Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Ngữ Văn 7 - tiết 140 -Trả bài kiểm tra tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.69 KB, 19 trang )


Tiết 140:

Giáo viên: Phạm Thị Ngọc Nhung
Môn học: Ngữ văn 7



Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
I. Sửa bài
1. Phần đọc - hiểu văn bản


Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP

A. PHẦN ĐỌC HiỂU VĂN BẢN
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
''Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của
dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… Chúng ta phải ghi nhớ
công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh
hùng.”
(SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Câu 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả? Phương thức biểu đạt chính?
Câu 2. Nêu nội dung chính của đoạn văn.
Câu 3. Từ nội dung đoạn trích trên, em nghĩ bản thân sẽ làm gì để thể hiện tinh thần
yêu nước trong giai đoạn hiện nay?



Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
I. Sửa bài
1. Phần đọc - hiểu văn bản

ĐÁP ÁN:
PHẦN A. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (3,00 điểm)
Câu 1.
- Trích từ văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.
- Tác giả: Hồ Chí Minh.
- Phương thức biểu đạt chính: nghị luận.
Câu 2.
Biểu hiện tinh thần yêu nước của ông cha trong
thời quá khứ.


Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
I. Sửa bài
1. Phần đọc - hiểu văn bản

ĐÁP ÁN:
PHẦN A. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (3,00 điểm)
Câu 3.
- Chăm chỉ học hành, tu dưỡng đạo đức, hăng say
lao động.
- Luôn nhớ ơn những vị anh hùng đã hi sinh vì
đất nước.
- Tìm hiểu về lịch sử, văn hóa dân tộc

- Có ý thức bảo vệ của cơng, tham gia các hoạt
động cơng ích.


Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
I. Sửa bài
1. Phần đọc - hiểu văn bản
2. Phần tiếng Việt


Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
B. TiẾNG ViỆT
Câu 1. Thế nào là phép liệt kê? Có mấy kiểu liệt kê?
Câu 2. Xác định và cho biết tác dụng của các phép liệt kê có trong những câu sau:
a.Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung…
( SGK Ngữ văn 7, tập 2)
b. Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt
Máu trộn bùn non
Gan khơng núng
Chí khơng mịn…
( Hoan hô chiến sĩ Điện Biên - Tố
Hữu)
Câu 3. Xác định kiểu câu và nêu tác dụng của câu in đậm sau:
“Lá ơi! Hãy kể chuyện của đời bạn cho tôi nghe đi!”
(Trần Hoài Dương)



Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
I. Sửa bài
1. Phần đọc - hiểu văn bản
2. Phần tiếng Việt

ĐÁP ÁN:
PHẦN B. TiẾNG ViỆT (2,00 điểm)
Câu 1.
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm
từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc
hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay
của tư tưởng, tình cảm.
- Dựa theo cấu tạo và ý nghĩa trong câu, có 4
kiểu:
+ liệt kê theo từng cặp; liệt kê khơng theo từng
cặp
+ liệt kê tăng tiến; liệt kê không tăng tiến.


Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
I. Sửa bài
1. Phần đọc - hiểu văn bản
2. Phần tiếng Việt

ĐÁP ÁN:
PHẦN B. TiẾNG ViỆT (2,00 điểm)
Câu 2.
a. - Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,

Quang Trung…
-Tác dụng: kể tên các vị anh hùng theo thứ tự
xuất hiện trong lịch sử để thể hiện thái độ ngợi
ca.
b. - khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt; Máu
trộn bùn non, Gan không núng, Chí khơng mịn…
- Tác dụng: thể hiện hành động, ý chí của bộ đội
ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Đồng thời nêu
bật quyết tâm, tinh thần quyết chiến quyết thắng
trước kẻ thù xâm lược của quân và dân ta.


Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
I. Sửa bài
1. Phần đọc - hiểu văn bản
2. Phần tiếng Việt

ĐÁP ÁN:
PHẦN B. TiẾNG ViỆT (2,00 điểm)
Câu 3.
- Kiểu câu: Câu đặc biệt
- Tác dụng: gọi đáp.


Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
I. Sửa bài
1. Phần đọc - hiểu văn bản
2. Phần tiếng Việt

3. Phần tập làm văn

PHẦN C. TẬP LÀM VĂN (5,00 điểm)
Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”
Hãy giải thích và chứng minh tính đúng đắn của
câu tục ngữ đó..


Dàn bài gợi ý:
1.Mở bài:
- Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: ý chí, nghị lực và lịng quyết tâm giúp con
người đạt được mục đích mà mình đặt ra.
- Giới thiệu câu tục ngữ…


2. Thân bài:
a.Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
- Chí là ý chí, nghị lực, điều rất cần thiết cho con người để vượt qua những
trở ngại
- Nên là kết quả tốt đẹp.
- Có chí thì nên: có ý chí, nghị lực và lòng quyết tâm giúp con người đạt
được mục đích mà mình đặt ra.
b. Chứng minh:
- Khẳng định khơng có chí thì khơng làm được việc gì hết (dẫn chứng)
- Những người có chí đều thành cơng (dẫn chứng)
- Có chí giúp con người vượt qua những khó khăn tưởng chừng như không
thể vượt qua được.
c. Mở rộng vấn đề: có ý chí, quyết tâm là đúng, nhưng phải hợp lí, chính
đáng, khơng ảo tưởng…



3. Kết bài:
- Khẳng định tầm quan trọng của “có chí thì nên” đối với cuộc sống.
- Phương hướng rèn luyện bản thân.


Tiết 140:
TRẢ BÀI KiỂM TRA TỔNG HỢP
I. Sửa bài
1. Phần đọc - hiểu văn bản
2. Phần tiếng Việt
3. Phần tập làm văn
II. Nhận xét
1. Ưu điểm
- Đa số, HS hiểu bài, trả lời đúng trọng tâm yêu cầu đề.
- Một số bài viết giàu cảm xúc và đầy tính sáng tạo.
2. Khuyết điểm
- Câu 2 phần A: một vài HS nhầm lẫn giữa nội dung của đoạn trích và nội dung của
cả văn bản.
- Phần tập làm văn:
+ Tồn tại tình trạng HS chưa biết kết hợp các phương pháp lập luận giải thích và lập
luận chứng minh để đáp ứng yêu cầu đề.
+ Một số HS chưa chú ý đến việc trình bày bố cục của văn bản cho rõ ràng, mạch lạc.


Hướng dẫn về nhà

Học sinh tự ôn tập theo các kiến thức đã
được hệ thống trong các tiết ôn tập tổng hợp.





×