Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Chuyên đề giải phẫu DM mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.67 KB, 11 trang )

ĐM MẮT
1/ Nguyên ủy: Từ ĐM cảnh trong, ngay sau khi ra khỏi xoang TM hang
2/ Đường đi:
Đi vào trong ổ mắt thông qua ống thị giác cùng với TK thị giác.
Vào ổ mắt, ĐM mắt mới đầu nằm ở phía dưới và bên ngồi của TK thị giác, sau đó nó đi
lên trên và ra trước vào thành trong của ổ mắt
3/ Tận cùng
Tận cùng bằng 2 nhánh ĐM lưng mũi và ĐM trên rịng rọc
4/ Các biến thể


A: bình thường



B,C,D, E : ĐM mắt đi ra từ ĐM cảnh trong như bình thường, nhưng phần lớn đi từ
ĐM màng não giữa



F,G: ĐM đi chủ yếu từ ĐM màng não giữa, liên hệ với ĐM cảnh trong khơng có
(F) hoặc bị tắc (G)
Chú thích:





ICA = ĐM cảnh trong
Lac. = ĐM lệ
MMA = ĐM màng não giữa


OA = ĐM mắt


4/ Nhánh
Trong ổ mắt ĐM mắt chia nhiều nhánh nhỏ:
o

ĐM trung tâm võng mạc:

o

ĐM lệ:

o

ĐM trên ổ mắt:

o

ĐM mi sau ngắn và mi sau dài

o

2 ĐM cơ trên và dưới

o

ĐM sàng sau

o


ĐM sàng trước

o

Những ĐM mi mắt trong

o

ĐM lưng mũi

o

ĐM trên ròng rọc




ĐM lệ:
o Xuất phát từ ĐM mắt ở phía bên cạnh ngồi TK thị giác, và đi tiếp về phía
cạnh ngoài của ổ mắt
o Cung cấp máu cho tuyến lệ, cơ,nhánh mi mắt của nhãn cầu và cạnh ngồi

của mí mắt
• ĐM trên ổ mắt:
o Thường xuất phát từ ĐM mắt ngay sau khi nó băng qua TK thị
o Đi tiếp ra trước và ra khỏi ổ mắt qua lỗ trên ổ mắt cùng với TK trên ổ mắt
rồi đi lên đến đỉnh đầu
Cung cấp máu nuôi trán và da đầu khi nó đi qua vùng này
• ĐM trên rịng rọc

o Là 1 nhánh tận khác của ĐM mắt
o Rời khỏi ổ mắt cùng với TK trên ròng rọcc
o Cấp máu cho trán khi nó đi hướng lên ngang qua đó
o


Những ĐM mi mắt trong
o Là những nhánh nhỏ cấp máu cho vùng trong của mi mắt trên và dưới
• ĐM lưng mũi
o Là 1 trong 2 nhánh tận của của ĐM mắt
o Ra khỏi ổ mắt để cấp máu cho mặt trên của mũi


6/ Các nhánh của ĐM mắt cung cấp máu cho vùng mặt:
Nhánh gò má mặt và nhánh gò má thái dương của ĐM lệ :
o đi vào mặt thơng qua lỗ gị má mặt và gị má thái dương
o cấp máu cho vùng mặt ở trên xương gị má
• ĐM lưng mũi:
o Là 1 nhánh tận của ĐM mắt
o Ra khỏi ổ mắt ở góc trơng
o Cấp máu cho mặt lưng của mũi


7/ Các nhánh của ĐM mắt cung cấp máu cho da đầu



ĐM trên ổ mắt và ĐM trên ròng rọc
Các nhánh này tách từ ĐM mắt khi còn ở trong ổ mắt, tiếp tục đi trong ổ mắt và ra
ngoài ổ mắt đi lên trán cùng TK trên ổ mắt và TK trên ròng rọc





Cùng với TK, 2 ĐM này đi lên đỉnh đầu ngang qua vùng trán và cấp máu cho da
đầu cho đến tận đỉnh đầu

8/ Liên hệ lâm sàng: VẾT RÁCH DA ĐẦU


Da đầu được cấp máu dồi dào thơng qua các nhánh của ĐM cảnh ngồi và ĐM

mắt, do đó khi bị rách nó sẽ chảy máu rất nhiều
• Quan trọng hơn là việc chảy máu da đầu liên quan chủ yếu đến động mạch do 2 lí
do:
o
o

Ở tư thế đứng thẳng, áp lực TM rất thấm
Các ĐM không tự co lại khi bị rách do mô liên kết cản trở việc co lại của
chúng

ĐM HÀM
I/ NGUYÊN ỦY
ĐM hàm là 1 nhánh chính của ĐM cảnh ngồi ở cổ.


Nó bắt đầu ở tuyến mang tai, đi ra trước giữa cổ xương hàm dưới và dây chằng bướm
hàm, vào hố dưới thái dương. Sau đó hướng chéo lên trên đi vào hố chân bướm khẩu cái
thông qua khe chân bướm hàm. Đoạn này ĐM có thể đi ở ngồi hay ở trong đầu dưới của

cánh xương bướm ngoài. Nếu nó đi ở trong thì sau đó sẽ vịng ra ngoài giữa đầu trên và
đầu dưới cánh xương bướm ngoài để đến khe chân bướm hàm

II/ ĐƯỜNG ĐI và CÁC NHÁNH
Lấy mốc là cơ chân bướm ngoài, ĐM hàm được chia làm 3 đoạn:
Đoạn trước khi bắt ngang qua cơ chân bướm ngoài
o ĐM huyệt răng dưới
o ĐM màng não giữa
o ĐM tai sâu
o ĐM nhĩ trước
o Đm màng não phụ
• Đoạn bắt ngang cơ chân bướm ngồi
o ĐM cắn
o ĐM thái dương sâu
o Các ĐM chân bướm
o ĐM má
• Đoạn sau khi bắt ngang cơ chân bướm ngoài
o ĐM huyệt răng trên sau
o ĐM dưới ổ mắt



o
o
o
o
o

ĐM ống chân bướm
ĐM khẩu cái xuống

ĐM bướm khẩu cái
Các ĐM mũi sau và ĐM mũi ngoài
Các nhánh vách mũi

1/ Đoạn thứ 1 = Phần nằm giữa cổ xương hàm đưới và dây chằng chân bướm hàm
ĐM huyệt răng dưới


ĐM huyệt răng dưới sau khi xuất phát từ ĐM hàm thì đi hướng xuống dưới để vào
lỗ hàm dưới và ống xương hàm dưới cùng với ĐM huyệt răng dưới. Nó chia nhánh
cùng với TK hàm dưới và cấp máu cho răng hàm dưới , đồng thời góp phần cấp

máu cho nướu, cằm và mơi dưới
• Trước khi đi vào hàm dưới, ĐM cho nhánh hàm móng, đi cùng với TK hàm móng
2/ Đoạn thứ 2 = Đoạn liên quan cơ chân bướm ngồi
ĐM má:


Đi cùng với TK má và cấp máu cho da, cơ, và niêm mạc miệng của vùng má

3/ Đoạn thứ 3 = Đoạn ở trong hố chân bướm khẩu cái


Phần ĐM hàm nằm trong hố chân bướm khẩu cái ( phần thứ 3 ) nằm ở trước hạch chân
bướm khẩu cái và cho các nhánh đi cùng với các nhánh của TK hàm dưới (V2) và hạch
chân bướm khẩu cái.
Các nhánh của ĐM hàm bao gồm : ĐM huyệt răng trên sau, ĐM dưới ổ mắt, ĐM khẩu
cái lớn, ĐM hầu, ĐM bướm khẩu cái và ĐM của ống chân bướm. Các nhánh này cấp
máu cho vùng hốc mũi, trần của miệng, và tất cả răng trên. Ngoài ra, chúng còn cấp máu
cho các xoang, họng miệng và nền ổ mắt.

Các nhánh:
ĐM dưới ổ mắt:


ĐM đi hướng ra trước cùng với TK dưới ổ mắt và rời khỏi hố chân bướm hàm qua
khe dưới ổ mắt. Cùng với TK dưới ổ mắt, ĐM nằm ở rãnh dưới ổ mắt và ống dưới
ổ mắt, và đi ra qua lỗ dưới ổ mắt để cấp máu cho một phần mặt: mi mắt dưới, môi

trên, và vùng mặt giữa những cấu trúc này
• Trong ống dưới ổ mắt, ĐM dưới ổ mắt cho các nhánh
o Các nhánh góp phần ni cấu trúc gần sàn ổ mắt: cơ thẳng dưới và cơ chéo
dưới, túi lệ
o Các ĐM huyệt răng trên trước, cấp mấu cho răng cửa và răng nanh, và
xoang hàm

4/ Các nhánh ĐM hàm cấp máu cho vùng mặt




Nhánh dưới ổ mắt: đi vào vùng mặt qua lỗ dưới ổ mắt và cấp máu cho vùng mít

mắt dưới, mơi trên và vùng giữa các cấu trúc đó
• ĐM má: vào vùng mặt qua mặt trên của cơ má và cấp máu cho các cấu trúc ở vùng
này
• ĐM cằm: vào vùng mặt qua lỗ cằm và cấp máu cho vung cằm

III/ CÁC BIẾN THỂ CỦA ĐM HÀM
1/ Biến thể ở đoạn 1 và 2
6 mối liên quan giữa đoạn thứ 1 và thứ 2 của Đm hàm với cơ chân bướm ngồi và TK

hàm dưới.


A, Type A (21.0%).



B, Type B (61.0%).



C, Type C (7.0%).



D, Type D (4.0%).



E, Type E (6.0%).



F, Type F (1.0%).


Chú thích : 1 TK lưỡi ; 2, Tk huyệt răng dưới; 3, Đm cảnh ngoài; 4, ĐM hàm; 5, cơ chân
bướm giữa; 6, cơ má; 7, TK má; 8, cơ chân bướm ngồi.

2/ Biến thể ở đoạn 3




A, Loại 1: đánh vịng.



B, Loại 2: rẽ đơi.



C, Loại 3: thẳng.


DPA, ĐM khẩu cái xuống; IOA, ĐM dưới ổ mắt; MA, ĐM hàm; PSAA, ĐM
huyệt răng trên trước; and SPA, ĐM bướm khẩu cái.



×