Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

CHUYÊN đề kết THÚC học PHẦN THỰC HÀNH SINH lý GIA súc tên đề tài “bài THU HOẠCH THỰC HÀNH SINH lý GIA súc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.04 KB, 11 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA THÚ Y – CHĂN NUÔI

CHUYÊN ĐỀ KẾT THÚC HỌC PHẦN THỰC HÀNH SINH LÝ GIA SÚC

Tên đề tài:
“BÀI THU HOẠCH THỰC HÀNH SINH LÝ GIA SÚC”

Giảng viên giảng dạy : ThS NGUYỄN THỊ LAN ANH
Sinh viên thực hiện

: HÀ THỊ THẮM

Mơn

: Thực hành sinh lý thú y

MSSV

: 2087500011

Lớp

: 20DTYB1

Nhóm thực hành

: Chiều thứ 5

Tháng 2 năm 2022




Buổi thực hành số 1: Khảo sát cung phản xạ và hoạt động của tim
Nội dung:
1.
2.
3.
4.

Khảo sát cung phản xạ
Khảo sát hoạt động tim
Trình bày hệ tiêu hóa
Tạo một tiêu bản máu

1. Khảo sát cung phản xạ
I. Mục tiêu
- Khảo sát các thành phần cung phản xạ của cơ thể đối với kích thích từ thụ quan, do hệ
thần kinh trung ương điều khiển. Hoạt động phản xạ đi theo cung phản xạ bao gồm 5
thành phần.
- Cơ quan thụ cảm (mắt, tai, mũi,da, niêm mạc,…) => Thần kinh truyền về => Thần
kinh trung ương ( não, tủy) => Thần kinh truyền ra => Cơ quan đáp ứng (cơ, tuyến)
- Xác định 5 thành phần của cung phản xạ và thực hiện hủy 1 trong 5 thành phần để
nhận biết ếch mất phản xạ
II. Chuẩn bị
Vật mẫu: Ếch
Hóa chất: Acid lỗng, Novocain
Dụng cụ mỗ, cốc thủy tinh, pen, kéo, bơng gòn,..
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Treo ếch lên giá:
- Bắt ếch, dùng chỉ xỏ xuyên qua hàm dưới ếch và treo lên giá

Bước 2: Nhúng chân ếch vào acid loãng:
- Chuẩn bị 2 cốc chứa acid loãng và chứa nước. Nhúng nhẹ chân ếch vào acid lỗng sau
đó rửa lại với nước
Bước 3: Bóc tách tìm dây thần kinh đùi
2


- Rạch lớp da, bóc tách các bó cơ đùi, sâu vào bên trọng cạnh bên xương đùi sẽ thấy
dây thần kinh màu trắng.
- Dùng bơng gịn đã thấm thuốc tê đặt vào dây thần kình, sau đó nhúng chân ếch vào
acid lỗng, sau đó rửa lại với nước.

IV. Quan sát kết quả
 Thí nghiệm 1: Nhúng chân ếch vào acid loãng
=> Chân ếch co lên ngay lập tức do đau rát nên phản ứng phản xạ co chân lên

 Thí nghiệm 2: Nhúng chân ếch đã tẩm thuốc tê vào acid loãng

2. Khảo sát hoạt động tim
I. Mục tiêu
- Tìm hiểu hoạt động bơm máu của cơ tim
- Quan sát và mô tả được hoạt động của tim, nhận biết và phân biệt tấm thất, tâm nhĩ và
các mạch máu ni tim
- Khảo sát tính tự động của tim
II. Chuẩn bị
Vật mẫu: Ếch
Dung dịch nước muối sinh lý
Dụng cụ mổ: dao mổ, kéo, pen, nhíp khơng mấu,
Bàn mổ cao su, đinh cố định ếch, kim cong, chỉ may, bông gịn
III. Tiến hành

 Thí nghiệm 1: Mổ bộc lộ tim
 Bước 1: Đặt ếch nằm ngửa lên bàn mổ, dùng đinh cố định ếch

3


 Bước 2: Dùng pen nâng da ngực tại vị trí 1/3 thân trên, sau đó cắt da thành hình
tam giác phía trên vùng tim.
 Bước 3: Nâng mảnh sụn phía trên lồng ngực, cắt rời các cơ phủ lồng ngực, thành
một hình tam giác có đỉnh phía dưới. Sau đó cắt sụn ức.
 Bước 4: Dùng pen nhấc nhẹ bao tim, đưa kéo cắt bỏ màng tim. Tim được lộ ra
ngồi
Thí nghiệm 2: Khảo sát tính tự động của tim
B1: Cố định ếch trên bàn mỗ
B2: Bộc lộ tim
B3: Quan sát hoạt động tim, cấu tạo tim. Màu sắc của các buồng tim, đếm nhịp tim
B4: Khảo sát tính tự động
IV. Quan sát và kết quả
Thí nghiệm 1: Mổ bộc lộ tim
- Ếch là loài lưỡng cư nên tim có 3 ngăn: 2 Tâm Nhĩ, 1 Tâm Thất.
- Máu ở Tâm Nhĩ trái có màu đỏ tươi vì nhận máu từ phổi đổ về( máu giàu O2).
- Máu ở Tâm Nhĩ phải có màu đỏ thẩm vì nhận máu từ tĩnh mạch chủ (máu nghèo, giàu
CO2).
- Máu ở Tâm Thất là máu pha có màu đỏ trung bình của 2 Tâm Nhĩ do pha trộn giữa
máu giàu O2 và máu giàu CO2.
Thí nghiệm 2: Khảo sát tính tự động của tim

3. Trình bày hệ tiêu hóa
I. Mục đích
- Nhận biết cơ quan tham gia tiêu hóa

II. Chuẩn bị
Bàn mổ cao su, điinh cố định ếch, dao mổ, pen, kéo,..
4


III. Tiền hành
-

Đặt ếch nằm ngữa trên bàn mổ sao cu, dùng đinh cố định 4 chân ếch
Dùng dao mổ, rạch dọc giữa thân bụng ếch
Tách các cơ quan tham gia tiêu hóa

IV. Kết quả
Kệ tiêu hóa của ếch bao gồm:
- Khoang miêng ( Lưỡi, Răng)
- Thực quản: có tiêm mao giúp vẫn chuyển thức ăn
xuống dạ dày
- Dạ dày: có vách cơ khá dày, nơi tiêu hóa ( cơ học
và hóa học)
- Ruột: bao gồm ruột non, ruột già
- Tuyến tiêu hóa: Gan ếch chia 3 thùy, thùy giữa có
túi mật, tụy hình khối. Ống dẫn tụy và ống dẫn mật
đổ vào đoạn đầu của ruột non

4: Tạo tiêu bản máu
I. Mục đích
- Biết cách lấy máu vật ni để tạo tiêu bản máu
- Trang bị kỹ năng thực hành tạo vệt máu và nhuộm tiêu bản máu.
- Tạo được một tiêu bản máu gia súc, gia cầm.
II. Chuẩn bị:

- Máu kháng đông: gà
5


- Phiến kính lame( sạch) , cốc thủy tinh 50ml.
- Cồn methanol
- Thuốc nhuộm: Eosin và xanh Methylen
III. Tiến hành
 Bước 1: Tạo vết phết
- Chuẩn bị lame kính: Lame kính trong, sạch, khơng có vết dầu mỡ
- Lấy một giọt máu nhỏ lên một đầu của tấm lame A
- Dùng ngón cái và ngón trỏ của tay trái cầm tấm lame A, ngón cái và ngón trỏ tay phải
cầm tấm lame B ( chọn tấm alme B phải có cạnh thật nhãn)
- Gạt nhẹ cạnh của tấm lame B tiếp xúc với mặt trên tấm lame A ở sát phía trước giọt
máu với một góc từ 30-45°C
- Kéo tấm B lùi lại cho chạm giọt máu, khi máu đã lan trên cạnh lame B ta đẩy nhẹ,
chậm và liên tục tấm lame B trên mặt tấm lame A cho vết phết lam đều.
- Vệt phết đạt yêu cầu phải mỏng và đều.
 Bước 2 : Cố định tiêu bản
- Làm cho tết bào máu gắn chặt trên lame kính, khơng bị rửa trơi trong q trình tẩy rửa
- Làm cho sự bắt màu của bạch cầu trở nên tốt hơn.
- Cố định vết phết bằng cồn methanol: nhỏ vài giọt cồn lên vết phết, để khô
Methanol -> để khô
 Bước 3: Nhuộm tiêu bản
- Nhúng phiến kính có vết phết vào dung dịch Eosin trong 1 phút 30 giây.
- Lấy ra và để khô
- Nhúng vào dung dịch xanh Methylen trong vịng 1 phút 30 giây và để khơ khoảng 30
giây.
 Bước 4: Rửa nước : áp lực nước yếu
IV. Kết qủa

Mẫu đạt u cầu có màu tím nhạt, đều, mỏng, nếu xanh quá hay đỏ quá có thể nhuộm
lại.
6


Máu gà

Máu heo

Buổi thực hành số 2:
Nội dung:
1. Xác định tần số nhịp tim và huyết áp
2.Xác định tần số nhịp tim, chỉ số huyết áp lúc vận động.
3.Khảo sát ảnh hưởng Áp suất thẩm thấu lên màng hồng cầu.

1. Xác định tần số nhịp tim và huyết áp
I. Mục đích
- Hiểu biết vai trị của nhịp tim, huyết áp, phương thức hô hấp trong cơ thể và những yếu
tố ảnh hưởng đến nhịp tim, huyết áp và hô hấp.
- Biết nguyên lý sử dụng công cụ đo huyết áp, nhịp tim. Hiểu ý nghĩa 2 thông số huyết
áp và biết cách đo huyết áp, nhịp tim chính xác.
- Biết cách quan sát hô hấp và phân biệt được hô hấp bình thường và bất thường.
7


II. Nguyên liệu và dụng cụ
- Bạn cùng thực tập.
- Bộ dụng cụ đo huyết áp.
- Ống nghe nhịp tim.
III. Thực hiện:

- Người được đo phải trong trạng thái nghỉ ngơi ít nhất 15 phút trước khi đo.
- Đặt ống nghe vào vùng ngực trái người được đo, người nghe nhét tai nghe vào tai và
lắng nghe tiếng tim đập trong 1 phút.
- Sau khi đó nhịp tim , ta tiến hành đo huyết áp. Người được đo đặt tay trái lên bàn,
dùng túi cao su quấn ngang tay, đúng nhiều và không quá chặt, nhét ống nghe vào cánh
tay đã được quấn đúng vị trí động mạch. Khóa van, nhét vào 2 tai, bóp tăng áp lực từ 0160.
- Xả van từ từ và nhìn vào đồng hồ áp lực, ghi nhận chỉ số áp lực thời điểm nghe được
âm thanh đầu tiên và to nhất là chỉ số cực đại( MAX), ghi nhận chỉ số thứ cực tiểu(MIN)
khi ấm tắt hẳn trong tai nghe.
IV. Kết quả
Thắm

Huy

Giang

Nhịp tim

78

81

80

Huyết áp

71-111

82-120


77-118

2. Xác định tần số nhịp tim và chỉ số huyết áp lúc vận động
I. Mục đích
II, Tiến hành

8


Sau khi đo nhịp tim và huyết áp lúc nghỉ ngơi thì cho người được đo vận động tại chổ
trong vòng 5 phút rồi đo lại nhịp tim và huyết áp lúc vận động.
III. Kết quả
Nhịp tim
Huyết áp

Thắm
100
72-117

Huy
112
85-129

Giang
120
100-130

3. Khảo sát ảnh hưởng Áp suất thẩm thấu lên màng hồng cầu.
I. Mục đích
- Hiểu được vai trị Áp suất thẩm thấu của dung dịch đối với màng hồng cầu.

- Quan sát được màng hồng cầu bị ảnh hưởng như thế nào khi thay đổi áp suất thẩm thấu
của dung dịch.
II. Chuẩn bị.
- Nguyên liệu:
+ Máu kháng đông
+ Các dung dịch đẳng trương (NaCl 0.9%), nhược trương (NaCl 0.5%), ưu trương
(NaCl 5%).
- Dụng cụ:
+ Phiến kính: 3 lame
+ Lamella: 3
+ Kính hiển vi: 1
III. Cách thực hiện
 Thí nghiệm 1: Xác định ASTT của dung dịch ảnh hưởng lên màng hồng cầu
bằng mắt thường.
- Lấy cốc thủy tinh 50ml cho dung lịch vào, ghi lên thành cốc 1,2,3 tương ứng 3 dung
dịch đẳng trương, ưu trương, nhược trương.

9


- Nhỏ ¼ giọt máu kháng đơng + 9 giọt dung dịch NaCl vào 3 tấm lame theo số thứ tự
1,2,3. trộn đều và dàn trải lên lame, chờ khoảng2 phút và quan sát Hồng cầu lắng đọng,
vỡ màng và độ đậm màu của dung dịch.
 Thí nghiệm 2: Xác định ASTT của dung dịch ảnh hưởng lên màng hồng cầu
bằng kính hiển vi.
Sử dụng 3 tấm lame đã có máu kháng đông tiếp xúc với các lọ dung dịch.
- Quan sát lame có máu kháng đơng tiếp xúc dung dịch đẳng trương, ưu trương, nhược
trương. Quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại 40-100-400. Ghi nhận hình dạng và
tình trạng màng tế bào hồng cầu.
III. Kết quả

 Thí nghiệm 1: Xác định ASTT của dung dịch ảnh hưởng lên màng hồng cầu
bằng mắt thường.
Quan sát bằng mắt thường ta thấy:
- Màu đậm nhất, có hiện tượng sa lắng => dung dịch ưu trương
- Khơng có hiện tượng sa lắng, đồng nhất => dung dịch nhược trương
- Có sự sa lắng (ít hơn), màu nhạt hơn
=> dung dịch đẳng trương

 Thí nghiệm 2: Xác định ASTT của dung dịch ảnh hưởng lên màng hồng cầu
bằng kính hiển vi.
Quan sát dưới kính hiển vi tao thấy:
- Màng hồng ồng cầu teo => dung dịch ưu trương
- Màng hồng căng to và vỡ => dung dịch nhược trương
- Hồng cầu bình thường => Dung dịch đẳng trương.

10


11



×