Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

bai 25, 26, 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 45 trang )

TRƯỜNG THCS & THPT MỸ HÒA HƯNG

GV: ĐỖ THỊ THANH LIÊM


BÀI 25, 26, 27:
SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA VI SINH
VẬT.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH
TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT


BÀI 25, 26, 27:
SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA VI SINH
VẬT.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH
TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
NỘI DUNG CHÍNH:
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG. (Mục II. Bài 25
HS tự đọc SGK)
II.SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT.
III.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ SINH
TRƯỞNG CỦA VSV.


I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG :
Hãy quan sát 2 VD sau


SựDấu
sinhhiệu


trưởng
ở sinh
cao làcủa
sự sinh
tăng vật
thể hiện
sựvật
sinhbậc
trưởng
lên
vềcao
kíchlàthước
bậc
gì ? và khối lượng của cơ thể.
Khơng nhất thiết phải có sự sinh sản ngay.


Vậy với VSV SỰ
cóSINH
kíchTRƯỞNG
thướcCỦA
nhỏ
bé, THỂ
thì VSV
làm thế nào
QUẦN
ta nhận biết được VSV đang sinh trưởng ?


I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG :

1. Khái niệm :
Sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số
lượng tế bào của quần thể.
2. Thời gian thế hệ :
a. VD:
Phân chia
lần 1

1TB

PC lần 2

2TB
20 phút

PC lần 3

4TB
20 phút

PC lần n

? TB

8TB…
20 phút

20 phút

Số lượng TB thay đổi như thế nào cứ sau 20ph ?



b. Khái niệm .
Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào
được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc
số lượng tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
3. Quy luật tăng số lượng TB của quần thể VSV :
PC lần 1

1TB

200

20 phút

PC lần 2

2TB

1 1
22

20 phút

PC lần n

PC lần 3

4TB


2222

20 phút

8TB…
20 phút

2323

Số
Tương
Tăng
mũ theo
tương
ứng cấp
với
ứng
số với
nhân
lần cái
phân
gì ?chia

? TB

2?n TB


- Sau 1 thời gian thế hệ, số tế bào sẽ tăng
gấp đôi.

- Từ 1 tế bào:
+ Cứ 1 lần phân chia  2 tế bào = 21
+
2 lần phân chia  4 tế bào = 22
+
3 lần phân chia  8 tế bào = 23
+
n lần phân chia  ?
= 2?
- Từ N0 tế bào, sau n lần phân chia  ???
- Số lượng tế bào của quần thể sau n lần
phân chia là: N0* 2n


4. Cơng thức tính số lượng tế bào sau n lần phân
chia :
Nt = N0 x 2n
N0 : Số lượng tế bào ban đầu
Nt : Số lượng tế bào sau thời gian t
n : Số lần phân chia
Nếu ban đầu có N0 TB thì sau n lần phân
n
N
x
2
0
chia cho ra bao nhiêu tế bào ?


*Áp dụng:

Nếu số lượng tế bào ban đầu N0= 105 tế bào
thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong bình (Nt)
là bao nhiêu ?(g = 20 phút)
- Sau 2 giờ vi khuẩn E.coli phân chia 6 lần
n = t : g = (60 x 2): 20 = 6
 Số lượng tế bào trung bình là:
Nt = N0 x 2n = 105 x 26 = 6.400.000 (tế bào)


II. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Sinh sản của vi sinh vật
Sinh sản của VSV nhân
thực

Sinh sản của VSV nhân

Nảy
chồi

Phân
đôi

Bào
tử
đốt

Ngoại
bào tử

Sinh

sản
bằng
bào tử

Sinh sản
bằng bào
tử vơ tính

Nảy
chồi

Sinh sản
bằng bào
tử hữu
tính

Phân
đơi


III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH
TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT:
Chất dinh dưỡng
Các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh
trưởng của VSV

Chất hóa học
Các yếu tố lí học


Chất ức chế sinh
trưởng

Nhiệt độ
Độ ẩm
pH
Áp suất thẩm thấu

Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của
Ánh sáng
VSV?


1. Chất hóa học
a. Chất dinh dưỡng
- Chất dinh dưỡng là những chất giúp cho
VSV đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu
năng lượng.
- Bao gồm hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
Chất dinh dưỡng là
gì? Chất dinh dưỡng
gồm các hợp chất
nào?


1. Chất hóa học
a. Chất dinh dưỡng
+ Các chất hữu cơ: cácbohiđrat, prôtein, lipit… →
cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh
vật.

+ Một số chất vô cơ chứa các nguyên tố vi lượng:
Zn, Mn, Bo, Mo, Fe… → có vai trị trong q trình
hóa thẩm thấu, hoạt hóa enzim.
Các hợp chất dinh dưỡng
có ảnh hưởng như thế nào
đến sinh trưởng của sinh vật?


1. Chất hóa học
a. Chất dinh dưỡng
- Các chất cần cho sinh trưởng của chúng mà
chúng không thể tự tổng hợp được từ các
chất vô cơ gọi là nhân tố sinh trưởng.
Nhân
tố
sinh
trưởng
- Tùy thuộc vào nhu cầu các chất này mà

gì?
người ta chia VSV thành hai nhóm: VSV
ngun dưỡng và VSV khuyết dưỡng.

Dựa vào nhân tố sinh trưởng có thể chia VSV làm
mấy nhóm?


1. Chất hóa học
a. Chất dinh dưỡng
- Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được

nhân tố sinh trưởng.
- Vi sinh vật nguyên dưỡng tự tổng hợp được nhân tố
sinh trưởng.
Thế
nào

VSV
ngun

sao,

thể
dùng
vi
sinh
vật
khuyết
Nếu E. coli khuyết dưỡng triptơphan âmdưỡng(ví
có khả dụ
dưỡng,
VSV
khuyết
E.coli
triptơphan
kiểmchứng
tra thực
phẩm
năng phát
triển trênâm)
thựcđểphẩm

tỏ thực
phẩmcó
dưỡng?
tritơphan
hay
khơng?
có triptơphan và ngược lại.


1. Chất hóa học
b. Chất ức chế sự sinh trưởng
- Chất ức chế sinh trưởng là những chất làm VSV
không sinh trưởng được hoặc làm chậm tốc độ sinh
Chất ức chế sinh
trưởng của VSV.
trưởng là gì?
- Một số chất hóa học thường được dùng trong y tế,
thú y, công nghiệp thực phẩm, xử lí nước sạch…để
ức chế sự sinh trưởng của VSV gồm: các hợp chất
phenol, các loại cồn, Iốt, clo, cloramin, các hợp chất
kim
(bạc, gây
thủyức
ngân…),
anđêhit,
cáccủa
Kểloại
tênnặng
các chất
chế sựcác

sinh
trưởng
loại
khí êtilen ơxit (10 – 20%), các chất kháng sinh.
VSV?


- Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong
các bệnh viện, trường học và gia đình?
+ Cồn, nước javen (natri hipơclorit), chất kháng sinh,
thuốc tím…
- Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối
hay thuốc tím pha loãng 5 – 10 phút?
+ Ngâm trong nước muối làm cho TB co nguyên
sinh, làm cho VSV không phân chia.
+ Thuốc tím có khả năng ơxi hóa mạnh.
- Xà phịng có phải là chất diệt khuẩn khơng?
+ Xà phịng khơng phải là chất diệt vi khuẩn mà chỉ
loại vi khuẩn nhờ bọt và khi rửa thì vi sinh vật bị rửa
đi.


2. Các yếu tố lí học.
Nhiệt độ

Các yếu tố vật


pH
Độ ẩm


Kể tên các yếuÁnh
tố vật
lí ảnh
sáng
hưởng đến sinh trưởng của
Áp suất thẩm thấu
VSV.


2. Các yếu tố lí học
a. Nhiệt độ
- Ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng sinh hoá
trong TB.
- Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia sinh
Nhiệt độ ảnh
vật làm bốn nhóm: Ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt và ưa
hưởng như thế
siêu nhiệt.
nào
đến
sinh
Căn cứ
vào
khả
trưởng
của VSV?
năng
chịu nhiệt,
o

--Nhiệt

Nhiệt
sao
độ
độ

trong
nào
thể
tủ
giữ
thích
lạnh
thức
thường
hợp
ăn
cho
tương

sự
1

sinh
4
đối
lâu
trưởng
ở nhiệt

trong
của
tủ
ngườilàtanhững
chiaC,VSV
VSV kí sinh động vật thường
ưa độ
ấm
o
lạnh?
VSV
này

VK
động
sinhvật?
bị ức chế.
VSV làm mấy
(20 –các
40sinh
C). kí
nhóm?


2. Các yếu tố lí học
b. Độ ẩm
- Hàm lượng nước quyết định độ ẩm.
- Là dung môi của các chất khống.
- Là yếu tố hóa học tham gia vào các q trình
thủy phân các chất.

Vì sao có
thức
ăn
Nước
ảnh
chứa nhiều nước
hưởng

đến
Vì nước là mơi trường
rất dễlíbị tưởng
nhiễm cho VSV
sinh
trưởng
vi khuẩn?
nhiễm vào.
của VSV?


2. Các yếu tố lí học
c. pH
- Ảnh hưởng đến tính thấm của màng, hoạt động
chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự
hình thành ATP.
- Dựa vào độ pH của mơi trường, người ta có thể
chia VSV thành ba nhóm chính: ưa axit, ưa kiềm và
trung tính.
Sản phẩm của
là axit
axit lactic làm

Dựasữa
vàochua
độ pH
của lactic,
mơi trường
pH
mơitrong
trường
gây
chế
hoạt
động
của gây
các
Vì sao
chuaVSV
hầuức
như
khơng
có VSV
có sữa
thểgiảm,
chia
làm
mấy
nhóm?
VSV
pH có ảnh hưởng gì đến VSV?
bệnh?gây bệnh.



2. Các yếu tố lí học
d. Ánh sáng
- Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để
quang hợp.
- Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành
bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng
ánh sáng…

Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng
lợi sáng
dụngcó
ảnh
củahoặc
ánh sáng
đểVSV.
làm gì?
- Người
Bức xạtấnh
thểhưởng
tiêu diệt
ức chế
của VSV?


2. Các yếu tố lí học
e. Áp suất thẩm thấu
Ảnh hưởng đến sự phân chia của vi khuẩn.
Áp suất thẩm
thấu có ảnh

hưởng như thế
nào đến VSV ?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×