Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

BÁO cáo môn học đề tài xây DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN lý bán HÀNG sử DỤNG PHẦN mềm MICROSOFT ACCESS môn học TIN học ỨNG DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO MƠN HỌC
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG
SỬ DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT ACCESS
MÔN HỌC: TIN HỌC ỨNG DỤNG
GVHD: Vũ Văn Điệp
Danh sách thành viên nhóm 3:
1. Phạm Long Thuyên
2. Lê Thị Hồng Xuân
3. Trịnh Như Ý
4. Hồ Minh Quân
5. Trần Hoàng Ân

TP HCM, 10/4/2022

download by :


MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG.........................................................................1
1.1. Mơ tả bài tốn quản lý......................................................................................... 1
1.2. Cơng tác hệ thống quản lý bán hàng của cửa hàng.............................................. 1
1.2.1. Nhập hàng mới:............................................................................................ 1
1.2.2. Xuất hàng..................................................................................................... 2
1.2.3. Đánh giá hệ thống bán hàng của cửa hàng.................................................... 2
1.2.4. Yêu cầu hệ thống.......................................................................................... 2
1.3. Công cụ thực hiện đề tài...................................................................................... 3


1.3.1 Tổng quan về phần mềm Microsoft Access.................................................. 3
1.3.2 Các thành phần trong màn hình Access........................................................ 3
1.3.3 Các đối tượng trong Access.......................................................................... 4
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.............................................6
2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng................................................................................... 6
2.1.1 Sơ đồ............................................................................................................. 6
2.1.2 Mô tả chức năng............................................................................................ 6
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu.......................................................................................... 7
2.2.1 Quy ước trong biểu đồ................................................................................... 7
2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh......................................................... 8
2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh................................................................... 8
2.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cập nhật thông tin (1).......................10
2.2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý hóa đơn (2) .. 11
2.2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Tìm kiếm (3).............11
2.2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng báo cáo (4)................12
2.2.8 Mơ hình thực thể liên kết............................................................................. 12
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS............................13
3.1 Xây dựng bảng (Table)....................................................................................... 13
3.1.1. Bảng (table): NHANVIEN......................................................................... 14
3.1.2. Bảng (Table): KHACHHANG.................................................................... 16
3.1.3. Bảng (Table): SANPHAM.......................................................................... 17

download by :


3.1.4. Bảng (Table): Hóa đơn (hoadon)................................................................ 19
3.1.5. Bảng (Table): CHITIET HD....................................................................... 20
3.1.6. Bảng (Table): Nhà Cung Cấp...................................................................... 22
3.2. Xây dựng các truy vấn (Query)......................................................................... 23
3.2.1. Truy vấn Query: Chi_tiet_hoa_don............................................................ 23

3.2.2. Truy vấn: Query Thống kê.......................................................................... 24
3.2.3. Truy vấn Query tìm kiếm nhân viên........................................................... 25
3.2.4. Truy vấn Query tìm kiếm khách hàng......................................................... 25
3.2.5. Truy vấn Query tìm kiếm sản phẩm............................................................ 26
3.3. Thiết kế Form (Giao diện)................................................................................. 27
3.3.1. Form thông tin khách hàng......................................................................... 27
3.3.2. Form Nhân viên.......................................................................................... 28
3.3.3. Form Thông tin sản phẩm........................................................................... 31
3.3.4. Form Giao diện chính................................................................................. 32
3.3.5. Form Nhập hóa đơn.................................................................................... 33
3.3.6. Form Chi tiết hóa đơn................................................................................. 35
3.3.7. Form Xem hóa đơn..................................................................................... 36
3.3.8. Form tìm kiếm............................................................................................ 37
3.4. Thiết kế Report.................................................................................................. 39
3.4.1. Report hóa đơn bán hàng............................................................................ 39
3.4.2. Report chi tiết hóa đơn................................................................................ 40
3.4.3. Report: Báo giá sản phẩm........................................................................... 41
CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN................43
4.1. Những ưu điểm của chương trình :.................................................................... 43
4.2. Những nhược điểm của hệ thống của chương trình:.......................................... 43
4.3. Hướng phát triển tiếp theo của chương trình..................................................... 43
CHƯƠNG 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 45

download by :


CSDL
QL
NV
KH

NCC

TT

Tên bảng

1

Bảng 2.1 Mô tả các chức năng của hệ thống

2

Bảng 3.1: Các trường của bảng nhân viên

3

Bảng 3.2: Các trường bảng khách hàng

4

Bảng 3.3: Dữ liệu của bảng sản phẩm

5

Bảng 3.4: Các trường trong bảng hóa đơn

6

Bảng 3.5: Các trường trong bảng hóa đơn


7

Bảng 3.6: Các trường trong bảng nhà cung cấp

TT

Tên bảng

1

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân cấp chức năng

2

Sơ đồ 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

3

Sơ đồ 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

4

Sơ đồ 2.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cập nhật t

5

Sơ đồ 2.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý hó

6


Sơ đồ 2.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng

7

Sơ đồ 2.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng

8

Sơ đồ 2.8: Mơ hình thực thể liên kết

9

Hình 1.1: Giao diện chương trình access

10

Hình 3.1:Mối quan hệ giữa các bảng

11

Hình 3.2: Các trường của bảng nhân viên

download by :


12

Hình 3.3: Dữ liệu của bảng nhân viên

13


Hình 3.4: Dữ liệu của bảng khách hàng thiết kế

14

Hình 3.5: Dữ liệu được nhập vào bảng khách hàng

15

Hình 3.6: Chi tiết Dữ liệu của bảng sản phẩm

16

Hình 3.7: Hiển thị kết quả dữ liệu của bảng sản phẩm

17

Hình 3.8: Chi tiết Dữ liệu của bảng hóa đơn

18

Hình 3.9: Hiển thị Dữ liệu của bảng chi tiết hóa đơn

19

Hình 3.10: Chi tiết Dữ liệu của bảng hóa đơn chi tiết

20

Hình 3.11: Kết quả hiển thị Dữ liệu của bảng hóa đơn bán hàng


21

Hình 3.12: Chi tiết Dữ liệu của bảng nhà cung cấp

22

Hình 3.13: Kết quả hiển thị Dữ liệu của bảng nhà cung cấp

23

Hình 3.14:Thiết kế Query chi tiết hóa đơn

24

Hình 3.15:Thiết kế truy vấn bảng thống kê

25

Hình 3.16:Thiết kế truy vấn tim kiếm nhân viên

26

Hình 3.17:Thiết kế truy vấn cho kết quả tìm kiếm khách hàng

27
28

Hình 3.18:Thiết kế truy vấn truy vấn dùng để hiện kết quả tìm kiếm
phẩm

Hình 3.19: Form thơng tin khách hàng

29

Hình 3.20: Form nhập thơng tin nhân viên

30

Hình 3.21: Form thơng tin nhà cung cấp

31

Hình 3.22: Form nhập thơng tin sản phẩm

32

Hình 3.23: Form giao diện chính

33

Hình 3.24: Form quản lý hóa đơn

34

Hình 3.25: Form chi tiết hóa đơn

35

Hình 3.26: Form xem hóa đơn bán hàng theo tháng


36

Hình 3.27: Báo cáo diễn dải chi tiết hóa đơn bán hàng

37

Hình 3.28: Form tìm kiếm

38

Hình 3.29: Kết quả tìm kiếm

39

Hình 3.30: Form in hóa đơn

40

Hình 3.31: Thiết kế báo cáo hóa đơn bán hàng

41

Hình 3.32: Xem chi tiết hóa đơn từng tháng

42

Hình 3.33: Chế độ thiết kế Form báo giá sản phẩm

43


Hình 3.34: Báo giá sản phẩm

download by :


LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian thực hiện báo cáo môn học Tin học ứng dụng với đề tài xây
dựng chương trình quản lý bán hàng bằng Access, nhóm 3 chúng em đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình và giúp đỡ quý báu của các thầy Vũ Văn Điệp. Nhờ thầy mà chúng
em mới hồn thành được báo cáo sn sẻ.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm cịn thiếu nên trong
chương trình cũng như báo cáo này sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất
định. Những ý kiến nhận xét góp ý quý báu của thầy Điệp và các bạn là cơ sở để nhóm
3 chúng em học hỏi và hồn thiện kiến thức của mình. Chúng em rất mong nhận được
góp ý từ thầy Điệp và các bạn!
Nhóm 3 chúng em xin chân thành cám ơn !

download by :


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

TPHCM, ngày

tháng

năm 2022

Giảng viên hướng dẫn

download by :


LỜI NÓI ĐẦU
Với thực tế hiện nay các ngành đều ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt
động của mình. Các cửa hàng cũng khơng phải là ngoại lệ. Việc quản lý nhiều mặt
hàng nhiều khách hàng thật sự làm đau đầu những người quản lý. Phương pháp thủ

cơng bộc lộ rất nhiều hạn chế và thiếu sót dễ mất các giấy tờ liên quan… đặc biệt là
thời gian làm sẽ rất lâu và tốn cơng sức. Vì vậy những tình trạng làm thủ cơng như vậy
cần phải được loại bỏ nếu khơng sẽ dẫn đến tình trạng lạc hậu so với xu thế chung của
thời đại.
Với ý nghĩa thực tế đó nhóm 3 chúng em đã chọn đề tài “Xây dựng chương trình
quản lý bán hàng sử dụng phần mềm Microsoft Access” với mục đích góp phần khắc
phục những khó khăn đó. Qua thực tế tham khảo cách quản lý của một số cửa hàng,
đại lý, một số nhà phân phối để viết nên chương trình “Xây dựng chương trình quản lý
bán hàng sử dụng phần mềm Microsoft Access” giải đáp nhiều câu hỏi cho các nhà
quản lý trong việc quản lý bán hàng một cách có hiệu quả. Thống nhất dữ liệu và dễ sử
dụng có tính ứng dụng cao trong thực tế.
Dù vậy trong thời gian thực hiện chương trình, nhóm 3 chúng em khơng thể
tránh khỏi được những thiếu sót do chưa hiểu rõ và nắm hết được tất cả các nhu cầu
của các nhà quản lý vào việc quản lý bán hàng trong thực tế. Em rất mong được sự góp
ý, nhận xét của thầy Điệp để chương trình ngày càng hồn thiện hơn, có tính ứng dụng
cao hơn trong thực tế.

TP HCM, tháng 4 năm 2022

1

download by :


CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Mơ tả bài tốn quản lý
Trong quá trình khảo sát tìm hiểu thực tế cơng việc bán hàng của các cửa hàng
nhóm thấy hiện nay cửa hàng này có quy mơ vừa và nhỏ, cửa hàng chỉ có một vài nhân
viên đứng trơng coi và bán hàng, nhập hàng mới hướng dẫn khách mua hàng. Ngày
nay cửa hàng trên đà phát triển với số lượng lớn, bảo đảm chất lượng, nhóm các sản

phẩm ngày càng tăng nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán của người tiêu dùng ngày càng
lớn.
Trong thực tế thì cửa hàng chỉ đang quản lý trên giấy tờ sổ sách. Chính vì vậy
mà đề tài này muốn đưa tin học vào để quản lý việc bán hàng của cửa hàng.
Hệ thống quản lý bán hàng bao gơm các chức năng sau:


Quản lý nhân viên



Quản lý sản phẩm



Quản lý khách hàng



Quản lý hóa đơn



Tìm kiếm, in ấn

1.2. Cơng tác hệ thống quản lý bán hàng của cửa hàng
1.2.1. Nhập hàng mới:
Với những mặt hàng đã được nhập kho, người quản lý bán hàng sẽ lựa chọn những
mặt hàng đang được tiêu thụ nhanh nhất rồi gửi những hóa đơn nhập hàng cho nhà
cung cấp, khi hàng mới được nhập về chủ cửa hàng phải kiểm tra lại số lượng hàng

cũng như chất lượng hàng hóa xem có đạt yêu cầu đề ra hay khơng, nếu số hàng đó đạt
u cầu sẽ được chuyển vào kho, khi các gian hàng đã bán hết thì số hàng mới được
nhập về sẽ được xếp vào các gian hàng trống theo từng loại sản phẩm riêng.

1

download by :


Với những mặt hàng đã được nhập về chủ cửa hàng và nhà cung cấp hai bên phải
kiểm tra lại số lượng, chất lượng hàng hóa mới được nhập về, kiểm tra nguồn gốc của
sản phẩm để đảm bảo hàng đó khơng bị kém chất lượng, số lượng hàng hóa không bị
hao hụt, không bị sáo trộn để không ảnh hưởng đến uy tín của hàng. Nếu số lượng sản
phẩm đó đạt u cầu thì số lượng hàng hóa đó phải được nhiều người tiêu dùng biết
đến và có thể đem lại nhiều lợi nhuận kinh tế cao cho cửa hàng, ngược lại nếu số
lượng sản phẩm đó khơng đạt u cầu thì có thể buộc nhà cung cấp phải xem lại số
hàng đó và cung cấp số hàng khác đảm yêu cầu.
1.2.2. Xuất hàng
Khách mua lẻ: khi khách mua hàng, để đảm bảo tránh mất hàng hóa, ở từng gian
hàng sẽ có một nhân viên đứng coi và bán hàng, tuy các sản phẩm đã có giá bán dán
nhưng khách hàng vẫn được các nhân viên bán hàng hướng dẫn lựa chọn những sản
phẩm mà khách hàng mua, hướng dẫn cách sử dụng của từng loại sản phẩm, sau khi
lựa chọn xong khách hàng mang số hàng đến quày thanh toán .
Khách mua số lượng lớn: với những khách hàng quen, khách hàng mua với số lượng
lớn có thể có một số ưu đãi như có thể hạ giá từng loại sản phẩm, hay có thể cho nợ mà
khách hàng chưa đủ tiền trả nếu chủ cửa hàng cho phép và sẽ được ghi vào hóa đơn nợ
và để thanh tốn qua tờ hóa đơn bán hàng. Sau đó hóa đơn bán hàng được đưa cho bộ
phận kế tốn lưu giữ và thống kê.
1.2.3. Đánh giá hệ thống bán hàng của cửa hàng
Đại đa số các cửa hàng mới được thành lập với quy mô vừa và nhỏ nhưng số lượng

hàng rất phong phú và đa dạng. Do chỉ sử dụng phương pháp thủ công trên giấy tờ, sổ
sách nên cơng việc quản lý cửa hàng cịn gặp nhiều khó khăn và phức tạp nên chưa
đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của khách hàng. Công việc quản lý các mặt hàng cịn
gặp nhiều khó khăn từ khâu nhập hàng vào kho, kiểm kê hàng đến tổng hợp lỗ lãi,
thống kê hàng tồn, thống kê các mặt hàng bán chạy, thống kê lợi…
1.2.4. Yêu cầu hệ thống
Sau khi khảo sát, tìm hiểu và điều tra nhóm nhận thấy hệ thống bán hàng cần phải đạt
những yêu cầu tối thiểu như.
2

download by :


a.

Yêu cầu chức năng

-

Cập nhật hàng mới

-

Quản lý được các mặt hàng trong kho

-

Quản lý được số lượng hàng xuất

-


Quản lý được nhân viên nào nhập, xuất hàng

-

Quản lý được việc nhập và xuất hàng

b. Yêu cầu phi chức năng.
-

Đảm bảo tính ổn định & an tồn dữ liệu khi sử dụng.

-

Dùng cho mọi đối tượng, kể cả người không hiểu về tin học.

-

Thời gian thực hiện không quá 6 tháng.

-

Lưu trữ dữ liệu an tồn, khơng để mất hoặc hư hỏng.

-

Bảo đảm vẫn hoạt động tốt khi dung lượng dữ liệu tăng lên

1.3. Công cụ thực hiện đề tài
1.3.1 Tổng quan về phần mềm Microsoft Access

Microsoft Access là một bộ phận trong gói phần mềm MS Office
MS Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, có khả năng lưu trữ và xử lý tính tốn
dữ liệu.
Một file CSDL trong MS Access có đi dạng .MDB (với access 2003) hoặc .ACCDB
( với MS Access 2007 hoặc cao hơn)
1.3.2 Các thành phần trong màn hình Access
Gồm có các thành phần sau: Toolbar, menubar, menu: File, Edit, View, Insert, Tools,
Windown, Help và cửa sổ Database là một trong những cửa sổ quan trọng nhất của
Access. Gồm các đối tượng cụng cụ sau: Bảng(Table), truy vấn (Query), mẫu biểu
(Form), báo cáo (Report), Macro và Module. Các đối tượng trên có đầy đủ khả năng
lưu trữ dữ liệu, thống kê, kết xuất báo cáo thông tin và tự động cung cấp nhiều các tác
vụ khác.
3

download by :


1.3.3 Các đối tượng trong Access

Hình 1.1: Giao diện chương trình access
- Bảng (Table): Dùng để lưu trữ dữ liệu. Bảng chứa các thông tin về một chủ đề cụ thể.
Trong một cơ sở dữ liệu có một hay nhiều bảng. Một bảng bao gồm có nhiều filed
(trường) và record (bản ghi
- Truy vấn (Query): dùng để khai thác cơ sở dữ liệu. Là một đối tượng cho phép chọn
xem các dữ liệu của một hay nhiều bảng theo ý muốn. Trong Microsoft Access, có thể
tạo các truy vấn bằng phương tiện truy vấn đồ hoạ theo mẫu (QBE) hoặc viết các lệnh
SQL..
- Mẫu biểu (Form): dùng để nhập/xuất dữ liệu. Mẫu biểu cho phép người sử dụng xem,
nhập hay thay đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu một cách nhanh nhất bằng cách thể
hiện thông tin dưới dạng dễ dùng và hấp dẫn. Có thể điều khiển cách trình bày dữ liệu

trên màn hình (màu sắc, làm bóng hoặc chọn các quy cách số). Có thể bổ sung các
điều khiển như một hộp danh sách thả xuống hoặc một hộp kiểm tra. Có thể hiển thị
đối tượng OLE như hình ảnh và biểu đồ trực tiếp trên biểu mẫu. Có thể biểu thị các
tính tốn dựa trên các dữ liệu trên một bảng.
- Báo cáo (Report): dùng để kiết xuất dữ liệu. Là một đối tượng được thiết kế để
định
quy cách, tính tốn, in và tổng hợp các dữ liệu được chọn. Có thể xem một báo cáo
trên màn hình trước khi in nó. Báo biểu có hình thức trình bày phong phú, đẹp mắt vì
4


download by :


có thể bao gồm những hình ảnh, đồ thị và có thể export ra các tập tin khác như
Word/Exel.
- Macro: là một chuỗi các hành động có cấu trúc mà Access sẽ thực hiện để đáp ứng
một sự kiện nhất định. Ví dụ có thể liên kết một Macro mà nó sẽ mở một mẫu biểu thứ
hai khi một phần tử nào đó trên mẫu biểu chính được chọn. Cũng có thể thiết kế một
macro mà nó sẽ kiểm tra tính hợp lệ của giá trị trong một trường khi giá trị của trường
đó thay đổi.
- Module: là một đối tượng chứa các thủ tục tuỳ ý được lập trình bằng Microsoft
Access Basic, đó là một biến thể của Microsoft Basic được thiết kế để làm việc trong
Access. Các module tạo ra các chuỗi hành động rời rạc và cho phép bẫy các lỗi mà các
macro không thể làm được.
- Access không chỉ là một hệ quản trị CSDL mà còn là hệ quản trị CSDL quan hệ
(Relational Database). Access cung cấp công cụ Wizard để tự động tạo bảng, truy vấn,
báo cáo hỗ trợ cho người dùng. Ta có thể sử dụng việc phân tách bảng để tránh dư
thừa dữ liệu. Access hỗ trợ rất tốt cho những người mới bước vào tin học. Với Wizard
và các phương tiện hoạt động tự động khác, sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức trong

việc xây dựng và thiết kế chương trình.
- Dựa theo những phân tích trên em lựa chọn công cụ Microsoft Access phiên bản
2003 làm công cụ thực hiện đề tài của mình.

5

download by :


CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng
2.1.1 Sơ đồ
QUẢN LÝ BÁN HÀNG

QUẢN LÝ
HĨA ĐƠN

CẬP NHẬT
THƠNG TIN

TÌM KIẾM

BÁO CÁO

Khách
Hàng

Hóa Đơn

Sản

Phẩm

Thống Kê
Theo Tháng

Nhân Viên

Chi Tiết
Hóa Đơn

Nhân
Viên

Báo Giá Sản
Phẩm

Sản Phẩm

Khách
Hàng

Nhà
Cung Cấp

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân cấp chức năng
2.1.2 Mô tả chức năng
Bảng 2.1 Mô tả các chức năng của hệ thống

STT


Tên chức năng

1

Cập nhật thơng
tin

2

Quản lý hóa đơn

3

Tìm kiếm

4

Báo cáo

download by :


2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
2.2.1 Quy ước trong biểu đồ
Biểu đồ luồng dữ liệu là biểu đồ diễn tả tập hợp các chức năng của hệ thống
cùng với mối quan hệ chuyển giao thông tin giữa các chức năng hay nó cung cấp cho
ta một bức tranh sống động về hệ thống.
Các ký hiệu để xây dựng biểu đồ :



Kho dữ liệu: Thơng tin cần lưu lại một thời gian để một hay nhiều chức

năng sử dụng sau đó.
+ Tên kho dữ liệu: là danh từ cộng với tính từ để diễn tả thông tin.
+ Biểu diễn: Dùng cặp đoạn thẳng song song.
Ký kiệu :
Tên kho dữ liệu
+ Kho dữ liệu chỉ lưu trữ thông tin chứ không làm thay đổi thông tin. Giữa các
kho không trao đổi thông tin.


Tác nhân ngồi : Là một nhóm người hay một tổ chức ở bên ngồi hệ thống

nhưng có sự trao đổi thông tin với hệ thống.
+ Tên của tác nhân ngồi là một danh từ.
+ Biểu diễn: Có thể dùng một hình chữ nhật để biểu diễn. Giữa hai tác nhân
ngồi khơng được trao đổi thơng tin với nhau.
Ký hiệu:


Chức năng : Trong một sơ đồ hình trịn được dùng để chỉ ra một chức năng

hoặc một tiến trình. Một đặc tính chức năng là biến đổi thơng tin, tức là nó thay
đổi thơng tin từ đầu vào theo một cách nào đó, như tổ chức lại thơng tin, bổ
sung thơng tin hoặc tạo ra thơng tin mới.
Ký hiệu:


Dịng dữ liệu : Là việc chuyển thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình. Nó


được chỉ ra trên sơ đồ bằng một đường kẻ có mũi tên ít nhất ở một đầu. Mũi tên chỉ ta
hướng của dịng thơng tin.
7

download by :


Ký hiệu:


Các tác nhân trong : Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ

con của hệ thống, được mô tả ở một trang khác của một mô hình, nhưng nó trao đổi
thơng tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mơ hình.
Như vậy, tác nhân trong xuất hiện trong biểu đồ luồng chỉ để làm nhiệm vụ tham
chiếu.
+ Biểu diễn: Tác nhân trong biểu đồ luồng được vẽ dưới dạng một hình chữ nhật
thiếu cạnh trên, trong đó viết tên tác nhân trong chức năng hay hệ thống con.
Tên tác nhân trong

Tên tác nhân trong phải là một động từ kèm theo bổ ngữ khi cần
2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Đây là mơ hình hệ thống ở mức tổng quan nhất. Ta xem cả hệ thống là một chức
năng duy nhất. Các tác nhân ngoài, các luồng dữ liệu vào ra giữa các chức năng và tác
nhân ngồi.
Thơng tin khách hàng

Thơng tin nhân viên

Khách hàng


Nhân viên

Hoá đơn bán hàng

Nhà cung cấp

Sơ đồ 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Đây là sự phân rã trực tiếp từ biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh và
phải đáp ứng một số yêu cầu như:
8

download by :


+ Bảo tồn tác nhân ngồi và các luồng thơng tin vào ra của hệ thống.

+ Bổ sung thay thế một chức năng duy nhất bởi nhiều chức năng con.
+ Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội bộ, và các kho dữ liệu cần thiết
Khách hàng

Nhà cung cấp

Cập nhật
thông tin (1)
Danh sách
khách hàng

NCC, KH, SP,

NV

Danh sách
nhân viên

Sản Phẩm

Yêu cầu tìm
kiếm
Tìm kiếm
(4)

u cầu báo cáo
Nhân viên

Thơng tin Khách hàng, Nhân
viên, Sản phẩm, nhà cung cấp

Sơ đồ 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh


9

download by :


2.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cập nhật thông tin (1)
Các chức năng được định nghĩa riêng từng biểu đồ hoặc ghép lại thành một biểu
đồ trong trường hợp đơn giản. Các thành phần của biểu đồ tuân thủ theo nguyên tắc
sau:

+

Về chức năng phân rã chức năng ở mức trên thành các chức năng ở mức

dưới thấp hơn.
+

Về luồng dữ liệu vào ra ở mức trên thì được lặp lại ở mức dưới và bổ sung

thêm các luồng dữ liệu do việc phân rã các chức năng và xuất hiện đầy đủ các kho
dữ liệu.
+ Về kho dữ liệu dần dần xuất hiện do nhu cầu nội bộ.
+ Tác nhân ngoài xuất hiện đầy đủ như ở mức trên và khơng thêm gì.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Cập nhật thông tin (1)

Cập nhật thông tin (1)

Thông tin
khách hàng

Thông tin
Nhân Viên

Thông tin
khách hàng

Thông Tin Nhân
Viên

Nhà

cung cấp

Sản Phẩm

Thông tin Nhà
cung cấp

Thông tin Sản
Phẩm

Sơ đồ 2.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cập nhật thông tin (1)

10

download by :


2.2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý hóa đơn (2)

Khách Hàng

Chi Tiết Hóa Đơn

Hó a đơn mua hà ng

Thơng tin hóa đơn

u cầu mua hà ng

Hóa Đơn


Quản lý hóa đơn (2)

Sơ đồ 2.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý hóa đơn (2)
2.2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Tìm kiếm (3)
Thơng tin khách hàng, khách hàng, nhân viên, sản phẩm

Tìm Nhân
viên

Tìm Sản
phẩm
Thơng
tin
u
cầu

Tìm kiếm (3)
Kết quả tìm kiếm

Sơ đồ 2.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tìm kiếm (3)
11

download by :


2.2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng báo cáo (4)

Thơng tin
hóa đơn


Kết
Qủa
Báo
Cáo

u
Cầu
Báo
Cáo
Báo cáo (4)

Sơ đồ 2.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo (4)
2.2.8 Mơ hình thực thể liên kết
Hóa đơn

Khách hàng

Chi tiết hóa đơn

Nhân viên

Sản phẩm

Nhà cung cấp

Sơ đồ 2.8: Mơ hình thực thể liên kết
12



download by :


CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS
3.1 Xây dựng bảng (Table)

Hệ thống gồm có 6 bảng:
-

Table: Chi tiết hóa đơn CHITIET HD

-

Table: Hóa đơn HOADON

-

Table: Khách Hàng KHACHHANG

-

Table: Nhân Viên NHANVIEN

-

Table: Sản Phẩm SANPHAM

-

Table: Nhà Cung Cấp NCC


Được liên kết như hình dưới:

Hình 3.1:Mối quan hệ giữa các bảng

13

download by :


3.1.1. Bảng (table): NHANVIEN
Bao gồm các thông tin về mã nhân viên, họ tên nv, giới, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại
Với khóa chính là MANV.
Bảng 3.1: Các trường của bảng nhân viên
File Name
MaNV
HoNV
TenNV
GioiTinh
NgaySinh
DiaChi
DienThoai

14

download by :


×