Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

ẢNH HƯỞNG của cấu TRÚC vốn , QUI MÔ,TĂNG TRƯỞNG DOANH THU đến HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG của các DOANH NGHIỆP MAY mặc được NIÊM yết TRÊN sàn CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.09 KB, 33 trang )

BÁO CÁO TỔNG KẾT

Môn Học ( Subject ) : Phương Pháp Định Lượng Trên Thị Trường Tài
Chính

Giảng Viên: Lê Văn Lâm

Lớp: TT001

Thành Viên Nhóm:
1.
Nguyễn Diễm Thiên Kim
2.
Gia Nhựt Duy
3.
Quách Quang Huy
4.
Nguyễn Ninh Tâm
5.
Nguyễn Tất Bình

ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC VỐN , QUI
MÔ,TĂNG TRƯỞNG DOANH THU ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP MAY MẶC ĐƯỢC NIÊM
YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM


download by :



MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 lý do chọn đề tài
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.3.

Nội dung nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.5.

Đóng góp và hướng phát triển của đề tài

II. LƯỢT KHẢO NGHIÊN CỨU
2.1.

Tổng quan các nghiên cứu trước đây

III. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.

Dữ liệu nghiên cứu


3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu và mơ tả biến
3.2.2. Phương Pháp nghiên cứu
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1.Thống kê mơ tả
4.2.
4.3.

Phân tích tương quan
Kiểm định các khuyết tật của mơ hình

4.3.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
4.3.2. Kiểm định hiện tượng phương sai đồng nhất
V. KẾT LUẬN

download by :


5.1. Kết Luận
5.2.Khuyến nghị
VI. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

download by :


Tóm tắt:
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển thành 1 nước cơng nghiệp hóa và ngành
cơng nghiệp may mặc chiếm 1 vị trí hết sức quang trọng trong số đó. Trong giai đoan

từ năm 2016-2019, khi ma nên kinh tê toan cầu co nhiêu biên đông lơn tac đông chung
đên nên kinh tê Viêt Nam trong đo co nganh dêt may. thăng dư xuât khẩu nganh dêt
may đat mưc tăng trưởng dương trong giai đoan nay va đỉnh cao la năm 2018. Tính
riêng trong năm 2018, giá trị xuất khẩẩ̉u đạt 36.2 tỉẩ̉ USD. Con số này chiếm khoảng
14.9 % giá trị xuất khẩẩ̉u cả nước. Tháng 6 đầầ̀u năm 2019 kim ngạch xuất khẩẩ̉u đạt 18
tỉẩ̉ USD, tăng 8.61% so với cùng kỳ năm 2018. Tăng trưởẩ̉ng cao vậy, nhưng đứng trước
những diễn biến của thương mại toàn cầầ̀u tiềm ẩẩ̉n khá nhiều rủi ro cho nhà đầầ̀u tư. Bên
cạnh đó có rất nhiều yếu tố tác động đến ngành công nghiệp dệt may của chúng ta
như: tỉẩ̉ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sởẩ̉ hữu
( ROE ), cơ cấu quản lý, quy mô, thu nhập nợ, nợ dài hạn.... Trong đó yếu tố quan
trọng nhất là tỷ lệ ROE. Tuy nhiên chưa có kết quả nghiên cứu sâu nào về tác động
của nhưng yêu tô trên đến hiệu quả hoạt động cua doanh nghiệp dêt may tại Việt
Nam. Vì vậy bài nghiên cứu này xem xét tác động của quy mô, tăng trưởẩ̉ng doanh
thu, câu truc vôn...đối với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp may mặc đẫ̃
niêm yết trên sàn chứng khống Việt Nam.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu này nhằm cung cấp thêm thông tin thực tế về hiệu quả hoạt động
của các công ty may mặc chịu tác động bởẩ̉i nhiều yếu tố như quy mô, tăng trưởng
doanh thu, câu truc vôn đến đến các doanh nghiệp may mặc.
1.3. Nội dung nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chủ yếu xem xét mối quan hệ giữa sự tác động của quy mô doanh nghiêp, câu truc
vôn, tỉẩ̉ lệ tăng trưởẩ̉ng doanh thu đến hiệu quả hoạt động đến các công ty may mặc
được niêm yết trên sàng chứng khoán
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

download by :



Mẫu nghiên cứu gồm 136 quan quát, và 34 công ty may mặc được niêm yết trên
trang dữ liệu Bloomberg, công cụ Fiinpro va nguôn dư liêu cua quỹ vina capital

1.4. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụụ̣ng dữ liệu chéo của các công ty giai đoạn từầ̀ năm 2016
đến năm 2019
Để phân tích kết quả hồi quy, nhóm tác giả tiến hành hồi quy mơ hình nghiên cứu
bằng Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất Ordinary Least Squares - OLS
để kiểm tra tác động của quy mô, câu truc vôn, tăng trưởng doanh thu lên hiệu quả
hoạt động của các công ty may mặc được niêm yết.
1.5. Đóng góp và hướng phát triển của đề tài
Ngành cơng nghiệp may mặc đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế của nước ta. Tuy nhiên các dữ liệu nghiên cứu về sự ảnh hưởẩ̉ng của doanh
thu, quy mô đến hiệu quả hoạt động của các cơng ty may mặc được niêm yết tại
Việt Nam cịn rất hạn chế. Do đó việc tiến hành nghiên cứu về vấn đề này có thể
cung cấp thêm thơng tin thực nghiệm hữu ích đến các nhà đầầ̀u tư trong một thị
trường mà ngành cơng nghiệp dệt may đóng vai trị quan trọng đối với nền kinh tế
Việt Nam
Nhóm tác giả hy vọng đây sẽ là một nguồn dữ liệu đáng tin cậy và khuyến khích các
nhà đầầ̀u tư nên chú trọng đến các dữ liệu phân tích trước khi đưa ra quyết định.

II. LƯỢT KHẢO NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Ảnh hưởẩ̉ng của câu truc vôn, tăng trưởng doanh thu, quy mô lên hiệu quả hoạt
động cảu những công ty may mặc được niêm yết chưa được chú trọng nhiều từầ̀
trước đến nay. Nhưng bên cạnh đó cũng có những nghiên cứu đáng tham khảo như
bài viết của VNU Journal of Science: Economic and Business.
Nhóm tác giả nghiên cứu dựa trên các lý thuyết về quản trị học. Dựa trên lý
thuyết này, nhóm tác giả cho rằng các yếu tố như quy mô, doanh thu, lợi nhuận có
ảnh hưởẩ̉ng rất lớn đến hoạt động của các cơng ty may mặc được niêm yết, có thể

đo lường được hiệu quả hoạt động của công ty.
III. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

download by :


3.1 Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu của bài nghiên cứu này được nhóm tác giả thu thập và xử lý như sau:
Đầầ̀u tiên, tác giả thu thập các dữ liệu thật sự cầầ̀n thiết cho bài nghiên cứu này được
lấy từầ̀ Bloomberg, Fiinpro và Vina Capital gồm 34 công ty may mặc được niêm yết
trong giai đoạn từầ̀ 2016 đến năm 2019
Sau khi đẫ̃ có được bộ dữ liệu thích hợp, nhóm tác giả tiến hành thiết lập 1 dữ liệu
bộ dữ liệu bảng cầầ̀n bằng.
Bảng 3.1 Thống kê số quan sát trong mẫu nghiên cứu


NTT
MSH
PTG
MSH
HUG
MDN
MPT
TTG
DCG
HNI
HPU
HFS
HDM


download by :


BDG

VGG
MGG
NDT
TVT
MNB
TET
TCM
HSM
VGT
BVN
VDN
BMG
PPH
STK
ADS
FTM
TLI

download by :
TỔNG CỘNG

136

100%



3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu và mơ tả biến
Nghiên cứu này nhằm mụụ̣c đích phân tích sự ảnh hưởẩ̉ng của nguyên tố tác động
đến hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết ởẩ̉ Việt Nam như câu truc
vôn, tăng trưởng doanh thu, quy mơ...
Bài nghiên cứu này sử dụụ̣ng mơ hình hồi quy:
ROE = α0 + β1 *GROWTH + β2 *SIZE + β3 *SDTA + β4 *LDTA +€

Trong đó:






ROE là biến phụụ̣ thuộc
α0 là hệ số chặn
βi là hệ số góc
€ là sai số ngẫu nhiên
biên đôc lâp:
1.
2.
3.
4.

GROWTH: tăng trưởng doanh thu
SIZE*: quy mô công ty
SDTA: tỉ lê nơ ngắn han trên tổng tai san
LDTA: tỉ lê nơ dai han trên tổng tai san


*size đươc tinh băng logarit tư nhiên tổng tai san.
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụụ̣ng số liệu chéo để kiểm tra sự tác động của câu truc vôn, quy
mô, tăng trưởng doanh thu đến hiệu quả hoạt động của các công ty may mặc được
niêm yết trên sàn chứng khoáng Việt Nam trong những năm gầầ̀n đây.
Để phân tích kết quả hồi quy của mơ hình, nhóm tác giả đẫ̃ tiến hành hồi quy mơ
hình nghiên cứu bằng phương pháp ước lượng bình phương bé nhất - OLS.

download by :


Q trình phân tích dữ liệu và hồi quy của mơ hình trong bài nghiên cứu này
tiến hành trên sự hỗ trợ của phầầ̀n mềm Stata 14.
Thứ nhất, nhóm tác giả thực hiện thống kê mô tả nhằm xác định giá trị trung
bình, độ lệch ch̉ẩ̉n, các biến có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các biến
được sử dụụ̣ng trong mơ hình nghiên cứu này.
Thứ hai, nhóm tác giả phân tích sự tương quan giữa các biến độc lập để nhận thấy
được mối tương quang giữa các biến được sử dụụ̣ng trong mơ hình nghiên cứu.
Thứ ba, tiến hành phân tích bằng phương pháp OLS, đồng thời kiểm tra các khuyết
tật của mơ hình gồm kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ( bằng nhân tử phóng đại
phương sai - vif, hoặc phát hiện đồi dấu do đa cộng tuyến) và kiểm định phương
sai đồng nhất ( bằng kiểm định white ).
Cuối cùng, nếu như có hiện tượng phương sai không đồng nhất xảy ra khi sử dụụ̣ng
phương pháp OLS, nhóm tác giả sẽ dùng sai số tiêu chuẩẩ̉n vững ( Robust Standard
Errors) để các kết quả ước lượng có độ tin cậy cao hơn.
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thống kê mô tả
Thống kê mô tả là một bước rất quan trọng trong mơ hình nghiên cứu, nó giúp
mơ tả chi tiết và đặc tính cơ bảng của dữ liệu.

Kết quả thống kê đaã̃ đưa ra giá trị lớn nhất của ROE là 55,04%, giá trị nhỏ nhất
của ROE là -20,71%. Giá trị trung bình của ROE là 15,11%. Cấu trúc vốn của
doanh nghiệp chủ yếu là nợ ngắắ́n hạn(SDTA) với giá trị trung bình là 50,07% và
giá trị trung bình của nợ dài hạn(LDTA) là 9,63%. Giá trị tăng trưởẩ̉ng doanh thu
lớn nhất đạt giá trị 45,612 % trong khi giá trị tăng trưởẩ̉ng nhỏ nhất đạt -36,037%.
Giá trị tăng trưởẩ̉ng trung bình đạt 11,607% (Bảng 4.1)

Bảng 4.1 : Thống kê mô tả các biến trong bài nghiên cứu

download by :


Bảng 4.1 cung cấp các kết quảqủaảu mô tả chi tiết bao gồm: Số quan sát, giá trị
trung bình, độ lệch chuẩẩ̉n, giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của các biến trong
dữ liệu.
Từầ̀ bảng 4.1 ta nhận thấy
4.2. Phân tích tương quan
Tác giả phân tích tương quan để có cái nhìn về mối tương quan giữa các biến
được sử dụụ̣ng trong mơ hình nghiên cứu. Các hệ số tương quan giữa các biến
trong mơ hình được thể hiện chi tiết trong bảng 4.2
Kết quả ma trận hệ số tương quan cho ta thấy hệ số tương quan giữa ROE và các
biến đều khác 0. Hệ số tương quan lớn nhất là giữa hệ số quy mô công ty (SIZE) và
nợ dài hạn trên tổẩ̉ng tài sản (LDTA) có hệ số là 0,563 và hệ số tương quan nhỏ nhất
là giữa nợ dài hạn trên tổẩ̉ng tài sản (LDTA) và nợ ngắắ́n hạn trên tởẩ̉ng tài sản
(SDTA) có hệ số là 0,029 (Bảng 4.2)

Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến

download by :



4.3 Kiểm định các khuyết tật của mơ hình
Nhóm tác giả thực hiện các kiểm định như kiểm định hiện tượng phương sai đồng
nhất ( bằng phương pháp white - test ), kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ( bằng
nhân tử phóng đại phương sai -vif hoặc phát hiện đổẩ̉i dấu do đa cộng tuyến )

4.3.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Mỗi biến độc lập sẽ có một hệ số phóng đại phương sai, tác giả sử dụụ̣ng ước lượng
nhân tử phóng đại phương sai - vif đối với từầ̀ng biến độc lập trong mơ hình.
Giả thuyết kiểm định:
H0 = Không tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến trong mơ hình nghiên cứu
H1 = Có tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến trong mơ hình nghiên cứu.
Nếu vif của một biến độc lập trong mơ hình lớn hơn 5, thì sẽ bác bỏ giả thuyết H 0
suy ra ta chấp nhận giả thuyết H1 điều đó có nghĩa là có sự đa cộng tuyến giữa các
biến độc lập với một hoặc một số biến độc lập khác.
Sau khi dùng lệnh vif cho ra bảng 4.3 miêu tả các thông số như sau.

Bảng 4.3: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

download by :


Vì vif của tất cả các biến độc lập đều bé hơn 5 bên giả thuyết H 0 được chấp nhận,
đồng nghĩa khơng có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong mơ hình nghiên cứu.
4.3.2. Kiểm định hiện tượng phương sai đồng nhất
Nhóm tác giả sử dụụ̣ng kiểm định white - test để kiểm tra hiện tượng phương sai
đồng nhất trong mơ hình hồi quy theo phương pháp OLS
Giả thuyết kiểm định:
H0 = không tồn tại hiện tượng phương sai khơng đồng nhất trong mơ hình.
H1 = có sự tồn tại hiện tượng phương sai không đồng nhất trong mơ hình


Đối với kiểm định white - test nếu giá trị P-value nhỏ hơn mức ý nghĩa thống kê
5% ( P-value < 0.05 ) thì giả thuyết H0 sẽ bị bác bỏ, giả thuyết H1 sẽ được chấp
nhận, đồng nghĩa với việc có hiện tượng phương sai khơng đồng nhất trong mơ
hình.

Bảng 4.4: Kết quả kiểm định white - test

download by :


Bảng 4.4 Trình bày kết quả giá trị P-value từầ̀ kiểm định white. Theo như ta quang
sát thì giá trị P-value = 0.810 như vậy khơng có đủ cơ sởẩ̉ để bác bỏ giả thuyết H0.
Kết luận mơ hình nghiên cứu khơng có hiện tượng phương sai khơng đồng nhất.

Bảng 4.5 Kết quả nghiên cứu bằng OLS

download by :


Kết quả cho thấy tỷ lệ nợ ngắắ́n hạn, nợ dài hạn, quy mơ và tăng trưởẩ̉ng doanh thu
đều có tác động đối với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp may mặc. Trong
khi các biến tăng trưởẩ̉ng doanh thu (GROWTH), quy mô công ty (SIZE), tỉẩ̉ lệ nợ
ngắắ́n hạn trên tởẩ̉ng tài sản (SDTA) đều có tỉẩ̉ lệ thuận với ROE thì biến tỉẩ̉ lệ nợ dài
hạn trên tởẩ̉ng tài sản (LDTA) lại có tỉẩ̉ lệ nghịch với ROE.
Phương trình hồi quy có dạng:
ROE= -47,77 +20,81*GROWTH +2,26*SIZE + 11,88*SDTA -57,19*LDTA

V. KẾT LUẬN
Trong chương cuối này, từầ̀ các kết quả mà nhóm tác giả đẫ̃ phân tích được ởẩ̉

chương IV, ý của nhóm tác giả đưa ra những khuyến nghị cho các nhà đầầ̀u tư và
chủ các doanh nghiệp của công ty may mặc được niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam

5.1. Kết Luận

download by :


Bài nghiên cứu củaảu nhóm tác giả sử dụụ̣ng sử liệu chéo được lấy từầ̀ Bloomberg,
Fiinpro và Vina Capital của 34 công ty được niêm yết trong giai đoạn từầ̀ 20162019.
Các cơng ty may mặc được niêm yết có ROE phụụ̣ thuộc khá lớn vào tỉẩ̉ lệ tăng
trưởẩ̉ng doanh thu nhưng không phụụ̣ thuộc nhiều vào quy mô công ty, có một yếu tố
ảnh hưởẩ̉ng khơng đến ROE đó là tỷ lệ nợ dài hạn, nếu tỉẩ̉ lệ nợ dài hạn càng tăng thì
ROE sẽ giảm đi rất nhiều tuy nhiên thì nợ ngắắ́n hạn có ảnh hưởẩ̉ng tích cực đến quy
mô công ty.
5.2. Khuyến nghị
Kết quả thực nghiệm này muốn khuyến nghị các công ty may mặc được niêm yết
nên giảm bớt tỉẩ̉ lệ ảnh hưởẩ̉ng xấu của nợ dài hạn tác động lên cơng ty từầ̀ đó đưa ra
các lối đi đúng cho doanh nghiệp và có thể giảm đi các rủi ro.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu nghiên cứu của VNU Journal
of ScienceScisence: Economic and Business DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHẬN XÉT:
-

Nhóm có cố gắắ́ng trong thu thập dữ liệu dù mẫu chưa phải là lớn lắắ́m.
Có sử dụụ̣ng được Stata để phân tích.
Phầầ̀n viết khá nhiều lỗi, đặc biệt là lỗi chính tả khá nhiều.
Nhiều chỗ phân tích sơ sài.

Thiếu giả thuyết nghiên cứu.

download by :


Điểm: 6 + 1 = 7

download by :










×