Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hòn đảo các nhà vật lý thiếu kinh nghiệm: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.36 KB, 73 trang )

NHỮNGNGƯỜIMOSKVAVÀXEHƠI"NGƯỜIMOSKVA"
Trongbóngtốivanglêntiếngkhóccủamộtđứabé.
Vytkamởmắt.
Mộtngườiđànbàtrẻtrungđứngngaytrướcmặtcậuta,cáchchừnghai
mươibướcvàđuđưanhẹchiếcxenơicóđứabéđangkhócởtrênđó.
Vytkađưamắtnhìntứphía.Cậutađangngồitrênmộtbãicỏchanhịa
ánhnắng.Taytráicậutavẫngiữ"Máybiếnđổi…".Cáccậubạnkhácvẫn
ngồibêncạnhnhưtrướcvàtrốmắtnhìn.
Vytkanhìnlêntrời.Trênđầucậuta,vẫncáibầutrờitrongxanhhệtnhư
mấygiâyvềtrước.Bêncạnhlàcâythanhlươngtràmàcáccậuđãngồigần
đólúcchuẩnbịthử"Máybiếnđổi…".
Vytkanhậnxétthầmtrongbụngrằngcâythanhlươngtràhìnhnhưthấp
hơnthìphải,ngọncâyđãbịcắtbằng.Vytkasờđámcỏ.Mộtđámcỏbình
thườnghếtsức.Trênbãicỏcịnmọcnhữngcâycúcnhỏ.
-Tuyệtthật!-Yashkanói.-Tớthậmchíkhơngcảmthấygìcả,chỉthấy
mắtbịtốiđithơi.ThếlàbọnmìnhđãởNaUyrồiư?
-Cólẽ…
Mộtchúbéconmặcbộquầnáomàuxanhdatrờichạyquabãicỏ.Nó
hétlớn:
-Mama!Mama!
-ThằngbékianóitiếngNga[11]màbảođâylàNaUyà?-Yashkahồi
nghihỏi.
Chúbéchạyđếnbênmẹ,vừanhìncáccậubénọ,vừanóiliếnthoắng
một câu gì đó, nhưng khơng thể nào hiểu rõ lời. Người đàn bà nhìn chăm
chú,ngạcnhiên.BàtabắtgặpcáinhìncủaVytka,rồiqnhvộichiếcxenơi
vàdắtchúbémặcquầnáoxanhdatrờiđithẳng.
-Chắclàbàtasợbọnmình.-Yashkanói.-Thếnào,làmgìbâygiờ
đây?


-Đitìmchiếcbè"Kon-Tiki"!


-Vytka,cậutinchắclàbọnmìnhđangởOslothậtư?-Yashkahỏi.Tớthìchẳngtinlắm.Tấtcảmọithứđềurấtbìnhthường,cảcâylẫncỏvẫn
hệt như ở đại lộ Gogol ở Moskva ấy! Và người ta lại nói tiếng Nga… Có
mộtcáigìkhơnggiốngNaUy.
-ThếcậuđãtừngởNaUyrồià?
-TớchưaởNaUy,nhungdẫusaothìởnướcngồi,mọithứcũngphải
radángnướcngồichứ.Đằngnày,mọithứđềuhếtsứcbìnhthường,chẳng
cógìkháccả.CóthểbọnmìnhđãdichuyểnkhơngphảisangOslo,màchỉ
đếnmộtnơinàođógầnđâythơi,KuntsevohoặcSokolnykychẳnghạn.
Vytkađứngdậy:
- Đi thơi các cậu! Ngồi đây chẳng được tích sự gì. Bọn mình sẽ xem
xemđâycóphảilàSokolnykykhơng…
Cậu ta quả quyết khốc dây đeo "Máy biến đổi…" lên vai và tiến về
phíangườiđànbànọvừađivớiđứacon.
Đằng sau hàng cây là một con đường nhỏ rải cát, hệt như con đường
nhỏởbấtcứmộtcơngviênnàoởMoskva.Vytkanhìnvềphíabêntrái,thấy
ngườiđànbàđẩychiếcxenơiđangđixadần.Phíabênphải,haibàlãođội
mũkiểucũđangđi.
- Bọn mình rẽ về phía bên phải thơi. - Alek nói. - Chẳng hiểu sao tớ
khơngưabàấy.Nhỡbàấytốcáobọnmìnhthìsao?
-Tốcáocáigì?Phảichăngbọnmìnhđãlàmmộtđiềugìxấuxa?
-Khơngphảibọnmìnhlàmđiềugìxấuxa,nhưngdùsao…Bọnmình
bỗngnhiênxuấthiệntừmộtnơinàokhơngaibiết,ngườitaắtphảihỏibọn
mìnhlàai,đếnđâylàmgìvàtạisaođếnđây.Cậusẽtrảlờinhưthếnào?
-Tớsẽtrảlờitấtcả,cósaonóivậy.
-Chắcgìngườitađãtincậu?Trênđờinàychưatừngcóchuyệnnhư
vậy!
-Nếubọnmìnhđãởđâyrồithìcónghĩalàcóchuyệnđó.


-Đivềphíabênphảithìđi!

Cáccậubéđitrênconđườngnhỏ,Vytkađitrước,vaiđeo"Máybiến
đổi…",SeryogavàYashkađisaucậuta,Alekđicuốicùng.
Lúcđiđếnnganghaibàlão,Vytkamuốnnghehọnóichuyệnvớinhau
đểbiếthọnóitiếnggì,nhưnghọimlặngvànhìncáccậubévớicặpmắtnghi
ngờ.
Vytkađiqua,vẻtựchủ.
Trênconđườngnhỏcótrồngcâyhaibênấy,ngồicáccậubévàhaibà
lãora,khơngcómộtbóngngườinàocả.
Đằngtrước,ởsauchỗngoặt,cótiếngồnàokhơngrõvàbỗngnhiêncó
tiếngtrốngrungvangdội.
"Mộtđộithiếuniêntiềnphongđangđiđấy.-Vytkanghĩbụng.-Cólẽ
bọnmìnhkhơngphảiđangởOslothật,màởmộtnơinàođógầnMoskva?".
Cáccậubébướcgấp.Sauchỗngoặt,conđườngnhỏnhậpvàomộtcon
đườngrộngcótrồngcâyhaibên,trênđườngcónhiềungười:ngườilớnvà
trẻcon,ngườitrẻvàngườigià,đànơngvàđànbà.
Vàcáccậubéhiểungayrằngcáccậukhơngphảiđangởtạiđấtnước
mình.Từmọiphíavanglêntiếngnóikhơngquenthuộc.Mọingườiănmặc
dùhếtsứcgiảndị,nhưngvẫnkhơnggiốngnhưởMoskva.Tấtcảđềucómột
cácgìđókhácthường,xalạ.
Phía trước, ở chính giữa đường, một tốn lính đang đi đều theo nhịp
trốngrung.Họmặcyphụcrấtlạ:áokhốcđen,quầndàiđenkhơngnhétvào
ủng, mũ phớt đen, có một chịm lơng lớn gài lơ lửng ở một bên. Những
ngườilínhđirấtđều,nomhọhệtnhưnhữnganhlínhcậnvệtrongtruyệncổ
tíchmàngườitavẫnthườngvẽởcáccuốnsáchthiếunhi.
Cáccậubébốirốinhìnnhữngngườiđiquatrướcmặtmình.Mãiđến
tậngiờ,mỗicậumớibắtđầunhìnnhậnthấytồnbộsựvơlývàkhácthường
trongcuộcphiêulưucủacáccậu.Lúcđặtkếhoạchđitrênchiếcbè"KonTiki",cáccậungỡrằngmọiviệcsẽrấtđơngiản:dichuyểnsangOslo,ngồi
lênchiếcbè"Kon-Tik",rồidichuyểnsangTháiBìnhDươngvànghiêncứu
"Máybiếnđổi…"ởđấy.



Bâygiờ,lúcthấymìnhởvàomộtthànhphốxalạ,mộtnướcxalạ,các
cậubélạicảmthấysờsợ…
-Đứngđựcralàmgìvậy?Đihỏichứ!-Yashkanói.
-Làmsaocậuhỏiđượcđường?Hỏibằngtiếnggì?
- Tớ sẽ hỏi cho mà xem. Hỏi bằng tiếng Nga. "Kon-Tiki". Tor
Heyerdahl.Mọingườiđềubiếtchuyệnđó.
Yashkatiếnlêntrước,chămchúnhìnvàchọnngườiđểhỏiđường.
Nhiềungườilắm,nhưngsaukhinhữngngườilínhđiquarồi,mọingười
đềuvộivãvớicơngviệccủamìnhvàkhơngaiđểýđếncáccậubénọ.
Yashkađánhbạongănhaianhthanhniênnomcóvẻlàsinhviênlại:
-Cácanhlàmơnnóichobiết…
LúcYashkamuốn,cậutacũngcóthểtrởnênmộtchúbélịchsựnhư
ngườitavẫnthườngtảởtrongcácsách.Nhưngchẳngmấykhicậutamuốn
nhưvậy.
Haianhsinhviêndừnglạingayvàtrảlờimộtcâugìđó,nhưngYashka
khơnghiểuđược.
- Các anh làm ơn nói cho chúng em biết đường đi đến nhà bảo tàng
"Kon-Tiki",nơiTorHeyerdahlvàcácbạncủaơngđangở…
Haianhsinhviênnhìnnhau,nhúnvaivàcảhailạinóicùngmộtlúc,
nhưngtấtcảcáccậuđềukhơnghiểunổi.
-"Kon-Tiki",TorHeyerdahl.-Yashkanhắclại.
Hai anh sinh viên tươi cười niềm nở, nhún vai và nói gì đó, nhưng
Yashkakhơngthểhiểuđượcmộttígì.
- Tor Heyerdahl, "Kon-Tiki"! Khơng hiểu à? Nếu các anh khơng hiểu
thìchánmớđời!-Yashkaphátcáu,vàtồnbộphéplịchsựcủacậutaliền
baytheogió.
-Thơicáccậuơi,haianhnàychẳnghiểugìcả,bọnmìnhđitìmngười
khác vậy. Bọn mình đi ra một cái phố thật sự xem ở đấy ra sao, chứ luẩn



quẩnởđâythìchẳngđượccáitíchsựgìcả.
Vớivẻcólỗi,haianhsinhviênlịchsựchiatayvàđitheođườngcủa
mình.Cáccậubéđihếtconđườngcótrồngcâyhaibênvàdừnglạiởmột
ngãtưồnào.
Phốxáởđâyhồntồnchẳnggiốngnhưphốxáởnhà,mặcdùdọchai
bênphốcũngcónhữngtịanhà,cónhữngcửahàngvớicáctấmbiểnmàu
sắcsặcsỡ,cóxehơichạytrênđườngnhựaphẳnglì,cóngườiđibộtrênvỉa
hè-tấtcảnhữngcáiđóđềugiốngnhưởMoskva,nhưngdẫusaothìvẫncó
mộtcáigìđókháchẳn.Cácxehơihồntồncủanướcngồi,khơnghềcó
mộtnhãnhiệuquenthuộc.Đặcbiệtlàcónhiềuloạixehơinhỏgồlênởgiữa,
nom tựa như những con bọ hung. Vytka nhớ lại rằng cậu ta đã từng thấy
những chiếc xe hơi như vậy ở Moskva, nhưng khơng biết tên chúng là gì.
CáctịanhàcũngchẳnggiốngnhưởMoskva.Nhữngmáingóicaođãkhiến
ngườitaphảichúýđếntrướctiên.Ngaycảbộmặtcủathànhphốcũngcó
mộtcáigìđóxalạ.Cónhiềucửahàng,nhưngtấtcảđềunhỏ.Mỗicửahàng
đềucómộttấmbiểnriêng,chẳnggiốngcáctấmbiểnkhác,tấtcảđềurấtsặc
sỡ và tất cả đều viết bằng chữ cái La tinh. Có lẽ, chỉ có những người qua
đườnglàkhơngkháclắmsovớinhữngngườiMoskva,nhưngnếunhìnthật
kỹthìhọcũngkháchẳn.
Cáccậubéđứngởmépvỉahè,chămchúnhìntồnbộcáccảnhlạnhiều
hìnhnhiềuvẻấy.
-Cáccậuơi!Ura!"NgườiMoskva"!-Yashkabỗnghétvánglên,làm
nhữngngườiquađườngphảigiậtmình.
-Cậulàmgìmàgàoầmlênthế?"NgườiMoskva"nào?
-Mộtchiếcxehơi"NgườiMoskva"đangđỗởphíabênkiakìa!"Người
Moskva"củachúngta,thếđấy!
Bên kia đường, một chiếc xe hơi "Người Moskva" bình thường nhất,
màucrem,đangđỗsátvỉahè.
Thấy chiếc xe hơi "Người Moskva", các cậu bé vui mừng như thấy

ngườì thân, bèn lao ngay qua đường. Mức độ lưu thông ở đây khơng cao
lắm,nhưngđườngphốđầyơtơ.YashkavàVytkađãkịpchạyquangaytrước
bánhxecủamộtchiếcơtơbtmàuvàngtotướngvàhaicậuđứnglại,đợi
lúccóthểđitiếp.Chiếcơtơbthãmphanhđánhkítmộtcáirồichạyqua,


nhưngtấtcảcácơtơkhácđiởcảhaichiềuđềudừnglại,nhưtheolệnhvậy.
Khơnghiểuchuyệngìđãxảyra,VytkavàYashkabốirốiđứngngaygiữa
đường.AlekvàSeryogakhơngdámchạyqua,đứnglạiởđằngsau.Tồnbộ
lưuthơngđềubịngừnglại.
Từchiếcxehơigầnnhất-mộtchiếcxehơinhỏ,muitrần-ngườilái
thịđầuravànóigìđóvớicáccậubé.Vytkakhơnghiểu,muốnhỏilại.
Mộtngườiđànbàđứngtuổingồisautayláimộtchiếcxehơikhácra
hiệu mời các cậu bé đi qua đường. Một trong những chiếc ơtơ sốt ruột
chuyểnbánhrồilạidừng.Nhữngchiếcơtơkhácđỗởđằngsau.Nhữngngười
quađườngdừnglạitỏraquantâmđếnbiếncốởtrênđường.
-Điđicáccậuơi,ngườitanhườngđườngchobọnmìnhđấy!-Yashka
nóivàthongthảbướcquađườngvớivẻtrịnhtrọng.
Alek,SeryogavàVytkachạytheocậuta.
Cácơtơlạichuyểnbánh.Cóngườivừacười,vừavẫytay.
-"NgườiMoskva"ởđâunào?-Alekhỏi.
-Nóđỗkiakìa…
Chiếcxehơi"NgườiMoskva"màucremđỗcáchđấykhơngxa.
Từtrongmộttịanhà,mộtngườiđànơngđứngtuổixáchcặpbướcra.
Ơngtamởcửaxe,ngồivàosautayláivàđingaylậptứctrướckhicáccậu
békịpchạyđến.
-Thếlàbọnmìnhbỏlỡmấtrồi!Alek,tấtcảđềutạicậukhơngthểchạy
ngayquađườngđấy!
- Sao lại tại tớ? Chính cậu đứng đực đến gần tiếng đồng hồ ở giữa
đườngthìcó.

- Ừ, tiếc rằng bọn mình đã bỏ lỡ mất… Đáng lẽ bọn mình có thể hỏi
thămđược…
-Cậumàhỏithămđược"NgườiMoskva"thìlýthúđấynhỉ!Nócũng
biếtnóitiếngNgachăng?
-CóthểngườiLiênXơmìnhđichiếcxehơiấycũngnên.


-Làmgìcóchuyệnấy!Cậukhơngthấyaiđià?Mộtngườinướcngồi
chínhcống!Sốxecũngchẳngphảicủanướcmình.Tớđãnhậnthấythế.
Cáccậubéđitrênphố,chămchúnhìnnhàcửa,cáctủkính,ngườiqua
đườngvànhữngchiếcxehơi.Mỗicậuđềuhyvọngngấmngầmlàsẽgặplại
chiếcxehơi"NgườiMoskva"màucrem.Cứnhưđấylàmốidâyliênlạcnào
đóđốivớiTổquốcvậy.
Bây giờ, lúc lại phải đi qua đường ở một ngã tư nào đó, các cậu bé
khơngcịnxămxămđinữa,màđợinhữngngườikhácbắtđầuđiquarồimới
cùng mọi người ngoan ngoãn đi sang bên kia đường. Các cậu đi theo kiểu
"mải vui chân bước", quên mất cả thời gian và "Kon-Tiki", cả Thái Bình
Dươngvà"Máybiếnđổi…".Mọithứđềurấtlạvàlýthú:lúcthìthấymột
chiếcxehơimớitoanhhìnhthnthnnhưchiếcmáybay;lúcthìlạithấy
mộtchiếcxehàngcổlỗsĩthânxecaolênhkhênh,bánhxetotướng;lúcthì
thấynhữngngườilínhhảiqnhoặclụcqnmặcqnphụckhácthường,
nhưngkhơnggiốngthứlễphụccủanhữngngườilínhđiđềutheonhịptrống
ởcơngviênnọ;lúcthìgặpmộtngườiđànbàdùngdâydắthaiđứaconđi
chơi,hệtnhưngườitavẫnthườngdắtnhữngchúchóconvậy…
Vytka dừng lại trước tủ kính của một cửa hàng bán các mặt hàng vơ
tuyếnđiện.Ởđấybàycácmáythuthanh,ghiâm,máyquayđĩa,máytruyền
hình và đủ các thứ lặt vặt dành riêng cho những người chơi vơ tuyến điện
nghiệpdư.
-Máythuthanhnomkháđấy!-Aleknói.
-Xì,chẳngcógìnomkháđặcbiệtcả!Cũnggiốngnhưởbênmình.Chỉ

cóbóngđènlàkhácthơi,khơngphảiloạibóngđèncủata.
Trongmộttủkínhtiếpđó,ngườitabàyhẳnmộtgianbuồngở.Saulớp
kínhcómộtchiếcđivăngbọcmàuanhđàorấtđẹpvàcócảnhữngchiếcghế
bành,tủđứng,ghếdựa.Mộtcơgáihìnhnhânmặtvàng,tóclàmbằngvỏcây
gai ngồi trong ghế bành. Cơ ta mặc chiếc áo dài hợp màu với lớp vải bọc
ghế.Nóichunglàkháđẹp,nhưngkhơnghiểutạisaongườitalạilàmtóccơ
gáibằngvỏcâygai.
Qnữalànhữngcửahàngbàyđủcácthứhàngmaymặc:quầnáocả
bộ,áovét,giàydép,mũ,lạiáovét,lạigiàydép…Tấtcảnhữngcáiđóchẳng
cógìlàthúvị."CũngnhưởcửahàngbáchhóaMoskvathơi"-Seryoganói.


Nhưngởcửahàngbándụngcụthểthao,cáccậubédừnglạimộtlúc
lâuởnơibàynhữngbộđồcâucá.Nhữngdâycâu,lưỡicâu,cầncâu,thuyền
caosuhấpdẫntớimứccáccậubékhơngtàinàorờichânđược.
Đichẳngbaolâuthìhếtphố,cáccậubéđếnmộtvườnhoanhỏ.Ởđây,
ngaytrênbãicỏ,cónhữngchiếcghếbànhthuậntiệnvànhiềungườiđang
ngồitrênnhữngchiếcghếđó.Ngườithìđọcbáo.ngườithìthêuthùa,người
thìchỉngồichẳnglàmgìcả.Mộtbàđangchoconsócđãthuầnhóaănhồ
đào.Consócdùngchântrướcnhặtnhữngquảhồđàotừtaybàvàthànhthạo
cắnvỡnhữngquảấy.Vốnrấtunhữnglồivậtnhỏ,Seryogabènlụccái
túi,nhưngchẳngtìmđượcgìcóthểnhửconsóc.
-Cáccậuơi,bọnmìnhngồinghỉđi.-Aleknói.-Tớmệtlắm,chânmỏi
nhừrarồi.
Cảbọnđềumệtvànếuđượcngồinghỉthìthíchq,nhưngbêncạnh
chẳngcómộtchiếcghếtrốngnàocả.
-Đằngkiacóghếđểkhơngđấy!-YashkareolênvàcùngvớiAlekđi
vềphíadãyghếbànhđểtrống.
SeryogavàVytkađứngđợi,lúcthìnhìnconsóc,lúcthìnhìnhaibạnđi
lấyghế.Từxa,cáccậuthấyYashkanhấcmộtlúchaichiếcghếbành,nhưng

cómộtơnggiànhỏbénàođóngănYashkalại.ƠnggiàvàYashkatranhcãi
gìđó.Yashkatrìnhbày,nhưngơnggiàphảnđối.Cuốicùng,ơngtagiằnglại
hai chiếc ghế trong tay Yashka và để chúng vào chỗ cũ. Yashka và Alek
quaytrởlạivớicácbạn.
-Cóchuyệngìvậy?-Vytkahỏi.
-Ơnggiàkhơngcholấyghế.Muốnngồighếhìnhnhưphảitrảtiền.Thế
làtớbiếtthêmmộtcáilệởđây:conngườikhơngthểngồichơikhơngmất
tiềnởcơngviên.
-Khơngthểthếđược!-Seryogaphẫnnộ.
-Tớnóivớicậulàcóthểthếđấy!Ơnggiàchìachochúngtớnommột
đồngtiền,tớchỉkhơnghiểulàbaonhiêuthơi.
-Chủnghĩatưbảnlàvậyđó!-Aleknói.-Ởđây,ngaycảkhơngkhí
trongsạch,ngườitacũngđembánlấytiền.


Buồnbực,cáccậubélạiđitiếp.Chẳngbaolâu,cáccậuđếnmộtquảng
trườngrộngởtrướcmộttịanhàlớncókiếntrúckỳlạ.Tịanhàxâybằngthứ
gạchbónglống,màuđỏthẫm.Ởhaibênnhơlênhaicáitháphaimươitầng.
Phầngiữamặttrướcnhàhơithụtsâuvàovàởđấycómộtcáicổngcaovới
haicánhcửalớn.Trêncổngtreolácịđỏcóchữthậpxanh[12].Mộtcáicầu
thangrộngvàđẹpdẫnđếncổng.
-Cólẽđâylàmộtcơngsởnàođó.
-Tấtnhiên,nếucótreocờ.
Cáccậubéđiquatịanhàấyvàrẽsangmộtgócphố.
Vàtồncảnhmộthảicảngmởrangaytrướcmắtcáccậu.Đằngxahiện
ranhữngbờvịnhnhấpnhơvànhữnghịnđảocórừngxanhbaophủ.Những
chiếcthuyềnthểthao,buồmtrắngtốtdườngnhưbấtđộngtrênmặtnước.
Gần hơn, ngay sát bờ là một rừng cột buồm san sát. Tàu bè đỗ ở các bến
chạy dài dọc theo ven bờ. Trong vũng tàu có những tàu chở gỗ lớn tướng
màuđen,tàuchởdầu,tàuchởhàng,tàuchởkháchmàutrắngđẹpđẽvàthậm

chícócảmộtchiếctàuchiếnnữa.
Khơngkhísựcnứchươngvịđặcbiệtcủahảicảng,đólàsựphatạpcủa
mùidầumadútvàmùirongbiểnthối,mùicávàmùigỗcónhựa.
Cáccậubéxuốngconđườngchạydọctheobờbiển,chămchúnhìntàu
bèvàđọctênởmạntàu.Nhữngchiếccầncẩulàmviệcởđâyđó.Mộtchiếc
cẩutừtrongkhoangtàunhữngcáihịmgỗlớnvàxếpchúnglêntrênbờ.Một
chiếccầncẩukhácbậnrộnbốcgỗ.Nhữngchiếcơtơchởgỗđặcbiệtchởđến
bếncácbógỗthanhvàgỗváncịntươi,thơmphứcmùinhựa.
-Nókiakìa!Nókiakìa!-Alekbỗnghétlên.
-Nólàai?-Yashkahỏi.
-"NgườiMoskva",đúngchiếcxehơimàucremấyđấy!
Phíabênphải,đằngsaunhữngchồnggỗván,hiệnracáimuixe"Người
Moskva"thânthiếtvàquenthuộc.
Cáccậubéchạyvịngquanhữngchồnggỗ.Vàtrướcmắtcáccậumởra
mộtcáibãisansátnhữngchiếcxehơi"NgườiMoskva"màucrem,màube,
màuxanhlácây,màuđỏ,màuxanhdatrờivàmàuxám,máunướcbiểnvà


màuhồng[13],màuanhđàosẫmvàmàuquảdâuphamàusữa.Tấtcảnhững
chiếcxehơinàyđượcxếpthànhhàngngayngắnđợiđưađếncáccửahàng.
Cáccậubévuibuồnlẫnlộn.Ởđấtnướcngồi,thậtlàdễchịukhibắt
gặpmộtcáigìđóthânthiếtvàquenthuộcđốivớimình,songnhữnghyvọng
mỏng manh của các cậu về việc thơng qua "Người Moskva" mà biết được
đườngđếnnhàbảotàng"Kon-Tiki"térachỉlàmộtảotưởngrỗngtuếch.Tất
cảnhữngchiếcxehơiấyđưađếnđâychỉlàđểbán.
-Cáccậuơi,tớmuốnănrồi.-Yashkarầurĩnói.
-Tấtcảđềumuốm.-Seryogatrảlời.
- Khơng phải "muốm", mà là muốn. Bọn mình đã học tiếng Nga bảy
nămrồiđấy!-Aleknhậnxét.
-Đãđếnlúcchấmdứtbàncãi,cáccậuạ!Phảinhanhchóngtìmchiếc

bè"Kon-Tiki"vàlênđường,kẻomuộn.Sắpchiềuđếnnơirồi…-Vytkanói.
-Seryoga,cậubiếtđíchxáclàtrênbècóđủthứ,cảbánhmìlẫnđồhộpchứ?
-Vềbánhmìthìtớkhơngbiết,nhưngđồhộpthìtớbiếtđíchxáclàcó.
Chínhmắttớđãthấyđồhộpởtrênphim.
-Vậythìbọnmìnhđinhanhlên.Dẫusaothìcũngphảihỏiđườngmột
ngườinàođó.Chẳnglẽlạikhơngaibiếtcả…Seryoga,bâygiờcậuhỏiđi!
Cáccậubéquaylạivàđivềphíađườngphốchínhmàcáccậuvừađi
quađểđiracảng.Ởđây,cóítngườiqualạitrênbờvàSeryogavẫnchưa
biếtnênhỏiai.
Có hai thủy thủ đang đi lại phía các cậu bé. Y phục màu đen của họ
giống với y phục thủy thủ bên nước các cậu, chỉ khơng có cái cổ áo màu
xanhvớinhữngđườngviềnnhỏvàtrênđầuhọ,thaychocáimũkhơngcó
lưỡitraiđínhtheohaidảibăngnhỏ,làcáimũtrắngbénomrấttứccười.
SeryogachắcrằngnhữngngườithủythủNaUyhẳnphảibiếttênTor
Heyerdahlvànơiđểchiếcbè"Kon-Tiki".
Haithủythủđithấtthểuvànhailialịamộtcáigìđó.Seryoganói:
- Các anh làm ơn nói cho chúng tơi biết đường đi đến chỗ chiếc bè
"Kon-Tiki"!"Kon-Tiki"ởđâu?TorHeyerdahl?


Mộtthủythủchuyểncáithứmàanhtađangnhaisangmábênkiavàtrả
lời:
-Idon’tunderstand,please[14].
-"Kon-Tiki","Kon-Tiki…"-Seryoganhắclại.
- I don’t understand, norwegian, we are american sailors. May you
speakEnglish,please?[15].
-Seryoga,anhtanóitiếngAnhđấy!Tớhiểulờianhtanói!-Alekreo
lên.
ChínhSeryogacũngngheđượclõmbõmvàitiếngquenthuộctrongcâu
nóicủangườithủythủ,songcậutabiếttiếngAnhcũngnhưđasốhọcsinh

trunghọc,nghĩalàgầnnhưhồntồnkhơngbiếtgì.NhưngAlekthìlạilà
học sinh cừ nhất về tiếng Anh, ấy là do cậu ta đã được bà cậu ta kèm cặp
thêm.ThậmchíAlekcịncóthểnóichuyệnbằngtiếngAnh.
Haithủythủnọđứngim,vừatiếptụcnhai,vừanhìncáccậubévớiý
dịhỏi.
-Nào,Alek,cậuhãygiảithíchchohọbiếtbọnmìnhcầngìđi.-Các
cậubémừngrỡ.
Alek đường hồng tiến lên phía trước và bắt đầu nói tiếng Anh với
giọnglúngbúng,dườngnhưcậutangậmđầycháotrongmiệngvậy.
-Thếnào?Họbảosao?-Cácbạnhỏidồndập.
-HọbảorằnghọlàthủythủMỹởtrênchiếctàuchiếnđangđỗtrong
vũngtàu.Họmớiởngàyđầutiêntrongthànhphốvàvẫnchưabiếtgìcả.Họ
tưởngbọnmìnhlàngườiNaUyvàchínhhọlạihỏiởgầnđâycótiệmrượu
nàokhơng?
MộtngườiMỹmóctrongtúiramấygóinhỏcónhãnhiệuinsặcsỡvà
đưachocáccậubé.
Cáccậutừchối.
NgườiMỹđómỉmcười,vỗvaiSeryoga,nóiliếnthoắngmộtcâugìđó
vàlạichìacáigóinhỏra.


-Alek,hắntanóigìvậy?-Vytkahỏivớivẻkhóchịu.
-Hắntamuốnmờibọnmìnhăncáigìđó.Tớkhơnghiểuđượctêncái
đó,đạikháilà"suyngâm"[16]gìđó.Anhtabảorằngđólàmộtthứkẹorất
ngonvàtấtcảbọntrẻconởtấtcảcáchảicảngmàhọđặtchânđếnđềuxin
thứkẹoấy.Phảibỏvàomồmmànhai,nhưngkhơngđượcnuốt.
-Mặcanhtanhaimộtmình,nếuanhtakhơngbiết"Kon-Tiki"ởđâu!
NgườithủythủMỹ-mộtthanhniêntrẻmăng-mởcáigóinhỏrabày
cáchănkẹocaosu.Anhtacửđộngquaihàmlialịavàcốtạoratrênbộmặt
củamìnhmộtsựthíchthúcaođộ.

-Đithơicáccậuơi,đừngđểmấtthìgiờ.-Vytkagiục.
AleknóivớingườiMỹđómộtcâulịchsựgìđó,anhtatrảlờivàhai
bênchiataynhau.Yashkađisaucùng.
- Một ý định hay đấy, các cậu ạ. - Vytka nói. - Nếu Alek có thể nói
tiếngAnhkhátớimứcnhữngngườiMỹhiểuđượccậutathìbọnmìnhcóthể
giaothiệpđược.PhảinóibằngtiếngAnhthơi.TiếngNgaởđâycólẽchẳng
aibiết,nhưngtiếngAnhthìngườitacóthểbiết.Cùnglắm,bọnmìnhsẽtìm
mộtcậuhọcsinhnàođó.ChẳnglẽhọcsinhởđâykhơnghọctiếngAnh?
Cáccậubéđitrênđườngphố,chămchúnhìnnhữngngườiquađường,
cốchọnmộtngườinàođónomcócảmtìnhvàcóthểbiếtđượctiếngAnh.
Nhưngmọingườiđềucóvẻbậnrộn,khơngtiệnngănhọlại.
- Alek, cậu đi trước mà hỏi. Yashka đâu rồi? - Vytka ngoảnh lại. Yashka,cậutụtlạisaulàmgìvậy?
-Tớ…đi-i..-Yashkanói,khókhănlắmmớinhấcđượchàm.
-Yashka,tiếngcậunóisaomàlạthế,hệtnhưcậuđangngậmđầymồm
vậy.HaycậuđangtậpnóitiếngAnh?
-Tớ…nhai…
- Nhai cái gì? - Vytka dừng lại và nhìn Yashka với cặp mắt nghiêm
nghị.-Nhaicáigì,nóiđi!
-Nhaikẹoanhthủythủcho.


-Nhảraxem!
Yashka móc ngón tay vào mồm và khó khăn lắm mới lơi được một
miếngcaosudài,nhớpnháp.
-Thếnào,ngonlắmhả?
-Chẳngngontínào.Sặcmùibạchà.
- Cậu ta nhai một mình, chẳng chia cho các bạn. - Alek nhận xét với
giọngchâmchọc.
-Tớcónhaihếtcảđâu,cịnđểlạichomỗicậumộtmiếngđây.
Yashkadừnglại,thịtayvàotúilấychỗkẹocaosucịnlại.Lúcđó,cậu

taquayngườivụngvề,vơtìnhđụngphảimộtcậubénàođóvừađitới.
-Sorry[17].-Cậubénọnói.
-Cáigì-ì?-Yashkahỏilại.
-Iamsorry[18].-CậubénhắclạibằngtiếngAnhkhithấymìnhđang
tiếpxúcvớingườinướcngồi.
-Chínhmàylà"đồrácrưởi"[19]thìcó!-Yashkalầubầu.-Cútngay,
khơngthìkhốnbâygiờ!-VàYashkakhẽgiậtvai,cửchỉđóchỉcóthểcó
nghĩalànếucậubékiakhơngbỏđingaythìcậutacóthểbịnguy.
Cậubéhiểuđiềuđó,nhưngkhơnghềtínhchuyệnbỏđi.Ngượclại,cậu
tachỉnóimộtcâukhóhiểugìđó,nhưnghồntồnkhơngphảivớicáigiọng
nhã nhặn như lúc đầu, mà hơi cúi thấp đầu như các võ sĩ quyền Anh vẫn
thườnglàmtrongphim,vàtiếnvềphíaYashka.
Yashkaxoaynghiêngngười,chuẩnbịđấm.
Haiđứađánhnhau,đứathứbakhơngnêncanthiệpvào.Cáiluậtkhơng
viếtthànhvănbảnấyđãđượctơntrọngnghiêmchỉnhnhưnhautrongđám
contraiởtấtcảcáclụcđịa:cảởLiênXơlẫnNaUy,cảởchâuMỹlẫnở
quầnđảoSalomon[20]hoangvắng.Nhưngởđây,Vytkađãviphạmcáiluật
ấy:cậutađứngngayvàogiữaYashkavàcậubékhơngquenbiết,rồidùng
tayphảithụichoYashkamộtcúvàosườn,khiếncậutakêuoaiối.


-Sao,cậumêmuộicảđầuócrồihả?-VytkarítlênvớiYashka.-Cũng
tìmđượcthìgiờmàgâysựđánhnhau!…Đằngấyđiđi!-Vytkahấtđầubảo
cậubéNaUy.
CậubéNaUymỉmcườithỏamãn,phủitaykhinhbỉvàđitiếpvớiđiệu
bộcủakẻchiếnthắng.
-Cậukhơnghiểugìcảsao,Yashka?Baogiờcũngphảigiữgìnphẩm
cáchcủamình,phẩmcáchcủangườithiếuniêntiềnphongLiênXơ,ấythế
màcậulạichựcđánhnhau.
-Thếtạisaonólạinhiếctớ?

-Cậucóbiếtnónhiếccậucáigìkhơng?
-Cịncậu?
-Tớkhơngbiết.
-Tớcũngkhơngbiết.
-Thếmàlạichựcđánhnhau!
-Chínhnó…
-Thơiđi,tớđãthấythếnàolà"chínhnó"rồi!Cậuđụngphảinótrước
thìcó.
-Tớkhơngcốý.
Tronglúcđó,Alekđứngmộtbên,khơngthamgiacuộctranhcãivàcậu
ta đang nói chuyện với một trong những người qua đường bằng thứ tiếng
Anhkhánhấtmàcậutacóthểnóiđược.Alekhỏiđườngtớinhàbảotàng
củaTorHeyerdahl.
NgườiNaUyhoatayvàlắcđầurahiệulàơngtakhơnghiểugìcả.
Aleknhắclạithậtchậmcâuhỏicủamình.
NgườiquađườngtrảlờimộtcâugìđóbằngtiếngNaUyvàlạilắcđầu.
Tiếp đó, ơng ta đích thân nói với một người qua đường khác, có lẽ là hỏi
người đó có hiểu thứ tiếng mà Alek nói khơng. Người qua đường thứ hai,
đến lượt mình, lại nói với một người đàn bà vừa đi qua. Dần dần, xung


quanh Seryoga và Alek bắt đầu tụ tập một đám người nhỏ và mỗi người
máchmộtcâu.Bấygiờ,Alekcốnóithậtrõcâunày:
-DoesanybodyherespeakEnglishorRussian?(ởđâycóainóiđược
tiếngAnhhoặctiếngNgakhơngạ?)
Alek vừa nói chữ "Russian" (tiếng Nga) thì lập tức người qua đường
đầutiênmàcậutahỏisungsướngreolên:
-TiếnNgaà?TơinóitiếnNga!TơiởtrạitạptrunvớilínNga.Tơihọc
tiếnNga:TiêudiệtHitler!VìTổquốc!
Alek đứng ngây người. Cậu ta đã chuẩn bị trình bày một cách vất vả

bằngtiếngAnh,ấythếmàngườiNaUybắtgặpđầutiênlạibiếtnóitiếng
Nga.AlekcốtrìnhbàyrằngcậutavàcácbạntừMoskvatớiđâyđểđếnthăm
nhàbảotàngcủaTorHeyerdahl,nơiđặtchiếcbè"Kon-Tiki"màHeyerdahl
vàcácbạncủaơngđãdùngđểvượtquaTháiBìnhDương.
NgườiNaUyngheAleknóirấtchămchúvàcứgậtđầusuốt.LúcAlek
nóixong,ngườiNaUytrảlời:
-Khơnghiệu.
AleklạikểcâuchuyệndàidịngvềviệccácnhànhânchủnghọcNaUy
vượtđạidươngtrênchiếcbèlàmbằngnhữngcâygỗbalsanhưthếnào,họ
đãđổbộlênmộthịnđảorasaovàbâygiờchiếcbè"Kon-Tiki"nổitiếng
khắpthếgiớiấyđangđặttạimộtnơinàođóởđây,ởOslo,nhưngcáccậu
khơngbiếtlàmthếnàotìmđượcnó.
NgườiNaUylắngnghetấtcảvànhắclạivớivẻtiếcchânthành:
-Khơnghiệu.
-Vậythìcậuhãygiảithíchchoơngtabiếtrằngởcạnhđấycótượngkỷ
niệmNansen[21].Cóthểơngtabiếttượngkỷniệmấychăng?-Seryogachen
vàocuộcnóichuyện.-FridtjofNansen!FridtjofNansen!-Seryoganóitrực
tiếpvớingườiNaUy,cốnhắcđinhắclạithậttonhưnóivớingườiđiếcvậy.
-Nansen?TơibiếtquảntườnNansen!Cáiđógầnthơi…TiếnNganói
thếnàonhỉ?Tơibết ít câu tiến Nga… Chiến tranh, bánh mì, giám ngục…
TơibếtíttiếnNga,ít…


NgườiNaUynọrấtmuốngiúpcáccậubéLiênXơ,nhưngơngtabiết
tiếng Nga q kém, chỉ biết những gì mà người lính Nga vơ danh bị giam
cùngtrạitậptrungvớiơngtatrongthờikỳchiếntranhkịpdạyơngta.Vảlại,
từbấyđếnnayđãnhiềunămtrơiqua…NgườiNaUynọkhơnghiểutínào
những lời trình bày dài dịng của Alek, nhưng tên của Nansen, nhà thám
hiểmNaUyvĩđạivàngườibạnlớncủađấtnướcXơViết,phátâmnhưnhau
cảbằngtiếngNgalẫntiếngNaUy,cũngnhưtrongtấtcảcácthứtiếngtrên

thế giới. Nghe cái tên đó, người Na Uy nghĩ rằng các cậu bé này đi tìm
quảng trường Nansen, mà quảng trường này thì khơng xa lắm, đó chính là
cáiquảngtrườngcótịanhàlớnmàuđỏ-tịathịchính,nơicáccậubéđãđi
qua.
LẫnlộnnhữngcâutiếngNgavàtiếngNaUy,ngườiNaUynọcốgiải
thíchtỉmỉchocáccậubébiếtđườngđếnquảngtrườngNansen.Nhưngtừ
nhữnglờigiảithíchcủaơngta,cáccậuchỉhiểurằngquảngtrườngấycách
đâykhơngxalắmvàphảiđilộntrởlại.CáccậucũnghiểurằngngườiNaUy
rấtmuốnđíchthândẫncáccậuđếntậnquảngtrườngNansen,nhưngơngta
đangvộivềvớicácconcủaơngcũngtrạctuổiSeryogavàAlek,đangđợi
ơngởnhà.
-Thế,thế,tốtlam!-Ơngtavừanóivừachỉtayvềphíacầnđi.-Tốt
lam!Tạnbiệt!VìTổquốc!
- Cám ơn ông! Xin tạm biệt! - Các cậu bé nói lớn và rảo bước trên
đườngphố.


CỬAHÀNGBÁNTEM
Theomộtđườngphốhẹpvàquanhco,cáccậubéđivềphíamàngười
Na Uy dễ mến nọ đã chỉ cho các cậu. Các cậu đã bắt đầu chán cảnh chạy
ngượcchạyxiởcáithànhphốxalạnày.Cáccậumệtrãcảngườivìđibộ,
vìnhữngấntượngdồndập,vìcáithứtiếngxalạ,khóhiểu.
-Yashkađâu?-Vytkasựcnhớ.-CậuYashkalạitụtlạisaurồi!
Yashkaquảlàđãtụtlạisau:cậutanánlạibêntủkínhcủamộtcửahàng
bántem.Đólàmộtcửahàngbétí,chỉcóđộcmộttủkính,songnhữngtem
bàyởđâythìthậtlàtuyệt.ỞđâycócảtemVênêxla,temCộnghịaHaiti,
temCơnggơ,temTânTâyLan…Nhiềuhơncả,tấtnhiênlàtemThụyĐiển
vàNaUy,nhưngởđâycũngcócảtemLiênXơnữamặcdùchỉítthơivàgiá
kháđắt.
LúccácbạnđiđếngầnYashka,cậutađangđứngbêntủkínhvàdán

mắtvàonhữngcontem.
-Yashka,cậulàmgìthế?
-Tem!-Yashkanóivớigiọngthíchthú.-Cáccậuxem,temthếmớilà
temchứ!
TrừAlek,tấtcảcáccậuđềumêtem,nhưngchỉcóYashkalàsưutầm
temthựcsự.ThậmchícậutacịnlàhộiviênHộinhữngngườichơitemtrẻ
tuổi.
Trong tủ kính của cái qn nọ, ngồi tem ra, cịn bày đủ thứ đồ cũ:
chiếclabànhànghảicổxưa,tiêubảnconchimhảiâu,condaocủathợsăn,
tượngthầncủangườidađenlàmbằnggỗmun,kínhviễnvọngbằngđồngđã
mị,cóthểđượcdùngtừthờithuyềntrưởngCook[22],cáiđiệnđàidãchiến
méomócủaĐứctừthờichiếntranhthếgiớivànhiếuthứđồlinhtinhkhác
nữamàkhơngthểnàoxácđịnhđượccơngdụngcủachúng.
-Cáccậuơi,tớ…vàonhé?-Yashkadèdặthỏi.-Tớchỉvàoxemmột
chốcthơi,cóthểởđâyngườitađổitem!Tớcómangtheo…
-Thơiđi,Yashka,chẳngcóthìgiờđâu!Lầnkhác,cậusẽxem!
-Chẳngcịnlầnnàokhácnữa!-Yashkaphảnđối.


Yashkađãtoanđivàocửahàng,nhưngvừalúcấy,cửamởvàcóhai
ngườibướcra.Mộtngười,cáccậubénhậnrangay:đóchínhlàcậubémà
Yashka st nữa đánh nhau. Cịn người kia là một lão đàn ơng loắt choắt,
nom tức cười, có vẻ mặt rất đáng ghét. Lão ta mặc chiếc áo véttơng may
bằngthứhàngbóng,màuxámvàchiếcquầndàimàusẫm.Bộriamépđen,
bétígiốngnhưbộriamépcủaChaplin[23],dựngđứnglênmộtcáchtứccười.
Cặp mắt đen tinh qi khơng nhìn thẳng, mà lúc nào cũng lấm la lấm lét.
Mộtmắthơibịlác.
Lão loắt choắt đóng sầm cửa qn hàng, móc trong túi ra một chùm
chìakhóatotướngvàkhóacửakỹcàng.Sauđó,lãonhónchân,hạcáimành
mành sắt xuống đánh rầm một cái và cũng khóa mành mành lại bằng hai

vịngkhóa.
Tronglúclãochoắtloayhoayvớicáicửa,cậubéNaUyđứngbêncạnh
vật nài lão ta về một chuyện gì đó, nhưng lão khơng đồng ý. Cậu bé cầm
trongtaybađồngbạcvàmấycontem,nhữngthứcólẽcậutadùngđểđề
nghịlãoloắtchoắtđổichomộtcáigìđó,nhưnglãonàykhơngmuốnđổivới
cáigiáấy.Bằngmộtgiọngcáukỉnh,lãonóimộtcâudàigìđóvàgiơranăm
ngóntay.Cậubéthịtayvàotúi,lấyramấyđồngtiềnlẻnữavàcáitúinilơng
trongcóđựngmộtcontem.Cólẽtồnbộtàisảncủacậuta.Lãoloắtchoắt
nhìnthốngquacontemvàlắcđầutừchối.
Yashkachămchúlắngnghecuộcmặccảấy.Mặcdùkhơnghiểutiếng
NaUy,nhưngcậutađãnhậnramộttiếngđượcnhắcđinhắclạimấylần.
-Cáccậuơi,cậuấymuốnlãochủqnđổichocontemYuryGagaryn,
nhưnglãochủqnkhơngnghe,địinhữngnămcurona[24].
Quảthật,cậubénọđãmấylầnnhắcđinhắclạitiếng"YuryGagaryn",
chỉphảicáilàcậutakhơngnóilà"YuryGagaryn"nhưchúngta,màlạinói
là"YuryGagaryn".
Cậubénomỉuxìuxìu.Saukhimấthyvọngđổiđượccontemq,cậu
tađúttàisảncủamìnhvàotúivàđãquayngườiđểđi,nhưngđúnglúcấy
YashkabỗngbộclộvốnhiểubiếttiếngAnhmàkhơngaingờtới:cậutachìa
taychocậubéNaUyvànói:
-Peaceandfriendship![25] - Sau đó, cậu ta nhắc lại bằng tiếng Nga: Hịabình,hữunghị!


CậubéNaUyngỡngàngnhìnYashka,rồinhìncácbạncủacậutavà
cũngchìatay.
-Alek.-Yashkanói.-cậugiảithíchchocậutabiếtbọnmìnhlàngười
Nga,kẻotớsợtớtắctịmất!
LúccậubéNaUynghenóimìnhđangtiếpxúcvớicáchọcsinhLiên
Xơ,thoạttiêncậutabốirối,nhưngsauđóthìvuimừngvàlầnlượtbắttaycả
bọn,vừabắttayvừanóilúcthìtiếngAnhlúcthìtiếngNaUy.Cậutabiết

đơichúttiếngAnh,kémhơnAleknhưnglạikháhơncáccậukhác.
Yashkamóctrongtúiragóitemcủamình.Cậutacócảbộtem"Các
nhàduhànhvũtrụLiênXơ".ỞđâycónhữngconteminchândungGagaryn
vàTytov,NykolayevvàPopovich,nhữngconteminhìnhvệtinhđầutiênvà
tấtcảcáctênlửavũtrụ.
YashkađưagóitemchocậubéNaUy.Cậutaxemkỹtừngcontemvẻ
thán phục, rồi xếp cẩn thận những con tem ấy vào trong gói và trả lại
Yashka,kèmtheotiếngthởdài.
YashkalạivừagiúinhữngcontemvàotaycậubéNaUy,vừanóibằng
tiếngNga:
-Cầmlấy,cầmlấy,tặngcậuđấy!Đâylàmónqcủatớ!
CậubéNaUykhơnghiểu.Haynóichođúnghơn,cậutakhơngdámtin
vàosựmaymắncủamình:chẳngphảiđùađâu,cậutađượcngaymộtlúccả
bộ tem "Các nhà du hành vũ trụ Liên Xô" trong khi cậu ta không thể đổi
đượcthậmchíchỉmộtcontem"YuryGagaryn"!
-Alek,cậuhãygiảithíchchocậutalàtớtặngcậutanhữngcontemđó.
Tớkhơngbánvàkhơngđổi,màchỉtặngcậutađểlàmkỷniệmthơi!
Alekgiảithích.
CậubéNaUyliềncámơncảbằngtiếngNaUylẫnbằngtiếngAnhvà
cậu ta khơng bằng lịng khi chưa buộc được Yashka phải nhận dù chỉ một
contemtrongsốtemmàcậutacótrongtúi.Trêncontemấyinhìnhchiếc
bè"Kon-Tiki".
Alek giải thích rằng các cậu bây giờ đi đến nhà bảo tàng của Tor
Heyerdahlđểxemchiếcbè"Kon-Tiki".Ngườitabảovớicáccậurằngnhà


bảotàngnàyởcạnhđây,trênquảngtrườngNansen.
CậubéNaUynóirằngtêncậutacũnglàTor,nhưngkhơngphảilàTor
Heyerdahl,màlàTorEriksenvàphảinóilà"Tur"chứkhơngphảilà"Tor",
mặcdầuviếtlà"Tor".Cịnvềnhàbảotàng"Kon-Tiki"thìcậutađãđếnđấy

vàđãthấychiếcbè.Nhàbảotàngấyhồntồnkhơngphảiởcạnhđây,trên
quảngtrườngNansen,màởmộtnơikhác,trênbánđảoBugdeyvàphảiđi
canơđếnđấy.Muốnvàonhàbảotàng,phảimất50ere,tứclànửacurona.
- Sao lại thế nhỉ? Học sinh mà cũng phải trả nửa curona kia à? Seryogangạcnhiên.
Torgiảithíchrằngchínhlàhọcsinhnênmớitrảnửacurona,cịnngười
lớnthìphảitrảcảcurona.
Cáccậubébốirốivàbuồnbã.Cuộcdulịchmỗilúcmộtrắcrốithêm.
Chẳngmộtcậunàonghĩrằngcáccậukhơngthểvàođượcnhàbảotàngchỉ
vìcáccậukhơngcótiền.Tấtnhiên,cóthểthửdichuyểnvàonhàbảotàng
bằng"Máybiếnđổi…",nhưngVytkabácbỏcáchđóngaylậptức:dichuyển
đếnmộtnơibằngphẳnglàmộtchuyện,cịnlọtvàobêntrongmộttịanhàthì
lạilàchuyệnkháchẳn.Trongtrườnghợpnày,cáccậucóthểrơivàophần
khơnggianmàbứctườnghaycộtchiếmchỗvàkhơngthểnàobiếtđượclà
cóthểthốtrakhỏicáitìnhcảnhấyhaykhơng.Lúcbànbạcvớinhau,các
cậubénóibằngtiếngNga.Torkhơnghiểu,imlặngmộtcáchtếnhị.
Trong suốt thời gian trị chuyện trên đây, lão bán tem loắt choắt vẫn
đứngbêncạnh,chămchúlắngnghenhữnggìcáccậubénóivớinhau.Lúc
biếtrằngcáccậukhơngcótiền,lãotalịchsựnhấcmũlên,đểlộcáiđầuhói
bónglộnvànóitiếngAnhvớiAlekrằngnếucáccậukhơngcótiềnthìlãocó
thểsẵnlịngmuanhữngcontemmàcáccậuđãchocậubéNaUy.Lãocó
thể trả bộ tem "Các nhà du hành vũ trụ Liên Xô" với giá 10, thậm chí 12
curona!
Alekdịchlại.
-Cậubảolãotarằnglãođừngcólenvàođâyvớinhữngđồngcurona
củalão!-Yashkaphátcáu.-TốthơnhếtlàcứhỏiTorxemcócáchnàođi
vào đấy khơng mất tiền khơng, chẳng hạn như đi tham quan hoặc đến đó
bằngmộtcáchnàođónữa.
Alekdịchlại.



-Saolạiphảiđitheocáchkhơngmấttiền?-Torngạcnhiên.-Tớcó
tiềnđây!-Cậutamóctúirabađồngcuronacủamình.-Ởđâycóbacurona,
vừađủtrảtiềnvévàonhàbảotàngchobốncậuvàvéđicanơ.
TorđưatiềnchoAlek.
-Khơng,cáccậuơi,khơngnênlấytiềncủaTor!-Vytkaphảnđối.-Có
lẽcậutađãdànhdụmsuốtcảthángđểmuacontem"YuryGagaryn"đấy!
-Thìtớđãtặngtemcậutarồimà!-Yashkanói.-Khơngphảichỉmột
contem,màlàcảbộ!
-Đấylàcậutặng,làchuyệnkhác…
-Cóthểđổitiềnchocậuấychăng?-Alekđềnghị.-Tớcóhaiđồng50
cơpếch[26].Đồng50cơpếchnàycũngcógiátrịnhưđồngcurona,thậmchí
cịnlớnhơnnữa.
NhưngTorđãtừchốithẳngthừngviệcnhậntiềntraođổi.Cậutatun
bốdứtkhốtrằngnếucácbạnhọcsinhLiênXơởtrênđấtNaUythìcácbạn
làkháchcủacậutavàcậutamuốntạođiềukiệnchocácbạnxemchiếcbè
"Kon-Tiki".Nếucácbạnkhơngcầmtiềncủacậuta,cậutasẽgiận.Torsẽ
dẫncácbạnhọcsinhLiênXơđếntậnbếnvàchỉchobiếtnênxuốngchiếc
canơnào.
Cáccậubékéonhauvàocảng.Khơngcậunàođểýrằnglãobántem
loắtchoắtđãđitheocáccậu.
TorđãdẫncácbạnhọcsinhLiênXơđếnmộtbếnnhỏvàtừđócậuta
chỉsangbờvịnhbênkianơicónhàbảotàng"Kon-Tiki".Cáccậubélênmột
chiếccanơrấtgiốngloạicanơchởkháchvẫnthườngchạytrênsơngMoskva.
Vàlúcchiếccanơrờibến,tấtcảcáccậuđềuvẫytayvàhétlớn:"Goodbye!"
[27].CâutiếngAnhnàythìcậunàocũngbiết.
Mười lăm phút sau, các cậu bé đã bước trên con đường rải nhựa, có
trồngcâyhaibên.
-Giámàbiếtđượcởđấybâygiờlàmấygiờthìhayqnhỉ.-Seryoga
nói.
-Ởđấylàởđâu?



-ỞTháiBìnhDươngấy!
Vytkangẫmnghĩ,ướclượngtrongóckhoảngcáchtừNaUyđếnThái
BìnhDương.
-Tớnghĩởđấybâygiờđanglàbuổisáng.
-Thếkhơngphảilàbuổichiềuà?
-Cóthểcũnglàbuổichiều,nhưngtớnghĩbuổisángthìđúnghơn.Đó
chínhlàởđầubênkiacủatráiđất…
Đi khỏi chỗ ngoặt, các cậu bé thấy ngay trước mặt mình một quảng
trường nhỏ với pho tượng đồng Fridtjof Nansen. Pho tượng đứng gần một
tịanhàcao,cấutrúcgiốngnhưmộtcáilềubêtơngcốtsắtvậy.Ởbêncạnh,
cũngtrênquảngtrườngnày,cáccậubéthấymộttịanhàthứhai,béhơn,có
hàngchữ"KON-TIKI"chạysuốtcảmặttrướcnhà.
Cáccậubéthởdàinhẹnhõm.Mụcđíchđầutiêntrongcuộchànhtrình
củacáccậuthếlàđãđạtđượcrồi.Cáccậuthậmchícịnhơilúngtúng…Bao
giờcũngvẫnnhưvậy,khicáimàbạncốgắngđạttớitrongmộtthờigianrất
dàibỗngnhiênđượcthựchiện.
-Thếnào,đivàochứ?-Yashkahỏi.
-Vàothìvào.-Vytkatrảlờivớigiọngchẳnglấygìlàmquảquyếtcho
lắm.
Cáccậubédùnghaiđồngcuronacịnlạiđểtrảtiềnvévàonhàbảotàng
vàđivàobêntrong.Saukhiđidướiánhnắngchóichang,cáccậucảmthấy
trong nhà tối sầm. Các cậu bước lên hết cầu thang là đến trước chiếc bè
"Kon-Tiki"thầnkỳ,đượctreobằngmấysợidâycápvàcómộtlớpràothưa
chắnxungquanh.Chiếcbèghépbằngnhữngcâygỗto,nhữngcâygỗnày
đượcbuộclạivớinhaubằngcácsợidâychão.Vytka,ravẻmộtngườiam
hiểu,đãgiảithíchrằngthứcâycholoạigỗrấtnhẹnàymọctạimộtnơinào
đóởNamMỹ.Bêntrênnhữngcâygỗvàcáisànbằngtrecómấychiếcchiếu
đan.Ởtrênbècómộtcáikhoangnhỏnomtựatúplềucủangườidađỏ,trong

đósắpxếptấtcảnhữngthứcầnthiếtchocuộchànhtrình:máythuvơtuyến,
những cái túi dùng để nằm ngủ, bếp dầu, xoong chảo, đồ hộp dự trữ, các
thùngđựngnướcngọt,sáchvởvàthậmchícócảmộtcáinồicủadânđánh
cánữa.Trêncánhbuồmlớnhìnhchữnhậtvẽmộtcáimặtcórâu-hìnhảnh


củaKon-Tiki,thủlĩnhngườiPolynésie.
Ngồicáccậubé,trongnhàbảotàngcịncómấyngườinữa:mộtgia
đìnhngườiNaUy,gồmcóơngbố,bàmẹvàhaiđứaconnhỏđangthíchthú
ngắmnghíachiếcbè.Ơngbốcólẽđangkểcácconnghecâuchuyệnvềcuộc
hànhtrìnhcủaTorHeyerdahlvànămngườiNaUydũngcảmđãdùngchiếc
bènàybơiquaTháiBìnhDương.Cáccậubécủachúngtakhơnghiểulời
ơngtanói,nhưngcáccậucũngđãbiếttấtcảnhữngđiềuđó.Cứnhìnvẻmặt
củahaichúbéNaUythìcũngrõchiếcbènàycónhiềuýnghĩanhưthếnào
đốivớicácchú!
Các cậu bé Liên Xơ chăm chú xem xét chiếc bè từ mọi phía rồi lánh
sangmộtbênđểbànxemcầnlàmgìnữa.Yashkađềnghịđợichođếnlúc
nhữngngườiNaUyđirathìtrèolênbèvàmởngay"Máybiếnđổi…".Alek
địiphảikiểmtratrướctiênsốlươngthực,nướcuống…dựtrữ.Seryogamải
xem phần bên dưới của chiếc bè, xem các cây gỗ buộc có chắc khơng và
nhữngsốngtrượtcầnthiếtchoviệcđiềukhiểnchiếcbècócịnởnguntại
chỗkhơng.Vytkathìimlặng.
NhữngngườiNaUyđãchuẩnbịđira.Bàmẹ-mộtngườiđànbàtóc
vàng, cao - gọi các con ra cửa, nhưng chúng khơng thể rời khỏi chiếc bè
được.Cùngvớiơngbố,chúnglạingắmnghíatừnglitừngtíhailầnnữa.Đối
vớichúng,đólàtượngtrưngchotínhlãngmạn,chonhữngcuộchànhtrình
dài ngày xuống các nước ở phương Nam, nơi có mùa hè bất tận, nơi mọc
nhữngcâychuốivàcâycọ,nơimànhữngchuyệnmạohiểmphithườngnhất
đangchờđợinhàdulịch.ĐốivớinhữngngườiNaUy,chiếcbè"Kon-Tiki"
cũngnhưchiếctàu"Fram"nổitiếngcủaFridtjofNansenlàtượngtrưngcho

sựcanđảm,lịngdũngcảmvàtìnhulaođộngcủadântộchọ.Chiếcbè
"Kon-Tiki"dườngnhưđãbắcmộtchiếccầunhỏgiữatinhthầnanhdũngcủa
nhữngcuộchànhtrìnhtrênbiểncảcủanhữngngườiViking[28]ngàyxưavà
đời sống tầm thường hiện nay với cái tiện nghi nhỏ nhặt của nó. Chiếc bè
"Kon-Tiki"làmộtbằngchứnghùnghồnchosứcmạnhvàsứcsốngcủacác
truyềnthốngcủamộtdântộcngaytừ500nămtrướcColomb[29]đãbơiđến
tận bờ biển Nam Mỹ trên những con thuyền đơn sơ, một dân tộc đã dũng
cảm chống lại cuộc tiến công của bọn xâm lược phát xít Đức trong những
nămchiếntranhthảmkhốc…
NhữngngườiNa Uyđi ra.Trongnhà bảotàng chỉcịnlại cáccậu bé
LiênXô.


-Thếnào,trèolênchứ?-Yashkanóivàđãchomộtchânquaràochắn.
-Thongthảđã,Yashka.-Vytkanóikhẽ.-Bọnmìnhsẽkhơngtrèolên
vàkhơngbơiđiđâucả!
-Saovậy?
-Đúngnhưthếđấy!Bọnmìnhkhơngđượclấychiếcbènàyđi.Trước
đâytớnghĩ:nóchỉbàyvạvậtởđây,chẳngaicầnđếncả.Nhưngbâygiờtớ
đãxemvàtớthấy:khơngđượclấynóđi.Cáccậuthửnghĩxemchiếcbènày
cóýnghĩagìđốivớinhữngngườiNaUy!Lấynóđithìcũngchẳngkhácgì
lấyNhàhátlớnhoặctượngPushkyn[30]đikhỏiMoskvavậy…Khơng,các
cậuơi,bọnmìnhkhơngđượclàmviệcđó.Dĩnhiênlàrấttiếc,nhưngkhơng
thểđược.
Seryogabướclạigần:
-Tớđãxemkỹmọithứởphíadưới.Mọithứđềuvẫnđâuvàođấy,chỉ
cócácvỏhàbámvàonhữngcâygỗ,nhưngđiềuđóchẳngcónghĩalýgìcả,
vẫncóthểlênđường.
- Seryoga, Vytka bảo rằng bọn mình khơng được lấy chiếc bè này đi.
PhảiđểnólạichongườiNaUy.-Yashkahậmhựcnói.

Các cậu bé tranh cãi. Yashka chứng minh rằng cần phải nhanh chóng
thựchiệnýđịnhvàlênđường.Saunày,cáccậusẽtrảchiếcbèlạichỗcũ,có
chăngthìchỉchénmấtmấyhộpđồhộpthơi,cịntấtcảcácthứkhácvẫnđể
lạiyngunnhưbâygiờvàviệcđóchẳnghạigìđếnaicả.Ngượclại,Vytka
và Alek thì vẫn một mực bảo rằng không được đụng đến chiếc bè, dù chỉ
trongmộtngày.
-Cáccậuthửtưởngtượngxemchuyệngìsẽxảyrakhingàymainhững
ngườiNaUyđếnđâyvàhọkhơngthấychiếcbènữa!
Seryogadodự:
-Quảlàchẳnghayhogìthật…
-Điđếnmộtnướcxalạ,chẳnghỏihanaicả,chẳngnóivớiaivàlénlút
nẫngchiếcbèđi,thếlàthếnào?
-Bọnmìnhsẽtrảlạichiếcbèkiamà!-Yashkabiệnbạch.-Bọnmình


chỉbơiđimộtlúcthơirồilạilộnvềđây.-Cậutanóivớigiọngkhơngcịntự
tinnhưlúcđầunữa.
- Khơng, Yashka, bọn mình khơng được hành động như thế! Khơng
đượclàmviệcgìmộtcáchlénlút!
Yashkakhơngphảnđốiđiềuđó.Trongthâmtâm,cậutađãđồngývới
Vytkatừlâurồivàcậutaphảnđốichỉvìcậutacótínhthíchphảnđốimà
thơi.Dĩnhiên, tấtcả cáccậuđều muốnbơi lênhđênhtrên chiếcbè "KonTiki"dùchỉlàmộtlúc,nhưngcảbọnđềuhiểurằngphảitừbỏýđịnhđó.
Cáccậubéđiquanhchiếcbèmộtlầnnữarồiđiracửa.
Trêncầuthang,cáccậugặpmộtngườiđànơng.
-Hêlơ!-NgườiđànơngnóivànóithêmmấycâutiếngNaUynữa.
-Chàoơngạ!-Yashkalúngbúngnói.
NgườiNaUylạinóimộtcâugìđónhưngcáccậubékhơnghiểu.Alek
bèndùngtiếngAnhnóirằngcáccậutừMoskvađếnđểxemchiếcbè"KonTiki".
NgườiNaUynóisõitiếngAnh.SaukhibiếtcáccậubétừMoskvađến,
ơngtatươitỉnhhẳnlênvàmờicáccậuxemchiếcbèmộtlầnnữa.Ơngtanói

rằngchínhơngtađãđitrênchiếcbènàycùngTorHeyerdahlvàơngcóthể
kểlạitỉmỉmọichuyện,thậmchícảnhữngchuyệnmàngườitakhơngviết
trongsách.Bâygiờ,ơngphụcvụtạinhàbảotàngnàyvàtiếpnhữngngười
đếnxem.
Cáccậubéquaylại.ƠngKnutHauglandbắtđầukểtỉmỉvềcuộchành
trìnhtrênchiếcbè"Kon-Tiki".Alekkhókhănlắmmớidịchkịp.Thấyơng
Hauglandlàngườidễmếnvàniềmnở,cáccậubélạicàngxấuhổvềviệc
cáccậuđãcóýđịnhlénlútnẫngchiếcbèđi.
-Alek,cậuhỏixemliệubốnđứachúngmìnhcóđiềukhiểnđượcchiếc
bènàykhơng?
Alekdịch.
- Được q đi chứ! - Ơng Haugland đáp. - Việc đó rất đơn giản! Dĩ
nhiênlàvớiđiềukiệnthờitiếtbìnhthường.


×