Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

thuyet minh khu NOXH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.23 KB, 69 trang )

Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐẠI SƠN
DAI SON INVESTMENT JSC

THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở XÃ HỘI THIÊN THAI
ĐỊA ĐIỂM: LÔ CT - KHU ĐÔ THỊ MỚI THIÊN THAI, THÀNH PHỐ BÌNH
DƯƠNG

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

1


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

Hà Nội, tháng 01 năm 2020

Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

2


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐẠI SƠN
DAI SON INVESTMENT JSC

THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở XÃ HỘI THIÊN THAI


ĐỊA ĐIỂM: LÔ CT - KHU ĐÔ THỊ MỚI THIÊN THAI, THÀNH PHỐ BÌNH DƯƠNG.

CHỦ ĐẦU TƯ
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐẠI SƠN

Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

3


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

MỤC LỤC
2.1. Chỉ tiêu cấp điện (chỉ tiêu cơng suất tính tốn):.................................................................26
2.2. Cơng suất cấp điện của các tịa nhà....................................................................................27
* Cơng suất cấp điện của tịa nhà CT2......................................................................................27
Bảng 3: Tổng cơng suất cấp điện các tầng khối nhà CT2:........................................................27
Bảng 4: Tổng công suất, giải pháp cấp điện và tính tốn chọn thiết bị bảo vệ của tịa CT2:....27
- Tổng cơng suất của tịa CT2 cần cấp là: P= 867,1 kW............................................................28
* Cơng suất cấp điện của tịa nhà CT1......................................................................................28
Bảng 5: Tổng cơng suất cấp điện các tầng khối nhà CT1:........................................................28
Bảng 6: Tổng công suất, giải pháp cấp điện và tính tốn chọn thiết bị bảo vệ của tịa CT1:....28
- Tổng cơng suất của tồn CT1 cần cấp là: P= 233 kW.............................................................29
1.3. Tính tốn thuỷ lực đường ống cấp nước.............................................................................31
1.4. Tính tốn các hạng mục cơng trình....................................................................................32
2.1. Giải pháp thiết kế................................................................................................................33
2.2. Tính tốn thủy lực...............................................................................................................34
2.3. Các yêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu cho hệ thống thoát nước..................................................35
1. Chủ đầu tư.............................................................................................................................64
2. Các nhà thầu tư vấn, giám sát, thiết kế..................................................................................64

3. UBND Tỉnh Bình Dương......................................................................................................65
4. Các cơ quan, ban ngành của Thành phố................................................................................65

Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

4


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án:
Khu nhà ở xã hội Thiên Thai
(Dự án thành phần thuộc khu đô thị mới Thiên Thai)
2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư Đại Sơn.
Tên viết tắt : DAI SON INCO., JSC
- Trụ sở chính : Tầng 1, nhà CT1, Yen Lang Bld, Thịnh Quang, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội.
- Chi nhánh tại Bình Dương: CHI NHÁNH CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐẠI SƠN
TẠI BÌNH DƯƠNG
+ Địa chỉ: Khu đô thị mới Thiên Thai, đường Xa lộ Hà Nội, TP Bình Dương.
+ Điện thoại: 0934532911.
+ Fax: 0934532911
+ Email:
- Ngành nghề kinh doanh và năng lực của Chủ đầu tư: (Hồ sơ gửi kèm).
3. Địa điểm:
Thuộc ơ đất có ký hiệu CT - Khu đơ thị mới Thiên Thai, thành phố Bình Dương.
4. Các chỉ tiêu sử dụng đất
TT
1

2
2.
1
2.
2
2.
3
3

CHỨC NĂNG ĐẤT

DIỆN TÍCH (M2)

TỶ LỆ (%)

Đất nhà ở xã hội
Đất ở thương mại thấp tầng lô TT2B
Đất ở cao tầng

7.749,5
1.549,83
5.527,47

100
20,00%
71,33%

Nhà CT1

1.022,76


13,20%

Nhà CT2

1.351,12

17,43%

Đất cây xanh, sân vườn

3.153,59

40,69%

672,2

8,67%

Đất giao thông

5. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư
- Tổng mức đầu tư dự án: 189,416 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: Vốn của nhà đầu tư và huy động từ các nguồn khác.
6. Tiến độ đầu tư dự án
- Khu Nhà ở thương mại thấp tầng TT2B:
+ Giai đoạn thực hiện đầu tư: Từ quý I/2014 đến quý I/2015.
+ Hoàn thành đưa vào sử dụng: Quý II/2015.
- Khu Nhà ở xã hội cao tầng tòa CT1:
+ Giai đoạn thực hiện đầu tư: Quý II/2014 đến quý I/2015.

Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

5


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

+ Hoàn thành đưa vào sử dụng: Quý II/2015.
- Khu nhà ở xã hội cao tầng tòa CT2:
+ Giai đoạn thực hiện đầu tư: Từ quý IV/2014 đến quý IV/2015.
+ Hoàn thành đưa vào sử dụng: Quý I/2016.

Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

6


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

CHƯƠNG I:
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN
1. Cơ sở Pháp lý
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc Hội khóa VII, kỳ họp thứ 5, sửa đổi, bổ
sung một số điều luật của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10 /2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất
đai; Số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều
của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư ;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng
đất; Nghị định 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng
đất;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị;
- Nghị định 188/2013-NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình;
- Thơng tư số 10/2013/TT- BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;

Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn


7


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Thơng tư số 02/2013/TT-BXD ngày 08/03/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
điều chỉnh cơ cấu căn hộ các dự án nhà ở thương mại, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và
chuyển đổi nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội hoặc cơng trình dịch vụ.
2. Các văn bản pháp lý liên quan đến Dự án:
- Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Bình Dương - tỷ lệ 1/5000 đã được UBND
tỉnh Bình Dương phê duyệt tại Quyết định số 45/QĐ-UBND, ngày 23/01/2006;
- Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày 09/05/2008 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thiên Thai, thành phố Bình Dương;
- Quyết định số 4283/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Bình Dương về việc
phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thiên Thai, thành phố Bình Dương;
- Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 18/08/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về
việc ban hành Điều lệ Quản lý thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thiên Thai,
thành phố Hải Dương;
- Căn cứ Nghị quyết số 42/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Dương về chương trình phát triển nhà ở đơ thị và nhà ở công nhân các khu công
nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Căn cứ Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 04/02/2012 của UBND tỉnh Bình
Dương về việc phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu
cơng nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Văn bản số 1987/UBND-VP ngày 28/10/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về
việc cho phép Cơng ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn tổ chức lập các dự án thành phần trong
Khu đô thị mới Thiên Thai, thành phố Bình Dương;
- Quyết định số 393/QĐ- UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Bình Dương về

việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Thiên Thai, thành
phố Bình Dương, tỷ lệ 1/500 (điều chỉnh lần 1);
- Căn cứ Văn bản số 612/UBND-VP ngày 16/04/2013 của UBND tỉnh Bình Dương
về việc chấp thuận điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thiên Thai, thành
phố Bình Dương;
- Căn cứ Quyết định số 253/QĐ-UBND ngày 13/09/2013 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng và quy định quản lý theo đồ án Quy
hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Thiên Thai, thành phố Bình Dương, tỷ lệ 1/500
(điều chỉnh lần 2);
- Căn cứ Biên bản hội nghị do Sở xây dựng Bình Dương tổ chức ngày 27/12/2013
về việc Điều chỉnh cục bộ lô đất CT tại dự án khu đô thị mới Thiên Thai thành phố Bình
Dương để chuyển đổi mục đích sử dụng từ Chung cư thương mại cao tầng sang làm nhà
ở thương mại thấp tầng và nhà ở xã hội cao tầng.
- Căn cứ Thông báo số 02/TB-VP ngày 09/1/2014 của Văn phịng UBND tỉnh Bình
Dương thơng báo ý kiến kết luận của chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp lãnh đạo UBND
ngày 06/01/2014.
Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

8


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

- Căn cứ Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của UBDN tỉnh Bình
Dương về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng lô CT và ĐX-1,
Khu đô thị mới Thiên Thai, TP Bình Dương tỷ lệ 1/500.
Căn cứ hồ sơ thiết kế cơ sở dự án Đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội Thiên Thai đã được
lập.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
1. Sự cần thiết phải đầu tư:

Bình Dương là tỉnh nằm giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng Thành phố Hồ
Chí Minh, tiếp giáp với 4 tỉnh, thành phố: Bình Phước, Tây Ninh, Vũng Tàu và Thành phố Hồ
Chí Minh. Hệ thống giao thơng đường bộ, đường sắt, đường sông thuận lợi cho việc giao lưu,
trao đổi với bên ngồi. Thành phố Bình Dương là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố, khoa
học kỹ thuật của tỉnh với các ưu thế về giao thông, đô thị trên địa bàn Tỉnh được gắn liền với
việc phát triển các khu cụm công nghiệp, các điểm du lịch sẽ mang lại cơ hội mở rộng thị
trường xuất nhập khẩu hàng hoá, thu hút đầu tư, đổi mới cơng nghệ giúp Bình Dương phát
triển về cơng nghiệp và dịch vụ chất lượng cao.
Theo chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu cơng nghiệp tỉnh
Bình Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 được phê duyệt thì dự báo đối với
nhu cầu nhà ở xã hội tại thành phố Bình Dương tính đến năm 2015 loại chung cư là 189.600
m2, tương đương 4.210 căn hộ. Đến thời điểm hiện tại TP Bình Dương có khoảng 888 căn hộ
tập thể bao gồm:
* Sở hữu nhà nước: Có 838 căn.
Trong đó có 658 căn đã xây dựng cách đây 20- 40 năm, quy mơ các tồ nhà từ 2 đến 5
tầng và 180 căn mới xây dựng trong năm 2009 bao gồm 2 tồ nhà 06 tầng. Cụ thể số lượng và
tình trạng từng khu như sau:
- Khu Nhà Liên Cơ: 01 tồ nhà 04 tầng, tổng cộng 60 căn, diện tích 24m2/căn, tình
trạng đang xuống cấp và được tu sửa thường xuyên theo định kỳ. Đang xây thêm 01 tòa nhà
06 tầng có 60 căn hộ, diện tích 30m2/căn hộ.
- Khu tập thể nhà máy Bơm: có tổng cộng 254 căn bao gồm:
+ 02 dẫy nhà 2 tầng (dẫy D và dẫy A ) tổng cộng 40 căn, diện tích 24m2/căn, tình rạng
đã xuống cấp nhiều và khơng được tu sửa.
+ 03 dẫy nhà 3 tầng ( dẫy B, C, E ) tổng cộng 96 căn, trong đó có 18 căn diện tích
36m2/căn và 68 căn có diện tích 20m2/căn, tình trạng các dẫy nhà đều xuống cấp nhiều và
không được tu sửa.
+ 07 dẫy nhà cấp 4 tổng cộng có 118 căn, diện tích khoảng 30m2/căn, tình trạng đã
xuống cấp nhưng đã được các chủ hộ tu sửa.
- Khu tập thể Chăn ni: 04 tồ nhà 02 tầng, tổng cộng 84 căn, diện tích khoảng
20m2/căn. Xây dựng cách đây hơn 30 năm đã xuống cấp nhiều.

- Khu tập thể trường Nguyễn ái Quốc cũ: 02 dãy nhà 02 tầng, tổng cộng 20 căn, diện
tích mỗi căn là 24m2. Tình trạng xuống cấp nhiều.
- Khu tái định cư ( của nhà B1 Bình Minh cũ): 02 tồ nhà 06 tầng, tổng cộng có 120
căn, diện tích 30 m2/căn. Khu này mới đưa vào sử dụng trong năm 2009 nên vẫn còn mới.
Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

9


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

- Khu tập thể Bình Minh: Bao gồm 04 tồ nhà (B1, B2, B3, B4) 05 tầng, mỗi tồ 80
căn, diện tích mỗi căn 24m2. Trong đó tồ nhà B1 đã phá bỏ và đã xây tái định cư. Toà nhà
B3 xuống cấp trầm trọng, hiện có 14 căn bỏ trống. Hai tồ nhà B2 và B4 có tình trạng xuống
cấp nhiều, tường nhà bị bong lớp vữa chát, rạn nứt không được tu sửa.
* Sở hữu ngoài nhà nước: 02 toà nhà 03 tầng bao gồm 50 căn, diện tích mỗi căn là 50
m2, chủ đàu tư là công ty cổ phần Đại An. Cơng trình này để phục vụ cho các chun gia
nước ngồi và một số cơng nhân khu cơng nghiệp Đại An, khơng bán ra ngồi.
Như vậy nhu cầu cịn thiếu:3322 căn.
Dự án Khu đơ thị mới Thiên Thai được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
4287/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 đã cụ thể hóa nội dung của đồ án quy hoạch chung thành
phố Bình Dương, đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng về nhà ở cũng như các dịch vụ khu ở.
Đến nay, dự án đã cơ bản hoàn thành xong phần xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, một số
dự án thành phần đang được triển khai. Chủ đầu tư đã và đang chuyển nhượng nhà đất cho
các hộ dân có nhu cầu, tuy nhiên việc chuyển nhượng đang gặp rất nhiều khó khăn do các lơ
đất có quy mơ diện tích lớn, giá tiền cao chỉ phù hợp với các đối tượng có thu nhập ở mức
khá trở lên, chưa đáp ứng được cho các đối tượng có thu nhập trung bình và thấp. Theo quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND Tỉnh phê duyệt tại quyết định số 2063/QĐ-UBND
ngày 13/09/2013 thì diện tích đất quy hoạch xây dựng nhà ở liền kề của tồn bộ Khu đơ thị
chỉ có 11.414 m2/ 85.653,4m2 đất ở, chiếm tỷ lệ 13,3%, còn lại được quy hoạch là đất nhà

vườn, biệt thự và nhà ở kết hợp thương mại có diện tích lớn.
Bên cạnh đó, thị trường bất động sản hiện nay đang rất khó khăn, nhu cầu về nhà ở có
diện tích lớn là khơng phù hợp, do đó việc đầu tư xây dựng Chung cư thương mại cao tầng
có diện tích căn hộ lớn tại Khu đô thị mới Thiên Thai là không khả thi trong giai đoạn từ
nay đến năm 2020
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Bình Dương hiện chưa có dự án nhà ở xã hội nào
được triển khai, nhiều hộ có thu nhập trung bình và thấp có nhu cầu nhưng lại chưa tiếp cận
được do các lô đất của các nhà đầu tư có diện tích lớn khơng phù hợp với điều kiện kinh tế
của các hộ dân.
Ngày 20/11/2013, chính phủ đã ban hành Nghị định số 188/2013/NĐ-CP về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội trong đó quy định cơ chế hỗ trợ, ưu đãi phát triển nhà ở xã hội. Đây
là Nghị định thể hiện sự quan tâm rất lớn của nhà nước đối với người dân đồng thời cũng
thể hiện sự quyết tâm phát triển nhà ở hướng tới người dân cũng như sẽ khuyến khích các
doanh nghiệp làm nhà ở xã hội tong tương lai.
Do đó, việc Đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội cao tầng tại Khu ĐTM Thiên Thai là hết sức
cần thiết để cụ thể hóa chiến lược nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Mục tiêu đầu tư:
Việc đầu tư xây dựng Khu nhà ở nhà ở xã hội Thiên Thai nhằm:
- Bố trí quỹ Nhà ở xã hội theo chương trình Nhà ở của Chính phủ đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2030.
- Cụ thể hoá chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong lĩnh vực phát triển nhà
ở, dịch vụ thương mại... phát triển theo hướng bền vững.

Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

10


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai


- Tạo cơ hội cho người dân có thu nhập trung bình và thấp có cơ hội mua được đất ở,
nhà ở.
- Sử dụng hợp lý đất đai.
- Đáp ứng được yêu cầu chung về quy hoạch xây dựng.

Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

11


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

CHƯƠNG II:
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƯ
I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới, chủ đầu tư tiến hành đầu tư xây dựng hồn
thiện các cơng trình thuộc Dự án theo tiến độ đề ra bằng nguồn vốn chủ sở hữu và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Dự án được giao đất theo hình thức giao lâu dài, miễn tiền sử dụng đất. Trong đó, chủ
đầu tư được bố trí 20% quỹ đất để làm nhà ở thương mại nhằm kinh doanh bù đắp chi phí
đã bỏ ra (Theo khoản 1, Điều 12, Nghị định 188/NĐ-CP ngày 20/11/2013 về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội). Sau khi được UBND tỉnh Bình Dương giao đất, Chủ đầu tư được
phép khai thác kinh doanh Dự án theo đúng các quy định hiện hành của Pháp luật và của
tỉnh Bình Dương.
Ngay sau khi dự án được phê duyệt, Chủ đầu tư sẽ tiến hành đầu tư xây dựng hoàn
thiện các hạng mục cơng trình thuộc dự án và được phép chủ động khai thác kinh doanh đưa
vào sử dụng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân.
II. QUY MÔ VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƯ
- Khu đất thực hiện dự án thuộc khu vực 2 - lô CT (được phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại
quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của UBDN tỉnh Bình Dương), có diện tích

là 7.749,5 m2. Trong đó:
+ Đất ở thương mại thấp tầng lơ TT2B có diện tích: 1.549,83 m2, được bố trí xây dựng
các căn nhà ở 5 tầng có diện tích sàn tầng 1 từ 60 đến 100 m2. Tổng diện tích sàn nhà ở khu
nhà ở thương mại là 6.979,8 m2.
+ Đất nhà ở xã hội cao tầng có diện tích: 5.527,47m2, trong đó có 3.153,59 m2 làm cây
xanh sân vườn. Bố trí 2 tịa nhà cao tầng, tịa CT1 8 tầng và tịa CT2 cao 15 tầng, các căn hộ
có diện tích từ 35 m2 đến 69 m2.
- Đất giao thơng có diện tích: 672,2 m2.
- Dân số dự kiến khoảng 597 người. Trong đó:
+ Khu vực Nhà ở thương mại thấp tầng lô TT2B: khoảng 62 người.
+ Khu vực nhà ở xã hội cao tầng: Tòa CT1 khoảng 155 người; tịa CT2 khoảng 380
người.
(Tính dân số dựa trên hướng dẫn của Văn bản số 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013 của
Bộ xây dựng về việc Hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho cơng trình nhà ở cao tầng)

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

12


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

CHƯƠNG III:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT DỰ ÁN VÀ
PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1. Vị trí, ranh giới và quy mơ khu đất
- Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội Thiên Thai thuộc ơ đất có ký hiệu CT - Khu
đơ thị mới Thiên Thai, thành phố Bình Dương, có các phía tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch và lơ ĐX-1.

+ Phía Đơng giáp đường đường quy hoạch và khu dân cư hiện có.
+ Phía Nam giáp đường 24m và lơ đất có ký hiệu BT3.
+ Phía Tây giáp lơ đất có ký hiệu TT1, TT2A.
- Tổng diện tích đất trong phạm vi đầu tư xây dựng 7.749,5 m2.
2. Địa hình
Khu vực nghiên cứu thuộc Khu đô thị mới Thiên Thai đã được Chủ đầu tư tiến hành
san nền theo Quy hoạch chi tiết được duyệt.
3. Khí hậu
Thành phố Bình Dương nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chia làm 4 mùa rõ rệt
(xuân, hạ, thu, đông).
Mùa mưa kéo dài từ tháng tư đến tháng mười hàng năm.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,30C, nhiệt độ cao nhất ở mùa hè không quá
24°C, giờ nắng trung bình hàng năm là 1524 giờ.
- Lượng mưa trung bình hàng năm 1.300 - 1.700 mm, độ ẩm trung bình là 85 - 87%.
II. HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
1. Hiện trạng
Hiện lơ CT có hệ thống giao thơng và hạ tầng kỹ thuật đã xây dựng xong đảm bảo cho
việc xây dựng mới các cơng trình trên đất.
a. Hiện trạng cấp nước:
Lấy nước sinh hoạt từ hệ thống cấp nước sinh hoạt của khu đô thị.
b. Hiện trạng thốt nước:
Có hệ thống thốt nước được đấu nối vào các điểm đấu nối thoát nước cho khu đất.
c. Hiện trạng cấp điện:
Lấy nguồn điện từ điểm cấp của khu đô thị.
d. Hiện trạng hạ tầng cơ sở các phần phụ trợ :
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu đất là hệ thống mới và được Xây dựng đồng
bộ.
2. Nhận xét về hiện trạng
Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn


13


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

Lô đất CT hiện nay đã có hệ thống giao thơng, hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện đảm bảo
thuận lợi để xây dựng. Các khu đất này đều có nhiều thuận lợi về giao thông, thương mại
dịch vụ phù hợp với chức năng nhà ở thương mại.
III. PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ, GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
Khu đất nằm trong Khu đơ thị mới Thiên Thai - thành phố Bình Dương, cơng tác giải
phóng mặt bằng đã được hoàn tất trong giai đoạn Chủ đầu tư triển khai thực hiện Dự án đầu
tư xây dựng Khu đô thị mới Thiên Thai - thành phố Bình Dương.

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

14


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

CHƯƠNG IV:
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
I. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1. Giới thiệu và phân loại
Theo Quy hoạch điều chỉnh chi tiết tỷ lệ 1/500 lô CT - Khu đô thị Thiên Thai đã được phê
duyệt, khu đất có các hạng mục cơng trình, cụ thể như sau:
* Khu nhà ở xã hội cao tầng CT1, CT2:
- Khu Nhà ở xã hội cao tầng (CT1 và CT2) có diện tích 5.527,47 bố trí 02 toà nhà: CT1 cao
08 tầng, CT2 cao 15 tầng và sân vườn nội bộ.
* Khu Nhà ở thương mại thấp tầng TT2B:

- Khu nhà ở thương mại thấp tầng (TT2B) có diện tích 1.549,83m2 bao gồm 22 ơ đất (từ
TT2B-1 đến TT2B-22) với diện tích mỗi ơ từ 60m2; 75m2; 90,15m2; 99,72m2; 99,95m2, chức
năng là nhà ở thương mại cao 5 tầng. Mật độ xây dựng theo chỉ tiêu quy hoạch là 100%.
2. Giải pháp thiết kế kiến trúc
2.1. Tổng mặt bằng:
Các khối nhà thấp tầng và cao tầng được xây dựng trên ơ đất quy hoạch có ký hiệu CT khu đô thị mới Thiên Thai - phường Cẩm Thượng, Bình Hàn - Thành phố Bình Dương, bao
gồm 2 tịa nhà ở xã hội cao tầng CT1, CT2. Ngồi ra còn bao gồm khu nhà ở thương mại 5
tầng ký hiệu TT2B. Các khối CT1 cao 8 tầng, CT2 cao 15 tầng bao gồm 1 tầng đế làm dịch
vụ và các sinh hoạt công cộng. Các tầng trên là chung cư làm nhà ở xã hội với mơ hình các
căn hộ có diện tích vừa và nhỏ, phục vụ cho nhu cầu thiết thực của xã hội trong thời điểm
hiện tại.
Xung quanh các cơng trình có hệ thống đường giao thông nội bộ, sân chơi nhằm tạo
thêm không gian linh hoạt, sinh động đảm bảo tiện nghi môi trường cho cơng trình, thuận tiện
cho sinh hoạt của người sử dụng. Cơng trình tổ chức cảnh quan và các tuyến đi bộ, cơng trình
có sự liên quan chặt chẽ giữa chiều cao khối đế của khối chung cư nhằm thống nhất về hình
khối chung và nhằm nâng cao hình thức kiến trúc cả tổ hợp.
Hệ thống giao thông đối ngoại và đối nội rõ ràng mạch lạc không chồng chéo, có phân
luồng, định hướng rõ ràng mang lại cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng bên trong
công trình. Hệ thống sân vườn xung quanh các cơng trình được bố trí hợp lý, tạo ra những
khơng gian xanh sinh thái cho khu đất.
Các lối vào chính của các khu vực chức năng trong tổ hợp cơng trình được bố trí ở mặt
sân trong, tạo sự gắn kết với hệ thống giao thông bên trong giữa các nhà CT1, CT2 và khu
nhà ở thấp tầng bên cạnh.
Với cách tổ chức tổng mặt bằng chặt chẽ, với thủ pháp xử lý hình khối hiệu quả tồn bộ tổ
hợp tạo được điểm nhìn hợp lý từ mọi phía, và hình thành một khơng gian kiến trúc cảnh quan đẹp,
thống đãng, tận dụng tối đa mơi trường thiên nhiên sẵn có của khu vực.
2.2. Mặt bằng kiến trúc
Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

15



Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

a. Khu nhà ở thương mại thấp tầng TT2B:
Tầng 1 tất cả các mẫu nhà đều bố trí có thể làm gara hoặc không gian kinh doanh, và một
phần làm khu vực bếp nấu, cao 3,9m.
Tầng 2 các mẫu nhà bố trí phòng khách, phòng ăn phòng vệ sinh, phòng ngủ do phần lớn các
khu đất đều có diện tích xây dựng khá lớn, cao 3,6m.
Tầng 3 và 4 các mẫu nhà được bố trí phịng ngủ do phần lớn các khu đất đều có diện tích xây
dựng khá lớn. Các phịng ngủ được thiết kế có khu vệ sinh riêng, cao 3,3m.
Tầng tum các mẫu nhà bố trí phịng thờ và sân phơi, cao 3m.
Tùy theo hình dáng và kích thước lô đất ta lựa chọn mẫu nhà phù hợp với lơ đất đó. Tổng
cộng có 5 mẫu nhà ở thương mại: M3, M4, M5, M6, M7 được áp dụng cho 22 lô đất thuộc khu
TT2B theo bảng sau:
Danh sách mẫu nhà áp dụng cho các lô đất thuộc khu nhà ở TT2B
TT
1
2
3
4
5

MẪU
NHÀ
M3
M4
M5
M6
M7

TỔNG

KHU
TT2B
TT2B
TT2B
TT2B
TT2B

LƠ ĐẤT ÁP DỤNG
TT2B-12,TT2B-13,…, TT2B-22
TT2B-1,TT2B-2,TT2B-3,…, TT2B-8
TT2B-9
TT2B-10
TT2B-11

DIỆN
TÍCH (M2)
60
75
99,95
90,12
99,72

SỐ
LƯỢNG
11
8
1
1

1
22

Mẫu nhà M3 được áp dụng cho các lơ đất có 1 mặt tiền bề ngang 5m, các mẫu nhà từ M4
đến M7 được áp dụng cho các lơ góc có 2 hoặc 3 mặt tiền .
Bảng thống kê diện tích sàn các mẫu thương mại:

TT
3
4
5
6
7

Tên
mẫu
M3
M4
M5
M6
M7

Diện tích
lơ đất
(m2)
60
75
100
90,1
99,7


Mật độ
XD
(%)
100
100
100
100
100

Tầng 1
(m2)
60
75
100
90,1
99,7

Tầng 2
(m2)
62,7
73,2
97,8
88
105

Tầng 3
(m2)
62,7
52,2

97,8
88
105

Tầng 4 Tầng 5
(m2)
(m2)
62,7
41,8
52,2
53,8
97,8
68,7
88
48,6
105
60,2

Tổng
DT sàn
(m2)
289,9
306,4
462,1
402,7
474,9

Bảng thống kê tổng diện tích sàn từng mẫu nhà
TT
1

2
3
4
5

Mẫu nhà
M3
M4
M5
M6
M7
Tổng DT sàn khu
TT2B

Diện tích sàn/căn
289,9
306,4
462,1
402,7
474,9

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

Tổng số căn
11
8
1
1
1


Tổng diện tích sàn
3188,9
2451,2
462,1
402,7
474,9
6979,8
16


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

b. Lô nhà ở xã hội cao tầng CT1 và CT2:
- 01 tầng đế: Tầng đế của cả hai cơng trình bao gồm các khơng gian để xe, kỹ thuật, diện tích
sàn xây dựng tầng 1 của cả hai cơng trình là 2355,39m2; cao 4,2m, sức chứa khoảng 339 xe máy.
Tầng đế được sử dụng làm chỗ để xe cho toàn bộ cư dân sinh sống bên trong các tòa nhà, kết hợp
với các không gian sinh hoạt cộng đồng và các ban quản lý dịch vụ tòa nhà, cao 4,2m.
b.1. Khối cao tầng CT1: cao 8 tầng
- Tầng 2 đến tầng 8: bố trí căn hộ ở, mỗi tầng có từ 11 đến 13 căn hộ, Tổng diện tích sàn xây
dựng tòa CT1 là 6.433,580 m2, cao 3,3m.
b.2. Khối cao tầng CT2: cao 15 tầng
- Tầng 2 đến tầng 13: bố trí căn hộ ở, mỗi tầng có từ 12-18 căn hộ, diện tích sàn xây dựng điển
hình là 1.063,8m2, cao 3,3m. Tầng 14 và 15 có diện tích sàn thu nhỏ lại, mỗi tầng có 6 căn hộ,
diện tích sàn xây dựng là 453,5m2. Tổng diện tích sàn xây dựng của tòa CT2 là 14.977,48 m2.
Bảng thống kê các tầng chức năng trong các cơng trình CT1 và CT2:
Diện tích
Chiều cao
STT
Tầng/ Khu chức năng
sàn 1 tầng

1tầng
điển hình
Tầng đế dịch vụ cộng đồng - để xe (CT1-CT2)
CT1:
4,2m
Ngồi diện tích để xe, lối đi lại 2 chiều cho xe, cịn
1050,51m2
có hệ thống kỹ thuật (trạm bơm, phòng quạt, phòng
CT2:
mát phát điện, phòng điện hạ thế, phịng máy biến
1304,88
thế). Ngồi ra cịn được bố trí các phịng sinh hoạt
cộng đồng, ban quản lý dịch vụ tòa nhànhà và một số
chức năng dịch vụ cơng cộng khác, các căn có vị trí
tiện ích dùng vào mục đích dịch vụ thương mại.
Từ tầng 2-8 của tòa nhà CT1
769,010m2 3,3m
Là tầng căn hộ chung cư. Tại mỗi tầng chung cư có
11-13 căn hộ với 6 loại diện tích sử dụng khác nhau:
Căn hộ loại A (1 phịng ngủ) có diện tích 38,44m2,
Căn hộ loại B (1 phịng ngủ) có diện tích 38,62m2.
Căn hộ loại C (1 phịng ngủ) có diện tích 44,22m2.
Căn hộ loại D (2 phịng ngủ) có diện tích 60,08m2.
Căn hộ loại E (2 phịng ngủ) có diện tích 63,55m2.
Căn hộ loại F (2 phịng ngủ) có diện tích 60,78m2.
Các căn hộ ở đây đều có từ 1 - 2 phịng ngủ, phịng
khách và phịng bếp tiếp xúc với bên ngồi, đặc biệt
bếp được tiếp cận ánh sáng tự nhiên và có lơ gia để
phơi quần áo.
Tầng 2-13:

1063,8m2
Là tầng căn hộ chung cư. Tại mỗi tầng từ tầng 2 - Tầng 14tầng 13 chung cư có 12-18 căn hộ. tầng 14 và 15 mỗi 15:
tầng có 6 căn hộ.
453,5m2
Căn hộ loại A (2 phịng ngủ) có diện tích 41,3m2,
Căn hộ loại B (2 phịng ngủ) có diện tích 41,284m2.
Tầng 2-15 của tịa nhà CT2

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

3,3m

17


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai
Căn hộ loại C (2 phịng ngủ) có diện tích 44,5m2.
Các căn hộ ở đây đều có 2 phịng ngủ, phịng khách
và phịng bếp tiếp xúc với bên ngồi, đặc biệt bếp
được tiếp cận ánh sáng tự nhiên và có lơ gia để phơi
quần áo.
Nhà CT1 mái
cao 3m, nhà
CT2 mái cao
5,5m.

Tầng mái
Bố trí kỹ thuật, bể nước mái và mái chống nóng...

Bảng thống kê số lượng căn hộ từng loại nhà CT1 – 8 tầng

TT

Hạng mục

Tầng
2

Tầng
3

Tầng
4

Tầng
5

Tầng
6

Tầng
7

Tầng 8

Tổng số căn

1

Căn hộ loại A


2

2

2

2

2

2

2

14

2

Căn hộ loại B

2

2

2

2

2


2

2

14

3

Căn hộ loại C

2

2

2

2

2

2

2

14

4

Căn hộ loại D


1

1

1

1

1

1

1

7

5

Căn hộ loại E

2

2

2

2

2


2

2

14

6

Căn hộ loại F

2

2

2

2

2

2

2

14

Tổng

77


Bảng thống kê diện tích nhà chung cư CT1- 8 tầng:
Hạng
STT mục
Diện tích
1
sàn XD
Diện tích
sàn kinh
doanh
2
(kiot)
Diện tích
3
bãi xe
Diện tích
nhà sinh
hoạt cộng
4
đồng

Tầng 1

Tầng 2

1050,51

769,01

Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 Tầng 7


Tầng
8

Tổng

769,01

769,01

6433,58

769,01

769,01

769,01

769,01

488,04

488,04

428,409

428,409

26,057

26,057


Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

18


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai
Diện tích
căn hộ
loại A
Diện tích
căn hộ
loại B
Diện tích
căn hộ
loại C
Diện tích
căn hộ
loại D
Diện tích
căn hộ
loại E
Diện tích
căn hộ
loại F
Tổng diện
tích sàn
căn hộ
tính thơng
thủy

Diện tích
chung
(hành
lang,
thang, kết
cấu…)

5
6
7
8
9
10

11

12

76,876

76,876

76,876

76,876

76,876

76,876


76,876

538,132

77,242

77,242

77,242

77,242

77,242

77,242

77,242

540,694

88,44

88,44

88,44

88,44

88,44


88,44

88,44

619,08

60,085

60,085

60,085

60,085

60,085

60,085

60,085

420,595

127,094

127,094

127,094

127,094


127,094

127,094

127,094

889,658

121,556

121,556

121,556

121,556

121,556

121,556

121,556

850,892

3.859,051

108,004

1.632,023


Bảng thống kê căn hộ từng loại mỗi tầng nhà CT2 – 15 tầng
TT

Loại căn hộ

Tầng 2-13

Tầng 14, tầng15

Tổng

Số căn/tầng

Tổng số căn

Số căn/tầng

Tổng số căn

1

A

12

144

4

8


152

2

B

4

48

0

0

48

3

C

2

24

2

4

28


Bảng thống kê diện tích nhà chung cư CT2- 15 tầng:
TT
1
2
3

Hạng mục
Diện tích sàn XD
Diện tích sàn kinh doanh (kiot)
Diện tích bãi xe

Tầng 1
1304,88
312,75
562,95

Tầng 2,…, Tầng
13
1063,8

Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

Tầng14,
Tầng 15
453,5

Tổng
14977,48
312,75

562,95
19


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai
4

8

Diện tích nhà sinh hoạt cộng đồng
Diện tích căn hộ loại A (diện tích
tính thơng thủy)
Diện tích căn hộ loại B (diện tích
tính thơng thủy)
Diện tích căn hộ loại C (diện tích
tính thơng thủy)
Tổng diện tích sàn căn hộ tính
thơng thủy

9

Diện tích giao thông, kết cấu…

5
6
7

141,4

141,4

5947,2

330,4

6277,6

1981,632

0

1981,632

1068

178

1246
9.505,232
4.455,148

3. Giải pháp mặt cắt
* Khu nhà ở thương mại thấp tầng TT2B:
Giải pháp mặt cắt các tầng được nghiên cứu thiết kế dựa trên giới hạn tầng cao và thẩm mỹ
kiến trúc toàn khu. Chiều cao các tầng của các mẫu nhà được thiết kế như sau:
Tổng chiều cao cơng trình 17,1 m so với cao độ vỉa hè.
- Chiều cao tầng 1

: 3.9 m

- Chiều cao tầng 2


: 3.6 m

- Chiều cao tầng 3 và 4

: 3.3 m

- Chiều cao tầng tum
:3m
* Nhà ở xã hội cao tầng CT1 và CT2:
Các cơng trình nhà ở xã hội cao tầng trong lơ đất CT có chiều cao tầng và số tầng phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt. Chiều cao các tầng của các nhà được thiết như sau:
- Chiều cao tầng1

: 4.2 m

- Chiều cao các tầng điển hình

: 3.3 m

- Chiều cao tầng mái kỹ thuật nhà CT1

:3m

- Chiều cao tầng mái kỹ thuật nhà CT2
Tổng chiều cao cơng trình CT1 là 30.3 m so với cao độ vỉa hè.
Tổng chiều cao cơng trình CT2 là 55.9 m so với cao độ vỉa hè.

: 5.5 m


4. Tổ chức giao thông
* Khu nhà ở thương mại thấp tầng TT2B:
Các mẫu nhà tổ chức giao thông theo trục đứng là thang bộ với bề rộng 1m tạo sự tiện
nghi cho lưu thơng. Ơ cầu thang được bố trí ở vị trí trung tâm của mặt bằng các mẫu nhà tạo
thuận tiện cho việc sử dụng và tiết kiệm diện tích dành cho các phịng chức năng. Phần lớn
cầu thang có khoảng trống ở giữa tạo điền kiện thơng gió theo chiều đứng và chiếu sáng khu
cầu thang.
* Nhà ở xã hội cao tầng CT1 và CT2:
Các cơng trình nhà ở xã hội cao tầng được bố trí hành lang giữa, các căn hộ quay sang hai
phía tạo thành các mặt đứng của cơng trình. Cụm thang máy và thang bộ nằm tại vị trí giữa tạo sự
Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

20


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

thuận lợi và cân đối về giao thông, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về thoát hiểm hiện hành. Các
lối thoát người tại tầng 1 của cơng trình đáp ứng thốt nhanh và thoát ra sân chung của khu ở trong
các trường hợp khẩn cấp.
Giao thơng đối ngoại của cơng trình cũng là giao thơng mở, với bốn phía là hệ thống sân
vườn.
5. Giải pháp mặt đứng
* Khu nhà ở thương mại thấp tầng TT2B:
- Mặt đứng cơng trình được thiết kế dựa trên các yếu tố: Công năng sử dụng, hình thức kiến
trúc và chiều cao cơng trình.
- Các mẫu nhà trong khu vực liên kết với nhau tạo thành tuyến liền mạch, trải dài tạo nên vẻ
đẹp cho cả khu, tính nhịp điệu được lặp lại nhưng khơng gây nhàm chán . Các chi tiết lan can ban
công bằng thép có hoa văn mềm mại, tổ chức các khơng gian ban công linh hoạt và đa dạng tạo nên
mặt tiền sinh động và hài hòa.

* Nhà ở xã hội cao tầng CT1 và CT2:
- Hình thức kiến trúc được thiết kế theo phong cách kiến trúc cổ điền, là hình thức kiến trúc
phù hợp với kiến trúc nhà ở và thị hiếu của người dân hiện nay.
- Bên ngoài bố trí hệ thống cửa đi kính trắng đố nhơm màu ghi sẫm. Tầng ở sử dụng vật liệu
sơn trắng tường bao để tránh bức xạ mặt trời vào mùa hè và làm sáng sủa toàn bộ khu ở.
6. Giải pháp vật liệu kiến trúc
Vật liệu sử dung trong và ngồi cơng trình được nghiên cứu để thỏa mãn các yếu tố như: suất
vốn đầu tư, hình thức tuyến phố, khí hậu Việt Nam, nhu cầu của các hộ gia đình khi sử dụng các
mẫu nhà này.
Vật liệu hồn thiện ngoài nhà sử dụng sơn nước ngoài trời, khối đế tầng 1 dùng mầu đậm
nhưng cùng “gam” với mầu tường, tạo sự vững chắc cho cơng trình.
6.1. Đối với cơng trình nhà ở thương mại TT2B:
* Ngoại thất hồn thiện:
Bên ngoài khu ở là khu vực thiết kế dễ nhận biết, thu hút sự quan tâm của người đi
đường.
Tường ngoài tầng 1 ốp đá granit nhân tạo màu xanh sẫm. Bậc thềm ốp đá granit nhân
tạo màu ghi.
Bên ngoài bố trí hệ thống cửa đi kính trắng đố nhơm màu ghi sẫm. Tầng ở sử dụng vật
liệu sơn trắng tường bao để tránh bức xạ mặt trời vào mùa hè và làm sáng sủa toàn bộ khu ở.
Tầng 1 sử dụng vật liệu kính an tồn 2 lớp xen kẽ tường ốp gạch inax chống rêu màu trắng
ngà và nâu.
Vật liệu sử dụng trong nhà căn cứ vào từng phòng chức năng để xác định. Với các phòng
ẩm ướt và có nước thường xuyên, dùng gạch chống trơn (hoặc gạch mặt sần).
* Nội thất hồn thiện :
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

21


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai


- Toàn bộ tầng dịch vụ trần thương mại dùng trần thạch cao khung xương nổi kích thước
600×600mm.
- Chiều cao trần trung bình là 3700mm. Hệ thống đèn được lắp đặt như sau:
+ Đèn huỳnh quang 2×36W lắp nổi.
+ Đèn huỳnh quang 3×36W lắp âm trần.
+ Đèn downlight bóng compact 1×18W-220V âm trần.
+ Đèn ốp trần bóng compact 1×18W.
- Tường bả nhẵn mặt sơn màu ghi sáng.
- Sàn dịch vụ được lát đá granit 600×600mm, vữa xi măng mác 75
6.2. Đối với các cơng trình nhà ở xã hội CT1, CT2:
* Nội thất hồn thiện
- Tường:
+ Tồn bộ tường bên trong tịa nhà sử dụng sơn bả ma tít màu sáng.
+ Tường phòng khách trát phẳng bằng vữa XM mác 50, sơn bả bằng sơn có chất lượng
tốt, màu ghi sáng.
+ Tường khu vực bếp trát phẳng bằng vữa XM mác 50, sơn bả bằng sơn có chất lượng
cao, liên doanh sản xuất trong nước màu sắc phù hợp. Khu vực tủ bếp gạch chất lượng tốt,
mẫu mã màu sắc phù hợp, vật liệu trong nước sản xuất (ốp xung quanh khu vực gây bẩn).
- Sàn:
+ Hành lang và lối đi công cộng, hồn thiện lát gạch granit mầu sáng kích thước 400x400.
+ Diện tích trong các căn hộ khơng hồn thiện phần lát nền, chủ đầu tư sẽ đưa ra loại gạch
mẫu để hoàn thiện cho khách hàng theo yêu cầu. Ví dụ ( Sàn phịng khách, phịng ngủ trong căn
hộ trát phẳng có thể hồn thiện lát gạch granit mầu sáng kích thước 400x400. Riêng sàn phịng
bếp gạch lát gạch granit mầu sẫm kích thước 400×400mm, chất lượng tốt, vật liệu sản xuất trong
nước, mẫu mã màu sắc phù hợp. Sàn logia, ban công lát gạch chống trơn màu sáng kích thước
300×300mm chất lượng tốt, mẫu mã màu sắc phù hợp. Chân tường logia ốp gạch đồng bộ với gạch
lát. Sàn ban công tạo dốc 2%. Sàn khu wc lát gạch chống trơn màu sáng kích thước 250x250,
vật liệu sản xuất trong nước.
- Trần:

Chủ đầu tư chỉ hoàn thiện ốp, sơn trần những khu vực công cộng. Bên trong các căn hộ
hoàn thiện đến lớp trát vữa, khách hàng tự chọn chủng loại và mầu sơn. Chủ đầu tư sẽ tư
vấn và tính thêm chi phí nếu khách hàng yêu cầu thực hiện hồn thiện ( ví dụ t rần phòng
khách, phòng ngủ, phòng bếp sử dụng thạch cao khung xương chìm chất lượng tốt, sơn bả
bằng sơn chất lượng tốt, màu trắng. Phòng vệ sinh trong khu căn hộ dùng trần thạch cao chịu
nước khung xương chìm, sơn bả bằng sơn chất lượng tốt, màu sắc phù hợp. Trần ban cơng,
logia có lớp hồn thiện lăn sơn màu trắng).
- Hệ thống cửa:
+ Cửa đi:
Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

22


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

Các cửa đi căn hộ kích thước 1450×2200mm, lớp bên ngồi sử dụng cửa nan thép, lớp
trong sử dụng cửa là pano gỗ, khuôn gỗ công nghiệp, mẫu mã đẹp chất lượng đảm bảo.
Cửa đi xun phịng có kích thước 800×2200, panơ gỗ, khung gỗ cơng nghiệp.
Cửa đi phịng vệ sinh kích thước 700×2200 dùng vật liệu gỗ, khóa cửa chất lượng đảm
bảo, mẫu mã phù hợp.
Cửa đi ra ngoài khu vực lơgia được sử dụng là cửa đẩy, cửa kính trắng dày 8ly, khuôn
cánh và khuôn cửa bằng nhôm chất lượng tốt, mẫu mã đẹp.
+ Cửa sổ
Cửa sổ được sử dụng cho các căn hộ là cửa trượt, vật liệu cửa là kính trắng dày 5ly,
khn cửa và khn cánh đều bằng nhôm sơn tĩnh điện hoặc nhựa lõi thép.
- Thiết bị điện:
Đối với căn hộ, các phòng khách, phòng ngủ, phịng bếp sử dụng các thiết bị đóng cắt
(aptomat) sản xuất trong nước. Ổ cắm công tắc CLIPSAL,… hoặc tương đương chất lượng
tốt. Đèn trang trí trên trần và tường mẫu mã phù hợp, chất lượng tốt.

+ Thiết bị vệ sinh: chủ đầu tư không lắp đặt mà chỉ tạo điểm chờ, tư vấn cho khách hàng
tự chọn chủng loại.
* Ngoại thất hoàn thiện
Phần thân các toà nhà CT1 và CT2 phân vị bởi hệ thống các ban công, lôgia, sử dụng
các màu sắc linh hoạt, trang nhã khoẻ khoắn vui tươi tạo cho cơng trình vừa có sự vững
chắc vừa có sự thanh thốt, tạo những ấn tượng về một khu vực ở mới, hiện đại. Tường
chung cư sơn màu trắng . Lan can của logia sử dụng chất liệu sắt hộp sơn tĩnh điện cao
1200mm.
Mặt đứng các toà nhà được thiết kế có ngơn ngữ kiến trúc chung tạo nên vẻ đẹp thống
nhất trong toàn khu.
Vật liệu xây dựng cơ bản được sử dụng bao gồm gạch nung truyền thống và tối thiểu
30% gạch nhẹ nhằm làm giảm tải trọng tĩnh của cơng trình, tn theo đúng các quy định
hiện hành của nhà nước trong lĩnh vực xây dựng.
7. Trang thiết bị kỹ thuật
- Hệ thống kỹ thuật cấp điện, điện động lực trong cơng trình.
- Hệ thống cấp, thoát nước sinh hoạt.
- Hệ thống camera quan sát ở khối kinh doanh.
- Hệ thống thiết bị PCCC dùng bình bọt.
- Hệ thống điện thoại thơng tin liên lạc.
- Hệ thống truyền thanh truyền hình.
II. GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1. Tài liệu, các tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

23


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai


- TCXD 229-1999 Chỉ dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737-1995
- TCVN 5573-1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5574-2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 198-1997 Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
- TCVN 9362-2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình
- TCVN 9379-2012 Kết cấu xây dựng và nền - Ngun tắc cơ bản về tính tốn
- TCXD 205-1998 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 9394-2012 Đóng và ép cọc - Thi cơng và nghiệm thu
- TCVN 9393-2012 Cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép
dọc trục.
- TCVN 9386-2012 Thiết kế cơng trình chịu động đất
- TCVN 8828-2011 Bê tơng - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
- Căn cứ vào các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng khác có liên quan
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kiến trúc, M&E ...
- Căn cứ vào báo cáo kết quả khảo sát địa chất cơng trình do trung tâm nghiên cứu địa
kỹ thuật trường đại học Mỏ địa chất lập tháng 6-2011.
2. Vật liệu sử dụng
- Theo TCVN 5574-2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
* Đối với tịa TT2B
Tiêu chuẩn
(KG/cm2)

Cường độ

Tính tốn
(KG/cm2)

E
(T/m2)


Vật liệu

Cấp

Kéo

Nén

Kéo

Nén

Bê tơng

B15

11.5

110

7.5

85

CI

2350

2250


2250

1750

21000000

CII

2950

2800

2800

2250

21000000

Cốt thép

Cốt đai
2300000

* Đối với tịa CT1
Tiêu chuẩn
(KG/cm2)

Cường độ
Vật liệu

Bê tơng

Cốt thép

Tính tốn
(KG/cm2)

Cấp

Kéo

Nén

Kéo

Nén

B15

11.5

110

7.5

85

2300000

B20


14

150

9

115

2700000

AI

2350

2250

2250

1750

21000000

AII

2950

2800

2800


2250

21000000

AIII

3900

3650

3650

2900

20000000

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

Cốt đai

E
(T/m2)

24


Dự án Khu nhà ở xã hội Thiên Thai

* Đối với tịa CT2

Tiêu chuẩn
(KG/cm2)

Cường độ
Vật liệu
Bê tơng

Cốt thép

Tính tốn
(KG/cm2)
Cốt đai

E
(T/m2)

Cấp

Kéo

Nén

Kéo

Nén

B15

11.5


110

7.5

85

2300000

B20

14

150

9

115

2700000

B25

16

185

10.5

145


3000000

AI

2350

2250

2250

1750

21000000

AII

2950

2800

2800

2250

21000000

AIII

3900


3650

3650

2900

20000000

3. Sơ đồ kết cấu và phương pháp tính
3.1. Hệ kết cấu thân
Sàn được mơ hình hóa dưới dạng phần tử tấm (shell), cột và dầm được mơ hình hóa
dưới dạng phần tử thanh (frame) liên kết cứng tại các nút khung khơng gian, các khung này
được tính ngàm tại mặt trên của móng.
Tiết diện của các cấu kiện được tính toán và lựa chọn dựa vào nội lực và được thể hiện
chi tiết trong các bản vẽ.
3.2. Kết cấu móng
- Căn cứ vào báo cáo khoan khảo sát địa chất và tải trọng cơng trình, móng của cơng
trình sử dụng giải pháp móng băng bê tơng cốt thép trên nền cọc bê tông thi công bằng
phương pháp ép tĩnh.
- Giải pháp này phù hợp với địa chất của cơng trình và điều kiện hiện có của các nhà
thầu thi cơng.
3.3. Kết cấu mái
- Mái của cơng trình sử dụng mái bằng bê tông cốt thép.
Trên cơ sở mặt bằng kết cấu, sơ đồ kết cấu, việc tính tốn nội lực và chuyển vị do các
trường hợp tải trọng tác dụng của kết cấu được thực hiện trên máy tính điện tử bằng chương
trình Etabs 9.7.2 theo phương pháp phần tử hữu hạn.
III. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐIỆN
1. Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
- 11 TCN - 18 - 2006: Quy phạm trang bị điện - Phần 1 “Quy định chung”.
- 11 TCN - 19 - 2006: Quy phạm trang bị điện - Phần 2 “Hệ thống đường dây dẫn điện”.

- 11 TCN - 20 - 2006: Quy phạm trang bị điện - Phần 3 “Trang bị phân phối và Trạm
biến áp”.
- 11 TCN - 21 - 2006: Quy phạm trang bị điện - Phần 4 “Bảo vệ và tự động”.
Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Sơn

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×