Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

10-2020-qt-tccb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.95 KB, 37 trang )

SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH:
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu: QT-VL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/12/2019

UBND TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực tổ chức cán bộ
Mã hiệu: QT-TCCB

Họ và tên
Chức vụ

Biên soạn

Kiểm tra

Phê duyệt

Nguyễn Quốc Lưỡng

Vũ Kim Danh


Hồng Đức Trọng

Chánh Văn phịng

Phó giám đốc

Giám đốc

Chữ ký

1


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH:
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu: QT-VL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/12/2019

MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA

5. BIỂU MẪU
6. HỒ SƠ CẦN LƯU
7. NỘI DUNG QUY TRÌNH
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu Trang/Phần
sửa đổi/
liên quan
bổ sung
việc sửa đổi
Sửa đổi

04 TTHC của
quy trình
(VII.1-VII.4)

Mơ tả nội dung sửa đổi

Lần sửa
đổi/ Ngày
sửa đổi

-Thống nhất biểu mẫu quy trình VII.1-3 (Trang
5-29)
-Sửa đổi áp dụng thủ tục thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức (VII.4) trang 30 đến trang
38)

Lần 1:
04/3/2020


2


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH:
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu: QT-VL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/12/2019

1. MỤC ĐÍCH
Quy định thống nhất trách nhiệm, trình tự trong giải quyết TTHC lĩnh vực tổ chức
cán bộ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đảm bảo nhanh chóng, chính xác và kịp
thời.
2. PHẠM VI
Quy trình này áp dụng đối với các phịng chun mơn, nghiệp vụ thuộc Sở; các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
-Quyết định số 2320/QĐ-UBND ngày 21/10/2019, Quyết định số 429/QĐ-UBND
ngày 03/3/2020 của UBND tỉnh về việc cơng bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
Cơng chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện.
- Các căn cứ pháp lý của từng quy trình nêu tại điểm g (cơ sở pháp lý) của từng
quy trình thủ tục ở mục 7 quy trình này.
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT

1. Viết tắt
 TN&TKQ
: Tiếp nhận và trả kết quả.
 TTHC
: Thủ tục hành chính
 QT
: Quy trình
 UBND
: Ủy ban nhân dân
 Sở LĐTBXH
: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
 Sở LĐ-TB và XH : Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
 Mẫu 01TNHS
: Mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
 Mẫu 02YCBS
: Mẫu số 02 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
 Mẫu 03TCTN
: Mẫu số 03 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
 Mẫu 04XL
: Mẫu số 04 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
 Mẫu 05KSHS
: Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
 Mẫu 06STD
: Mẫu số 06 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
 Quy chế 1789
: Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành
chính cơng tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định 1789/QĐ-UBND ngày
27/8/2019 của UBND tỉnh
 NĐ61 năm 2018: Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

2. Định nghĩa
 Bộ phận một cửa: Là tên gọi chung của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính cơng cấp tỉnh, thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân.

3


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

 Tiếp nhận hồ sơ tại một cửa: Là việc tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân nộp

trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua DVC trực tuyến. Tiếp nhận hồ sơ được
quy định tại Điều 17 Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; Riêng
tại cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ được cụ thể hóa tại Điều14 Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính cơng tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định
1789/QĐ-UBND ngày 27/8/2019 của UBND tỉnh cụ thể:
-Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ Mẫu 02/TT01/2018
-Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ:Mẫu
03/TT01/2018
-Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết
quả: Mẫu 01/TT01/2018 đồng thời ghi sổ theo dõi hồ sơ: Mẫu 06/TT01/2018
 Chuyển hồ sơ: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và được thực hiện theo quy định tại
tại Điều 18 Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; Riêng tại cấp tỉnh
tiếp nhận hồ sơ được cụ thể hóa tại Điều15 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
Phục vụ hành chính cơng tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định 1789/QĐUBND ngày 27/8/2019 của UBND tỉnh;
 Giải quyết TTHC: Ngay sau khi nhận hồ sơ và được thực hiện theo quy định tại
tại Điều 19 Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; Riêng tại cấp tỉnh
tiếp nhận hồ sơ được cụ thể hóa tại Điều16 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
Phục vụ hành chính cơng tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định 1789/QĐUBND ngày 27/8/2019 của UBND tỉnh trong đó:
-Phân cơng xử lý: là hoạt động của người đứng đầu cơ quan phân công cán bộ,
công chức, viên chức xử lý, xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải
quyết TTHC;
-Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: Là hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức được
phân công xử lý gồm: Kiểm tra hồ sơ; thẩm tra, xác minh hồ sơ (nếu có); Lấy ý
kiến của cơ quan đơn vị có liên quan (nếu có) [1];
-Duyệt hồ sơ: Là hoạt động của người phân công xử lý hồ sơ xem xét kết quả thẩm
định hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức được phân công xử lý. Nếu đồng ý thì
duyệt để trình lãnh đạo cấp trên, khơng đồng ý thì chuyền trả hồ sơ cho cán bộ
phân công xử lý hồ sơ;
-Ký duyệt: Là hoạt động “duyệt hồ sơ” của người phân công xử lý hồ sơ theo thẩm

quyền.
 Trả hồ sơ, kết quả giải quyết: Thực hiện theo quy định tại tại Điều 20 Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; Riêng tại cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ được
cụ thể hóa tại Điều17 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính
1[]

-Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: Là hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức được phân công xử lý gồm: Kiểm tra
hồ sơ; thẩm tra, xác minh hồ sơ (nếu có); Lấy ý kiến của cơ quan đơn vị có liên quan (nếu có);
+Hồ sơ không đủ Điều kiện giải quyết: trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ: Mẫu 03/TT01/2018;
+Hồ sơ chưa đủ Điều kiện giải quyết: trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần
bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Mẫu 02/TT01/2018 để gửi cho tổ chức, cá nhân. Thời
gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên
ngành có quy định cụ thể về thời gian:
+Hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định, thẩm tra, xác minh, lấy ý kiến của cơ quan đơn vị có liên quan (nếu
có) ... và đề xuất phương án giải quyết

4


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01


Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

công tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định 1789/QĐ-UBND ngày 27/8/2019
của UBND tỉnh;
5. BIỂU MẪU
TT
Tên Biểu mẫu
Ghi chú
1.
Biểu mẫu quy định tại các TTHC tương ứng
6. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT Tên Biểu mẫu
Đơn vị lưu trữ
Thời gian lưu
1.
Theo thành phần hồ sơ quy định tại Văn phòng Sở, đơn vị sự
Lâu dài
điểm a các quy trình thủ tục tại
nghiệp trực thuộc Sở
Mục 7 quy trình
Chú ý: Hồ sơ được lưu tại các phòng liên quan theo quy định hiện hành.
VII. NỘI DUNG QUY TRÌNH
7.1. Thủ tục thi tuyển viên chức

Sửa đổi, bổ  Hủy bỏ và sửa đổi bổ sung tại mục  Bãi bỏ từ ngày …/…/
sung, bãi bỏ …….. phần 7 tài liệu này.
…./
Khu vực đóng dấu kiểm sốt
a

Thành phần hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số
161/2018/NĐ-CP

Bản
chính

Bản
sao

x

b

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

b1

Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức (Điều 22 Luật Viên chức):
- Người có đủ các điều kiện sau đây khơng phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã
hội, tín ngưỡng, tơn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục,

thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có
sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng
phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện cơng việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công
lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự
của Tịa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ
sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

b2

Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (Khoản 4 Điều 2 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP)
5


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:


ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại
vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp,
người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh,
con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của
người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước),
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực
lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại
vịng 2;
- Người hồn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng
công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện
tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ:
được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng
điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
c


Thời gian xử lý:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ
ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển
hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn
của người dự tuyển tại vịng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng phải thơng báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thơng báo triệu tập thí sinh được tham dự vịng 2 thì
phải tiến hành tổ chức xét vịng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng
tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công
khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở
làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự
tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vịng 2, người dự tuyển
có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định
tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo theo quy định tại khoản này.

d

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ hành chính cơng tỉnh Nam Định

e


Lệ phí:
- Dự tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
6


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

f
TT

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019


Quy trình xử lý cơng việc
Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu
/Kết quả

Thơng báo thi tuyển

Bước 1

Thơng báo cơng khai ít nhất 01 lần
trên một trong các phương tiện thông
tin đại chúng là báo in, báo điện tử,
báo nói, báo hình; trên trang thơng tin
điện tử Sở và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của Sở về tiêu chuẩn,
điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn
và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.
Khi có thay đổi về nội dung thơng báo
tuyển dụng thì phải thực hiện việc
cơng khai thông báo tuyển dụng bổ
sung theo quy định.

- Văn phịng

Sở
- Thơng báo
Giờ
hành
tuyển dụng viên
- Giám đốc
chính
chức
Sở duyệt ban
hành văn bản

Bước 2

Người đăng ký dự tuyển viên chức Người đăng Giờ
hành Phụ lục mẫu
phiếu đăng ký
nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển ký dự tuyển
chính
dự tuyển đính
tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký
kèm Nghị định
dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu
161/2018/NĐchính.
CP ngày
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
29/11/2018)
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày
kể từ ngày thực hiện Bước 1.

Bước 3


*Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi vào số
nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho
người nộp hồ sơ, chuyển sang bước 4
của quy trình 7.1.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ
sung hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ để giải
quyết theo quy định, chuyển sang
bước 4 của quy trình 7.1.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ Công
chức tiếp nhận hồ sơ có văn bản người
có tên trong đơn đến cơ quan để
hướng dẫn bổ sung hồ sơ

- Cán bộ tiếp
nhận ở Trung
tâm phục vụ
hành chính
cơng
tỉnh
Nam Định


- Điểm a, QT
7.1
- Mẫu 02/BTNN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
04/2018/TTBTP ngày
17/5/2018).

7


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019


Bước 4

Tiếp nhận hồ sơ và phân cơng xử lý hồ Chánh
văn

phịng Sở

Bước 5

Thẩm định hồ sơ:
Chuyên viên
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu Văn phòng
cầu, yêu cầu người dự tuyển bổ sung
Sở
hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định.
½ ngày
-Văn phịng Sở tham mưu Lãnh đạo
Sở văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
chuyển bước 6 quy trình 7.1;
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu,
thực hiện bước 7 quy trình 7.1;

Mẫu 17/BTNN
(Ban hành kèm
theo Thơng tư số
04/2018/TTBTP
ngày
17/5/2018)


Bước 6

Tiếp nhận văn bản yêu cầu bổ sung và
chuyển cho người dự tuyển ; Chờ
người dự tuyển bổ sung hồ sơ theo yêu
cầu của Sở

Cán bộ ở
Trung
tâm
Giờ
hành
Dịch vụ hành
chính
chính cơng
tỉnh

Bước 7

Lập danh sách người có đủ điều kiện
dự tuyển.
Trước ngày tổ chức thi tuyển tối thiểu
là 05 ngày làm việc.

- Văn phòng 02 ngày
Sở;
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản


Quyết định về
việc công bố
danh sách viên
chức đủ điều
kiện dự tuyển
thi viên chức.

Bước 8

Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.

Văn phịng

Niêm yết thơng
báo tuyển dụng
viên chức

30 ngày

Tổ chức thi tuyển
Bước 9

Quyết định thành lập Hội đồng tuyển - Văn phòng 01 dụng viên chức
Sở;
ngày
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.


02 Quyết định

Bước
10

Thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban Hội
đồng 01 phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc tuyển dụng ngày
khảo, Ban kiểm tra sát hạch khi tổ viên chức
chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.

02 Quyết định

Bước
11

Tổ chức thi vòng 1

thành lập Hội
đồng tuyển dụng
viên chức

thành lập Ban đề
thi, Ban coi thi,
Ban phách, Ban
chấm thi, Ban
chấm phúc
khảo, Ban kiểm
tra sát hạch.


- Hội đồng Giờ
hành Đề thi; Bài thi
của thí sinh.
tuyển dụng chính
viên chức,
- Ban đề thi,
8


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

-Ban coi thi,
- Ban phách.

-Hội
đồng
tuyển dụng
viên chức,
-Ban
chấm
thi;
- Ban phách.

Chậm nhất Kết quả chấm
là 15 ngày thi
sau ngày kết
thúc
thi
vịng 1 phải
hồn thành
việc chấm
thi vịng 1

Bước
12

Tổ chức chấm thi vịng 1.

Bước
13

Quyết định cơng bố kết quả điểm thi - Hội đồng
vòng 1.
tuyển dụng;

- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.

Chậm nhất Quyết định công
là 05 ngày bố kết quả điểm
làm việc sau thi vịng 1
ngày
kết
thúc
việc
chấm
thi
vịng 1

Bước
14

Thơng báo việc nhận đơn phúc khảo

- Hội đồng
tuyển dụng;
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.

Trong thời
hạn 15 ngày
kể từ ngày
thông báo

kết
quả
điểm
thi
trên
cổng
thông
tin
điện tử của
Sở

Bước
15

Hoàn thành việc chấm phúc khảo và
ban hành Quyết định cơng bố kết quả
chấm phúc khảo để thí sinh dự thi
được biết (Trong trường hợp có đơn
phúc khảo).

- Hội đồng
tuyển dụng;
- Ban chấm
phúc khảo;
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.

Chậm nhất Quyết định công
là 15 ngày bố kết quả chấm

sau ngày hết phúc khảo.
thời
hạn
nhận
đơn
phúc khảo

Bước
16

Thơng báo triệu tập thí sinh dự thi - Văn phòng
vòng 2.
Sở;
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.

Chậm nhất Thông báo triệu
là 05 ngày tập thí sinh dự
làm việc sau thi vịng 2.
ngày
kết
thúc
việc
chấm
thi
vịng 1

Bước
17


Tổ chức thi vịng 2

Chậm nhất
là 15 ngày
sau
ngày
thơng báo

- Hội đồng
tuyển dụng
viên chức,
-Ban đề thi,

9


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:


01

Ngày ban hành:

22/10/2019

- Ban coi thi, triệu tập thí
- Ban phách. sinh được
tham
dự
vịng 2
Chậm nhất Quyết định phê
là 10 ngày duyệt kết quả thi
sau ngày tổ tuyển vịng 2.
chức chấm
thi xong

Bước
18

Quyết định cơng nhận kết quả thi - Hội đồng
tuyển vịng 2 và niêm yết cơng khai tuyển dụng;
kết quả thi tuyển vòng 2.
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.

Bước
19


Nhận đơn đề nghị phúc khảo kết quả Hội
đồng Trong thời
thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng tuyển dụng
hạn 15 ngày
hình thức thi viết.
kể từ ngày
niêm
yết
cơng khai
kết
quả
vịng 2

Bước
20

Tổ chức chấm phúc khảo và cơng bố - Hội đồng
kết quả chấm phúc khảo
tuyển dụng;
- Ban chấm
phúc khảo;
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.

Bước
21

Xác định người trúng tuyển trong kỳ - Hội đồng 01 –
thi tuyển viên chức

thi tuyển;
ngày
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.

Chậm nhất Quyết định công
là 15 ngày bố kết quả chấm
sau ngày hết phúc khảo.
thời
hạn
nhận
đơn
phúc khảo
02 Danh sách dự

kiến người trúng
tuyển trong kỳ
thi tuyển viên
chức

Thông báo kết quả tuyển dụng viên
chức
Bước
22

Niêm yết công khai kết quả thi tuyển, - Văn phòng Chậm nhất
danh sách dự kiến người trúng tuyển Sở.
là 10 ngày
tại trụ sở làm việc và trên trang thông

sau
ngày
tin điện tử của Sở; gửi thông báo kết
nhận được
quả thi tuyển bằng văn bản tới người
báo cáo kết
dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
quả vòng 2
tuyển đã đăng ký.
của
Hội
đồng tuyển
dụng

Kết quả thi
tuyển vòng 2,
danh sách dự
kiến người trúng
tuyển.

Bước
23

Quyết định công bố kết quả tuyển - Hội đồng 01 – 02
dụng và gửi thông báo công nhận kết tuyển dụng;
ngày ngày
quả trúng tuyển.
- Văn phịng;
- Giám đốc
Sở duyệt ban


Quyết định cơng
bố kết quả tuyển
dụng; Thông
báo công nhận
kết quả trúng

10


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

hành văn bản.


tuyển

Bước
24

Quyết định hủy kết quả trúng tuyển
đồng thời thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng hoặc
trên trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển
dụng tiếp theo
(Trong trường hợp người trúng tuyển
khơng hồn thiện đủ hồ sơ dự tuyển
theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự
tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phát hiện
người trúng tuyển sử dụng văn bằng,
chứng chỉ không đúng quy định).

- Hội đồng 05-10 ngày
tuyển dụng;
- Văn phòng
Sở;
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.


Quyết định hủy
kết quả trung
tuyến của viên
chức.

Bước
25

Quyết định công nhận kết quả trúng
tuyển đối với người dự tuyển có kết
quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với
kết quả tuyển dụng của người trúng
tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển
theo quy định tại Bước 24 hoặc trong
trường hợp Sở có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phát sinh nhu cầu
tuyển dụng mới trong cùng năm tuyển
dụng đối với vị trí có u cầu về
chun ngành đào tạo giống như vị trí
việc làm mà người dự tuyển đã đăng
ký trong năm tuyển dụng.

- Hội đồng 03-05 ngày
tuyển dụng;
- Văn phòng
Sở;
- Giám đốc
Sở duyệt ban
hành văn bản.


Quyết định cơng
nhận kết quả
trúng tuyển đối
với người dự
tuyển có kết quả
tuyển dụng.

g

Cơ sở pháp lý
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp cơng lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển
dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp cơng lập.
- Thơng tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
11


SỞ LAO ĐỘNG

THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

thăng hạng công chức, viên chức.

12


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ


Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------…………………, ngày ….. tháng ….. năm ………
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Dán ảnh 4x6)
(3)

Vị trí dự tuyển(1): ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2): ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:………………….. Ngày, tháng, năm sinh:…………..


Nam □ Nữ □

Dân tộc:……………………….. Tôn giáo:………………… ……
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:…………… Ngày cấp: ……..… Nơi cấp:……
Số điện thoại di động để báo tin:………………………. Email:…………………………
Quê quán:………………………………………….……………………………………….
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):……………………………………………………………….
Tình trạng sức khỏe:………………, Chiều cao:………., Cân nặng:……………….. kg
Thành phần bản thân hiện nay:……………………………………………………………
Trình độ văn hóa:…………………………………………….……………………………
Trình độ chun mơn: …………………………Loại hình đào tạo:………………………
II. THƠNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
Chun ngành
Tên trường, Trình độ Số hiệu của
Ngành Hình Xếp loại
năm cấp văn
đào tạo (ghi
cơ sở đào tạo văn bằng, văn bằng,
đào thức
bằng,
bằng, chứng
theo bảng
cấp
chứng chỉ chứng chỉ
tạo đào tạo chứng chỉ
chỉ
điểm)


13


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………………………
Miễn thi tin học do: ……………………………………………………………………..
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MƠN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung
Quốc, Đức hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi
mơn ngoại ngữ khơng phải điền thông tin ở mục này).

Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ………………………………………………………………..
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tơi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thơng báo trúng
tuyển tơi sẽ hồn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tơi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tơi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.

NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.

14


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01


Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

7.2. Thủ tục xét tuyển viên chức
Sửa đổi,  Hủy bỏ và sửa đổi bổ sung tại mục ……..  Bãi bỏ từ ngày
bổ sung, phần 7 tài liệu này.
…/…/…./
bãi bỏ
Khu vực đóng dấu kiểm sốt

a

Thành phần hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Bản
chính

Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị
định số 161/2018/NĐ-CP

x

Bản
sao


b

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

b1

Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức (Điều 22 Luật Viên chức):
- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần
xã hội, tín ngưỡng, tơn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể
dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời,
phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ
năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp
công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về
hình sự của Tịa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

b2

Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (Khoản 4 Điều 2 Nghị định số

161/2018/NĐ-CP)
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả
điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên
nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con
bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh
loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày
19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được
15


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:


22/10/2019

cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vịng 2;
- Người hồn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực
lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình
nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn
thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được
cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
c

Thời gian xử lý:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi
tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu
chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng phải thơng báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thơng báo triệu tập thí sinh được tham dự vịng 2
thì phải tiến hành tổ chức xét vịng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng
tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết
công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại
trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết cơng khai kết quả vịng 2, người dự

tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2
quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.

d

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ hành chính cơng tỉnh Nam
Định

e

Lệ phí:
- Dự tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
16


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

f
TT

QUY TRÌNH

Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

Quy trình xử lý cơng việc
Trình tự

Trách
nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu
/Kết quả

Thơng báo tuyển dụng và tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức

Bước 1


Thông báo cơng khai ít nhất 01 lần
trên một trong các phương tiện thông
tin đại chúng là báo in, báo điện tử,
báo nói, báo hình; trên trang thơng tin
điện tử Sở và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của Sở về tiêu chuẩn,
điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn
và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.
Khi có thay đổi về nội dung thơng báo
tuyển dụng thì phải thực hiện việc
cơng khai thơng báo tuyển dụng bổ
sung theo quy định.

- Văn phòng
Sở
- Giám đốc Giờ
Sở
duyệt chính
ban
hành
văn bản

hành

Bước 2

Người đăng ký dự tuyển viên chức - Người dự Thời
hạn
nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tuyển.

nhận Phiếu
tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký
đăng ký dự
dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu
tuyển
của
chính.
người đăng
ký dự tuyển
là 30 ngày kể
từ ngày thực
hiện
Bước
1.1

Bước 3

*Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi vào số
nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho
người nộp hồ sơ, chuyển sang bước 4
của quy trình 7.2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ
sung hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức

tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ để giải

- Cán bộ Giờ
tiếp nhận ở chính
Trung tâm
Dịch
vụ
hành chính
cơng tỉnh
Nam Định;

hành

17


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01


Ngày ban hành:

22/10/2019

quyết theo quy định, chuyển sang
bước 4 của quy trình 7.2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ Cơng
chức tiếp nhận hồ sơ có văn bản người
có tên trong đơn đến cơ quan để
hướng dẫn bổ sung hồ sơ
Bước 4

Tiếp nhận hồ sơ và phân cơng xử lý hồ Chánh văn
½ ngày

phịng Sở

Bước 5

Thẩm định hồ sơ:
Chuyên
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu viên
Văn
cầu, yêu cầu người dự tuyển bổ sung phòng
hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định.
½ ngày
-Văn phịng Sở tham mưu Lãnh đạo
Sở văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ

chuyển bước 6 quy trình 7.2;
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu,
thực hiện bước 7 quy trình 7.2;

Bước 6

Tiếp nhận văn bản yêu cầu bổ sung và
chuyển cho người dự tuyển ; Chờ
người dự tuyển bổ sung hồ sơ theo yêu
cầu của Sở

Bước 8

- Cán bộ
tiếp nhận ở
Trung tâm
Dịch
vụ
Giờ
hành chính
chính
cơng tỉnh
Nam Định;
- Người dự
tuyển.

Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc Văn phịng
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.


(Mẫu
02/BTNN
(Ban hành
kèm theo
Thông tư số
04/2018/TT
-BTP ngày
17/5/2018),

hành

30 ngày

Tổ chức xét tuyển
Bước 9

Quyết định thành lập Hội đồng tuyển - Văn phòng 01 - 02 ngày
dụng viên chức
Sở;
- Giám đốc
Sở
duyệt
ban
hành
văn bản.

Bước
10

Thành lập các Ban giúp việc (Ban Hội

đồng 01 - 02 ngày
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban tuyển dụng
kiểm tra sát hạch để thực hiện phỏng viên chức
vấn hoặc thực hành tại vòng 2);
Xét tuyển vòng 1
18


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

Bước
11


Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của
người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng
ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm, nếu phù hợp thì người dự
tuyển được tham dự vịng 2 quy định.

- Hội đồng Giờ
tuyển dụng chính
viên chức;
- Ban kiểm
tra
Phiếu
đăng ký dự
tuyển.

Bước
12

Thơng báo triệu tập thí sinh tham dự - Hội đồng
vòng 2.
tuyển dụng;
- Giám đốc
Sở
duyệt
ban
hành
văn bản.

Chậm nhất là
05 ngày làm

việc sau ngày
kết thúc việc
kiểm tra điều
kiện,
tiêu
chuẩn
của
người
dự
tuyển
tại
vịng 1 phải
thơng
báo
triệu tập thí
sinh tham dự
vịng 2.

Bước
13

Tổ chức xét vịng 2: Phỏng vấn hoặc
thực hành để kiểm tra về năng lực,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của
người dự tuyển.

Chậm nhất là
15 ngày sau
ngày thơng
báo triệu tập

thí sinh được
tham dự vịng
2 thì phải tiến
hành tổ chức
xét vòng 2.

Bước
14

Xác định người trúng tuyển trong kỳ - Hội đồng 2-3 ngày
xét tuyển viên chức
tuyển dụng;
- Ban kiểm
tra sát hạch;

- Hội đồng
tuyển dụng;
- Ban kiểm
tra sát hạch;
- Giám đốc
Sở
duyệt
ban
hành
văn bản.

hành

Thông báo kết quả tuyển dụng viên
chức

Bước
15

Niêm yết công khai kết quả xét tuyển,
danh sách dự kiến người trúng tuyển
tại trụ sở làm việc và trên trang thông
tin điện tử của Sở; gửi thông báo kết
quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn
bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.

- Hội đồng
tuyển dụng;
Văn
phòng;
- Giám đốc
Sở
duyệt
ban
hành
văn bản.

Chậm nhất là
10 ngày sau
ngày
nhận
được báo cáo
kết quả vòng
2 của Hội
đồng tuyển

dụng
19


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

Bước
16

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

Xác định người trúng tuyển trong kỳ - Hội đồng 01 - 02 ngày
thi tuyển viên chức
thi tuyển;
- Giám đốc

Sở
duyệt
ban
hành
văn bản

Danh sách
dự
kiến
người trúng
tuyển

Thông báo kết quả tuyển dụng viên
chức
Bước
17

Niêm yết công khai kết quả thi tuyển, - Văn phòng
danh sách dự kiến người trúng tuyển Sở.
tại trụ sở làm việc và trên trang thông
tin điện tử của Sở; gửi thông báo kết
quả thi tuyển bằng văn bản tới người
dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.

Chậm nhất là
10 ngày sau
ngày
nhận
được báo cáo

kết quả vòng
2 của Hội
đồng tuyển
dụng

Bước
18

Tiếp nhận phúc khảo kết quả thi vòng Hội
đồng
2 (trong trường hợp thi vòng 2 quy thi tuyển;
định tại Bước 13 này bằng hình thức
thi viết)

Trong
thời
hạn 15 ngày
kể từ ngày
niêm
yết
cơng khai kết
quả vịng 2.

Bước
19

Tổ chức chấm phúc khảo kết quả thi
vòng 2; ban hành quyết định cơng bố
kết quả chấm phúc khảo kết quả thi
vịng 2 (Trong trường hợp có đơn phúc

khảo)

Chậm nhất là
15 ngày sau
ngày hết thời
hạn nhận đơn
phúc khảo.

Bước
20

Quyết định công bố kết quả tuyển - Hội đồng 01 – 02 ngày Quyết định
công bố kết
dụng và gửi thông báo công nhận kết tuyển dụng; ngày
quả tuyển
quả trúng tuyển.
Văn
dụng;
phịng;
Thơng báo
Giám đốc
cơng nhận
Sở
duyệt
kết
quả
ban
hành
trúng tuyển
văn bản.


Bước
21

Quyết định hủy kết quả trúng tuyển
đồng thời thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng hoặc
trên trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển

- Hội đồng
tuyển dụng;
- Ban kiểm
tra sát hạch;
- Giám đốc
Sở
duyệt
ban
hành
văn bản.

- Hội đồng 05-10 ngày
tuyển dụng;
- Văn phòng
Sở;
- Giám đốc
Sở
duyệt


Quyết định
hủy kết quả
trung tuyến
của
viên
chức.

20


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

dụng tiếp theo

ban
hành
(Trong trường hợp người trúng tuyển văn bản.
khơng hồn thiện đủ hồ sơ dự tuyển
theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự
tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phát hiện
người trúng tuyển sử dụng văn bằng,
chứng chỉ không đúng quy định).
Bước
22

Quyết định công nhận kết quả trúng
tuyển đối với người dự tuyển có kết
quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với
kết quả tuyển dụng của người trúng
tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển
theo quy định tại Bước 5.2 hoặc trong
trường hợp Sở có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phát sinh nhu cầu
tuyển dụng mới trong cùng năm tuyển
dụng đối với vị trí có u cầu về
chun ngành đào tạo giống như vị trí
việc làm mà người dự tuyển đã đăng
ký trong năm tuyển dụng.

- Hội đồng 03-05 ngày
tuyển dụng;
- Văn phịng

Sở;
- Giám đốc
Sở
duyệt
ban
hành
văn bản.

Quyết định
cơng nhận
kết
quả
trúng tuyển
đối
với
người dự
tuyển

kết
quả
tuyển dụng.

Ký hợp đồng làm việc và nhận việc
- Giám đốc
các đơn vị
sự nghiệp
trực thuộc
Sở;
Người
trúng tuyển


Trong
thời Hợp đồng
hạn
chậm làm việc
nhất là 20
ngày
làm
việc, kể từ
ngày công bố
kết quả tuyển
dụng

Bước
23

Ký hợp đồng làm việc

Bước
24

Nhận việc.
Người
Trường hợp người trúng tuyển có lý trúng tuyển
do chính đáng mà khơng thể đến nhận
việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước
khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức.


Trong
thời
hạn
chậm
nhất là 20
ngày
làm
việc, kể từ
ngày
hợp
đồng
làm
việc được ký
kết ở bước 23

Bước
25

Hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm
dứt hợp đồng đã ký kết.
(Trường hợp người trúng tuyển không
đến ký hợp đồng làm việc trong thời

02-03 ngày

- Giám đốc
Sở duyệt
ban hành
văn bản;


21


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

hạn quy định tại tại Bước 23 hoặc đến - Giám đốc
nhận việc sau thời hạn quy định tại đơn vị sự
Bước 24)
nghiệp trực
thuộc Sở
g

Cơ sở pháp lý

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy
định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp cơng lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
đối với viên chức.
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi,
bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào
tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng cơng chức, viên chức.

22


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:


ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------…………………, ngày ….. tháng ….. năm ………
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Dán ảnh 4x6)
(3)

Vị trí dự tuyển(1): ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2): ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:………………….. Ngày, tháng, năm sinh:…………..

Nam □ Nữ □


Dân tộc:……………………….. Tôn giáo:………………… ……
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:…………… Ngày cấp: ……..… Nơi cấp:……
Số điện thoại di động để báo tin:………………………. Email:…………………………
Quê quán:………………………………………….……………………………………….
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):……………………………………………………………….
Tình trạng sức khỏe:………………, Chiều cao:………., Cân nặng:……………….. kg
Thành phần bản thân hiện nay:……………………………………………………………
Trình độ văn hóa:…………………………………………….……………………………
Trình độ chun mơn: …………………………Loại hình đào tạo:………………………
II. THƠNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày,
Trình độ
Số hiệu
Chun
Hình
tháng, năm Tên trường,
văn
Ngành
Xếp loại
của văn
ngành đào
thức
cấp văn cơ sở đào tạo bằng,
đào
bằng,
bằng,
tạo (ghi theo
đào

bằng,
cấp
chứng
tạo
chứng chỉ
chứng chỉ bảng điểm)
tạo
chứng chỉ
chỉ

23


SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:


22/10/2019

III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………………………
Miễn thi tin học do: ……………………………………………………………………..
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MƠN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung
Quốc, Đức hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi
mơn ngoại ngữ khơng phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ………………………………………………………………..
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tơi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thơng báo trúng
tuyển tơi sẽ hồn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tơi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tơi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.

NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.

24


SỞ LAO ĐỘNG

THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

Mã hiệu:

ISO-TCCB-01

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

22/10/2019

7.3. Thủ tục xét tuyển xét tuyển đặc cách viên chức
Sửa đổi,  Hủy bỏ và sửa đổi bổ sung tại mục ……..  Bãi bỏ từ ngày
bổ sung, phần 7 tài liệu này.
…/…/…./
bãi bỏ
Khu vực đóng dấu kiểm sốt

a

Thành phần hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ


Bản
chính

Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV;

x

Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu có xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ
sơ dự tuyển;

x

Bản sao các văn bằng chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu
cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngồi
cấp phải được cơng chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế
đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định
tại Thông tư số 13/2007/TT- BYT ngày 21/11/2007 của Bộ Y
tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị xét tuyển
đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực
chun mơn, nghiệp vụ, q trình cơng tác và các hình thức
khen thưởng (nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó cơng tác đối
với trường hợp tiếp nhận theo quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
b


Bản sao

x

x

x

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
- Các trường hợp có ít nhất 05 năm cơng tác ở vị trí việc làm u cầu trình độ đào
tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng và có
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (khơng kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian
cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khơng liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo
hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), gồm:
+ Người ký hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật làm công việc
chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xun hoặc
đơn vị sự nghiệp ngồi cơng lập;
+ Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm
công tác cơ yếu;
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×