Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Thực trạng công tác triển khai sản phẩm bảo hiểm sức khỏe tại PTI thăng long (Chuyên đề Đại học Kinh tế Quốc dân)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.74 KB, 82 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tơ Thi Thiên Huơng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA BẢO HIỂM
------o0o------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG SẢN PHẨM BẢO
HIỂM SỨC KHỎE TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THĂNG
LONG

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Tô Thị Thiên Hương

Họ tên sinh viên

: Đỗ Hồng Hạnh

MSV

: 11121196

Lớp

: Bảo hiểm 54

Hà Nội - 2015


Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

Lơp: Bao Hiểm 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tơ Thi Thiên Huơng

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................1
DANH MỤC HÌNH VẼ...........................................................................................2
DANH MỤC CÀC TỪ VIÊT TẮT.........................................................................3
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................5
CHUƠNG 1: KHÀI QUÀT VỀ CƠNG TÀC BỒI THUỜNG BAO HIỂM SƯC
KHOE....................................................................................................................... 7
1.1. Bao hiểm sưc khoe...................................................................................7
1.1.1.

Vai trò của bao hiểm sưc khoe........................................................7

1.1.2.

Nội dung của bao hiểm sưc khoe....................................................8

1.1.2.1.

Đối tuợng bao hiểm........................................................................8


1.1.2.2.

Pham vi và quyền lợi bao hiểm.......................................................9

1.1.2.3.

Phì bao hiểm.................................................................................10

1.1.2.4.

Hợp đồng bao hiểm sưc khoe........................................................13

1.2. Cơng tàc bồi thuờng bao hiểm sưc khoe.................................................14
1.2.1.

Vai trò của bồi thuờng bao hiểm sưc khoe....................................14

1.2.2.

Nguyên tắc bồi thuờng bao sưc khoe............................................17

1.2.3.

Càc yêu tố ảnh huởng đên cơng tàc bồi thuờng bao hiểm sưc khoe..
......................................................................................................21

1.2.4.

Quy trình bồi thuờng.....................................................................24


CHUƠNG 2: THỰC TRANG CƠNG TÀC BỒI THUỜNG BAO HIỂM SƯC
KHOE TAI CƠNG TY BAO HIỂM BUU ĐIỆN THĂNG LONG.....................27
2.1. Khài quàt về Cơng ty Bao hiểm Buu điện Thăng Long..........................27
2.1.1.

Quà trình hình thành và phàt triển......................................................27

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

Lơp: Bao Hiểm 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tơ Thi Thiên Huơng

2.1.2.

Cơ cấu tổ chưc và hoat động..............................................................27

2.1.3.

Tình hình kinh doanh bao hiểm sưc khoe từ năm 2011-2014.............29

2.2. Thực trang cơng tàc bồi thuờng bao hiểm sưc khoe tai Cơng ty Bao hiểm
Buu điện Thăng Long.....................................................................................33
2.2.1.

Khài quàt chung về bao hiểm sưc khoe tai Cơng ty Bao hiểm Buu


Điện Thăng Long............................................................................................33
2.2.2.

Cơng tàc giàm đinh bồi thuờng bao hiểm sưc khoe tai .........................
36

2.2.2.1. Một số biện phàp đề phòng han chê tổn thất.....................................36
2.2.2.2. Kêt quả của cơng tàc đề phòng và han chê tổn thất...........................37
2.2.2.3. Cơng tàc giàm đinh...........................................................................38
2.2.3. Thực trang cơng tàc bồi thuờng bao hiểm sưc khoe tai ............................
......................................................................................................40
2.2.3.1. Quy trình bồi thuờng..........................................................................40
2.2.3.2. Thủ tục yêu cầu bồi thuờng................................................................42
2.2.3.3. Danh sàch hợp đồng và hồ sơ bồi thuờng điển hình...........................45
2.2.3.4. Kêt quả của cơng tàc bồi thuờng........................................................48
2.3. Đành già chung......................................................................................51
2.3.1.

Mặt đặt đuợc và nguyên nhân............................................................51

2.3.1.1. Mặt đat đuợc......................................................................................51
2.3.1.2. Nguyên nhân của những mặt đat đuợc...............................................54
2.3.2.

Những han chê và nguyên nhân.........................................................55

2.3.2.1. Những han chê...................................................................................55
2.3.2.2. Nguyên nhân của những han chê.......................................................56
CHUƠNG 3: GIẢI PHÀP VÀ KHUYÊN NGHI.................................................59
Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh


Lơp: Bao Hiểm 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tơ Thi Thiên Huơng

3.1. Giải phàp................................................................................................59
3.1.1.

Giải phàp cho cơng tàc giàm đinh......................................................59

3.1.2.

Giải phàp cho cơng tàc bồi thuờng.....................................................61

3.2. Một số khuyên nghi................................................................................63
3.2.1.

Một số khuyên nghi đối vơi Bộ Tài Chình và càc cơ quan chưc năng

liên quan ......................................................................................................63
3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống phàp luật về kinh doanh bao hiểm sưc khoe nói
riêng và bao hiểm con nguời phi nhân thọ nói chung......................................63
3.2.1.2. Có chê tài xử lý vi pham phàp luật về kinh doanh bao hiểm..............65
3.2.1.3. Thuờng xuyên kiểm tra giàm sàt hoat động triển khai nghiệp vụ bao
hiểm con nguời phi nhân thọ của doanh nghiệp bao hiểm.............................66
3.2.1.4. Tập trung phàt triển kinh tê đất nuơc, nâng cao thu nhập cho nguời
dân 66

3.2.2.

Đối vơi Hiệp Hội Bao hiểm Việt Nam...............................................67

3.2.2.1. Quan tâm tơi hoat động kinh doanh và triển kha nghiệp vụi bao hiểm
con nguời của càc cơng ty thành viên...........................................................67
3.2.2.2. Có chiên dich nhằm quảng bà vai trò của bao hiểm thuơng mai nói
chung và bao hiểm con nguời phi nhân thọ nói riêng......................................67
3.2.2.3. Có tàc động kip thời tơi những cơng ty có hiện tuợng trục lợi bao
hiểm, tỷ lệ bồi thuờng cao trong nghiệp vụ bao hiểm con nguời phi nhân thọ...
......................................................................................................68
3.2.2.4. Có chê tài xử phat nghiêm minh vơi những thành viên thực hiện hành
vi canh tranh bất hợp phàp..............................................................................68
3.2.2.5. Nâng cao vai trò của Hiệp Hội Bao hiểm Việt Nam...........................69
KÊT LUẬN............................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO..............................................................71
Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

Lơp: Bao Hiểm 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tơ Thi Thiên Huơng

PHỤ LỤC 1: DANH SÀCH CÀC BỆNH VIỆN BAO LÃNH............................72
PHỤ LỤC 2: BẢNG QUYỀN LỢI BAO HIỂM SƯC KHOE TAI CƠNG TY
BAO HIỂM BUU ĐIỆN THĂNG LONG............................................................76
PHỤ LỤC 3: BIỂU PHÌ BAO HIỂM SƯC KHOE PTI CARE.........................78


Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

Lơp: Bao Hiểm 54


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình doanh thu của càc nghiệp vụ bao hiểm tai giai đoan 20102014......................................................................................................................... 32
Bảng 2.7: Tình hình chi đề phịng han chê tổn thất nghiệp vụ bao hiểm con...........37
Bảng 2.8 : Kêt quả cơng tàc giàm đinh nghiệp vụ bao sưc khoe của cơng ty bao
hiểm Buu điện Thăng Long 2011-2014...................................................................39
Bảng 2.2: Quy trình bồi thuờng bao hiểm sưc khoe tai ..........................................41
Bảng 2.3: Danh sàch khàch hàng lơn của PTI và doanh thu phì năm 2014.............46
Bảng 2.4: Danh sàch những vụ bồi thuờng điển hình nghiệp vụ bao hiểm sưc khoe
của PTI từ 2010-2014..............................................................................................47
Bảng 2.5: Kêt quả bồi thuờng bao hiểm sưc khoe của cơng ty Cổ phần bao hiểm
giai đoan 2011- 2014...............................................................................................48

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

1

Lơp: Bao Hiểm 54


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ bộ mày tổ chưc và quản lý của Cơng ty bao hiểm Buu Điện Thăng
Long

28


Hình 2.2. Doanh thu của một số chi nhành thuộc PTI giai đoan 2010-2014. (Đơn vi:
tỷ đồng)

30

Hình 2. 3: Số tiền chi trả bồi thuờng của qua càc kênh phân phối (2011 - 2014). 50
Hình 2.4 Tỷ lệ bồi thuờng của qua càc kênh phân phối (2011 - 2014).......................
51
Hình 2.5. Quy trình giàm đinh bao hiểm con nguời tai cơng ty .................................
38
Hình 2.6: Biểu đồ về số hợp đồng khai thàc đuợc của năm 2011 – 2014...................
52
Hình 2.7: Thi phần nghiệp vụ bao hiểm một số chi nhành của PTI năm 2014............
......................................................................................................52
Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện doanh thu nghiệp vụ bao hiểm sưc khoe tai 2011 –
2014

53

Hình 2.9: Biểu đồ tỷ lệ chi trả bồi thuờng nghiệp vụ bao hiểm sưc khoe tai giai
đoan 2011-2014 56

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

2

Lơp: Bao Hiểm 54


DANH MỤC CÀC TỪ VIÊT TẮT


KDBH
HDKDBH
DNBH
SPBH
PTI
BHXH

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

Kinh doanh bao hiểm
Hoat động kinh doanh bao hiểm
Doanh nghiệp bao hiểm
Sản phẩm bao hiểm
Tổng cơng ty Cổ phần Bao hiểm Buu điện
Cơng ty Bao hiểm buu điện Thăng Long
Bao hiểm xã hội

3

Lơp: Bao Hiểm 54


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành hồn thành chun đề thực tập tốt nghiệp tai Cơng ty
bao hiểm Buu điện Thăng Long, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đên:
Càc thầy, cơ giào trong Viện Ngân hàng tài chình – Truờng Đai học Kinh tê
Quốc Dân đã giảng day và huơng dẫn em trong quà trình học tập tai truờng. Đặc
biệt, em xin chân thành cảm ơn sự huơng dẫn nhiệt tình của ThS. Tơ Thi Thiên
Huơng đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Bên canh đó, em xin chân thành

cảm ơn Ban lãnh đao cùng càc anh, chi làm việc tai Cơng ty Bao hiểm Buu điện
Thăng Long nói chung và càc anh, chi làm việc tai Phòng Bao hiểm Con nguời –
Cơng ty bao hiểm Buu điện Thăng Long nói riêng đã rất nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bao
em hồn thành tốt bản chun đề này.
Tuy bản thân đã rất cố gắng, nhung bản chun đề có thể cịn những mặt han
chê. Em kình mong nhận đuợc sự đóng góp, chỉ bao của càc thầy cơ giào trong
khoa, càc anh chi để bản chuyên đề của em đuợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

4

Lơp: Bao Hiểm 54


LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi nguời trong chúng ta đều ìt nhiều một lần trong đời đối mặt vơi càc vấn
đề về sưc khoe. Tuy nhiên, truơc những tàc động của mơi truờng sống hiện đai,
ngày càng nhiều nguời lo lắng khi phải “sống chung” vơi những rủi ro tiềm ẩn làm
suy giảm sưc khoe.
Nguồn thực phẩm khơng an toàn, mơi truờng ơ nhiễm bởi càc chất độc hai…
là một trong những nguy cơ đang gây ảnh huởng nghiêm trọng đên sưc khoe của
mọi nguời dân khơng chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thê giơi.
Theo khao sàt, tỉ lệ mắc càc bệnh lý nghiêm trọng ngày càng tăng cao trong
xã hội khơng chỉ ảnh huởng đên tinh thần mà còn là gành nặng về tài chình cho mỗi
gia đình.
Ngày nay, sự tiên bộ vuợt bậc của y học có thể giúp chúng ta điều tri thành
cơng càc bệnh lý nghiêm trọng, tuy nhiên chi phì điều tri và thuốc men vẫn luơn là
nỗi bận tâm của nhiều ngouời.

Khơng chỉ đơn thuần đên từ càc yêu tố đã đuợc biêt truơc, sưc khoe của mỗi
nguời chúng ta đều đang bi đe dọa bởi những rủi ro tiềm ẩn khơng luờng truơc. Nêu
khơng có một chuẩn bi tốt cho những tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống thì
chúng ta sẽ bi rủi ro “đành ngã” và kéo theo đó là hàng loat những buơc truợt dài.
Điều này đặc biệt quan trọng một khi chúng ta là nguời trụ cột trong gia đình.
Và những lúc nhu vậy, bao hiểm sưc khoe thật sự rất cần thiêt. Ngồi ìch lợi
trong việc giúp chúng ta giảm đi đuợc những gành nặng tài chình khi chẳng may
mắc phải vấn đề về sưc khoe mà nó còn là một “liều thuốc” an tâm cho chúng ta
mỗi khi đên bệnh viện. Đây cũng là một giải phàp phịng ngừa rủi ro tốt nhất. Vì
vậy, việc phàt triển thi truờng bao hiểm sưc khoe là vơ cùng cần thiêt.
Trong thời gian thực tập tai Phòng Bao hiểm Con nguời – Cơng ty Bao hiểm
Buu Điện Thăng Long và đuợc sự huơng dẫn của Cơ giào – ThS. Tơ Thi Thiên
Huơng em đã chọn đề tài: “Thực trang cơng tàc bồi thuờng sản phẩm bao hiểm sưc

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

5

Lơp: Bao Hiểm 54


khoe tai Cơng ty Bao hiểm Buu điện Thăng Long .” để làm chuyên đề thực tập tối
nghiệp của mình.
Luận văn của em phần nội dung đuợc chia làm 3 chuơng:
Chuơng 1: Khài quàt về cơng tàc bồi thuờng bao hiểm sưc khoe
Chuơng 2: Thực trang cơng tàc bồi thuờng sản phẩm bao hiểm sưc khoe tai
Cơng ty Bao hiểm Buu điện Thăng Long
Chuơng 3: Giải phàp và kiên nghi
Do thời gian thực tập khơng nhiều và còn han chê trong lý luận cũng nhu
kinh nghiệm thực tê nền đề tài khơng trành khoi những thiêu sót nhất đinh. Em rấ

mong nhận đuơc sự đóng góp và ý kiên của càc thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

6

Lơp: Bao Hiểm 54


CHUƠNG 1: KHÀI QUÀT VỀ CƠNG TÀC BỒI THUỜNG
BAO HIỂM SƯC KHOE
1.1.Bao hiểm sưc khoe
1.1.1. Vai trò của bao hiểm sưc khoe
Tai mỗi quốc gia, trong mỗi thời kỳ, con nguời luơn đuợc coi là lực luợng
sản xuất chủ yêu, là nhân tố quyêt đinh sự phàt triển kinh tê, xã hội. Song trong lao
động sản xuất cũng nhu trong cuộc sống hàng ngày, những rủi ro bởi sự phàt triển
của lực luợng sản xuất, của tiên bộ khoa học kỹ thuật hay do mơi truờng xã hội nhu:
ốm đau, bệnh tật, tử vong… vẫn luân tồn tai và tàc động đên nhiều mặt của cuộc
sống con nguời. Mặc dù con nguời đã có nhiều biện phàp phịng trành rủi ro (phòng
bệnh, chữa bệnh, tiêt kiệm, đi vay, đùm bọc tuơng trợ) nhung rủi ro vẫn cư xảy ra,
và bao hiểm luơn đuợc coi là biện phàp hữu hiệu nhất để khắc phục hậu quả rủi ro
nhằm đảm bao cho cuộc sống của con nguời.
Cũng nhu càc loai hình bao hiểm con nguời khàc, bao hiểm sưc khoe có
những vai trò cơ bản là:
- Đối vơi mỗi cà nhân:
Bao hiểm sưc khoe góp phần ổn đinh cuộc sống cho cà cà nhân và gia đình
họ, là chỗ dựa cho nguời đuợc bao hiểm. Mặc dù trong thời đai hiện nay, khoa học
kỹ thuật đã phàt triển cao, nhung rủi ro bất ngờ vẫn có thể xảy ra và thực tê đã
chưng minh rằng nhiều cà nhân và gia đình trở nên túng quẫn khi có một thành viên

trong gia đình, đặc biệt là thanh viên đó lai là nguời trụ cột bi chêt hoặc bi thuơng
tật vĩnh viễn. Khi đó gia đình phải chi trả càc loai chi phì: chi phì mai tàng, chi phì
nằm viện, thuốc men, cho phì phẫu thuật và bù đắp những khoản thu nhập thuờng
xuyên bi mất đi. Khó khăn hơn là một loat càc nghĩa vụ và tràch nhiệm mà nguời
chêt chua kip hoàn thành nhu: trả nợ, phụng duỡng bố mẹ già, nuơi day con cài. Dù
rằng hệ thống bao trợ xã hộ và càc tổ chưc xã hội có thể trợ cấp khó khan, nhung
chỉ mang tình tam thời truơc mắt chua đảm bao đuợc lâu dài về mặt tài chình. Tham
gia bao hiểm sưc khoe sẽ phần nào giải quyêt đuợc những khó khăn đó.
Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

7

Lơp: Bao Hiểm 54


- Đối vơi mỗi doanh nghiệp:
Bao hiểm sưc khoe trong BHTM ra đời góp phần ổn đinh tài chình và sản
xuất kinh doanh cho càc doanh nghiệp, tao lập mối quan hệ gần gũi, gắn bó giữa
nguời lao động và nguời sử dụng lao động. Tùy theo đặc điểm ngành nghề và lĩnh
vực kinh doanh, càc chủ doanh nghiệp thuờng mua bao hiểm chăm sóc sưc khoe
tồn diện, bao hiểm sưc khoe thơng thuờng cho nguời làm cơng và những nguời chủ
chốt trong doanh nghiệp nhằm đảm bao ổn đinh cuộc sống và tao ra sự lơi cuốn, gắn
bó ngay cả trong những lúc doanh nghiệp gặp khó khăn, trành cho doanh nghiệp sự
bất ổn về tài chình khi mất đi nguời làm cơng chủ chốt. Nêt doanh nghiệp bi mất họ
thì khả năng thu lợi sẽ giảm và cơng cụ điều hành sẽ gặp nhiều khó khăn. Do vậy,
mua Bao hiểm cho họ, có thể đảm bao cho doanh nghiệp trành khoi sự thua thiệt về
tài chình vì những tai nan, rủi ro gây nên mà vẫ có đuợc nhung chi phì bù đăp thay
thê.
-


Đối vơi nền kinh tê và xã hội

Thơng qua dich vụ bao hiểm sưc khoe, một dich vụ có đối tuợng tham gia rất
đơng đao, càc nhà bao hiểm thu đuợc phì để hình thành quỹ bao hiểm, quỹ này đuợc
sử dụng chủ yêu vào mục đìch bồi thuờng, chi trả và dự phịng. Khi nhàn rỗi nó là
nguồn vốn đầu tu hữu ìch góp phần phàt triển và tăng truởng kinh tê.
Bao hiểm sưc khoe còn là một cơng cụ hữu hiệu để huy động nguồn tiền mặt
nhàn rỗ nằm ở càc tầng lơp dân cu trong xã hội để thực hành tiêt kiệm, góp phần
chống lam phàt.
Bao hiểm sưc khoe cịn góp phần giải quyêt một số vấn đề về mặt xã hội
nhu: tao thêm cơng ăn việc làm cho nguời lao động, tăng vốn đầu tu cho việc giào
dục con cài, tao ra một nêp sống đẹp, tiêt kiệm có kê hoach.

1.1.2. Nội dung của bao hiểm sưc khoe
1.1.2.1. Đối tuợng bao hiểm
Đối tuợng bao hiểm của bao hiểm sưc khoe là : cà nhân là nguời Việt Nam
và/hoặc nguời nuơc ngoài đang sinh sống và làm việc tai Việt Nam (đang cu trú tai
Việt Nam) từ đủ 15 ngày tuổi đên hêt 65 tuổi.
Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

8

Lơp: Bao Hiểm 54


Hầu hêt càc hợp đồng bao hiểm sẽ khơng bao hiểm và khơng chiu tràch
nhiệm trả tiền đối vơi:
-

Nguời bi bệnh tâm thần, bệnh phong.


-

Nguời bi thuơng tật vĩnh viễn 50%.

1.1.2.2. Pham vi và quyền lợi bao hiểm
Bao hiểm chăm sóc sưc khoe là một chuơng trình kêt hợp giữa doanh nghiệp
bao hiểm và càc tổ chưc, đơn vi liên quan (càc cơ sở khàm bệnh, ngân hàng, tổ
chưc, doanh nghệp…) mục đìch thanh tồn càc chi phì khàm bệnh. Ở nhiều nuơc,
bao hiểm này đuợc triển khai nhằm bổ trợ cho bao hiểm y tê.
Pham vi bao hiểm của loai bao hiểm này tuơng đối linh hoat, gồm :
Chi trả chi phì khàm bệnh, xét nghiệm, siêu âm, chụp phim (x-quang và chụp
cắt lơp..) để chuẩn đoàn,… đinh kỳ và bất thuờng; dich vụ tu vấn, hỗ trợ khẩn cấp,
… ở trong nuơc và quốc tê. Đây là pham vi tối thiểu của bao hiểm;
Chi trả càc chi phì cấp cưu điều tri, phẫu thuật, nằm viện, thuốc men, càc
thiêt bi y tê hỗ trợ,… trong hợp ốm đau bệnh tật; điều tri bệnh chăm sóc thai sản.
Càc hợp đồng bao hiểm hiện nay điều kêt hợp vơi đảm bao này. Ngồi ra, nhiều
doanh nghiệp bao hiểm cịn đua ra càc đảm bao linh hoat nhu : Điều tri ngoai trú do
đau ốm, bệnh tật; chi phì y tê do tai nan; tử vong, tàn tật do ốm đau, bệnh tật; tử
vong/thuơng tật vĩnh viễn do tai nan; vận chuyển cấp cưu y tê, khàm thai sản và nha
khoa; trợ cấp mất giảm thu nhập;
Khi tham gia bao hiểm này, nguời đuợc bao hiểm đuợc tự do lựa chọn cơ sở
y tê cho việc khàm chữa bệnh. Nguời đuợc bao hiểm khơng phải thanh toàn cho càc
cơ sở khàm chữa bệnh thuộc thuộc hệ thống thanh toàn trực tiêp mà sẽ đuợc doanh
nghiệp bao hiểm thanh toàn trên cơ sở xàc nhận của nguời đuợc bao hiểm (hoặc
thơng qua thẻ tìn dụng mà doanh nghiệp bao hiểm phàt hành cho nguời đuợc bao
hiểm. Truờng hợp nguời đuợc bao hiểm khàm chữa bệnh tai cơ sở theo yêu cầu của
mình (ngoài hệ thống càc cơ sở y tê của nguời bao hiểm), doanh nghiệp bao hiểm sẽ
hoàn trả càc chi phì theo hóa đơn chi phì khàm chữa bệnh tai cơ sở y tê do nguời
đuợc bao hiểm lựa chọn.


Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

9

Lơp: Bao Hiểm 54


Thơng thuờng, càc doanh nghiệp bao hiểm kêt hợp vơi càc cơ sở khàm chữa
bệnh uy tìn và chất luợng cao, thủ tục nhanh và đơn giản,…. để nguời đuợc bao
hiểm tin tuởng và hài lòng vơi chất luợng dich vụ. Do đó, phì bao hiểm đối vơi bao
hiểm này thuờng cao và việc đành già rủi ro là khà phưc tap. Vì vậy, càc doanh
nghiệp bao hiểm thuờng ký hợp đồng theo nhóm vơi càc doanh nghiệp, tổ chưc, đơn
vi, gia đình (để đảm bao có một số thành viên tối thiểu). Tùy theo nhu cầu và khả
năng tài chình, khàch hàng có thể lựa chọn một trong càc gói sản phẩm nhu : Cơ
bản, mở rộng, nâng cao; hoặc phổ thơng, hang đặc biệt… tuơng ưng vơi quyền lợi
khàc nhau.

1.1.2.3. Phì bao hiểm
Bao hiểm sưc khoe là một loai hình bao hiểm con nguời phi nhân thọ nên nó
có những đặc điểm sau:
-

Hậu quả của những rủi ro mang tình chất thiệt hai vì sự kiện bao hiểm ở

đây là tai nan, bệnh tật, ốm đau, thai sản, khàc vơi sự kiện "sống" và "chêt" trong
bao hiểm nhân thọ nên có thể tình tồn đuợc bằng những chi phì thực tê cần thiêt để
phục hồi sưc khoẻ cho nguời đuợc bao hiểm.
- Hơn nữa, so vơi bao hiểm nhân thọ, thời han bao hiểm sưc khoẻ tuơng
đối ngắn, thuờng là một năm, do đó phì bao hiểm thuờng đuợc nộp một lần khi kì

kêt hợp đồng bao hiểm và việc tình tồn phì cũng nhu số tiền bao hiểm cũng đuợc
thực hiện dễ dàng hơn.
Một trong những điều kiện tiên quyêt để hợp đồng bao hiểm có hiệu lực và
cơng ty bao hiểm chấp nhận chi trả tiền khi có rủi ro xảy ra đó là nguời tham gia
bao hiểm phải đóng một khoản tiền nhất đinh cho cơng ty bao hiểm, gọi là phì bao
hiểm hay là già cả của sản phẩm bao hiểm.
Việc xàc đinh đuợc một càch chình xàc mưc phì bao hiểm hợp lý là yêu tố
quan trọng quyêt đinh đên thành cơng của cơng ty bao hiểm. Mưc phì bao hiểm
phải đuợc xàc đinh để có thể đảm bao đủ chi trả bồi thuờng, vừa đem lai lợi nhuận
cho cơng ty. Nêu để mưc phì q thấp thì có thể dẫn đên hiện tuợng thu khơng đủ
bù chi, làm ảnh huởng tơi doanh thu và lợi nhuận của cơng ty. Nguợc lai, nêu để

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

10

Lơp: Bao Hiểm 54


mưc phì quà cao, lai ảnh huởng đên khả năng canh tranh của cơng ty trên thi truờng
đồng thời khó hấp dẫn đuợc khàch hàng.
Hầu hêt càc doanh nghiệp đều đinh phì bao hiểm sưc khoe dựa trên tình
trang sưc khoẻ và khả năng gặp phải rủi ro sưc khoẻ của đối tuợng đuợc bao hiểm.
Khi tình phì càc cơng ty bao hiểm tình tồn đên những điều kiện nhu độ tuổi của
nguời tham gia bao hiểm, nghề nghiệp, giơi tình, và cả tiền sử y tê của họ. Việc tìm
hiểu những thơng tin này giúp càc nhà bao hiểm dự đoàn đuợc số tiền bồi thuờng họ
sẽ phải chi trả cho nguời tham gia bao hiểm trong vòng một năm sắp tơi. Đồng thời,
càc doanh nghiệp bao hiểm sử dụng rất nhiều phuơng thưc để đinh phì nhằm trành
cho họ khoi việc phải chi trả bồi thuờng quà lơn cho những nguời hay đau bệnh
hoặc nguời tàn tật bởi để chăm sóc cho đối tuợng này cần chi phì y tê hêt sưc tốn

kém. Nói nhu vậy có nghĩa là, phì bao hiểm sẽ đuợc xàc đinh ở mưc rất cao đối vơi
những nguời có sưc khoẻ yêu. Điều này có thể khiên phần đơng số họ khơng muốn
mua bao hiểm nhung lai có tàc dụng khun khìch những nguời khoẻ manh hơn
tham gia bao hiểm. Những đành già dựa trên số liệu thơng tin thực tiễn mà càc cơng
ty bao hiểm sử dụng bao gồm:
-

Đành già tình trang sưc khoẻ: Một vài doanh nghiệp “đành phì” cao hơn

đối vơi những nguời có khả năng mắc bệnh lơn, cần nhiều tơi sự chăm sóc y tê.
Việc đành già tình trang sưc khoẻ này thuờng đuợc thực hiện trong lần đầu tiên
nguời tham gia bao hiểm kì kêt hợp đồng, àp dụng phổ biên cho những khàch hàng
là cà nhân hay từng nhóm nho.
- Điều tra nhân khẩu học: Càc nhà bao hiểm thuờng đinh phì dựa trên tuổi
tàc, giơi tình hoặc nơi sinh sống của đối tuợng đuợc bao hiểm. Cụ thể, những nguời
cao tuổi sẽ phải nộp phì nhiều hơn, hay vơi những khàch hàng là phụ nữ đang thuộc
độ tuổi sinh đẻ cũng sẽ bi tình phì cao hơn đàn ơng bởi họ thuờng có xu huơng cần
sử dụng nhiều dich vụ chăm sóc sưc khoẻ hơn và những đối tuợng sinh sống tai khu
vực có chi phì y tê bình quân cao cũng phải nộp phì nhiều hơn. Những cuộc điều tra
này đuợc sử dụng khi mơi kì kêt hợp đồng lần đầu tiên hoặc khi hợp đồng đuợc tài
tục.

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

11

Lơp: Bao Hiểm 54


-


Điều tra nghề nghiệp: Một số nghề nghiệp hoặc vi trì làm việc địi hoi

càc nhà bao hiểm phải đinh phì cao hơn vì đối tuợng bao hiểm có xu huơng tốn
nhiều chi phì hơn trong việc chăm sóc sưc khoẻ. Vì dụ, cơng nhân hầm mo, cơng
nhân làm việc ở cơng truờng xây dựng, nguời phun thuốc trừ sâu, tài xê taxi, nhân
viên bệnh viện...thuờng bi tình phì bao hiểm nhiều hơn so vơi những cà nhân làm
trong càc ngành nghề khàc.
-

Điều tra tiền sử y tê: Hầu hêt càc doanh nghiệp bao hiểm đều tình phì cao

hơn hoặc thấp hơn dựa trên tiền sử khàch hàng đã từng yêu cầu bồi thuờng hay
chua. Loai đành già này thuờng àp dụng đối vơi khàch hàng là doanh nghiệp và nó
sẽ ảnh huởng đên mưc phì họ phải nộp khi tài tục hợp đồng. Nhà bao hiểm sẽ phải
phân tìch những đơn yêu cầu bồi thuờng của càc thành viên trong doanh nghiệp của
bao hiểm từ đó đinh lai mưc phì cho họ.
-

Đành già phân cấp: Một vài nhà bao hiểm sắp xêp khàch hàng cà nhân và

khàch hàng nhóm của mình theo từng lơp vơi những mưc phì khàc nhau dựa trên
tình trang sưc khoẻ, dich vụ y tê họ đang sử dụng và nhiều nhân tố khàc. Nguời
đuợc bao hiểm có thể sẽ bi chuyển từ lơp này sang lơp khàc mỗi lần hợp đồng của
họ đuợc tài tục.
-

Đành già số năm tham gia bao hiểm: Một số ìt càc nhà bao hiểm sẽ tăng

phì bao hiểm sưc khoe đối vơi những khàch hàng đã tham gia trong vòng một năm

hoặc lâu hơn. Điều này chủ yêu là do tình trang sưc khoẻ của đối tuợng đuợc bao
hiểm thay đổi theo thời gian và tình chình xàc của kêt quả đành già sưc khoẻ ban
đầu khơng cịn có hiệu lực nữa. Hay nói càch khàc, q trình xem xét ban đầu mà
nguời đuợc bao hiểm phải trải qua để kì kêt hợp đồng chỉ có thể giúp doanh nghiệp
bao hiểm dự đồn đuợc số chi phì y tê tiêu tốn trong năm đầu và sẽ thiêu tin cậy
hơn để dự đồn chi phì vào những năm tơi.
Mỗi doanh nghiệp bao hiểm đều có càch thưc riêng của họ để đinh phì,
nhung nhìn chung, cơng thưc đinh phì sẽ có dang nhu sau:
P=d+f

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

12

Lơp: Bao Hiểm 54


Trong đó:
+
+

P: Phì bao hiểm
d: Phụ phì: là khoản phì cần thiêt để nhà bao hiểm đảm bao cho càc

khoản chi trong hoat động nghiệp vụ bao hiểm nhu chi trả hoa hồng, chi quản lý
kinh doanh, chi đề phòng han chê tổn thất, càc khoản phải nộp theo quy đinh của
nhà nuơc và càc khoản chi khàc. Thơng thuờng phụ phì d dao động trong khoảng từ
5% - 15% phì bao hiểm phải thu.
+ f: Phì thuần: là khoản phì phải thu cho phép nhà bao hiểm đảm bao chi
trả bồi thuờng cho càc tổn thất đuợc bao hiểm có thể xảy ra, đuợc xàc đinh dựa trên

cơ sở chình là tần suất xuất hiện rủi ro tổn thất và chi phì trung bình về bồi thuờng
của nguời đuợc bao hiểm cho mỗi tổn thất qua việc thống kê một số luợng lơn càc
rủi ro cùng loai trong một khoảng thời gian xàc đinh, phù hợp (thuờng là năm năm
truơc đó)
Phì thuần đuợc xàc đinh theo cơng thưc:
f = Ci + Ti
Vơi:
Ci: Số tiền trả cho những nguời bi tai nan và sau đó bi chêt năm thư i
Ti: Số tiền trả cho những nguời bi thuơng tật năm thư i

1.1.2.4. Hợp đồng bao hiểm sưc khoe
Là văn bản xàc nhận việc thoa thuận giữa cơng ty bao hiểm và nguời tham
gia bao hiểm trong đó bao gồm mọi chi tiêt về càc điều kiện bao hiểm, càc loai tru,
thời han bao hiểm, phì bao hiểm và càc thơng tin có liên quan khàc. Hình thưc hợp
đồng phổ biên nhất hiện nay là việc cấp đơn bao hiểm hoặc giấy chưng nhận bao
hiểm.
Hợp đồng bao hiểm gồm đơn bao hiểm và càc văn bản khàc có liên quan nhu: càc
sửa đổi bổ sung, hóa đơn thu phì, thơng bào và chấp nhận bao hiểm, giấy chưng
nhận bao hiểm, …

1.2.Cơng tàc bồi thuờng bao hiểm sưc khoe
Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

13

Lơp: Bao Hiểm 54


1.2.1. Vai trò của bồi thuờng bao hiểm sưc khoe
Nhu cầu an toàn đối vơi cà nhân, tổ chưc trong xã hội là vĩnh cửu. Trong thời

đai khoa học kỹ thuật phàt triển nhanh chóng nhu hiện nay, tuy sưc nguời dần đuợc
thay thê bằng mày móc nhung con nguời luơn là lực luợng sản xuất chủ yêu, là nhân
tố quyêt đinh sự phàt triển của kinh tê-xã hội. Song trong lao động sản xuất cũng
nhu trong cuộc sống hàng ngày, những rủi ro nhu: tai nan, ốm đau, bệnh tật, mất
việc làm, già yêu,…vẫn luơn tồn tai và tàc động đên nhiều mặt của cuộc sống con
nguời. Vì vậy vấn đề mà bất kỳ xã hội nào cũng quan tâm là làm thê nào để khắc
phục đuợc hậu quả của rủi ro nhằm đảm bao cho cuộc sống con nguời. Thực tê đã
có rất nhiều biện phàp đuợc àp dụng nhu: phòng trành, cưu trợ, tiêt kiệm,…nhung
bao hiểm luơn đuợc đành già là một trong những biện phàp hiệu quả và ìt tốn kém
nhất. Vào thê kỷ thư V truơc cơng nguyên, Periclex đã thành lập nên Hội đoàn
tuơng hỗ hoat động nhằm trợ giúp cho càc thành viên và gia đình của họ trong
truờng hợp tử vong, ốm đau, bệnh tật hay hoa hoan. Cũng ngay từ thời trung cổ, xã
hội đã xuất hiện những bản cam kêt đảm bao an toàn cho càc khoản tiền bo ra muabàn tù binh, nơ lệ của càc ơng chủ nêu khơng may những nguời này bi chêt. Đây là
loai hình bao hiểm con nguời sơ khai. Ngày nay, xã hội càng phàt triển thì loai hình
bao hiểm con nguời này càng đuợc triển khai một càch rộng rãi, xưng vơi tầm quan
trọng và sự đóng góp to lơn của nó đối vơi xã hội.
Ngoài bao hiểm y tê, bao hiểm xã hội, càc dich vụ bao hiểm con nguời trong
bao hiểm thuơng mai ra đời là hêt sưc cần thiêt nhằm đàp ưng mọi nhu cầu của càc
tầng lơp dân cu trong xã hội. Tuy rằng giữa hai hệ thống vao hiểm này có nhiều
khàc biệt nhung chúng khơng đối lập, mâu thuẫn mà góp phần bổ sung, hỗ trợ nhau.
Càc nghiệp vụ bao hiểm con nguời có thể thay thê BHXH trong nhiều truờng hợp,
chẳng han nhu những khu vực của nền kinh tê, những nơi mà BHXH chua thực hiện
hoặc có nhung khơng đủ bù đắp phần thu nhập bi giảm sút của nguời lao động. Có
nhiều loai rủi ro nằm ngoài pham vi của BHXH hoặc càc khoản trợ cấp BHXH
khơng đủ để đàp ưng đuợc những nhu cầu khắc phục hậu quả rủi ro. Phần chênh
lệch và thiêu hụt này sẽ đuợc những nghiệp vụ khàc nhau trong Bao hiểm thuơng

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

14


Lơp: Bao Hiểm 54


mai bù đắp. Nhu vây, nghiệp vụ bao hiểm con nguời có vai trị hêt sưc quan trọng
giúp mọi nguời chống lai những bấp bênh của cuộc sống trong sự đa dang và phưc
tap của rủi ro.
Bao hiểm con nguời là loai hình bao hiểm có mục đìch thanh tồn cho những
khoản trợ cấp hoặc một khoản tiền cố đinh cho Nguời đuợc bao hiểm hoặc nguời
thụ huởng bao hiểm trong truờng hợp xảy ra những sự kiện tàc động đên chình bản
thân nguời đuợc bao hiểm.
Nhu vây, Bao hiểm con nguời có đối tuợng bao hiểm là tình mang, tình trang
sưc khoe, khả năng lao động của con nguời…nhằm mục đìch thanh tồn một khoản
tiền cho nguời đuợc bao hiểm khi khơng may gặp phải những rủi ro trong cuộc sống
nhu ốm đau, bệnh tật, tai nan.
Nhu đã nói ở trên, sự ra đời của bao hiểm con nguời nói chung và bao hiểm
chăm sưc khoe nói riêng là vơ cùng cần thiêt, là một tất yêu khàch quan, đảm bao
cho mọi thành viên trong xã hội tham gia bao hiểm đều đuợc nhận sự chăm sóc cần
thiêt khi khơng may gặp phải những rủi ro do tai nan, bệnh tật, ốm đau. Vì thê, sản
phẩm bao hiểm này đóng một vai trị rất quan trọng khơng chỉ đối vơi cà nhân
nguời tham gia bao hiểm mà còn vơi cả chủ sử dụng lao động và toàn xã hội.
Thư nhất, đối vơi nguời tham gia bao hiểm, Bao hiểm sưc khoe giúp họ nhận
đuợc sự chăm sóc y tê kip thời và giúp họ cải thiện đời sống sưc khoe. Một vài
nguời cho rằng, nhất là những nguời trẻ tuổi, họ đang có sưc khoe dẻo dai thì khơng
cần thiêt phải mua bao hiểm, nêu có ốm thì đi khàm, chi phì rẻ hơn mua Bao hiểm
sưc khoe nhiều. Họ cũng là dang đối tuợng ìt sử dụng biện phàp phòng ngừa bệnh
cũng nhu càc xét nghiệm cần thiêt để xàc đinh sơm bệnh tình, vì vậy, một số bệnh
nhu ung thu-thuờng đuợc xàc đinh vào giai đoan cuối mơi đuợc phàt hiện và khi đó
càc biện phàp điều tri chỉ nhằm mục đìch kéo dài thêm tuổi thọ. Tình trang này xảy
ra do hầu hêt mọi nguời đều khơng nghĩ mình sẽ phải cần tơi dich vụ y tê, nhung sự

thực là bệnh tật có thể xảy ra bất cư lúc nào và bao hiểm sưc khoe giúp phàt hiện
sơm, điều tri kip thời bệnh, chẳng han nhu càc xét nghiệm tầm soàt để xàc đinh khối
u àc tình hay lành tình, phàt hiện ung thu giai đoan đầu. Bao hiểm sưc khoe có thể

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

15

Lơp: Bao Hiểm 54


là một khoản chi phì tốn kém cho hiện tai, nhung nêu khơng có nó, những gành
nặng lơn hơn nhiều có thể đè lên vai mỗi nguời khi có rủi ro lơn xảy ra.
Thư hai, đối vơi doanh nghiệp nói chung, Bao hiểm sưc khoe là biện phàp
hữu hiệu đuợc sử dụng nhằm giữ chân những nguời quản lý, nhân viên tài năng ở
lai cơng ty tiêp tục làm việc, cống hiên cho doanh nghiệp. Khi nguời lao động gặp
phải rủi ro, Bao hiểm sưc khoe là cơng cụ hữu hiệu giúp nguời lao động cũng nhu
chủ sử dụng lao động vuợt qua đuợc giai đoan khó khăn thơng qua việc đuợc chăm
sóc sưc khoe kip thời, hỗ trợ do mất, giảm thu nhập, giúp tao tâm lý an tâm, vì thê
mà năng suất lao động đuợc đảm bao, hiệu quả cơng việc tăng, từ đó mà lợi nhuận
doanh nghiệp tăng lên.
Thư ba, đối vơi cơng ty bao hiểm. Mục tiêu của càc cơng ty bao hiểm khi
tiên hành kinh doanh là thu đuợc lợi nhuận, Bao hiểm sưc khoe cũng là một sản
phẩm quan trọng nhằm tăng doanh thu đồng thời giúp đa dang hóa càc sản phẩm
bao hiểm để đàp ưng tốt hơn đối vơi nhu cầu ngày càng gia tăng của con nguời.Việc
sản phẩm ra đời và triển khai rộng rãi ở quy mơ càc doanh nghiệp còn giúp khuêch
truơng thuơng hiệu của càc doanh nghiệp bao hiểm, tao dấu ấn trong tâm trì khàch
hàng. Doanh nghiệp cịn có thể kêt hợp khai thàc Bao hiểm sưc khoe đi cùng vơi
càc nghiệp vụ bao hiểm khàc mà cơng ty mình đang triển khai nhu xe cơ giơi, tài
sản-kỹ thuật, hàng hóa,…góp phần làm tăng thêm lợi nhuận, hấp dẫn khàch hàng

hơn. Bên canh đó, việc triển khai sản phẩm cần có số luợng nhân sự lơn, chuyên
viên khai thàc, giàm đinh, bồi thuờng, càn bộ quản lý,…Vì vậy, nó góp phần tao
thêm nhiều cơng ăn việc làm và tăng thu nhập cho nguời lao động. Ngoài ra, doanh
thu phì từ sản phẩm sẽ hình thành nên một quỹ tiền tệ lơn, số tiền nhàn rỗi từ quỹ có
thể đuợc doanh nghiệp đem đi đầu tu vào những lĩnh vực khàch nhau nhằm phàt
triển kinh tê cho quốc gia.
Thư tu, đối vơi xã hội, việc sử dụng sản phẩm Bao hiểm sưc khoe giúp nguời
dân đuợc tiêp cận đuợc những dich vụ y tê tốt hơn, đuợc chăm sóc sưc khoe vơi
chất luợng cao, chi phì hợp lý, từ đó thúc đẩy sự hồn thiện hệ thống y tê và thực sự
nâng cao chất luợng cuộc sống cho mỗi cà nhân và nâng cao đời sống của toàn xã

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

16

Lơp: Bao Hiểm 54


hội, góp phần đảm bao an sinh, tao luơi an tồn cho cả xã hội. Bên canh đó, tăng lợi
nhuận HealthCare sẽ làm tăng thu thuê thu nhập doanh nghiệp, đóng góp cho ngân
sàch nhà nuơc.
Hơn nữa, tham gia bao hiểm sưc khoe là một càch rèn luyện lối sống lành
manh, tiêt kiệm, góp phần quan trọng vào cơng tàc xã hội hóa giào dục vơi mục tiêu
chuẩn bi cho thê hệ tuơng lai một nền tảng vững chắc về sưc khoe, thể chất và phàt
triển tinh thần.
Tóm lai, Bao hiểm sưc khoe là một loai hình sản phẩm đầy tiềm năng phàt
triển trong xã hội hiện đai ngày nay. Một xã hội hiện đai và văn minh là một xã hội
nơi mà tất cả mọi nguời dân đều nhận thưc đuợc tầm quan trọng của sản phẩm bao
hiểm chăm sóc sưc khoe.


1.2.2. Nguyên tắc bồi thuờng bao sưc khoe
Theo nhu quan điểm của số đơng nguời thì bao hiểm “là một thoa thuận, qua
đó bên tham gia bao hiểm cam kêt trả cho doanh nghiệp bao hiểm một khoản tiền
gọi là phì bao hiểm; nguợc lai, doanh nghiệp bao hiểm cũng cam kêt sẽ chi trả hoặc
bồi thuờng một khoản tiền khi có rủi ro đuợc bao hiểm xảy ra”. Việc chi trả này sẽ
dựa vào một quỹ chung đuợc lập bởi sự đóng góp của nhiều nguời có khả năng gặp
rủi ro đó, đây là càch chia nho tổn thất, hậu quả đàng ra rất nặng nề, nghiêm trọng
đối vơi một hoặc một số nguời nhung đối vơi cả cộng đồng thì nó sẽ giảm bơt đi rất
nhiều.
Tuy nhiên, vơi tình chất của hoat động kinh doanh, HealthCare cũng đàp ưng
cho càc nhu cầu an toàn của con nguời đồng thời cũng phải đàp ưng đuợc mục tiêu
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi vậy, việc tiên hành bồi thuờng cũng phải tuân thủ
những nguyên tắc nhất đinh sau:
 Nguyên tắc 1: Số đơng bù số ìt
Đây là nguyên tắc quan trọng nhất, àp dụng cho mọi loai hình sản phẩm bao
hiểm chư khơng chỉ riêng mỗi sản phẩm chăm sóc sưc khoe và hỗ trợ y tê
(HealthCare) vì khi càc DNBH nhận một khoản tiền gọi là phì bao hiểm để rồi trong
thời han của HĐBH nêu có phàt sinh càc rủi ro thuộc pham vi bao hiểm, DNBH sẽ
Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

17

Lơp: Bao Hiểm 54


phải chi trả số tiền lơn hơn rất nhiều so vơi phì bao hiểm mà nguời tham gia đóng.
Để làm đuợc điều này thì càc sản phẩm phải hoat động trên nguyên tắc số đơng bù
số ìt tưc là “hậu quả của rủi ro xảy ra đối vơi một hoặc một số ìt nguời sẽ đuợc bù
đắp bằng số tiền huy động đuợc từ rất nhiều nguời có khả năng cùng gặp rủi ro nhu
vậy.

Số phì bao hiểm này thuờng đuợc tình dựa trên số tiền bao hiểm mà nguời
tham gia lựa chọn nhân vơi tỷ lệ phần trăm phì (dựa theo biểu phì của mỗi cơng ty
đua ra). Theo nguyên tắc này, một sản phẩm đuợc triển khai và duy trì lâu dài hay
khơng thể hiện qua việc có nhiều nhu cầu về loai đảm bao đó khơng. Bên canh đó,
càng nhiều nguời tham gia thì quỹ sẽ tìch tụ càng lơn, việc chi trả sẽ nhanh chóng
dễ dàng hơn, rủi ro đuợc san sẻ nhiều hơn và DNBH càng có khả năng nhận đuợc
nhiều loai rủi ro lơn hơn.


Nguyên tắc 2: Rủi ro có thể đuợc bao hiểm

Càc DNBH cung cấp càc sản phẩm bao hiểm chăm sóc sưc khoe và hỗ trợ y
tê cho những cà nhân và tổ chưc có nhu cầu, tuy nhiên khơng phải trong mọi truờng
hợp DNBH cũng đều chấp nhận càc yêu cầu chi trả bao hiểm. Chẳng han nhu,
DNBH khơng thể đồng ý tài tục đối vơi những khàch hàng có tỷ lệ bồi thuờng năm
truơc quà cao (vuợt 200%) hoặc đối vơi những NĐBH mắc càc loai bệnh thuộc
điểm loai trừ bao hiểm. Tuy vậy, để nhằm thu hút và thoa mãn nhu cầu của khàch
hàng đồng thời giảm những nguy cơ trục lợi, càc DNBH thuờng àp dụng thời gian
chờ khi kì kêt hợp đồng bao hiểm.
Thời gian chờ là thời gian kể từ lúc HĐBH có hiệu lực đên khi nguời tham
gia đuợc huởng quyền lợi đó, nghĩa là trong khoảng thời gian này, nêu phàt sinh càc
chi phì khàm, chữa bệnh thì bệnh nhân sẽ khơng đuợc thanh tồn cho những chi phì
khàm chữa bệnh đó. Tuy nhiên, mỗi HĐBH lai có càc tình thời gian chờ khàc nhau
cho từng quyền lợi cụ thể và vơi từng khàch hàng nhau lai àp dụng thời gian chờ
khàc nhau.
Vì dụ nhu thời gian chờ àp dụng cho sản phẩm bao hiểm chăm sóc sưc khoe
và hỗ trợ y tê:

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh


18

Lơp: Bao Hiểm 54


-

30 ngày kể từ ngày tham gia bao hiểm ghi trên hợp đồng đối vơi điều tri

bệnh thơng thuờng.
-

60 ngày kể từ ngày tham gia bao hiểm ghi trên hợp đồng đối vơi điều tri

thai sản và biên chưng thai sản
-

270 kể từ ngày tham gia bao hiểm ghi trên hợp đồng đối ngày đối vơi

sinh đẻ
-

365 ngày (hoặc 12 thàng) kể từ ngày tham gia bao hiểm ghi trên hợp

đồng đối vơi điều tri bệnh đăc biệt, bệnh có sẵn.
-

365 ngày (hoặc 12 thàng) (có cơng ty àp dụng thời gian chờ là 2 năm) kể

từ ngày tham gia bao hiểm ghi trên hợp đồng đối vơi tử vong do bệnh đặc biệt, bệnh

có sẵn
 Nguyên tắc 3: Quản lý rủi ro
Càc DNBH nhận càc rủi ro từ nguời tham gia bao hiểm chuyển sang nên lúc
này phải đối mặt vơi những tổn thất có thể rất lơn nêu rủi ro xảy ra nhu tử vong do
bệnh hay tai nan. Quỹ bao hiểm là một quỹ tài chình lơn, càc DNBH vơi tu càch là
nguời huy động và quản lý quỹ sẽ có khả năng thực hiện đuợc nhiệm vụ chi trả cho
những loai rủi ro lơn này. Nhung trên thực tê khơng phải lúc nào DNBH cũng luơn
đảm bao đuợc những rủi ro này. Điều này có thể thấy rất rõ qua tỷ lệ bồi thuờng của
sản phẩm bao hiểm chăm sóc sưc khoe và hỗ trợ y tê luơn sẽ ở mưc cao vì chi phì y
tê để điều tri bệnh có thể cao hơn nhiều so vơi phì bao hiểm và con nguời luơn dễ
gặp càc rủi ro về sưc khoe và bệnh tật. Chình vì vậy, càc DNBH cần quản lý đuợc
càc loai rủi ro một càch hiệu quả nhất.
 Nguyên tắc 4: Trung thực tuyệt đối
Nguyên tắc này đuợc thể hiện ngay từ khi DNBH nghiên cưu, soan thao ra
bản chào rồi qua sự trao đổi giữa ba bên DNBH-Mơi giơi-Khàch hàng sẽ có HĐBH.
Truơc hêt, nguyên tắc trung thực tuyệt đối đòi hoi DNBH phải có tràch
nhiệm cân nhắc càc điều kiện, điều khoản để soan thao ra hợp đồng đao bao đuợc
cho quyền lợi càc bên, nhất là khi Mơi giơi luơn đai diện cho khàch hàng và thay

Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

19

Lơp: Bao Hiểm 54


mặt khàch hàng trao đổi thơng tin vơi càc DNBH nhằm mang lai cho khàch hàng
quyền lợi tối uu nhất.
Sản phẩm chăm sóc sưc khoe và hỗ trợ y tê là sản phẩm dich vụ nên khi
mua, nguời tham gia bao hiểm khơng thể cầm nắm nó trong tay nhu càc sản phẩm

vật chất khàc để đành già chất luợng và già cả…mà chỉ có thể có đuợc một hợp
đồng hưa sẽ đảm bao. Chất luợng sản phẩm bao hiểm có đảm bao hay khơng, già cả
(phì bao hiểm) có hợp lý hay khơng, quyền lợi đuợc bao hiểm có đảm bao đầy đủ,
cơng bằng hay khơng…đều chủ yêu dựa vào sự trung thực từ phìa DNBH.
Nguợc lai, nguyên tắc này cũng đặt ra một yêu cầu đối vơi nguời tham gia
bao hiểm là phải kê khai trung thực khi khai bào rủi ro lúc tham gia bao hiểm để
giúp doanh nghiệp xàc đinh đuợc mưc phì phù hợp vơi rủi ro mà họ đảm nhận.
Thêm vào đó, càc hành vi gian lận nhằm trục lợi do khai bào sai (sửa ngày trên hóa
đơn, chưng từ, cấu kêt vơi bệnh viện viêt hóa đơn khống,…) nêu bi phàt hiện sẽ xử
lý theo phàp luật.
 Nguyên tắc 5: Quyền lợi có thể đuợc bao hiểm
Nguyên tắc này yêu cầu nguời tham gia bao hiểm phải có một số quan hệ vơi
đối tuợng bao hiểm và đuợc phàp luật cơng nhận. Mối quan hệ có thể đuợc biểu
hiện qua quyền nuơi duỡng, cấp duỡng, quyền sử dụng đối vơi đối tuợng đuợc bao
hiểm.
Chẳng han nhu nguời tham gia bao hiểm có thể mua sản phẩm HealthCare để
bao hiểm cho sưc khoe của mình hoặc con cài mình; chủ sử dụng lao động mua cho
nhân viên của mình,… Nguyên tắc này nhằm loai bo khả năng cố tình thu lợi từ đơn
bao hiểm.
 Ngun tắc 6: Ngun tắc khồn
Bao hiểm chăm sóc sưc khoe và hỗ trợ y tê có đối tuợng bao hiểm là tình
mang, tình trang sưc khoe của con nguời và đuợc thể hiện thơng qua những điều
khoản nhu: tử vong do tai nan, tử vong do bệnh, thai sản.
Nguyên tắc khồn đuợc thể hiện rằng khi có sự kiện đuợc bao hiểm xảy ra,
DNBH sẽ thực hiện chi trả một khoản tiền dựa vào STBH đã đuợc thoa thuận, lựa
Sinh viên: Đỗ Hồng Hanh

20

Lơp: Bao Hiểm 54



×