Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

đề thi giữa kì 2 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 12 trang )

Trường Tiểu học Lê Hồng Phong
Lớp: 5/2
Họ và tên học sinh:
.............................................................
Điểm trung bình:
Điểm đọc:

GV ký:

Đọc
tiếng:

Đọc
hiểu:

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2021- 2022
MƠN: TIẾNG VIỆT
Ngày kiểm tra: ..............................
Lời phê của thầy, cô giáo:
.......................................................................
.......................................................................
....................................................................
......................................................................

A. KIỂM TRA ĐỌC (10điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong bài tập đọc đã học từ
tuần 19 đến tuần 24 ở sách giáo khoa Tiếng Việt tập 1 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung
đoạn văn do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm – 35 phút)


Đọc thầm bài sau:
HOA GIẤY
Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy
càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh
khiết…. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngơi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước.
Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy trĩu trịt
hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời…
Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều
mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ
cần một làn gió thoảng, chúng liền tản mát bay đi mất.
Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, hoa rụng mà vẫn còn tươi
nguyên; đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run
rẩy như đang thở, không có một chút mảy may biểu hiện của sự tàn úa. Dường như
chúng không muốn mọi người phải buồn rầu vì chứng kiến cảnh héo tàn. Chúng
muốn mọi người lưu giữ mãi những ấn tượng đẹp đẽ mà chúng đã đem lại trong suốt
cả một mùa hè: những vồng hoa giấy bồng bềnh đủ màu sắc giống hệt những áng
mây ngũ sắc chỉ đôi lần xuất hiện trong những giấc mơ thuở nhỏ….
Theo Trần Hoài Dương
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( câu 1 – 4; câu 8, 9) và làm các
bài tập sau:


A.

A.
B.
C.
D.
A.
B.

C.
D.

Câu 1: ( 0,5 đ) Bài văn tả vẻ đẹp của cây hoa giấy vào mùa nào?
Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 2: ( 0,5đ) Mỗi cánh hoa giấy khác một chiếc lá ở điểm nào?
A. Chỉ khác ở chỗ mỏng manh hơn
B. Chỉ khác ở chỗ rực rỡ sắc màu
hơn
C. Vừa mỏng manh hơn vừa rực rỡ sắc màu
D. Đẹp hơn, rực rỡ hơn.
Câu 3: (0,5đ) Vì sao chỉ cần một làn gió thoảng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân tản
mát bay đi mất?
Vì cánh hoa giấy mỏng tang
Vì hoa bồng lên rực rỡ khi hè đến
Vì gió có sức cuốn mạnh khiến hoa giấy bay hết.
Vì hoa giấy nhẹ bỗng
Câu 4: (0,5 đ) Đặc điểm nổi bật khiến hoa giấy khác nhiều loài hoa khác là:
Hoa giấy đẹp một cách giản dị
Hoa giấy rời cành vẫn đẹp, rụng xuống vẫn tươi nguyên.
Trời càng nắng, hoa càng nở rực rỡ.
Hoa giấy bồng bềnh giống hệt những đám mây ngũ sắc
Câu 5: (1 đ) Nếu em là cây hoa giấy em sẽ nói với mọi người điều gì khi nó rời
cành? Viết câu trả lời ngắn của em vào chỗ chấm
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Câu 6: (1 đ) Nội dung của bài văn là gì?

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 7: (1 đ) Viết 1 hình ảnh được dùng so sánh có trong đoạn 2 của bài đọc.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8. (0,5 đ) Từ nào sau đây không phải từ láy?
A. dẻo dai
B. lao xao
C. lung linh
D. thấp thống
Câu 9: (0,5 đ) Cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Ngày …… tắt hẳn, trăng …… lên rồi.
A. …càng… càng…
B. ...mới….đã…
C. … nào …đấy…
D. … chưa… đã…


Câu 10 : (1 đ) Em hãy đặt một câu ghép có quan hệ tương phản giữa hai vế câu nói
về ý chí vượt khó của bản thân em.
................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Trường Tiểu học Lê Hồng Phong
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: 5/2
Năm học: 2021- 2022
Họ và tên học sinh:
MÔN: TIẾNG VIỆT
.............................................................

Ngày kiểm tra: ..............................
Điểm viết:
Lời phê của thầy, cô giáo:
GV ký:
.........................................................................
Chính tả: Tập làm văn: .........................................................................
.........................................................................
...............................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả: (2 điểm- 15 phút) Học sinh nghe - viết bài: Chim họa mi
hót ( Từ “ Chiều nào ” đến “ sương mờ ”) (Theo Ngọc Giao)

III. Tập làm văn (8 điểm) – 35 phút
Đề: Tả một đồ vật mà em yêu thích.
Bài làm



MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HKII
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc hiểu
Số câu
2

2
1
1
6
văn bản
Câu số 1,2
3,4
5
6
2

Kiến thức
Tiếng Việt

Số câu
Câu số

Tổng điểm

1
8

1
9

1
7

1
10


1,5đ

1,5đ





4
7điểm

MA TRẬN KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT GIỮA HKII
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Mạch kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL
I. Đọc hiểu văn Số câu
2
2
1
1
bản : Đọc và trả
lời các câu hỏi Số điểm
liên quan đến bài





đọc : Hoa giấy.
Số câu
1
II. Kiến thức
Tiếng Việt
1. Từ loại
Số điểm 0,5 đ
Số câu
1
2. Quy tắc viết
hoa, biện pháp
nghệ thuật.
Số điểm

3. Cách nối các vế Số câu
1
1
câu ghép bằng
quan hệ từ.
Số điểm
0,5đ

Tổng số câu
Tổng số điểm

3 câu
`1,5 điểm

3 câu

1,5 điểm

2 câu
2 điểm

2 câu
2 điểm

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT Lớp 5/2
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2021 - 2022

Tổng
6
4 đ
1
0,5đ
1

2
1,5đ
10 câu
7 điểm


A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
- Đọc hiểu văn bản: 4 điểm
- Kiến thức tiếng Việt: 3 điểm
Câu 1. Đáp án b (0,5 điểm)
Câu 2. Đáp án c (0,5 điểm)
Câu 3. Đáp án d (0,5 điểm)
Câu 4. Đáp án b (0,5 điểm)
Câu 5. Viết câu trả lời hợp lí được 1 điểm
Câu 6. Nội dung của bài văn là: Miêu tả vẻ đẹp của cây hoa giấy ( 1 điểm)
Câu 7. Hình ảnh so sánh: Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá nhỏ (1 điểm)
Câu 8. Đáp án a (0,5 điểm)
Câu 9. Đáp án d (0,5 điểm)
Câu 10. Đặt câu đúng được 1 điểm
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I . Chính tả: (Nghe – viết) : 2 điểm
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: CHIM HỌA MI HÓT
Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến
đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tơi mà hót.
Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong
khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những
buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế
mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, làm rung động lớp sương mờ.
Theo Ngọc Giao
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, trình bày sạch đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả( không quá 5 lỗi) : 1 điểm
II. Tập làm văn: 8 điểm bao gồm:
a) Mở bài: 1 điểm
b) Thân bài: 4 điểm, bao gồm:
- Nội dung (1,5 điểm)



- Kĩ năng (1,5 điểm)
- Cảm xúc: (1 điểm)
c) Kết bài: 1 điểm
d) Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm
e) Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
g) Sáng tạo: 1 điểm
TTCM
BGH

Trần Đình Thìn

GV ra đề

Mai Thị Dung


Trường Tiểu học Lê Hồng Phong
Lớp: 5/2
Họ và tên: ........................................
GV ký

Điểm:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2021-2022
Mơn: TỐN 5
Ngày kiểm tra: ....................................
Lời phê của thầy, cơ giáo:

.........................................................................
.........................................................................

ĐỀ:
I/Phần trắc nghiệm:(7 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
( Từ câu 1 đến câu 5)
Câu 1:(1 điểm)
a) Tỉ số phần trăm của 2,8 và 80 là :
A. 35%

B. 350%

C. 0,35%

D. 3,5%

b) Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là:
A. 0,48%
B. 48%
C. 4,8%
D. 480%
Câu 2: (1 điểm)
a) Lớp 5A có 12 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh
nam so với học sinh nữ là :
A. 200%

B. 50%

C. 1200%


B.720

C.

D. 3600%

b) 25% của 180 là:
A.45

1
4

D.3

Câu 3: (1 điểm)
a)Hình tam giác có độ dài đáy là 18cm, chiều cao 8cm. Diện tích hình tam giác đó là:
A.144cm2

B.72cm2

C.26cm2

b) Thể tích hình lập phương có cạnh 2,5dm là:
A. 25dm3
B. 37,5 dm3
C. 6,25 dm3
Câu 4 :(1 điểm) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

D.52cm2
D. 15,625 dm3


Một hình trịn có đường kính 12 cm.
a)Chu vi hình trịn đó là : ……………. b)Diện tích hình trịn đó là : …………….
Câu 5. (2 điểm) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.


Kết quả tổng số trẻ em được tiêm chủng ở 4 thôn của xã Hồng Thái là 350 em được
thể hiện trên biểu đồ hình quạt dưới đây.

a) (1 điểm) Trong 350 em đó, số em được tiêm ở thơn Thượng là:…….. em
b) (1 điểm) Trong 350 em đó, số em được tiêm ở thôn Trung là:…….. em

Câu 6: . (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Hình tam giác có độ dài đáy 18 cm, chiều cao 16,2 cm.Diện tích là 145,8 cm2
b) Mặt một đồng hồ hình trịn có đường kính là 5cm. Diện tích mặt đồng hồ đó
là 196,25 cm2
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7 : (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18,5m và chiều rộng là
15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất cịn
lại.
Bài giải:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................... ...............................
.......



Câu 8 : (1 điểm) Một hình lập phương có thể tích bằng 729m3. Tính diện tích tồn
phần của hình lập phương đó.
.........................................................................................................................................
..
.........................................................................................................................................
..
.........................................................................................................................................
..
.........................................................................................................................................
..
.........................................................................................................................................
..
.........................................................................................................................................
.

MA TRẬN CÂU HỎI MƠN TỐN GIỮA HKII

TT
1

2

3

Mức 1
Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL


Chủ đề
Số học

Biểu đồ hình quạt

Yếu tố hình học

Tổng số câu
Tổng số diểm

Số
câu
Câu
số
Số
câu
Câu
số
Số
câu
Câu
số

2

1

1,2

7


3

1

1

5

2

1

1

3,4

6

8

4
4 điểm

2
3 điểm

1
2 điểm


1
1 điểm

4

8
10điểm

MA TRẬN KIẾN THỨC ĐỀ KIỂM TRA MƠN TỐN CUỐI HỌC KÌ I


Mức Mức Mức Mức Tổng
1
2
3
4

TT
Chủ
đề
1

2

3

Số học: Tỉ số
phần trăm và
giải tốn về tỉ
số phần trăm

Thu thập và xử
lý thơng tin từ
biểu đồ hình
quạt

Số
câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm

Yếu tố hình
học: Nhận
dạng tính diện
tích, thể tích
một số hình đã
học
Tổng số câu
Tổng số diểm

Số
câu
Số
điểm

TN
2


TL TN TL TN TL TN TL
1





3


1

1





2

1

1

4










4
2
1
4 điểm
3 điểm 2 điểm
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Mơn: TỐN - Lớp 5/2
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I
Năm học: 2021 – 2022

1
1 điểm

8
10điểm

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1điểm)Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a. D
b.B
Câu 2: (1điểm)Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a. B
b.A
Câu 3: (1điểm)Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a. B

b.D
Câu 4: (1điểm) Điền đúng kết quả, đúng đơn vị đo được 1 điểm.
a)37,68 cm
b)113,04 cm2
Câu 5: (1điểm)Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a. 84
b.91
Câu 6: (3điểm)Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a. Đ
b. S


II/PHẦN TỰ LUẬN: (3điểm)
Câu 7: (2 điểm)
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18,5 x 15 = 277,5 (m2)

0,75 điểm

Diện tích đất làm nhà là:
277,5 x 20 : 100 = 55,5 (m2)

0,5 điểm

Diện tích phần đất cịn lại là:
277,5 – 55,5 = 222 (m2)
Đáp số: 222 (m2)

0,5 điểm

0,25 điểm

Câu 8: (1 điểm)
Vì 729 = 9 x 9 x 9 nên cạnh của hình lập phương là 9 m. (0,5 điểm)
Diện tích tồn phần của hình lập phương đó là:
9 x 9 x 6 = 486 (m2)
(0,5 điểm)
2
Đáp số: 486 (m )
TTCM
BGH
GV ra đề

Trần Đình Thìn

Mai Thị Dung



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×