KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC
BÁO CÁO TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH TRẮC QUANG
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SELEN VÔ CƠ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐO QUANG PHỔ UV- VIS TRONG MÔI TRƯỜNG
MICELLAR
( Halil İbrahim ULUSOY, Khoa hóa phân tích, khoa Dược_ ĐH Cumhuriyet, Siva, Thổ Nhĩ Kì)
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đỗ Thị Long
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
download by :
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Thành viên
Nhiệm vụ
Thành viên
Nhiệm vụ
TRẦN PHƯỚC VỸ
Thuyết trình
TƠ THỊ HỒNG XN
Phần hóa chất- thiết bị
NGUYỄN TẤN VINH
Phần kết quả- thảo luận
NGUYỄN THỊ MAI
Phần đề xuất bài tập
TRƯƠNG MINH SANG
Phần nguyên tắc
NGUYỄN NGỌC ANH THƯ
Phần cách tiến hành
ĐINH THỊ HỒNG TƯƠI
Làm powerpoint
download by :
I. Nguyên tắc
NỘI
DUNG
II. Hóa chất- thiết bị III.
Cách tiến hành
IV. Kết quả và thảo luận
V. Đề xuất bài tập- Công thức tổng quát
download by :
GIỚI THIỆU
download by :
Giới thiệu về nguyên tố phân tích
Selen là nguyên tố vi lượng thiết yếu
đối với sức khỏe. Có khả năng ngăn
ngừa sự phát triển của tế bào ung thư,
bệnh gan, các bệnh về tim mạch...
Tuy nhiên, mức độ cho phép của
Selen cũng rất hạn hẹp. Nếu tiêu thụ
thực phẩm chứa ít hơn 0.1mg/kg hàm
lượng Se sẽ dẫn đến sự thiếu hụt trong
khi lớn hơn 1mg/kg sẽ gây ra những
tác động độc hại đối với cơ thể như
bệnh về tim mạch,…
download by :
II. Nguyên tắc
download by :
2.1. Nguyên tắc
Sử dụng kỹ thuật chiết điểm mù CPE và phương pháp đo quang UV VIS dể xác định hàm lượng
selen vơ cơ có trong mẫu dựa trên sự hình thành chọn lọc phức hợp giữa các ion selen( IV) và 4,5diamino-6-hydroxy-2-mercapto pyrimidine( DAHMP). Sau đó, phức chất ổn định hình thành được
chiết xuất sang pha chất hoạt động bề mặt không ion của Triton X-114. Sau khi tách pha được thực
hiện thông qua gạn, pha giàu chất hoạt động bề mặt được pha loãng bằng dung dịch ethanol 20% và
tín hiệu độ hấp thụ được đo ở bước sóng 458 nm
Phương trình phản ứng:
H
S
NH
N
Se
NH
HN
O
download by :
7
III. Dụng cụ, Thiết bị, Hoá chất
download by :
3.1. Dụng cụ, Thiết bị
Dụng cụ cơ bản
Máy li tâm
Máy đo quang UV- VIS
Bể ổn nhiệt
Máy đo pH
download by :
Máy vi sóng
3.2. Hố chất
Tên hóa chất
m(
Dung dịch acid citric
Cân 2
bằng n
m
Dung dịch DAHMP 0.02M
Dd Triton X-114 5%( w/v)
PONPE 7.5
Dung dịch SDS
Hòa ta
NaOH
Dung dịch CPC
download by :
3.2. Hố chất
Tên hóa chất
Dd 5% chất HĐBM
khơng ion
Hịa tan 5g chất hoạt động bề mặt trong 100
Ethanol 20%
Hút 9.6mL cồn 96° và định mức 100mL bằ
m= C
Chuẩn Se(IV)
1000ppm
Dd HCl 3M
ppm
xV
dd
Cân 2.2121g
tinh khiết
Hút 25.7768mL acid HCl cho vào BĐM ch
vạch bằng nước cất
download by :
III. Cách tiến hành
download by :
3.1. Xử lí mẫu
Cân 1g chất rắn
hoặc 10mL chất
lỏng của mẫu
Dịch lọc
Cho vào các ống
trong máy phá mẫu vi
sóng
Thêm 10mL dd HCl
3M
Sau khi phá mẫu,trung
hịa bằng amoniac đến khi
tính acid bị loại bỏ
Lọc qua giấy
lọc với cỡ lỗ
0.45µm
Bảng 1. thơng số phá mẫu vi sóng
Lượng mẫu
Acid phân hủy
Chu trình thời gian
chạy
Đảm bảo quydownloadtrìnhđượcbp:skknchat@gmaildụgtrongđiều.kiệncom tối ưu hóa.
3.2. Quy trình PCE
3mL dd acid citric 0.1M
1.25mL dd DAHMP 0.02M
10mL dd mẫu
chứa Se từ 201500ng/mL
Để yên trong 10 phút
Tách pha bằng máy ly
tâm trong 5’ với tốc
độ 4000v/p
Ủ trong bể điều nhiệt
ở 45 C trong 15 phút
Cho vào tủ
lạnh 15’
Thêm
1.5mL dd SDS 3.10-3 M
0.8mL Triton X-114 5% (w/v)
2.5mL dd NaCl 20% (w/v)
Cho vào
ống ly tâm
Định mức 50mL bằng
nước siêu tinh khiết
1mL ethanol 20%
Tách pha lỏng ra bằng
cách đổ từ từ dd lỏng
ra và sử dụng pipet
Pasteur nếu cần thiết
Pha giàu chất hoạt
động bề mặt trở nên
nhớt được hòa tan
Tiến hành phân tích dd
thu được tại bước sóng
458nm trong cuvet thạch
anh
Mẫu trắng được tiếndownloadhànhtươngbytự: skknchat@gmailnhưngthay10mLmẫu.combằng nước cất siêu tinh khiết
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. BƯỚC SÓNG TỐI ƯU CỦA
PHỨC MÀU
Tiến hành khảo sát bước sóng
tối ưu bằng cách tạo phức giữa
chuẩn Se(IV) và thuốc thử
DAHMP. Kết quả thu được bước
sóng tối ưu là tại 458nm.
download by :
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA PH VÀ THỂ
TÍCH ĐỆM
Tiến hành khảo sát pH và thể
tích đệm thu được kết quả tại
pH=2 và sử dụng đệm acid
citric với thể tích 2mL, hàm
lượng 0.1M thì tín hiệu phân
tích đạt giá trị tốt nhất .
download by :
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
ẢNH HƯỞNG CỦAACID
CITRIC ???????????
Acid citric có thể giữ pH khơng đổi
giống như một chất đệm và cũng loại
bỏ một số kim loại gây nhiễu.
Theo kết quả khảo sát thì hàm lượng
acid citric nên sử dụng cho phương
pháp là 0.01M
download by :
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ
DAHMP ĐẾN QUY TRÌNH CPE
Ảnh hưởng của nồng độ DAHMP đối với
tín hiệu phân tích là được khảo sát trong
khoảng 0-0,0014 M. kết quả thu được tại
nồng độ 0.0006M thì tín hiệu thu được là
tốt nhất
download by :
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT
HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT KHÔNG ION
nồng độ của Ponpe 7,5 và Triton X-114 trên
tín hiệu phân tích được khảo sát trong
khoảng 0,00-0,16% (w/v) . Kết quả cho
thấy tại khoảng 0.08%(w/v) sẽ đạt được tín
hiệu phân tích tốt nhất
download by :
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.5. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT HOẠT ĐỘNG
BỀ MẶT ION
Các chất hoạt động bề mặt ion giữ cân bằng
ion trong dung dịch bằng cách sử dụng các
điện tích trái dấu. Kết quả khảo sát SDS và
CPC cho thấy tại nồng độ 0.00009M thì sẽ
là điều kiện tối ưu nhất
download by :
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.6. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
CÂN BẰNG VÀ THỜI GIAN Ủ
Nhiệt độ cân bằng tối ưu và thời gian ủ là cần thiết để
hoàn thành phản ứng, và đạt được sự phân tách pha dễ
dàng và hiệu quả. Thời gian cân bằng ngắn nhất và
nhiệt độ cân bằng thấp nhất có thể ln được mong
muốn để chiết xuất định lượng và tách pha hiệu quả
4.7. LỰA CHỌN DUNG MÔI PHÂN
GIẢI SRP
Theo kết quả của thử nghiệm nghiên cứu. Sau một
loạt với nồng độ tăng dần được khảo sát trong
khoảng 0 -100% cho etanol-nước, các thí nghiệm
được lặp lại để xác định tỷ lệ etanol lý tưởng. Kết
quả của thí nghiệm, tín hiệu phân tích cực đại thu
được với dung dịch etanol 20%.
01
02
download by :
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.8. ẢNH HƯỞNG CỦA CƯỜNG ĐỘ ION
Nồng độ ion của muối được nghiên cứu
trong khoảng 0-1,2( w/v)%. Như nó có
thể được thấy trong Hình 8, tín hiệu phân
tích tăng khi nồng độ NaCl lên đến 0.5
(w/v)% và sau đó giảm dần. Do đó, ta
chọn NaCl 0.5% (w/v) là tối ưu
download by :