Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

64.kh-nam-hoc-2018-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.44 KB, 27 trang )

PHÒNG GD&ĐT MỘC CHÂU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS TÂY TIẾN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 64/KH-THCS

Mộc Châu, ngày 15 tháng 9 năm 2018

KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 - 2019
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017 - 2018
I. SỐ LỚP, SỐ HỌC SINH

- Số lớp: Đầu năm 8; Cuối năm 8 (K6 = 77; K7 = 69; K8 = 69; K9 = 83).
- Số học sinh: Đầu năm 298; Cuối năm 301(: Khối 6 = 78; Khối 7 = 70;
Khối 8 = 69; Khối 9 = 84 ).
- Số học sinh chuyển đi: không; Số học sinh chuyển đến 03, chết không,
bỏ học không (Chia ra theo từng khối lớp)
II. CHẤT LƯỢNG HAI MẶT GIÁO DỤC

- Hạnh kiểm
Khối

Số
học
sinh


Tốt
SL

Khá

Tỷ lệ

SL

Trung bình

Tỷ lệ

6

78

66

83.33

12

15.38

7

70

59


84.29

11

15.71

8

69

57

82.61

12

17.39

9

84

75

89.29

9

10.71


44

14.6

Tổng

301 257

85.1

SL

Yếu

Tỷ lệ
1

SL

Ghi chú

Tỷ lệ

1,2

0.3

- Học lực
Khối


Số
học
sinh

Giỏi
SL

Khá

Tỷ lệ

SL

Tỷ lệ

Trung bình
SL

Tỷ lệ

6

78

14

17.9

44


56.4

20

25.6

7

70

19

27.1

33

47.1

18

25.7

8

69

12

17.4


39

56.5

18

26.1

9

84

20

23.8

49

58.3

15

17.9

Tổng

301

65


21.6 165

54.8

71

23.6

Yếu
SL

- Tỷ lệ học sinh chuyển lớp 100%.
- Học sinh giỏi 65; Học sinh tiên tiến 164 .
- Tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp 84/84 đạt tỷ lệ 100%.

Tỷ lệ

Kém
SL

Tỷ lệ

Ghi
chú


- Hiệu quả đào tạo đạt 100%
- Số học sinh TN THCS tiếp tục vào học lớp 10 và đi vào học các trường
chuyên nghiệp 65

Vượt kế hoạch đề ra.
Đầu năm:
+ Hạnh kiểm: Tốt 81.8%; Khá 16.2%; Trung bình 2%
+ Học lực: Giỏi 14,09%; Khá 52,01%; Trung bình 32,9%; Yếu 1%
Cuối năm:
+ Hạnh kiểm: Tốt 85.1%; Khá 14.6%; Trung bình 0.3%
+ Học lực: Giỏi 21,6%; Khá 54,8%; Trung bình 23,6%
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1. Kết quả thực hiện chương trình 37 tuần.
Nhà trường đã triển khai và thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo
chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo
dục. Chủ động xây dựng kế hoạch dạy học định hướng phát triển năng lực học
sinh, xây dựng phân phối chương trình chi tiết theo khung thời gian 37 tuần
thực học, trong đó: Học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần, phù hợp với điều kiện
nhà trường, thực hiện đúng Thực hiện Quyết định 1921/ QĐ-UBND ngày
13/7/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học
2017 -2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên tỉnh Sơn La;
Thực hiện Công văn số: 1318/SGDĐT-GDPT ngày 28 tháng 8 năm 2017
của Sở GD&ĐT Sơn La V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục theo định
hướng phát triển năng lực học sinh từ năm học 2017 - 2018;
Thực hiện Công văn số 1316/SGDĐT-GDPT của Sở Giáo dục và Đào tạo
Sơn la V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 20172018;
Thực hiện Công văn số 455/PGD&ĐT ngày 11 tháng 9 năm 2017 V/v
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học cơ sở năm học 2017-2018
của phòng GD&ĐT Mộc Châu;
Thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp
kiểm tra đánh giá, thực hành thí nghiệm, giáo dục địa phương, nghiên cứu khoa
học sư phạm ứng dụng, dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức - kỹ

năng của môn học; đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng hiệu quả công nghệ
thông tin trong dạy các môn học; đổi mới hoạt động của tổ chuyên môn, xây
dựng các chuyên đề dạy học; đổi mới công tác chủ nhiệm lớp.
Tích cực đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đa dạng hóa các hình thức
học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học
sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thơng như: trường học kết nối... Ngồi việc tổ chức cho học sinh thực hiện
2


các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh
học tập ở nhà.
Đối với việc đổi mới hoạt động quản lý: Ban giám hiệu nhà trường tích cực
chỉ đạo tập trung các hoạt động sau:
Chỉ đạo tốt hoạt động của tổ chuyên môn thực hiện theo hướng dẫn tại Công
văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh
giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học qua mạng.
Ban giám hiệu nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn bằng các nội dung công việc
cụ thể thông qua kế hoạch; kiểm tra, giám sát hoạt động các tổ chuyên môn qua kế
hoạch và trực tiếp dự các buổi sinh hoạt chuyên môn để rút kinh nghiệm và chỉ đạo
kịp thời.
Tích cực chỉ đạo hoạt động đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh
giá của giáo viên: Quản lý việc chuẩn bị bài học, giờ lên lớp, việc dự giờ, đánh giá
giờ dạy, quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng đổi
mới.
Tích cực chỉ đạo việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng về phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá của giáo viên, luôn tạo động lực cho giáo viên trong đổi mới hoạt
động giáo dục.
Quan tâm chỉ đạo hoạt động của giáo viên chủ nhiệm: Hiệu trưởng quy định,

tổ chức tốt nề nếp sinh hoạt tổ chủ nhiệm, quản lý chặt chẽ tổ chủ nhiệm.
Ban giám hiệu đã quan tâm hoạt động học tập của học sinh: Động cơ, thái
độ, phương pháp học tập của học sinh ở trường và ở nhà. Tăng cường tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo để tạo nên thói quen và năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh.
2. Giáo dục địa phương, giáo dục ngoài giờ lên lớp
Nhà trường đã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo Công văn số 87/PGD&ĐT
ngày 21/02/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Mộc Châu về việc triển khai”
Đề cương bài giảng Lịch sử địa phương” từ học kỳ II năm học 2016-2017; Triển
khai dạy chương trình địa phương ở các bộ mơn thiết thực, hiệu quả và phù hợp
bằng việc gắn thực tế vào mơn học như: Phổ biến chính sách pháp luật thuế;
Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường; An tồn giao thơng; An tồn thực phẩm; lịch
sử, truyền thống địa phương... Đã tổ chức thăm Đồn Mộc Lỵ, Lâm viên Tây
Tiến, Cửa khẩu Lóng Sập...
Về giáo dục ngồi giờ lên lớp nhà trường đã tổ chức tốt các hoạt động tập
thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa, tăng cường
hoạt động trải nghiệm sáng tạo…
Việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh đã quan tâm đến: Khả năng làm
chủ và tự chăm sóc bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và
với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống. Nhà
trường đã tổ chức 05 buổi ngoại khóa cho học sinh. Đặc biệt đã phối hợp với báo
Thiếu niên Tiền phong tổ chức chương trình ngoại khố: “Một ngày để sống,
3


sống có niềm tin – Một ngày để sống, sống có ý nghĩa” được học sinh hang hái
thực hiện.
Hạn chế: Chất lượng một số chủ đề hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
chưa cao.
3. Kết quả thực hiện giáo dục hướng nghiệp, giáo dục tích hợp, lồng

ghép, rèn luyện kỹ năng sống, giáo dục đạo đức học sinh
3.1. Giáo dục hướng nghiệp.
Tổ chức giảng dạy hướng nghiệp định kỳ cho học sinh khối 9 mỗi tháng
một chủ đề. Học sinh viết thu hoạch theo từng chủ đề nghiêm túc.
Đã tổ chức nói chuyện với học sinh về định hướng nghề nghiệp ở địa
phương như nghề chăn ni bị sữa, trồng chè...
3.2. Giáo dục tự chọn, giáo dục tích hợp.
Nhà trường triển khai dạy học tự chọn môn tin học.
Thực hiện tích hợp giáo dục pháp luật; giáo dục phịng chống tham
nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển
đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh
học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phịng tránh và giảm
nhẹ thiên tai; giáo dục an tồn giao thơng,…theo hướng dẫn của Bộ và Sở Giáo
dục và Đào tạo. Thường xuyên cập nhật các số liệu thống kê đối với các môn
Lịch sử, Địa lí, Giáo dục cơng dân,... Dạy học gắn với quê hương, đất nước.
Sử dụng hiệu quả tài liệu "Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
dành cho học sinh", tăng cường hoạt động đọc, tìm hiểu của học sinh ở thư viện.
3.3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
Thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật rèn luyện đạo đức, kỹ
năng sống cho học sinh như: Kỹ năng ứng xử đối với Ông bà, cha, mẹ, anh em,
bạn bè và mọi người; Kỹ năng kiểm sốt tình cảm, kìm chế cảm xúc, sở thích cá
nhân; Kỹ năng biết phân biệt hành vi đúng - sai, phịng tránh tai nạn, thương
tích; ứng phó với một tình huống gây bạo lực trong học sinh (thường xảy ra); Kỹ
năng chống lại sự cám dỗ từ tệ nạn xã hội... thông qua sinh hoạt đầu tuần; sinh
hoạt lớp; sinh hoạt tập thể đồn đội; tích hợp giáo dục đạo đức học sinh trong
các môn học; thông qua chương trình các mơn học.
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch triển khai công tác giáo dục kỹ năng
sống, chỉ đạo cho các cá nhân và các bộ phận có liên quan thực hiện. Kết quả
giáo dục KNS của nhà trường trong năm học đạt kết quả tốt.
Hạn chế: Việc tích hợp, lồng ghép các nội dung cần thiết ở một số bộ

chưa cao.
4.4. Giáo dục đạo đức, lối sống.
Nhà trường thường xun, tích cực đổi mới, đa dạng hóa các hình thức
4


tuyên truyền giáo dục lý tưởng đạo đức lối sống cho học sinh như: Tuyên truyền
những tấm gương người tốt, việc tốt vào sáng thứ 2 chào cờ, qua chương trình phát
thanh của đội.
Tổ chức cho học sinh tìm hiểu truyền thống của nhà trường, truyền thống
của địa phương...
Giáo dục tuyên truyền giáo dục lý tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh
thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Nhà trường tổ chức tuyên truyền
giáo dục lý tưởng đạo đức lối sống cho học sinh thông qua phương tiện Website
nhà trường.
Thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh cho học sinh ở các mơn học: Giáo dục công dân,
Lịch sử, Ngữ văn, Địa lý…, sử dụng hiệu quả tài liệu "Bác Hồ và những bài học
về đạo đức, lối sống dành cho học sinh".
Học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, biết giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng,
ý thức sử dụng nhà vệ sinh, biết bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản chung, biết
chia xẻ yêu thương giúp đỡ bạn có hồn cảnh khó khăn...
4. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, hoạt động thao giảng,
ứng dụng công nghệ thông tin.
4.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi
Ngay từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch, tập trung đội
tuyển, giao cho giáo viên có khả năng chun mơn vững vàng, có nhiều kinh
nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao để bồi dưỡng đội tuyển. Tổ chức xây dựng
kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi với học sinh khối 8; 9 các mơn VH.
Tích cực tham các cuộc thi học sinh các cấp.

Kết quả chung:
Cấp huyện: Đạt 8 giải KK
Cấp tỉnh: Tổng 03 giải (01 nhì, 02KK).
4.2. Phụ đạo học sinh yếu kém
Nhà trường đã quan tâm tới việc nâng cao chất lượng học sinh học lệch bộ
môn, giáo viên từng bộ môn đã chủ động phát hiện, xây dựng kế hoạch, biện
pháp phụ đạo giúp đỡ kịp thời. Kết quả học sinh học yếu kỳ I đă giảm so với
học kỳ II.
Chất lượng cuối năm vượt kế hoạch đề ra.
4.3. Hoạt động thao giảng
Công tác thi giáo viên giỏi, thao giảng, dự giờ đồng nghiệp được nhà
trường tổ chức thường xuyên trong năm học; đối với dự giờ đồng nghiệp để thực
hiện tự học tự bồi dưỡng mỗi giáo viên phải thực hiện mỗi tháng 1 lần, trong
năm nhà trường tổ chức 1 đợt thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, 1 đợt thao giảng
5


tồn trường, được giáo viên nhiệt tình tham gia. Kết quả thao giảng đạt: 16 khá;
6 giỏi.
Đối với thi giáo viên giỏi cấp trường: 6 giáo viên được công nhận giáo
viên giỏi cấp trường.
4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới sinh hoạt chuyên môn, đổi
mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
Về sử dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý trường học và giảng
dạy được triên khai và quán triệt trong cả năm học. Đa số giáo viên trong trường
đã sử dụng máy tính thành thạo, nhiều giáo viên đã áp dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy (Sử dụng giáo án điện tử, cập nhật thông tin trên mạng vào bài
giảng …). Sử dụng trường học kết nối để tham gia sinh hoạt chun mơn trên
mạng.
Nhà trường đã có Website với tên miền: Taytien.edu.vn. Hệ thống phòng

máy được kết nối mạng Internet.
Hiện nay 100% giáo viên nhà trường đều sử dụng máy chiếu hỗ trợ trong
các giờ giảng cho học sinh.
Hạn chế: Nhà trường vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục đó là:
Việc sử dụng cơng nghệ thơng tin vào giảng dạy chưa nhiều, số tiết giảng
sử dụng giáo án điện tử chủ yếu tập chung vào các giờ thi giảng, kết quả bồi
dưỡng học sinh giỏi chưa đạt yêu cầu.
Khả năng tự học tự bồi dưỡng của giáo viên và học sinh chưa tốt. Các
buổi phụ đạo học sinh yếu chưa được hiệu quả.
Giáo viên còn lúng túng trong khả năng tiếp cận công nghệ mới.
5. Công tác kiểm tra nội bộ, tự kiểm tra của hiệu trưởng.
5.1 Công tác kiểm tra nội nội
Ngay từ đầu năm học nhà trường đã ban hành quyết định thành lập ban
kiểm tra nội bộ. Xây dựng chương trình, kế hoạch số 70/KH-THCS ngày 10
tháng 9 năm 2017 kiểm tra nội bộ trong năm học.
Ban kiểm tra nội bộ cụ thể hoá kế hoạch kiểm tra nội bộ trong năm học
bằng việc lập kế hoạch cụ thể cho từng tháng (theo thời gian), từng đợt (theo
quy mô, nội dung); tổ chức phổ biến công khai kế hoạch đã được duyệt cho toàn
thể hội đồng trường. Phân công nhiệm vụ cụ thể, định hướng công việc cho từng
thành viên ban kiểm tra nội bộ, hướng dẫn các thành viên tìm hiểu, thâm nhập
các văn bản pháp quy, các quy định, hướng dẫn của các cấp để có căn cứ đối chiếu
khi kiểm tra.
Tổ chức thực hiện kiểm tra nội bộ theo đúng kế hoạch, mỗi nội dung kiểm
tra có biên bản kiểm tra để làm căn cứ đánh giá, lưu trữ hồ sơ; hoàn thiện hồ sơ
kiểm tra; báo cáo Hiệu trưởng kết quả kiểm tra.
6


5.2. Công tác tự kiểm tra của Hiệu trưởng.
Ngay từ đầu năm học Hiệu trưởng kiểm tra việc xây dựng và tổ chức thực

hiện kế hoạch năm học của Phó hiệu trưởng ; các tổ và các bộ phận có liên quan.
Kiểm tra việc quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên như : Việc phân công,
sử dụng đội ngũ giáo viên, nhân viên ; quản lý kỷ luật lao động, trách nhiệm công
tác, thực hiện chủ trương đường lối của Ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
của các thành viên ; công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo qui định của Nhà nước.
Một số nội dung chính mà hiệu trưởng đã chỉ đạo kiểm tra:
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên
- Kiểm tra hoạt động của tổ, nhóm chun mơn
- Kiểm tra cơng tác quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường
- Kiểm tra hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh.
- Thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ, giáo viên,
nhân viên, thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường.
- Cơng tác xã hội hố giáo dục; quan hệ phối hợp công tác giữa nhà
trường với các đoàn thể.
- Quản lý và tổ chức giáo dục học sinh
- Nắm số lượng học sinh, số học sinh chuyển trường, bỏ học.
- Khen thưởng, kỷ luật học sinh.
- Xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, danh sách lưu ban, danh
sách lên lớp.
- Quản lý việc dạy thêm, học thêm.
Những tồn tại, hạn chế:
- Việc kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên: Việc dự giờ chưa nhiều,
kiểm tra hoạt động của tổ, nhóm chuyên mơn : Việc sinh hoạt cùng tổ, nhóm
chun mơn chưa nhiều.
- Việc kiểm tra cơng tác quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà
trường chưa thường xuyên.
IV. ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CÁN BỘ GIÁO VIÊN

1. Xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ, đánh giá theo chuẩn nghề

nghiệp
+ 02 cán bộ quản lý xếp loại xuất sắc
+ 11 giáo viên = 47% xếp loại xuất sắc
+ 12 giáo viên = 53% xếp loại khá
7


2. Kết quả đánh giá cán bộ, giáo viên, nhân viên theo Nghị định
56/2015/NĐ-CP.
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 12 = 41%
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 14 = 48%
+ Hồn thành nhiệm vụ: 03 = 11%
3. Cơng tác bồi dưỡng cán bộ, giáo viên
3.1. Bồi dưỡng về chính trị
100% CB, GV,NV nghiêm túc học tập những nội dung cơ bản của Báo
cáo chính trị trình Đại hội XII của Đảng; Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15-5-2016 của
Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh”;
Nhà trường thực hiện tốt công tác tuyên truyền việc chấp hành đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt
động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân; chấp hành Luật Giáo dục,
điều lệ, quy chế, quy định của ngành; mọi CB,GV,NV có ý thức tổ chức kỉ luật
và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống
trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
Tập thể nhà trường được đánh giá là một tập thể đoàn kết, hợp tác, cộng
tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu
giáo dục. Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi
trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc
phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.

3.2. Bồi dưỡng về chuyên môn
Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Công văn số1318/SGDĐT-GDPT
ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Sở GD&ĐT Sơn La V/v hướng dẫn kế hoạch
giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh;
Tiếp tục đổi mới phương pháp và hình thức dạy học theo định hướng phát
triển năng lực và phẩm chất học sinh.
Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên môn cụm, sinh hoạt chuyên môn tại
trường theo hướng nghiên cứu bài học. Tổ chức dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm toạ
bước chuyển biến về hiệu quả trong các giờ dạy.
Chỉ đạo giáo viên xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường.
100% giáo viên có ý thức tham gia bồi dưỡng chuyên môn nâng cao năng
lực nghề nghiệp.

8


Hạn chế: Chất lượng bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn chưa đồng
đều, chưa đạt hiệu quả thiết thực, trong sinh hoạt chun mơn của các tổ cịn thụ
động, nặng tính hình thức.
Giáo viên chưa mạnh dạn, tự tin trong việc đổi mới hình thức dạy học
theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học. Ban giám hiệu
chưa đôn đốc sát sao, kịp thời.
3.3 Kết quả đánh giá kết quả xếp loại CBQL, giáo viên về công tác bồi
dưỡng thường xuyên.
+ Xếp loại khá: 21 = 84%
+ Xếp loại trung bình: 04 = 16%
Hạn chế: Cơng tác bồi dưỡng thường xuyên chưa hiệu quả, tính tự giác
chưa cao, cơng tác kiểm tra đánh giá cịn nặng tính hình thức. Chưa có giải pháp
hiệu quả thiết thực.

V. CÔNG TÁC PCGD THCS, XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA,
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THCS

1. Kết quả công tác PCGD THCS
Nhà trường kết hợp với các trường trên địa bàn thị trấn làm tốt công tác
phổ cập, triển khai các văn bản chỉ đạo của cấp trên kịp thời, thành lập ban chỉ
đạo, phân công các tổ theo dõi từng tiểu khu, thường xuyên cập nhật thông tin,
số liệu theo năm, theo dõi học sinh chuyển đi chuyển đi, chuyển đến, số học sinh
bỏ học để đảm bảo duy trì công tác phổ cập trên địa bàn cùng với các trường
bạn. Thực hiện tốt công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ phổ cập.
- Thị trấn Mộc Châu đảm bảo tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn PCGDTH
mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn XMC mức độ 2.
- Số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15-18 tốt nghiệp THCS:
496/513= 96,7%.
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15-18 đang học chương
trình GDPT hoặc GDTX cấp THPT hoặc GDNN: 323/513 = 63%.
- Tính bền vững, biện pháp duy trì kết quả PCGDTHCS: Bảo đảm duy trì
tốt PCGDTHCS.
Hạn chế: Cơng tác cập nhật hệ thống hồ sơ chưa kịp thời.
2. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia
Cơng tác duy trì kết quả trường chuẩn quốc gia được chú trọng và đã
được công nhận lại từ năm 2015, nhà trường đã thường xuyên tuyên truyền và
triển khai các văn bản chỉ đạo, cập nhật thông tin, đánh giá theo các chuẩn, có
biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn và giáo dục đại trà nhằm
đảm bảo các tiêu trí của trường chuẩn, cập nhật thơng tin chính xác, làm tốt cơng
tác quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy định.
9


Hạn chế: Cơng tác duy trì trường chuẩn quốc gia chưa cập nhật minh

chứng các năm học kịp thời.
3. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục
Công tác kiểm định chất lượng nhà trường đã thực hiện thường xuyên cập
nhật thơng tin, lưu trữ hồ sơ và duy trì theo quy định của các tiêu chí đánh giá.
Hiện tại trường vẫn đang duy trì trường đạt cấp độ III.
Đã đề nghị đoàn đánh giá ngoài về đánh giá ngoài tại thời điểm tháng 2
năm 2017.
VI. CÔNG TÁC THI ĐUA

1. Phong trào thi đua
- Triển khai và thực hiện tốt các phong trào: “Xây dựng nhà trường văn
hoá – Nhà giáo mẫu mực – Học sinh thân thiện”;
- Triển khai và thực hiện tốt các phong trào thi đua “Trường học thân
thiện, học sinh tích cực”; “Dạy tốt, học tốt” năm học 2017-2018.
Đổi mới cơng tác thi đua, khuyến khích dạy tốt, học tốt, nhân điển hình
trong phong trào thi đua dạy tốt, học tốt. Làm tốt công tác sơ kết, tổng kết các
đợt thi đua kịp thời
2. Kết quả thực hiện phong trào thi đua
- Kết quả thi đua đã đạt được trong năm học:
* Về tập thể:
- Tổ KHTN được công nhận “Tập thể lao động Xuất sắc”
* Về cá nhân:
- Lao động tiên tiến: 20 đồng chí.
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 02 đồng chí.
So với kế hoạch đầu năm chưa đạt chỉ tiêu đã đăng ký phấn đấu: 03 chiến
sĩ thi đua cấp cơ sở, Tập thể Trường, tổ KHXH đạt danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến”
VII. CƠNG TÁC KHÁC

1. Cơng tác tham mưu với chính quyền các cấp trong cơng tác thực

hiện nhiệm vụ giáo dục tại địa phương, công tác xã hội hóa giáo dục.
Nhà trường đã tham mưa tốt với chính quyền địa phương để xây dựng
chiến lược phát triển qcuar nhà trường, của lĩnh vực giáo dục. Giúp địa phương
đưa ra những sách lược đúng đắn, hiệu quả.
Làm tốt công tác tham mưu với CMHS thực hiện công tác XHH giáo dục.
Tích cực vận dụng các nguồn ngân sách; học phí; các nguồn ủng hộ từ các
CMHS để sửa sang cải tạo, tiếp tục thay đổi diện mạo khuôn viên trường lớp
10


học. Sửa chữa, nâng cấp các hạng mục đáp ứng tốt cho các hoạt động dạy và học
để duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia.
Nhà trường phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ các hoạt động
rèn luyện kỹ năng sống của học sinh và góp phần nâng cao chất lượng dạy và
học trong nhà trường.
Thực hiện tốt công tác phối hợp với địa phương bảo đảm tốt ANTT;
ATXH; PCCC...
Phối hợp với TTYT thị trấn khám cho 301 học sinh
2. Đỡ đầu học sinh có hồn cảnh khó khăn
Nhà trường đã có kế hoạch giúp đỡ 18 học sinh có hồn cảnh khó khăn
được giúp đỡ. Mỗi học sinh có hồn cảnh khó khăn được thầy cơ nhận giúp đỡ.
Trong năm học đã quyên góp giúp đỡ được 3.000.000Đ.
Nhà trường đã phân công giáo viên tổ chức thăm các gia đình học sinh có
hồn đặc biệt khó khăn. Động viên các em học sinh để tránh nguy cơ bỏ học.
3. Việc quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. Quản lý
tài chính, chi trả chế độ cho giáo viên và học sinh.
- Quản lý, sử dụng cơ sở vật chất nhà lớp học, trang thiết bị dạy học.
Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên có ý thức và sử dụng và bảo quản tốt trang
thiết bị dạy học , tài sản, cơng cụ của nhà trường.
- Cơng trình nhà vệ sinh

+ Nhà vệ sinh giáo viên: 01 phòng nam, 01 phòng nữ sử dụng tốt
+ Nhà vệ học sinh: 03 phòng nam, 03 phòng nữ; 2 khu vực đi tiểu của nam và nữ
sử dụng tốt
- Quản lý tài chính, chi trả chế độ cho giáo viên và học sinh.
Chi trả đúng thời hạn và đảm bảo
4. Số lượng và tỷ lệ học sinh tham gia bảo hiểm y tế
301/301 học sinh tham gia bảo hiểm y tế. Đạt tỉ lệ 100%
5. Cơng tác phối hợp với các tổ chức đồn thể trong và ngoài nhà trường
Nhà trường đã phối hợp tốt đối với các tổ chức đồn thể. Cơng đồn, đồn
thanh niên, đội thiếu niên, các tổ, khối chun mơn.
Ban chấp hành cơng đồn là lực lượng phối hợp tổ chức thực hiện kế
hoạch, thường xuyên cổ động, đôn đốc thực hiện các cuộc vận động và phong
trào thi đua.
Các tổ, khối chuyên môn đã phối hợp trong việc quản lý thực hiện nhiệm
vụ giảng dạy nâng cao chất lượng chun mơn.
Đồn thanh niên, đội thiếu niên đã kết hợp tốt với giáo viên chủ nhiệm lớp
11


trong việc giáo dục đạo đức học sinh, ý thức tổ chức kỷ luật, vệ sinh môi trường.

Phần thứ hai
KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 - 2019
Thực hiện Công văn số 80/PGD&ĐT ngày 02 tháng 02 năm 2018 về việc
xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2018 - 2019 của phịng GD&ĐT
Mộc Châu;
Căn cứ Cơng văn số 537/PGD&ĐT ngày 10 tháng 9 năm 2018 V/v hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2018-2018 của phòng
GD&ĐT Mộc Châu;
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn của nhà trường và điều kiện kinh tế, văn

hóa, xã hội của địa phương. Trường THCS Tây Tiến xây dựng Kế hoạch năm
học 2018 – 2019 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

I. Thuận lợi
- Nhà trường ln nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo
dục và đào tạo huyện Mộc Châu, của Đảng uỷ, HĐND, UBND thị trấn Mộc
Châu, các ban ngành đoàn thể, cấp uỷ chính quyền các tiểu khu, ban đại diện
cha mẹ học sinh trong sự nghiệp giáo dục.
- Chi bộ, BGH, các tổ chức đoàn thể, tập thể sư phạm nhà trường đồn kết
nhất trí trong chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên của nhà trường có trách nhiệm trong mọi cơng
việc, yêu nghề, thể hiện được “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách
nhiệm” trong sự nghiệp trồng người. Có ý thức xây dựng nhà trường đi lên.
- Học sinh của nhà trường ngày càng tiến bộ chăm ngoan, có ý thức học
tập và có phong trào thi đua tốt. Vị trí, uy tín nhà trường ngày càng thu hút
được học sinh.
- Cơ sở vật chất nhà trường khang trang và đồng bộ lại luôn được bổ sung
đảm bảo tốt cho hoạt động dạy và học.
II. Khó khăn
- Đội ngũ giáo viên của trường chưa đồng đều về năng lực chuyên môn,
chưa mạnh dạn, tự tin và linh hoạt sáng tạo trong dạy học.
12


- Chất lượng đội ngũ để nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn còn hạn
chế.
- Đời sống của một bộ phận nhân dân cịn khó khăn, nhiều gia đình chưa
quan tâm đến việc học hành của con, chưa phối hợp cùng nhà trường để giáo
dục học sinh. Có nhiều học sinh có hồn cảnh đặc biệt khó khăn.

- Địa bàn nơi trường đóng phức tạp có nhiều đối tượng mắc tệ nạn xã hội,
cũng ảnh hưởng đến quá trình học tập của học sinh.
B. KẾ HOẠCH, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Quy mô trường lớp, chất lượng
1. Số lớp, số học sinh
TT Khối

Số
lớp

Số
HS

Số hs
Số hs Số hs bỏ Số hs Số hs Ghi
Số hs
tuyển
dân
học
chuyển chuyển chú
nữ
mới
tộc trong hè
đi
đến

2

91


91

1

6

40

20

2

7

2

74

30

22

4

3

8

2


71

28

21

1

4

9

2

68

37

19

1

135

82

Tổng 8

304


91

2

2. Tỷ lệ huy động
- Trẻ trong độ tuổi ra lớp (11 đến 15 tuổi). 710/719 = 98,75%
- Trẻ 11 tuổi vào lớp 6 là 100%; 15 tuổi vào lớp 10 là 65
- Tỉ lệ huy động học sinh năm học 2017-2018 đi học năm học 20182019 là 100%.
3. Chất lượng giáo dục (chất lượng dự kiến)
3.1. Hạnh kiểm
Khối

Số
học
sinh

SL

Tỷ lệ

SL

Tỷ lệ

6

91

80


87.9

11

12.1

7

74

68

91.9

6

8.1

8

71

65

91.5

6

8.5


9

68

64

94.1

4

5.9

Tổng

301

277

Tốt

Khá

91.0

27

Trung bình
SL

Tỷ lệ


Yếu
SL

Tỷ lệ

Ghi chú

9.0

3.2. Học lực
13


Số
học
sinh

SL

Tỷ lệ

6

91

20

21.98


7

74

15

8

71

9

68

Khối

Tổng

304

Giỏi

Khá
SL

Trung bình

Tỷ lệ

SL


Tỷ lệ

49

53.85

22

23.08

20.27

44

59.46

15

20.27

19

26.76

35

49.30

17


23.94

15

22.06

40

58.82

13

19.12

69

22.70

168

55.26

67

21.74

Yếu
SL


Tỷ lệ

Kém
SL

Tỷ lệ

Ghi
chú

3.3. Chỉ tiêu khác
- Tỉ lệ chuyển lớp 100%; Tỉ lệ tốt nghiệp 100%.
- Hiệu quả đào tạo. 95% trở lên
- Học sinh tiên tiến 168; học sinh giỏi 69
- Lớp tiên tiến: 04
- Cháu ngoan Bác Hồ: 270
- Kết nạp đội viên, đoàn viên mới là 100% (nếu có)
- Học sinh giỏi: Cấp trường 10; cấp huyện 07; cấp tỉnh 03
- Thi nghiên cứu KHKT: 01 dự án dự thi cấp huyện
4. Biện pháp thực hiện
4.1. Giải pháp duy trì số lớp, số học sinh, huy động trẻ tới trường
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp, thường
xuyên cập nhật thông tin học sinh giữa: nhà trường - giáo viên chủ nhiệm - giáo
viên bộ môn - cha mẹ học sinh. Trực tiếp liên hệ với cha mẹ học sinh khi học
sinh nghỉ học khơng có lí do.
- Bằng các hình thức động viên, giáo dục, các hoạt động ngoại khoá, câu
lạc bộ, hoạt động thể dục thể thao nhằm tạo ra môi trường học tập, vui chơi lành
mạnh, để học sinh có được niềm vui khi đến trường.
- Nắm chắc hoàn cảnh học sinh, sử dụng sổ liên lạc điện tử trong tồn
trường để gắn bó giữa GVCN và phụ huynh học sinh. Động viên giúp đỡ tạo

điều kiện để hạn chế tới mức thấp nhất học sinh bỏ học.
- Có kế hoạch giúp đỡ học sinh có hồn cảnh khó khăn
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
* Nâng cao về phẩm chất đạo đức của giáo viên và học sinh
- Nâng cao nhận thức về tư tưởng chính trị cho giáo viên thấy rõ được vị
trí, vai trị, nhiệm vụ của người nhà giáo trong việc đào tạo, giáo dục thế hệ
tương lai của đất nước.
14


- Nêu cao tinh thần đồn kết, nhất trí trong nội bộ, có lối sống lành mạnh,
có quan hệ xã hội tốt.
- Quán triệt cho cán bộ, giáo viên học tập đầy đủ nắm vững các văn bản,
nghị quyết, nghị định của Đảng, Nhà nước. Mỗi giáo viên, cán bộ cần phấn đấu
có ý thức tổ chức kỷ luật, giữ gìn phẩm chất đạo đức, tác phong nhà giáo
XHCN. Là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
- Tăng cường vai trò lãnh đạo của chi bộ nhà trường phát huy sức mạnh
của các tổ chức xã hội, câu lạc bộ tạo ra sự hoạt động nhịp nhàng trong nhà trường.
- Tập trung giáo dục pháp luật, ý thức tự giác cho học sinh để các em thấy
được quyền lợi và nghĩa vụ của học sinh khi đến trường học và ở gia đình. Yêu
cầu các em nắm vững nội quy, quy định của nhà trường, của lớp. kết hợp cùng
đồng thời giáo dục lý tưởng, giáo dục lẽ sống dặc biệt đối với học sinh lớp 9.
- Tổ chức thi đua nói lời hay, làm việc tốt trong các hoạt động của trường,
của đội Thiếu niên. Có các hình thức khen thưởng, kỷ luật kịp thời với các hành
vi vi phạm về đạo đức của học sinh.
- Phân công cụ thể trách nhiệm của giáo viên và sự hỗ trợ giữa giáo
viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn cùng các tổ chức đoàn thể giáo dục đạo
đức học sinh.
- Đẩy mạnh cơng tác thi đua khen thưởng có khen chê rõ ràng, thưởng,
phạt nghiêm minh.

* Nâng cao chất lượng dạy và học: Công tác giảng dạy, hoạt động
chuyên môn của giáo viên, học tập của học sinh
+ Đối với giáo viên:
- Quản lý giáo viện thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
- Thực hiện đúng biên chế năm học, đúng tiến độ chương trình, khơng cắt
xén chương trình.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện bồi dưỡng thường xuyên hiệu quả, tránh
hình thức. Tổ chức sinh hoạt chuyên mơn có hiệu quả, có ý thức giúp đỡ đồng
nghiệp đặc biệt xây dựng đội ngũ giáo viên tiếp tục dự thi giáo viên dạy giỏi.
- Phân công giáo viên đúng năng lực sở trường, chú ý xây dựng đội ngũ
giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên còn lại được phân cơng phó chủ nhiệm đảm
bảo quản lý tốt nề nếp hoạt động của học sinh.
- Giáo dục ý thức tích cực sử dụng hệ thống trang thiết bị, đồ thí nghiệm
hiện có vào giảng dạy, chú ý sưu tầm, tham khảo tài liệu hỗ trợ trong thư viện và
trong học sinh.
- Tích cực dự giờ thăm lớp trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, mỗi giáo viên
dự giờ từ 1 đến 2 tiết/tháng. Ban giám hiệu và tổ dự giờ, kiểm tra hồ sơ ít nhất 1
lần/1GV/năm.
15


- Chỉ đạo tổ chức sinh hoạt cụm chuyên môn có hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu thiết
thực, phù hợp hiệu quả. Khuyến học kịp thời động viên những giáo viên, học
sinh có nhiều cố gắng nhằm đẩy mạnh phong trào dạy tốt, học tốt trong nhà
trường.
+ Đối với học sinh
- Chỉ đạo giáo viên nhất là giáo viên chủ nhiệm tăng cường giáo dục ý
thực tổ chức kỷ luật cho học sinh.
- Thực hiện nội quy nề nếp học tập của nhà trường quy định. Tăng cường

công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng học sinh có biện pháp bồi dưỡng kịp thời.
- Kết hợp chặt chẽ giữa gia đình và nhà trường để phối kết hợp giáo dục
học sinh nâng cao chất lượng học tập
- Đi học đầy đủ đúng giờ không bỏ tiết, nghỉ học không lý do, có đầy đủ
đồ dùng học tập, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo thích hợp
- Tích cực học tập, thi đua học bài, làm bài theo đúng yêu cầu của giáo
viên, tự giác trung thực trong học tập.
- Tăng cường dạy học sinh cách học, tự học qua mạng Internet
II. Công tác quản lý, xây dựng đội ngũ
1. Số lượng đội ngũ
- Tổng số CBQL, GV, NV: 29 ( Nữ 23; Dân tộc 03; Nữ dân tộc 02)
- Tổng số đảng viên: 16 (Nữ 13; Dân tộc 02; Nữ DT 02)
Chia ra:
+ Ban giám hiệu: 02 (trình độ 01 thạc sĩ, 01 đại học)
+ Giáo viên: 23 (trình độ 11đại học, 11 cao đẳng, 01 trung cấp). Trong đó:
+ Tổng phụ trách đội: (trình độ)
+ Giáo viên chuyên: 07 (Chia theo từng môn tiếng Anh 03, âm nhạc 01,
Mĩ thuật 01, thể dục 02)
+ Giáo viên văn hóa: 16 Theo từng bộ mơn: Tốn lý 03, tốn tin 01, tin
học 01, lịch sử 01, Văn – sử 06;
+ Giáo viên thừa: 04 (Chia ra theo môn: Tiếng Anh 01, Ngữ văn 02, Thể
dục 01 )
+ Nhân viên: 04 (Bảo vệ 01; Phục vụ 01; Thư viện 01, Thiết bị 01).
2. Chất lượng đội ngũ.
Phấn đấu xếp loại cuối năm:
-

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS: Xuất sắc 12; Khá 13
16



-

Đánh giá cán bộ, giáo viên, nhân viên theo Nghị đinh 56/2015/NĐ-CP về
mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Xuất sắc 13; Tốt 13; Hoàn thành 02

-

Đánh giá xếp loại CBQL, giáo viên về công tác bồi dưỡng thường xuyên;
Giỏi 05; Khá 10; Trung bình 10.
Giáo viên giỏi các cấp: Trường 06; Tỉnh 01
3. Biện pháp thực hiện
- Tổ chức triển khai tới giáo viên học tập các văn bản chỉ đạo xây dựng
chương trình các cấp nâng cao nhận thức về mục tiêu giáo dục và hiểu rõ
mục tiêu và nhiệm vụ năm học

- Nâng cao tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ GV, lòng yêu nghề, yêu
ngành tất cả vì học sinh thân u thơng qua các phong trào thi đua
- Phát huy tính dân chủ, vai trị trách nhiệm của các tổ chức đoàn thể trong
nhà trường đối với việc nâng cao chất lượng đội ngũ
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý, tổ trưởng và
giáo viên chủ nhiệm lớp
- Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra và đánh giá xếp loại giáo viên trong năm
học
- Tăng cường công tác dự giờ thăm lớp, đúc rút kinh nhiệm, viết sáng kiến
đối với giáo viên
- Sắp xếp đội ngũ cán bộ trong trường phù hợp với năng lực sở trường,
đúng người đúng việc
III. Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục
1. Kế hoạch thực hiện chương trình

* Điều chỉnh cấu trúc nội dung dạy học (xây dựng phân phối chương trình
mới)
- Cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học của các môn học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh.
- Rà sốt chương trình, nội dung dạy học: xác định những nội dung cần bổ
sung, thay thế. Tinh giản những nội dung mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tế
hoặc chưa thực sự cần thiết đối với học sinh; bổ sung thêm những nội dung mới
cập nhật với tình hình thực tiễn. Tăng cường tính vận dụng thực tiễn. Dạy học
hiệu quả.
* Đổi mới phương pháp và hình thức dạy học theo định hướng phát triển
năng lực và phẩm chất học sinh
- Tăng cường áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực trong giảng
dạy các mơn học.
- Thực hiện, tổ chức các hoạt động học cho học sinh trong các giờ giảng.
17


- Triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học cho học sinh, hướng dẫn học sinh
nghiên cứu khoa học. Giao cho giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia nghiên cứu.
- Thiết kế dành thời lượng để học sinh tổ chức trải nghiệm sáng tạo khoa học
kỹ thuật, vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, các tình
huống thực tiễn trong lao động sản xuất, kinh doanh tại địa phương, tổ chức các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo; tăng cường tổ chức các hoạt động thí nghiệm - thực hành
của học sinh.
* Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và
phẩm chất học sinh
- Vận dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra, đánh giá theo hướng coi
trọng phát triển năng lực học sinh; khuyến khích học sinh tự đánh giá và tham
gia đánh giá lẫn nhau; phối hợp với cha mẹ học sinh trong quá trình đánh giá,...
- Đẩy mạnh đánh giá quá trình học tập của học sinh. Áp dụng việc kết hợp kết

quả đánh giá phong cách học và năng lực vận dụng kiến thức trong quá trình học và
tổng kết cuối kỳ, cuối năm học.
- Tăng cường ra câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng
lực học sinh.
* Đổi mới quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường
- Thực hiện phương châm “Hiệu trưởng là nịng cốt về chun mơn, là
người tiên phong trong thực hiện đổi mới, sáng tạo trong dạy học”.
- Vận dụng linh hoạt, hiệu quả trong đổi mới trong việc quản lý các
hoạt động giáo dục của nhà trường; khơng cứng nhắc, rập khn, máy móc;
cần coi trọng hiệu quả công việc.
- Quản lý tốt việc dạy thêm, học thêm trái quy định. Thực hiện tốt
phương châm “Sơn La nói không với dạy thêm, học thêm ngồi nhà trường
trái quy định";
- Khơng lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo Công văn số
68/BGDĐT- GDTrH ngày 07/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn
bản chỉ đạo của Sở; không tự ý quy định thêm các loại hồ sơ.
- Đối với hồ sơ giáo viên cần quan tâm đến nội dung thực hiện và hiệu
quả; không quy định mẫu giáo án cứng nhắc cho tất cả các bộ mơn, khuyến
khích giáo viên soạn bài theo đặc thù bộ môn, sở trường của người dạy.
- Đổi mới việc đánh giá giáo viên trên cơ sở các kênh đánh giá thường
xuyên về năng lực, trách nhiệm, hiệu quả giảng dạy bằng nhiều hình thức: dự
giờ định kỳ, dự giờ đột xuất, lấy ý kiến của học sinh, của cha mẹ học sinh và
phản ánh của cộng đồng dân cư….
- Quản lý thu chi đúng quy định của các cấp quản lý. Chấm dứt tình
trạng "lạm thu".
18


- Tăng cường đổi mới quản lý sinh hoạt tổ chun mơn có hiệu quả.
Chú trọng theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014

của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương
pháp dạy học và kiểm tra đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn
của trường trung học qua mạng.
2. Nâng cao chất lượng đại trà.
- Làm tốt công tác dạy thực chất, học thực chất. Lấy chất lượng giáo dục
hai mặt của học sinh làm thước đo để làm căn cứ đánh giá giáo viên.
- Chú trọng chỉ đạo dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất năng
lực của học sinh (Quan tâm tới số đông học sinh trong lớp. Không dạy học theo
kiểu chữa bệnh cho người khỏe, không “bỏ rơi” học sinh).
- Giữ vững các chỉ tiêu đã đạt được trong năm học 2017 - 2018, xây dựng
kế hoạch phấn đấu đạt các chỉ tiêu được giao năm học 2018 – 2019 nhưng vẫn
đảm bảo thực hiện chỉ tiêu được giao về chất lượng giáo dục một cách thực chất
không để xảy ra tình trạng chất lượng ảo (đặc biệt là chất lượng học sinh lớp 9).
3. Về việc nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn
Có chiến lược tạo điều kiện tốt nhất để chọn ra học sinh có năng khiếu
được ôn luyện thường xuyên ngay từ đầu cấp học đối với 03 bộ mơn Tốn, Ngữ
văn, tiếng Anh. Với các môn thi chọn học sinh giỏi lớp 9 sẽ chọn đội tuyển từ
lớp 8 sau khi thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh.
Công tác bồi dưỡng chú trọng giới thiệu tài liệu tham khảo cho học sinh
trong từng đội tuyển, các kênh học tập qua Internet (Nhà trường phối hợp với
hội phụ huynh mua một số tài khoản để các em tham gia học tập trực tuyến);
hướng dẫn học sinh tự học, tự nghiên cứu; giáo viên là người định hướng, tư
vấn, giúp đỡ.
Có kế hoạch giúp đỡ học sinh tham gia các cuộc thi khoa học kỹ thuật theo
Cơng văn số 513/PGD&ĐT ngày 29/8/2018 của Phịng GD&ĐT, tham gia cuộc
thi sáng tạo thanh thiếu niên do Hội liên hiệp các ngành khoa học Sơn La tổ chức.
4. Kế hoạch thực hiện giáo dục địa phương; ngoài giờ lên lớp; hướng
nghiệp; ngoại khóa; ATGT.
- Giáo dục địa phương:
Chỉ đạo giáo viên các bộ môn lựa chon chương trình giáo dục địa phương

ở các bộ mơn thiết thực, hiệu quả và phù hợp bằng việc gắn thực tế vào mơn học
như: Phổ biến chính sách pháp luật thuế; Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường; An
tồn giao thơng; An tồn thực phẩm; lịch sử, truyền thống địa phương...
- Giáo dục ngồi giờ lên lớp
+ Cơng tác trực tuần chỉ đạo lớp trực tuần có trách nhiệm đơn đốc, nhận
xét các hoạt động chung cả tuần. Nhận xét ngắn gọn mang tính động viên
19


khuyến khích. Xây dựng giờ chào cờ thân thiện hướng đến việc tạo niềm vui cho
học sinh.
+ Hoạt động thể dục giữa giờ lựa chọn các bài thể dục phù hợp, các bài
dân vũ, võ cổ truyền để tạo ra các giờ thể dục giữa giờ có hiệu quả, nghiêm túc..
+ Vệ sinh: giáo dục học sinh biết lớp học, khu vực được phân công, nhà
vệ sinh…
+ Hàng tháng xây dựng các chủ đề chú trọng vào việc rèn kỹ năng sống
cho học sinh.
- Giáo dục hướng nghiệp (đổi mới các nội dung, hình thức giáo dục
hướng nghiệp trong nhà trường gắn liền với thực tiễn sản xuất kinh doanh tại
địa phương…).
Đổi mới nội dung, hình thức giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường gắn
với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
Chỉ đạo các bộ môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Cơng nghệ đưa nội dạy học
gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương vào kế hoạch dạy học (theo nội dung
đã bồi dưỡng đầu năm).
Mỗi học kỳ tổ chức 1 cuộc nói chuyện nhằm cung cấp thơng tin về tình hình
phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu của thị trường lao động cho học sinh lớp 9.
Phân công cán bộ, giáo viên khai thác thơng tin trên các kênh thơng tin
chính thống, giới thiệu ý tưởng và giúp học sinh tiếp cận với hoạt động khởi
nghiệp qua các buổi sinh hoạt tập thể như chào cờ, sinh hoạt lớp …, thành lập

câu lạc bộ khởi nghiệp; tổ chức diễn đàn “Thanh niên khởi nghiệp” hoặc tổ chức
thi “Ý tưởng khởi nghiệp”.
Đổi mới phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục hướng nghiệp, đáp
ứng mục tiêu phân luồng học sinh, tạo tiền đề phân luồng sau THCS.
- Các hoạt động ngoại khóa.
+ Xây dựng kế hoạch các buổi ngoại khóa cho học sinh về rèn kỹ năng
sống, các hoạt động về bình đẳng giới, giới tính, ma túy ... nhằm nâng cao nhận
thức thực tế cho học sinh và cán bộ, GV-NV.
+ Có kế hoạch tổ chức các buổi ngoại khóa trải nghiệm, dã ngoại, tham
quan để giúp các em có bài học thực tế về thiên nhiên, đất nước, con người.
5. Kế hoạch giáo dục đạo đức lối sống, rèn luyện kỹ năng sống cho học
sinh; dạy các chủ đề tự chọn, tích hợp, lồng ghép…
- Giáo dục đạo đức lối sống, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh
+ Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cho học sinh ở các môn học: Giáo dục
công dân, Lịch sử, Ngữ văn, Địa lý…, sử dụng hiệu quả tài liệu "Bác Hồ và
những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh".
20


+ Bằng những bài học thực tiễn, thiết thực hiệu quả giúp có sinh: có ý
thức tổ chức kỷ luật tốt, biết giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng, ý thức sử dụng nhà
vệ sinh, biết bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản chung, biết chia xẻ yêu thương
giúp đỡ bạn có hồn cảnh khó khăn...
+ Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ngay từ đầu
năm học; xác định rõ mỗi môn học cần rèn cho học sinh kỹ năng gì trong
chương trình chính khóa (thể hiện rõ trong kế hoạch của các tổ chuyên môn và
của giáo viên); phân công cụ thể cho các tổ/nhóm chun mơn, đồn thanh niên,
Tham khảo nội dung giáo dục, cách thức tổ chức trong các tài liệu về giáo dục
kỹ năng sống do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; bổ sung những nội dung phù

hợp với địa phương như: kỹ năng phòng chống đuối nước, kỹ năng ứng phó với
thiên tai, kỹ năng phịng tránh tệ nạn xã hội…tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh ( ít nhất mỗi khối lớp 02 kỹ năng), phù hợp với lứa tuổi,
và điều kiện nhà trường.
- Thực hiện dạy các chủ đề tự chọn.
Thực hiện dạy môn tin học từ lớp 6 đến lớp 9 thay thế các chủ đề tự chọn
- Các nội dung tích hợp, lồng ghép.
+ Thực hiện tích hợp thông qua các môn học với các nội dung: giáo dục
pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục
chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với
biến đổi khí hậu, phịng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,
… theo hướng dẫn của Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Chỉ đạo giáo viên cập nhật các nội dung học tập gắn với thời sự quê
hương, đất nước, số liệu thống kê đối với các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục
cơng dân...
+ Chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo, gắn với các
nội dung dạy học tích hợp, hướng nghiệp.
6. Hoạt động thao giảng, ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới sinh
hoạt chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
- Hoạt động thao giảng.
Xây dựng kế hoạch thao giảng chào mừng ngày 20.11, thi giáo viên giỏi
cấp trường dự kiến vào tháng 3, dự giờ thường xuyên gắn với sinh hạt chuyên
môn theo hướng nghiên cứu bài học.
- Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin khai thác, ứng dụng các phần
mềm vào công tác quản lý trường học, dạy học, học tập: sử dụng sổ điểm, học bạ
điện tử; tham khảo tài liệu trên trường học kết nối; Phần mềm phổ cập giáo dục; hệ
thống cơ sở dữ liệu toàn ngành theo Công văn số 522/SGDĐT-KHTC ngày
24/4/2018; …

21


- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn, đổi mới kiểm tra đánh giá.
+ Tăng cường các hình thức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí và hỗ trợ
hoạt động dạy học và quản lí qua trang mạng "Trường học kết nối".
+ Thực hiện, triển khai sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên việc nghiên
cứu bài học; tăng cường công tác kiểm tra của ban giám hiệu (mỗi học kỳ dự ít
nhất 01 buổi sinh hoạt chun mơn của mỗi tổ hoặc nhóm chuyên môn).
+ Tổ chức hiệu quả các đợt sinh hoạt cụm chuyên môn theo Kế hoạch số
222/PGD&ĐT này 04/4/2018 của Phịng GD&ĐT.
+ Tổ chức ít nhất 01 hội thảo chuyên môn trên một học kỳ; nội dung tập
trung vào đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá.
7. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém
- Bồi dưỡng học sinh giỏi.
Được lựa chọn từ công tác nâng cao chất lượng mũi nhọn. Lựa chọn đội
tuyển và có kế hoạch bồi dưỡng, tổ chức thi chọn học sinh gỏi cấp trường
và thành lập đội tuyển tham gia cấp huyện. Tăng cường dạy cho các em ý thức
tự học, giáo viên là người hướng dẫn.
- Phụ đạo học sinh yếu kém.
Căn cứ vào chất lượng của học sinh, nhà trường có kế hoạch tổ chức, chỉ
đạo giáo viên phụ đạo học sinh yếu kém liên tục trong cả năm học, được phân
chia theo khối lớp, theo các bộ môn, dựa trên danh sách học sinh được giáo viên
bộ môn đề nghị. Giáo viên xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình, tổ chức
thực hiện kế hoạch.
8. Công tác kiểm tra nội bộ, tự kiểm tra của hiệu trưởng.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ, Thực hiện theo
hướng dẫn số 863/SGDĐT-TTr ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Sở giáo dục và
đào tạo V/v hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ nhà trường:
Với nhiều hình thức: Định kỳ, đột xuất, tự kiểm tra. Kiểm tra một người

hoặc nhiều người, một nội dung hoặc toàn diện sau kiểm tra có kết luận và biện
pháp hỗ trợ, khắc phục. Trong năm phải kiểm tra được hết lượt cán bộ giáo viên,
CNV
- Công tác tự kiểm tra.
+ Tăng cường công tác kiểm tra dự giờ của giáo viên để kịp thời điều
chỉnh về khâu tổ chức dạy học.
+ Chú trọng kiểm tra tính chính xác của các loại hồ sơ sổ sách theo quy định
của các cấp.
9. Biện pháp thực hiện
22


- Tổ chức nghiên cứu, học tập, chỉ đạo thực hiện xây dựng chương trình
dạy học theo Cơng văn 1318/SGDĐT-GDTrH ngày 28/8/2017 của Sở về việc
hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học
sinh.
- Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng thông qua dự giờ thường
xuyên, kiểm tra đánh giá cuối học kỳ, xây dựng kế hoạch phụ đạo hiệu quả, thiết
thực…
- Xây dựng phương án lựa chọn đúng năng lực sở trường, năng khiếu của
học sinh; phân công giáo viên hướng dẫn học sinh; có kế hoạch kiểm tra đánh
giá rút kinh nghiệm theo định kỳ.
- Căn cứ vào tình hình thực tiễn của địa phương chỉ đạo giáo viên xây
dựng kế hoạch dạy học tích hơp, ngoại khố phù hợp với thực tiễn có tính hiệu
quả cao trong cơng tác giáo dục địa phương, hướng nghiệp, An tồn giao
thơng…
- Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở cán bộ, giáo viên, công nhân viên
giáo dục học sinh đạo đức lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, giữ vệ sinh,…
- Thường xuyên quán triệt, khuyến khích giáo viên tích cực hưởng ứng
các hoạt động thao giảng, ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới sinh hoạt

chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
- Động viên khuyến khích giáo viên, học sinh tham gia ơn luyện chăm chỉ,
có hiệu quả cao. Khen thưởng kịp thời các cá nhân có thành tích.
- Xây dựng và nghiêm túc tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ từ
đó điều chỉnh những nhược điểm của giáo viên.
IV. Xây dựng cơ sở vật chất – Trang thiết bị trường học
- Tổng số phịng học hiện có 15 (phịng học kiên cố 15)
- Cơng trình nhà vệ sinh: Đảm bảo
- Tổng số máy tính: 20; máy in: 06, máy chiếu: 10 (01 hỏng)
- Tổng số phịng học được tu sửa trong hè: Khơng.
- Kế hoạch đóng mới bàn ghế: Khơng
- Kế hoạch xây dựng mới trong năm học: Không.
- Quy hoạch và sử dụng đất của đơn vị, công tác tham mưu chuẩn bị mặt
bằng xây dựng phòng học kiên cố và nhà công vụ cho giáo viên; các dự án khác.
Không
V. Công tác duy trì PCGD THCS, cơng tác kiểm định chất lượng và
xây dựng trường chuẩn quốc gia
1. Phổ cập giáo dục THCS:

23


Duy trì và giữ vững địa bàn thị trấn đạt PCGDTHCS với các tiêu chí, tỷ lệ
như sau:
- Tỷ lệ học sinh hồn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 đạt: 100%
- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt: 98% trở lên
- Tỷ lệ người trong độ tuổi (15-18) tốt nghiệp 2 hệ THCS đạt: 96% trở lên
* Biện pháp thực hiện
Xây dựng kế hoạch triển khai các văn bản phổ cập, phân chia khu vực,
tiểu khu cho từng nhóm cụ thể để điều tra, cập nhật thơng tin chính sác. Kết

hợp cùng trường khu vực Thị trấn Mộc Châu thường xun cập nhật thơng tin,
số liệu cụ thể, chính xác vào sổ phổ cập, đề duy trì phổ cập THCS, nhà trường
có biện pháp nhằm tuyển sinh hết số học sinh tốt nghiệp tiểu học và nâng cao
chất lượng giáo dục đảm bảo các tiêu chí đề ra đối với vùng I.
2. Công tác kiểm định chất lượng trường THCS:
- Duy trì và giữ vững những kết quả đã đạt được, tiếp tục phấn đấu đạt kết
quả giáo dục cao hơn, tổng hợp, đáng giá, có đầy đủ hồ sơ theo Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012, thông tư ban hành quy định
về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Đề nghị sở giáo dục đánh giá ngồi từ năm học 2017-2018.
3. Cơng tác xây dựng trường chuẩn quốc gia:
Duy trì, củng cố đảm bảo các tiêu trí trường chuẩn quốc gia giai đoạn
2015 – 2020. Tiếp tục rà sốt các tiêu chí phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia
trong những năm tiếp theo theo thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng
12 năm 2012, thông tư ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học đạt chuẩn
quốc gia. Đề nghị công nhận lại vào năm 2020.
VI. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
1. Thực hiện các cuộc vận động
Tiếp tục thực hiện tốt chỉ thị 05/CT-TU “Học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hơ Chí Minh”; việc "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh"; gắn với cuộc vận động “ Dân chủ, kỷ cương,
tình thương, trách nhiệm”; “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”.
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8,
khóa XI về Đề án “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Chỉ thị số 31-CT/TU ngày

08/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sơn La về tăng cường sự lãnh đạo của
24


Đảng đối với công tác giáo dục và đào tạo.
Tiếp tục thực hiện cuộc vận động của trường THCS Tây Tiến: “Xây dựng
nhà trường văn hoá – Nhà giáo mẫu mực – Học sinh thân thiện”.
Tiếp tục thực hiện khẩu hiệu: “ Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”
2. Các phong trào thi đua
Tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt”
Thực hiện phong trào thi đua “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”
Biện pháp:
Đảm bảo tốt vệ sinh trường học: Trường và lớp học thường xuyên sạch sẽ;
có nước uống sạch cho GV và HS; có đủ nhà vệ sinh sạch; đủ ánh sáng cho các
phịng học.
Cải tạo khn viên trường, lớp học; Trồng mới và chăm sóc cây bóng
mát, cây cảnh, góp phần xây dựng cảnh quan trường học.
Huy động được sự đóng góp của cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo
dục ngoài nhà trường trong việc xây dựng, tu bổ CSVC, cảnh quan trường lớp
học.
Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đối tượng học sinh: giúp các em tự
tin trong học tập.
Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh. Đẩy mạnh hoạt động
văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao trong nhà trường.
3. Đăng ký thi đua trong năm học
3.1 Tập thể
- Chi Bộ phấn đấu đạt Chi Bộ trong sạch vững mạnh.
- Trường: “Tập thể lao động Tiên tiến”.
- Tổ Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên: “Tập thể Lao động Xuất sắc”
3.2. Cá nhân

- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 01 đ/c
- Chiến sỹ thi đua Cấp cơ sở 3 đ/c.
- Lao động tiên tiến 70% số cán bộ - GV,CNV trở lên
3.3 Các biện pháp triển khai công tác thi đua
- Củng cố tẳng cường sự lãnh đạo của cấp uỷ đảng trong công tác thi đua
- Tạo sự thổng nhất trong tư tưởng mỗi cá nhân trong phong trào thi đua
từ đó nâng cao nhân thức, trách nhiệm của cá nhân trong công tác thi đua
- Thường xuyên đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp khi tổ chức
các phong trào thi đua trong năm học
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×