Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

HƯỚNG DẪN VỀ PHÂN LOẠI VÀ MỨC THUẾ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU.Ths. Phan Bình Tuy Phó trưởng phòng Giám sát quản lý Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.16 KB, 66 trang )

TỔNG CỤC HẢI QUAN
TRƯỜNG HẢI QUAN VIỆT NAM
HƯỚNG DẪN
VỀ PHÂN LOẠI VÀ MỨC THUẾ
HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU

Ths. Phan Bình Tuy
Phó trưởng phịng Giám sát quản lý
Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh


CĂN CỨ PHÁP LÝ
•Luật Hải quan 2014
•Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
•Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
•Thơng tư 38/2015/TT-BTC
•Thơng tư 39/2018/TT-BTC
•Thơng tư 14/2015/TT-BTC
•Thơng tư 65/2017/TT-BTC
•Thơng tư 09/2019/TT-BTC


DANH MỤC BIỂU THUẾ QUAN
HÀI HÒA ASEAN
AHTN 2017
(ASEAN Harmonized Tariff Nomenclature)


DANH MỤC AHTN
1. Khái niệm:


Danh mục biểu thuế quan hài hịa Asean là danh mục
hàng hóa được xây dựng dựa trên cơ sở Danh mục
hài hịa mơ tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải
quan thế giới và gồm các dòng thuế từ Biểu thuế XK,
NK từ 10 nước thành viên Asean.


DANH MỤC AHTN
2. Hệ thống AHTN gồm:
• Danh mục AHTN
• Chú giải bổ sung của ANTH
3. Q trình hình thành
• AHTN được xây dựng năm 2003.
• Sửa đổi: 2004, 2007, 2012, 2017


4. Cấu trúc:
+ 21 phần,
+ 97 chương như bản gốc Danh mục HS.
+ Chi tiết đến cấp độ 8 chữ số.
- 6 mã số đầu là mã số theo Công ước HS
- Mã số thứ 7, 8 là của AHTN, tạo thành các
Phân nhóm Asean


Nghị định thư thi hành AHTN
Nghị định thư AHTN là một Hiệp định có nhiệm
vụ xác định khung pháp lý trong việc thi hành
Danh mục AHTN
 Khẳng định lại vai trò và tầm quan trọng của:

 6 Quy tắc chung giải thích hệ thống hài hịa
 và các chú giải đối với các quốc gia thành viên.


Chú giải bổ sung của AHTN
(Supplementary Explanatory Notes- SEN)

1. Khái niệm
•Chú giải bổ sung của Danh mục thuế quan hài hoà ASEAN là một phần
trong phụ lục của Nghị định thư về việc thực thi AHTN.


Chú giải bổ sung của AHTN
2. Mục đích:
• Chú giải SEN được xây dựng như một công
cụ hỗ trợ để phân loại hàng hoá trong AHTN,
cụ thể là các phân nhóm của ASEAN đã được
chi tiết trong Nghị định thư AHTN.
• SEN phải được sử dụng kết hợp với HS và
EN.
• Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa cách
giải thích của HS, EN và SEN thì phải tn thủ
theo HS và EN


Chú giải bổ sung của AHTN
3. Nội dung:
 SEN gồm các thông tin đặc thù về sản phẩm
thương mại quốc tế quan trọng đối với khu
vực ASEAN do các quốc gia thành viên đưa

ra.
 Các hình ảnh, sơ đồ và đồ thị được đưa ra
trong SEN chỉ mang tính chất minh hoạ


VÍ DỤ VỀ SEN
• 0704.90.11 BẮP CẢI CUỘN
Bắp cải trịn hay bắp cải cuộn
là một loại bắp cải có đầu cây
quấn trịn chặt và gân lá trắng.
Nó có thể có 2 màu: xanh sáng
(Brassicaoleraceae var.capitata)
và tím/đỏ Brassicaoleraceae
var.capitataa f. Rubra)(Nguồn:
Ma-lai-xi-a)


VÍ DỤ VỀ SEN
• 2206.00.91 RƯỢU
GẠO
KHÁC (BAO GỒM CẢ
RƯỢU THUỐC)
Rượu gạo, không phải là
sake, là sản phẩm của rượu
cất từ gạo hoặc gạo trộn lẫn
với các loại hạt khác. Nó có
thể chứa thảo mộc và các
chất bảo quản. (Nguồn: Malai-xi-a)



DANH MỤC HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
VIỆT NAM - 2017


DANH MỤC HÀNG HĨA XK, NK VIỆT NAM
1. Khái niệm:
• Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam ban hành
kèm theo Thơng tư 65/2017/TT-BTC; Thơng tư
09/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
• Được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống
hài hịa mơ tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải
quan thế giới 2017, Biểu thuế quan hài hòa ASEAN
2017


2. Cấu trúc
2.1. Các Chú giải bắt buộc (nằm ở đầu các phần,
chương của Danh mục)
2.2. Danh mục hàng hóa chi tiết:
 21 Phần
 97 Chương (Chương 77 - dự phịng)
 Các nhóm hàng, phân nhóm hàng
 Danh mục chi tiết các mặt hàng


3.1. Mỗi Chương được chia thành 6 cột:
+ Cột 1: Mã hàng;
+ Cột 2: Mơ tả hàng hóa bằng tiếng Việt;
+ Cột 3: Đơn vị tính;

+ Cột 4: Code (Mã hàng);
+ Cột 5: Description (Mơ tả hàng hóa bằng tiếng
Anh);
+ Cột 6: Unit of quantity (Đơn vị tính);


4/ Danh mục HHXNK VN là cơ sở để:
• Xây dựng Biểu thuế đối với HHXK, NK;
• Phân loại HH XK, NK và các hàng hố khác
có liên quan đến hoạt động XK, NK;
• Thống kê nhà nước về HH XK, NK;
• Phục vụ cơng tác QLNN về HH XK, NK trong
lĩnh vực thương mại và các lĩnh vực khác.


Ngun tắc phân loại hàng hóa
• Tn thủ các Quy tắc phân loại của Cơng ước HS

• Phân loại HH phải căn cứ hồ sơ HQ, tài liệu kỹ
thuật, thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, cơng
dụng của hàng hóa

• Một mặt hàng chỉ được phân loại một mã số duy
nhất theo Danh mục HHXNK VN


Các trường hợp đặc biệt
* Khi phân loại mà chưa xác định được thì áp dụng các
tài liệu sau:
 Chú giải chi tiết HS

 Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO
 Chú giải bổ sung Danh mục AHTN
 Cơ sở dữ liệu về Danh mục HHXNKVN

* Lưu ý: Trường hợp có sự khác biệt về mơ tả hàng hóa
tại Danh mục HHXNKVN và mơ tả hàng hóa theo
Danh mục HS thì áp dụng trực tiếp mơ tả hàng hóa
theo Danh mục HS


QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI RIÊNG
Gồm 02 trường hợp:
1/ Phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và
Chương 90 của Danh mục hàng hóa XNK VN
2/ Phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời


1/ Phân loại tổ hợp máy móc
1/ Máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84,
85, 90 của Danh mục HHXNKVK được phân loại theo
máy chính nếu đáp ứng quy định tại Chú giải pháp lý 3,
4, 5 Phần XVI của DMHHXNKVN
•Tổ hợp MMTB phân loại theo máy chính có thể NK từ
nhiều nguồn, về cùng chuyến hay nhiều chuyến, làm
thủ tục tại một hay nhiều cửa khẩu khác nhau
2/ Hoặc phân loại theo từng máy móc, thiết bị


Điều kiện phân loại theo máy chính
Theo chú giải 3, 4 và 5 Phần XVI của Danh mục HH

XK,NK VN thì:
• Chú giải 3: Trừ khi có u cầu cụ thể khác, các loại
máy liên hợp gồm hai hoặc nhiều máy lắp ghép với
nhau thành một thiết bị đồng bộ và các loại máy
khác được thiết kế để thực hiện hai hay nhiều chức
năng khác nhau hay bổ trợ lẫn nhau được phân loại
theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng
chính.


Điều kiện phân loại theo máy chính
• Chú giải 4: Khi một máy (kể cả tổ hợp máy) gồm các
bộ phận cấu thành riêng lẻ (dù là tách biệt hoặc được
liên kết với nhau bằng ống hoặc các bộ phận truyền,
bằng cáp điện hoặc bằng các bộ phận khác) nhằm để
cùng thực hiện một chức năng được xác định rõ, đã
qui định chi tiết tại một trong các nhóm của chương
84, 85, 90 thì tồn bộ máy đó phải được phân loại vào
nhóm phù hợp với chức năng xác định đó của máy; “


Điều kiện phân loại theo máy chính



Chú giải 5: Theo mục đích của các chú giải này, khái niệm "máy" có
nghĩa là bất kỳ máy, máy móc, thiết bị, bộ dụng cụ hoặc dụng cụ đã
nêu ra trong các nhóm của chương 84, 85, 90.



Thủ tục phân loại theo máy chính
NK nhiều nguồn, nhiều lần, nhiều nơi
1/ Trách nhiệm của DN:
 Đăng ký Danh mục, Phiếu trừ lùi hàng hóa nhập
khẩu thuộc Chương 84, 85, 90 là tổ hợp, dây chuyền
tính thuế theo máy chính
 Tại Chi cục Hải quan nơi thuận tiện nhất
 Trước khi NK lô hàng đầu tiên
 Thực hiện đăng ký điện tử
 Có thể sửa đổi danh mục, cấp lại danh mục nếu mất
 Có thể NK MMTB tại chi cục khác chi cục dăng ký
danh mục


×