UBND TX HỒNG LĨNH
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG
CHỐNG DỊCH COVID-19 THỊ
XÃ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hồng Lĩnh, ngày 13 tháng 02 năm 2022
Số: 46 /BC-BCĐ
BÁO CÁO
Hoạt động phòng, chống dịch bệnh COVID-19 hàng ngày
(Tính từ 17h00 ngày 12/02/2022 đến 17h00’ ngày 13/02/2022)
1. Các diễn biến mới của dịch bệnh trên địa bàn cần quan tâm:
*/. Số ca mắc mới trên địa bàn (xác định): 25 ca, Số F0 tích lũy (từ
ngày 01/01 lại nay): 217.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
HỌ VÀ TÊN
Kiều Thị Hiền
Thinh
Nguyễn Thị
Vân
Nguyễn Thị
Linh
Nguyễn Thị
Thanh Hoa
Thái Thiện
Nguyễn Thị
Huyền
Nguyễn Thị
Trà My
Trần Thị Kim
Oanh
Đinh Thị
Hồng Giang
Trần Đình
Trọng Nhân
Nguyễn Thị
Thủy
Hồ Thái Dũng
Thân Thị
Lương
Phạm Duy
Thức
Nguyễn Diệp
Hân
Lưu Quang
Huy
NĂM
SINH
NGHỀ
NGHIỆP
1988
1993
Nhà báo
Công nhân
Haivina
Công nhân
Haivina
1987
1995
TDP /
THÔN
Phúc
Sơn
Phúc
Thuận
PHƯỜNG/
XÃ
Trung Lương
Thuận Lộc
TDP6
Nam Hồng
Ở nhà
TDP2
Nam Hồng
2005
Học sinh
TDP3
Đậu Liêu
1971
Ở nhà
TDP4
Nam Hồng
TDP4
Phúc
Thuận
Nam Hồng
1994
1998
1988
2019
Ở nhà
Lao động
tự do
TDP6
TDP6
2001
Cịn nhỏ
GV mầm
non Thuận
Lộc
Lao động
phổ thơng
1945
1982
Thuận Lộc
Nam Hồng
Nam Hồng
X
X
X
F1
F1
F1
F1
F1
F1
X
TDP6
Nam Hồng
TDP2
Nam Hồng
Người già
TDP2
Nam Hồng
1958
Làm ruộng
TDP5
Đậu Liêu
2016
Còn nhỏ
Lao động
phổ thông
TDP6
Nam Hồng
TDP10
Bắc Hồng
1997
QUẬN /
HUYỆN
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
CA
CỘNG
ĐỒNG
X
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
F1
F1
F1
F1
X
2
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Hà Bảo Trang
Lê Thục Hân
Lê Công Hoan
Đinh Việt Anh
Phạm Thành
Lin
Trần Thị Thoan
Đặng Quang
Hân
Lê Ngọc Hà
My
Phan Thị
Quỳnh Trang
2010
Học sinh
2015
Học sinh
1977
Công nhân
1967
TDP5
TDP4
TDP4
Ngân hàng TDP2
1984
Xây dựng
May Hồng
Lĩnh
1990
2012
Học sinh
2021
Cịn nhỏ
Lao động
phổ thơng
1990
TDP5
TDP5
Bắc Hồng
Bắc Hồng
Nam Hồng
Nam Hồng
Đậu Liêu
Đậu Liêu
TDP7
Thuận
Hồng
Bắc Hồng
TDP1
Nam Hồng
Đức Thuận
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
Thị xã
Hồng Lĩnh
X
X
X
X
X
X
X
F1
X
*/. Số ca nghi nhiễm trên địa bàn: 30 ca. Đang chờ kết quả PCR.
STT
1
HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Thị Bảo
Ngọc
2
Trần Thế Phong
3
4
NĂM
SINH
NGHỀ
NGHIỆP
PHƯỜNG/ XÃ
Nam Hồng
2019 Cịn nhỏ
TDP4
Phúc
Thuận
Dương Chí Cường
1988 Lái xe
TDP6
Nam Hồng
Lê Thị Hảo
Tống Nguyên
Hồng
Nguyễn Thuý
Hằng
1939 Già
NV ngân
1995 hàng
TDP3
Nam Hồng
TDP4
Bắc Hồng
2000 Sinh viên
Thuận Hoà
Đức Thuận
1974
TDP3
Nam Hồng
8
Phan Đăng Đại
Nguyễn Thị
Huyền
1978
Nam Hồng
9
Dương Phúc Huy
10
Trần Văn Hiểu
2016 Còn nhỏ
Lao động tự
1994 do
TDP3
Thuận
Minh
Phúc
Thuận
11
Lê Tường Vy
2010 Học sinh
Bắc Hồng
12
2010 Học sinh
13
Mai Thị Yến Vy
Nguyễn Ngọc Thái
Bảo
TDP5
Thuận
Minh
2006 Học sinh
TDP6
Nam Hồng
14
Phan Thị Lài
1963 Hưu trí
TDP5
Nam Hồng
5
6
7
2002 Sinh viên
TDP /
THÔN
Thuận Lộc
Đức Thuận
Thuận Lộc
Đức Thuận
QUẬN /
HUYỆN
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
3
16
Nguyễn Thị
Quỳnh Như
Nguyễn Khánh
Chi
17
Phan Thị Mỹ Linh
18
19
15
20
2019 Còn nhỏ
TDP7
Hồng
Nguyệt
Nam Hồng
Thuận Lộc
Trần Thị Huyền
2016 Học sinh
Lao động phổ
1997 thông
TDP5
NV
Luxshare
Thuận
1992 Nghệ An
Hồng
Võ Thị Bích Thuỷ
1969
Bn bán
TDP2
Kế tốn
THCS Bắc
1977 Hồng
TDP7
Lao động phổ
1993 thơng
TDP3
Nam Hồng
Nam Hồng
21
Nguyễn Thị Thành
Phan Thị Thu
Hiền
22
Cao Văn Thành
23
Bùi Đức Lượng
1991 Bác sỹ
Giáo viên
THCS Vũ
Diệm, Can
1979 Lộc
24
Phùng Thị Thuỷ
1965
25
TDP3
TDP2
Nam Hồng
Đức Thuận
Đậu Liêu
Nam Hồng
Đậu Liêu
Nam Hồng
Nguyễn Thị Hồi
TDP1
Lao động phổ Hồng
1982 thơng
Nguyệt
26
Kiều Thị Lam
1983 Giáo viên
TDP1
Nam Hồng
27
Trần Thị Dung
TDP9
Bắc Hồng
28
Đào Thị Lệ Thuỷ
TDP1
Bắc Hồng
29
Bùi Phan Vinh
1980 Bác Sỹ
NV Luxshare
1995 Nghệ An
NV Luxshare
1992 Nghệ An
Đậu Liêu
30
Trần Văn Lan
1974 Cơ khí
TDP1
Thuận
Minh
Thuận Lộc
Đức Thuận
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
Thị xã Hồng
Lĩnh
2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ truy vết, xét nghiệm, cách ly
- Số F1 mới trong ngày: 10 người (08 Đậu Liêu; 01 Đức Thuận; 01 Bắc
Hồng). Lũy tích từ 01/01 trở lại nay: 1075.
- Số F2 mới trong ngày: 0 người. Lũy tích từ 01/01 trở lại nay: 496
- Số mẫu xét nghiệm RT-PCR đã lấy trong ngày: 17, lũy kế: 471 mẫu.
- Số xét nghiệm test nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 trong ngày:218
mẫu có kết quả âm tính, 30 mẫu có kết quả dương tính (TTYT:70; phường,
xã:178 . Lũy kế: 13.157 mẫu.
- Số ho, sốt phát hiện trong ngày: 31 mẫu đã test nhanh cho kết quả âm
tính, 0 mẫu cho kết quả dương tính. Lũy kế: 1288.
4
3. Quản lý cách ly tập trung; cách ly tại nhà/nơi lưu trú; cách ly tại cơ sở y tế:
Cách ly tại nhà
TT
Thuộc diện
Mới
trong
ngày
1
2
3
F0 điều trị
F1
F2
25
10
0
4
Người về từ
vùng dịch
0
5
Người về từ
vùng dịch
(cách ly tập
trung)
Cách ly tại thị xã
Cách ly tại cơ sở Y tế
hiện có
lũy
tích(từ
01/01)
Mới
trong
ngày
ra
trong
ngày
hiện có
lũy
tích(từ
01/01)
Mới
trong
ngày
Ra
trong
ngày
Hiện
có
Lũy
tích (từ
01/01)
56
0
135
571
0
211
1068
42
0
0
0
0
0
0
0
0
0
7
6
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
2
ra trong
ngày
1
218
1075
42
2
0
0
0
9
0
0
0
5
57
706
1335
36
843
5454
9
(cách ly tại nhà)
6
Cộng
Người nhập
cảnh
Tổng cộng
35
Theo dõi sức khỏe
tại nhà/ nơi cư trú
48
0
0
0
0
0
0
0
15
5
1
4. Số cơ sở sản xuất kinh doanh: Các doanh nghiệp trên địa bàn đang tổ
chức hoạt động bình thường.
5. Số lượng Tổ Covid cộng đồng: Số thôn, tổ dân phố: 52; Số tổ giám sát
và tuyên truyền COVID tại cộng đồng: 198; Số lượng người: 675
6. Tổng số cơ sở cách ly tập trung, dự kiến công suất, hiện đã sử dụng: Số
lượng cơ sở cách ly tập trung 11, công suất 503 giường. Hiện đang sử dụng 01 cơ sở.
7. Tiêm vắc xin phòng COVID-19:
8. Các nội dung khác:
*/ Tiếp nhận và triển khai văn bản:
- Số 648/UBND-VX1 ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh về việcgiao thực hiện
bảo đảm công tác phòng, chống dịch COVID-19 khi tổ chức dạy, học trực tiếp.
*/ Chỉ đạo điều hành:
- Chỉ đạo các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện tốt nội dung yêu cầu tại
Văn bản: Số 565/UBND-VX1 ngày 08/02/2022 của UBND tỉnh về việc tăng
cường các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19; Số 530/SYT-NVY ngày
11/02/2022 của Sở Y tế về việc triển khai thực hiện “Hướng dẫn quản lý người
mắc COVID-19 tại nhà” theo Quyết định 261/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
- Tiếp tục tăng cường truyền thông nâng cao ý thức phịng, chống dịch của
người dân, khơng lơ là chủ quan ngay cả khi đã tiêm đủ mũi vắc xin phòng COVID19. Vận động người dân tham gia thực hiện xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2;
1351
5454
5
- Tập trung triển khai hiệu quả chiến dịch tiêm chủng vắc xin phịng
COVID-19 mùa xn. Rà sốt kỹ và vận động các đối tượng chưa tiêm hoặc
chưa tiêm đủ mũi vắc xin để đạt tỷ lệ bao phủ vắc xin tồn dân.
- Chỉ đạo thực hiện kiểm sốt chặt chẽ người được cách ly, theo dõi sức
khỏe tại nhà; kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quy
định phòng, chống dịch.
- Quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không tổ
chức giao lưu, gặp mặt đầu Xuân.
- Chỉ đạo các thôn, tổ dân phố vận động người dân thực hiện nghiêm
trong việc tổ chức đám cưới, đám hỏi, đám tang… tổ chức lễ rằm tháng Giêng
đảm bảo phòng dịch theo quy định không quá 50 người tham gia.
- Đánh giá chính xác cấp độ dịch tối thiểu hàng tuần theo quy định tại
Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế. Tăng cường đôn đốc,
kiểm tra và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sẵn sàng đáp ứng nhanh khi tình
hình dịch bệnh thay đổi.
- Kiểm tra và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sẵn sàng đáp ứng nhanh
khi tình hình dịch bệnh thay đổi. Thiết lập khu cách ly, điều trị F0 mức độ vừa
trên địa bàn tại Trường THPT Hồng Lam (cũ) khi cần thiết.
9. Các nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới
- Tiếp tục thực hiện quản lý, giám sát chặt chẽ việc theo dõi, cách ly y tế
phòng chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn theo hướng dẫn; đảm bảo công
tác quản lý, giám sát việc theo dõi, cách cách ly y tế đúng quy định, không để
lây nhiễm chéo và lây lan dịch bệnh ra cộng đồng. Xử lý nghiêm những tổ chức,
cá nhân vi phạm trong công tác phòng, chống dịch COVID-19.
- Tiếp tục tuyên tuyền, vận động và triển khai thực hiện tốt công tác cách
ly tự nguyện/tự theo dõi sức khoẻ tại gia đình đảm bảo chặt chẽ không để dịch
bệnh lây lan ra cộng đồng.
Trên đây là báo cáo nhanh từ 17h00’ ngày 12/02/2022 đến 17h00’ ngày
13/02/2022 của Ban Chỉ đạo Phòng chống dịch COVID-19 thị xã.
Nơi nhận:
- Sở Y tế Hà Tĩnh;
- Trung tâm KSBT tỉnh;
- Thường trực Thị ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND thị xã;
- Các thành viên BCĐ PC Covid - 19 thị xã;
- Lưu: VT.
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
PHÓ CHỦ TỊCH UBND THỊ XÃ
Đinh Văn Hồng
6
PHỤ LỤC
NGƯỜI TỪ CÁC TỈNH, THÀNH VỀ TRÊN ĐỊA BÀN
(Từ ngày 01/01/2022 đến nay)
STT
Các tỉnh/thành
phố đã thực hiện
giãn cách xã hội
(1)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
TP Hồ Chí Minh
Bình Dương
Đồng Nai
Long An
An Giang
Bà rịa – Vũng tàu
Bạc Liêu
Bến Tre
Bình Định
Bình Phước
Bình Thuận
Cà Mau
Cần Thơ
Đà Nẵng
Đắk Lắk
Đắk Nơng
Đồng Tháp
Gia Lai
Hậu Giang
Khánh Hịa
Kiên Giang
Kon Tum
Lâm Đồng
Ninh Thuận
Phú n
Quảng Bình
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Quảng Trị
Sóc Trăng
Tây Ninh
Thừa Thiên Huế
Tiền Giang
Số mới
trong
ngày
13
6
1
5
2
3
3
2
Tổng số
người
đã về từ
các
tỉnh/TP
ở cột (1)
Xét nghiệm
Số
Số
Số
Số người
người có
người
người có
đang
kết quả
được lấy
kết quả
chờ kết
dương
mẫu
âm tính
quả
tính
526
243
229
33
11
4
2
0
01
6
112
1
1
22
18
16
6
2
277
78
48
3
38
2
50
5
40
78
7
21
36
18
16
26
1
14
54
4
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
1
0
0
3
1
0
0
0
03
0
03
0
0
0
0
0
0
0
0
0
10
4
2
0
7
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
Trà Vinh
Vĩnh Long
Hà Nội
Hải Phịng
Hải Dương
Hà Nam
Thanh Hóa
Thái Bình
Nghệ An
Hịa Bình
Yên Bái
Sơn La
Ninh Bình
Bắc Ninh
Hưng Yên
Điện Biên
Quảng Ninh
Tuyên Quang
Nam Định
Bắc Giang
Vĩnh Phúc
Lào Cai
Hà Giang
Thái Nguyên
Việt Trì
Phú Thọ
Lạng Sơn
Lai Châu
Cao Bằng
Bắc Kan
TỔNG SỐ
15
1
5
1
57
4
6
1875
47
17
21
63
20
79
8
3
7
28
55
24
6
40
4
41
20
16
6
3
17
1
23
5
5
1
1
4.485
01
01
130
160
2
01
01
128
2
2
1
1
1
1
3
157
0