Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.69 KB, 120 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
□□□□□^^^□□□□□

BÙI HOÀNG ANH

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


P.............................................................. ⅞
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
□□□□□^^^□□□□□

BÙI HOÀNG ANH

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ CHUNG

HÀ NỘI - 2018


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

BÙI HỒNG ANH


11

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI..........................................................................................5
1.1.
Tổng quan tình hình nghiên cứu.......................................................................5
1.2.
Phuơng pháp nghiên cứu đề tài........................................................................8
1.2.1.

Phuơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử....................................8
1.2.2.
Phuơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê...................................9
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................................11
1.1 Vốn và huy động vốn của Ngân hàng Thuơng mại........................................................ 11
1.1.1.
Khái quát về vốn của Ngân hàng thuơng mại...............................................11
1.1.2.
Huy động vốn của Ngân hàng thuơng mại...................................................16
1.1.3.
Các phuơng thức huy động vốn................................................................... 21
1.1.4.
Chi phí huy động vốn................................................................................... 27
1.2.
Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Thuơng mại..................................... 29
1.2.1.
Khái niệm hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thuơng mại....................29
1.2.2.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thuơng mại.. .32
1.2.3.
Những nhân tố ảnh huởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thuơng
mại..........................................................................................................................40
Tóm tắt chuơng 1:..........................................................................................................45
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NHNN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.ĐIỆN BIÊN PHỦ.....................46
2.1.
Giới thiệu về NHNN&PTNN chi nhánh thành phố Điện Biên Phủ...............46
2.1.1
Quá trình hình thành và phát triển................................................................ 46

2.1.2
Đặc điểm hoạt động kinh doanh................................................................... 47
2.1.3.
Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 49
2.1.4.
Kết quả kinh doanh chủ yếu........................................................................50


iii

2.1.5 Cơng tác huy động vơn.................................................................................. 50
2.1.6
Đầu tư tín dụng............................................................................................ 51
2.1.7
Dịch vụ khác................................................................................................. 52
2.1.8Ket quả kinh doanh chung giai đoạn 2015 - 2017............................................53
2.2.
Thực trạng hiệu quả huy động vôn tại NHNN&PTNN chi nhánh thành phô
Điện Biên Phủ................................................................................................................54
2.2.1
Tổng quan về nguồn vôn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nơng thơn thành phơ Điện Biên Phủ.......................................................................54
2.2.2
Các hình thức huy động vôn tại Chi nhánh ngânhàng nôngnghiệp và phát
triển nông thôn thành phô Điện Biên Phủ................................................................55
2.2.3
Quy mô, tôc độ tăng trưởng và cơ cấu nguồn vôntại chinhánh nôngnghiệp và
phát triển nơng thơn thành phơ Điện Biên Phủ...............................................................56
2.2.4
Phân tích mơi quan hệ giữa huy động vôn và sử dụng vôn........................... 65

2.2.5.
Chi phí vơn huy động..................................................................................67
2.2.6.
Hiệu suất sử dụng vơn và sự phù hợp giữa huy động vôn và sử dụng vôn ....70
2.3.
Đánh giá hiệu quả huy động vôn tại NHNN&PTNN chi nhánh thành phô Điện
Biên Phủ......................................................................................................................... 74
2.3.1.
Những kết quả đạt được...............................................................................74
2.3.2.
Những hạn chế và nguyên nhân................................................................... 77
Tóm tắt chương 2:..........................................................................................................83
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NHNN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.ĐIỆN BIÊN PHỦ......................84
3.1.
Định hướng hoạt động huy động vôn tại NHNN&PTNN chi nhánh thành phô
Điện Biên Phủ................................................................................................................ 84
3.1.1.
Định hướng phát triển và huy động vôn của NHNN&PTNN Việt Nam......84
3.1.2.
Định hướng phát triển và huy động vôn của NHNN&PTNN chi nhánh thành
phô Điện Biên Phủ.........................................................................................................85
3.2.
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vôn của NHNN&PTNT Việt Nam chi
nhánh tp.Điện Biên Phủ..........................................................................................87


ιv

3.2.1


Huy động vốn gắn với từng đối tượng khách hàng:....................................... 87

3.2.2

Đa dạng hoá các sản phẩm huy động............................................................. 90

3.2.3

Gắn liền huy động vốn và sử dụng vốn......................................................... 93

3.2.4

Hiện đại hoá hệ thống CNTT của chi nhánh.................................................. 94

3.2.5

Bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................... 94

3.3.

Một số kiến nghị.............................................................................................98

3.3.1

Kiến nghị với Nhà Nước................................................................................98

3.3.2

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...................................................... 100


3.3.3.

Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn..........................101

Tóm tắt chương 3:.........................................................................................................103
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU

THAM KHẢO.............................................................105


v

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn và cho vay của NHNN&PTNT......................50
chi nhánh tp. Điện Biên Phủ giai đoạn 2015-2017.........................................................50
Bảng 2.2 Hoạt động huy động vốn của NHNN&PTNT..........................................50
chi nhánh tp. Điện Biên Phủ giai đoạn 2015-2017.........................................................50
Bảng 2.3: Số liệu về thẻ ATM giai đoạn 2015 - 2017:.............................................52
Bảng 2.4: Bảng kết quả kinh doanh chi nhánh tp. Điện Biên Phủ..................................53
giai đoạn 2015 -2017...................................................................................................... 53
Bảng 2.5: Thị phần huy động vốn tại Agribank TP. Điện Biên Phủ................................55
Bảng 2.6: Hoạt động huy động vốn và cho vay của NHNN&PTNT.......................56
chi nhánh tp. Điện Biên Phủ giai đoạn 2015-2017.........................................................56
Bảng 2.7 Cơ cấu nguồn vốn tại Agribank CN TP. Điện Biên Phủ..................................58
giai đoạn 2015 - 2017.....................................................................................................58
Bảng 2.8: Hoạt động huy động vốn và cho vay của NHNN&PTNT......................65
chi nhánh tp. Điện Biên Phủ giai đoạn 2015-2017.................................................65
Bảng 2.9 Cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn của Agribank Chi nhánh Thành phố

Điện Biên Phủ năm 2015-207.................................................................................66
Bảng 2.10: Chi phí trả lãi tiền gửi của NHNN&PTNT Việt Nam chi nhánh TP.Điện
Biên Phủ giai đoạn 2015 -2017...............................................................................67
Bảng 2.11 Chi phí khác hoạt động kinh doanh của Agribank-TP. Điện Biên Phủ giai
đoạn 2015-2017.......................................................................................................68
Bảng 2.12: Chi phí trả lãi bình quân tiền gửi của NHNN&PTNT Việt Nam chi
nhánh TP.Điện Biên Phủ giai đoạn 2015 -2017.......................................................69
Bảng 2.13: Chênh lệch lãi suất bình quân của một số ngân hàng giai đoạn 20152017........................................................................................................................ 70
Bảng 2.13: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh tp.Điện Biên Phủ.......................70
2015 -2017 ............................................................................................................. 70


vi

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn phân theo kỳ hạn của chi nhánh tp. Điện Biên Phủ
................................................................................................................................ 59
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền của chi nhánh tp. Điện Biên Phủ
................................................................................................................................ 60
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn phân theo đối tuợng khách hàng của chi nhánh tp.
Điện Biên Phủ......................................................................................................... 62
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn phân theo kỳ hạn của chi nhánh tp. Điện Biên Phủ
................................................................................................................................ 64

Biểu đồ 2.5: Giới tính đối tuợng nghiên cứu...........................................................72
Biểu đồ 2.6: Độ tuổi đối tuợng nghiên cứu.............................................................73


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố - hiện đại
hoá, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong xu
thế hội nhập kinh tế khu vực và tồn cầu. Để thực hiện thành cơng chiến lược
đó, nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn và cần thiết bởi vốn là nguồn lực vô cùng
quan trọng, là chìa khố, điều kiện tiền đề cho mọi q trình phát triển. Văn
kiện Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ IX nhấn mạnh “Chúng ta không thể
thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hố nếu khơng huy động được nhiều
nguồn vốn, nhất là nguồn vốn dài hạn trong nước mà nòng cốt để thực hiện
được nhiệm vụ quan trọng này phải là các Ngân hàng thương mại (NHTM),
các cơng ty tài chính”.
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính quan trọng trong
nền kinh tế, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trên lĩnh
vực tiền tệ buộc phải hoạt động có hiệu quả để đảm bảo mục tiêu an toàn,
phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường và thực hiện vai trò dẫn vốn,
đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây hệ thống ngân hàng nói
chung và hệ thống các NHTM nói riêng đã có những bước phát triển đáng
kể, hoạt động huy động vốn có mức tăng trưởng cao và từng bước đáp ứng
nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Tuy
nhiên, nguồn vốn trong nền kinh tế vẫn chưa được khai thác triệt để và chưa
được sử dụng có hiệu quả, chi phí vốn cịn cao do các hình thức huy động
vốn nghèo nàn, năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng yếu kém, thị
trường chứng khoán phát triển chưa trương xứng với tiềm năng cùng hành
lang pháp lý chưa hoàn thiện.


2

Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Điện Biên Phủ trong thời gian
qua đã đạt đuợc một số kết quả nhất định, bên cạnh đó vẫn cịn bộc lộ một số
tồn tại, hạn chế.Vì vậy, cần nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn về hoạt
động huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này, phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngân hàng (NH).
Xuất phát từ đòi hỏi thực tế, tác giả đã chọn đề tài “Hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Thành phố Điện Biên Phủ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về ngân hàng thuơng mại, hoạt động huy
động vốn của ngân hàng thuơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác huy động vốn tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh TP. Điện Biên
Phủ, những mặt đã làm đuợc và những mặt còn hạn chế, từ đó tìm ra ngun
nhân của những tồn tại.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng đó, đề xuất những giải pháp nhằm
tăng cuờng hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh TP. Điện Biên Phủ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về vốn và công tác
huy động vốn trong các NHTM.
- Phạm vi nghiêu cứu của đề tài là công tác huy động vốn tại Ngân
hàng Agribank- TP. Điện Biên Phủ trong giai đoạn 2015-2017
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và
Chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu:


3


phương pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê; phương pháp so sánh;
phương pháp tham vấn chuyên gia cùng với việc sử dụng các cơng cụ phân
tích kinh tế như bảng, biểu, sơ đồ, các chỉ số để minh họa nội dung.
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt
động của Agribank TP Điện Biên Phủ, thông tin nội bộ liên quan đến các số
liệu về kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động của NHTM để so sánh và
phân tích.Các nguồn dữ liệu được tác giả trích dẫn trực tiếp trong luận văn và
được ghi chú chi tiết trong phần tài liệu tham khảo.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Ngân hàng thương mại được hiểu như thế nào theo các quan điểm
khác nhau?
- Ngân hàng thương mại có các hoạt động cơ bản nào?
- Ngân hàng thương mại chủ yếu huy động vốn từ những nguồn nào?
- Hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM được quan niệm như
thế nào và các tiêu chí định tính, định lượng để đánh giá.
- Hoạt động huy động vốn của NHTM chịu ảnh hưởng bởi nhân tố
nào?
- Trong giai đoạn 2015- 2017, hoạt động huy động vốn tại Agribank TP
Điện Biên Phủ được thực hiện ra sao?
- Cần có giải pháp gì để nâng cao hoạt động huy động vốn tại
Agribank TP Điện Biên Phủ
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết thúc, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
được trình bày theo 3 chương.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


4


Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NHNN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.ĐIỆN BIÊN PHỦ.
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NHNN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.ĐIỆN BIÊN PHỦ.
Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều, bài
luận văn của em còn nhiều điểm chưa đề cập đến và còn có những thiếu sót
nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cơ giáo cùng các bạn
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ hướng dẫn
luận văn cùng toàn thể các anh chị trong Agribank- TP. Điện Biên Phủ đã tạo
điều kiện giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu viết luận văn.Đặc biệt em xin
chân thành cám ơn TS. Ngô Chung đã hướng dẫn và giúp đỡ em viết luận văn
này.


5

TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
l.l.
Tổng quan tình hình nghiên cứu
Bất kỳ một tổ chức nào muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải có vốn.
Nhu cầu sử dụng vốn là rất lớn nên các tổ chức không thể chỉ dựa vào
nguồn vốn tự có để trang trải mà phải huy động vốn từ bên ngồi. Huy động
vốn càng đóng vai trị quan trọng và cấp thiết đối với hoạt động của NH khi
nó chủ yếu dựa trên nguồn vốn huy động (NVHĐ). Do vậy, làm thế nào để
nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn luôn là vấn đề trăn trở của các nhà
quản lý NH.Nhận thấy tầm quan trọng của việc nâng cao hoạt động huy động
vốn trong bối cảnh cạnh tranh giữa các NH diễn ra ngày càng gay gắt và
mãnh liệt.

Trong thời gian qua đã có nhiều tác giả lựa chọn đề tài: hiệu quả huy
động vốn tại một số NH làm đề tài nghiên cứu của mình; nhiều tài liệu về
NHTM và các hoạt động của NHTM trong đó có hoạt động huy động vốn.
Khi đua ra khái niệm về NHTM, luận văn các tác giả Vũ Thu Giang
(2008), Ngơ Xn Hồng (2013), Đỗ Minh Huệ (2011), Nguyễn Thị
Huờng (2012), Nguyễn Thị Thuỷ (2012), Trần Nhã Trân (2012), Vũ Thị Kim
Oanh (2012) đều căn cứ theo Luật các TCTD nuớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: “Ngân hàng thuơng mại là loại
hình NH đuợc thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nghiên cứu về các nguồn vốn huy động của NHTM, luận văn các tác giả
có khá nhiều quan điểm khác nhau. Các tác giả Nguyễn Thị Huờng,
Nguyễn Thị Thủy cho rằng, NHTM có thể huy động vốn duơí các hình thức
nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, đi vay và các hình thức huy động vốn


6

khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Tác giả Vũ Thị Kim
Oanh cho rằng: phát hành giấy tờ có giá về bản chất là đi vay nên NVHĐ
được cấu thành từ tiền gửi và đi vay. Tác giả Trần Nhã Trân, Đỗ Minh Huệ
đưa ra suy luận nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn NH huy động được nên
NVHĐ gồm vốn chủ sở hữu và vốn nợ trong đó vốn nợ gồm tiền gửi, đi vay.
Nghiên cứu về quan niệm hiệu quả hoạt động huy động vốn, các tác giả:
Đỗ Minh Huệ, Nguyễn Thị Thủy, Trương Thị Hải Yến có cùng cách hiểu
về hiệu quả huy động vốn của NHTM là kết quả huy động mà NH đạt được,
phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo đ q ợc mục tiêu an toàn và sinh lợi
cao trong từng thời kỳ.Tác giả Trần Nhã Trân còn cho rằng:hiệu quả hoạt
động huy động vốn được thể hiện khả năng tích hợp với dịch vụ mà NH đưa
ra.Tác giả Vũ Thu Giang đưa ra quan niệm về chất lượng huy động vốn dựa

trên định nghĩa của tổ chức quốc tế về chất lượng trong tiêu chuẩn hoá ISO: “
Chất lượng là tổng thể các đặc điểm và đặc tính của một sản phẩm hoặc dịch
vụ có khả năng thỏa mãn được nhu cầu được nêu ra”, hay, “ Chất lượng là
phù hợp với mục đích và sự sử dụng”. Theo đó, tác giả cho rằng: “ Chất
lượng huy động vốn là sự phù hợp giữa khả năng huy động vốn và nhu cầu sử
dụng vốn”. Theo tác giả Nguyễn Thị Hường, hoạt động huy động vốn có hiệu
quả khi NVHĐ có tính ổn định.
Nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn,
đa số các tác giả (Vũ Thu Giang, Vũ Thị Kim Oanh, Nguyễn Thị Thủy,
Trương Thị Hải Yến), đều sử dụng các tiêu chí: quy mơ nguồn vốn tiền
gửi đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn, tốc độ tăng trưởng cao, ổn định, cơ cấu
nguồn vốn phù hợp, chi phí huy động vốn hợp lý qua việc đánh giá các chỉ
tiêu: tốc độ tăng trưởng, tỷ trọng các loại vốn huy động, chi phí trả lãi và các
chi phí khác. Tác giả Nguyễn Thị Thủy sử dụng chỉ tiêu chênh lệch lãi suất
bình quân giữa huy động vốn và sử dụng vốn để đo lường khả năng sinh lời


7

của NH trong quá trình huy động vốn và cho vay, đầu tu. Tác giả Vũ Thu
Giang chorằng hiệu quả hoạt động huy động vốn còn dựa trên một số tiêu chí
nhu: sự đa dạng về hình thức, kỳ hạn, lãi suất, tiền tệ của các sản phẩm huy
động vốn, NVHĐ có thể chuyển hóa thành tiền mặt một cách dễ dàng với chi
phí thấp.
Tác giả Trần Nhã Trân đua ra nhiều chỉ tiêu nhu chi phí huy động biên,
xác định lãi suất huy động theo phuơng pháp định giá cá biệt, xác định chi phí
lãi suất dựa trên tỷ lệ lạm phát và thu nhập kỳ vọng của nguơì gửi tiền. Ngồi
ra, tác giả cịn cho rằng bên cạnh các tiêu chí định l q ợng thì các tiêu chí định
tính cũng rất quan trọng, đó là độ hài lịng của khách hàng, đảm bảo an tồn
vốn huy động, khả năng mở rộng và phát triển hoạt động, mức độ thuận tiện

và lợi ích của khách hàng gửi tiền.
Nghiên cứu về các nhân tố ảnh huởng đến hoạt động huy động vốn, tất
cả các tác giả đều cho rằng hoạt động huy động vốn của NH chịu ảnh
huởng bới các nhân tố chủ quan xuất phát từ nội tại NH và các nhân tố khách
quan. Các tác giả đua ra các nhân tố chủ quan nhu chính sách lãi suất, cơ sở
vật chất, trang thiết bị của NH, mạng luới hoạt động, uy tín, thuơng hiệu, sự
đa dạng các dịch vụ, sản phẩm huy động, chiến l q ợc kinh doanh, quy mơ
vốn chủ sở hữu, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng và các nhân tố
khách quan nhu pháp luật, chính sách Nhà nuớc, tình trạng nền kinh tế, môi
truờng cạnh tranh. Tác giả Đỗ Minh Huệ ,Nguyễn Thị Thủy cho rằng các yếu
tố: hiệu quả hoạt động cho vay, đầu tu, hoạt động Marketing cũng có ảnh
huởng đến hoạt động huy động vốn của NH.
Các sách, luận văn trên đều chung nội dung là hoạt động huy động vốn
tại một số ngân hàng. Tuy nhiên, chua có cơng trình nào nghiên cứu hoạt
động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


8

Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Điện Biên Phủ. Vì vậy, tác giải lựa chọn
khoảng trống nghiên cứu này.
1.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài
1.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phép biện chứng duy vật là một học thuyết khoa học, có tính hệ thống
chặt chẽ thể hiện ở nội dung rất phức tạp và đa dạng, có nhiều yếu tố,
nhiều cấp độ, nhiều chức năng và phản ánh ngày càng sâu rộng thế giới hiện
thực. Theo nghĩa ấy, Lê-nin viết: “Phép biện chứng với tính cách là nhận thức
sinh động, nhiều mặt (số các mặt không ngừng tăng lên mãi mãi) bao hàm vơ
số khía cạnh trong cách tiếp cận, đi gần tới hiện thực (với một hệ thống triết
học đi từ mỗi khía cạnh mà phát triển thành một tồn thể)”.

Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa lý luận và phương
pháp. Hệ thống các nguyên lý, quy luật, phạm trù của nó khơng chỉ phản
ánh đúng hoạt động của thế giới tự nhiên, xã hội, tư duy và là công cụ sắc
bén nhận thức thế giới khách quan của con người, mà còn chỉ ra được những
cách thức để định hướng đúng hoạt động cụ thể nhằm mang lại hiệu quả, năng
suất cao trong thực tiễn. Khi đánh giá các mối quan hệ, làm các công tác dự
báo và kiểm tra các giả thiết từ học thuyết kinh tế, các nhà nghiên cứu thường
sử dụng số liệu theo dạng chuỗi thời gian, các sự kiện quan sát được sắp xếp
theo trình tự thời gian, để nghiên cứu các biến số kinh tế.
Áp dụng phương pháp này trong nghiên cứu đề tài là phải có quan
điểm khách quan, trung thực, xem xét sự vật một cách toàn diện, mang tính
hệ thống, trong sự vận động và phát triển, có quan điểm lịch sử cụ thể. Xem
xét các hiện tượng và quá trình kinh tế trong mối liên hệ chung và sự tác động
lẫn nhau trong trạng thái phát triển khơng ngừng, trong tiến trình đó sự tích
lũy những biến đổi về lượng sẽ dẫn đến những biến đổi về chất. Phương pháp
này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình viết luận văn.


9

1.2.2. Phương pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê
Phương pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê được sử dụng phổ
biến trong hầu hết các sách, tạp chí, luận văn, cơng trình nghiên cứu khoa
học.
- Thống kê là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập,tổng
hợp, trình bày số liệu, tính tốn các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm
phục vụ cho q trình phân tích, dự đốn và đề ra các quyết định. Thống kê
thường nghiên cứu 2 lĩnh vực: thống kê mô tả (bao gồm các phương pháp liên
quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc tượng khác
nhau để phản ánh một cách tổng quát đối t q ợng nghiên cứu) và thống kê

suy diễn(bao gồm các phương pháp ước lượng các đặc trưng của tổng thể
nghiên cứu, phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự đoán
hoặc đề ra các quyết định trên cơ sở các số liệu thu thập được. Đề tài nghiên
cứu của tác giả chủ yếu sử dụng thống kê mô tả với các kỹ thuật thường sử
dụng như sau:biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mơ tả dữ liệu,
so sánh dữ liệu; biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu;
thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu.
- Phân tích là phương pháp dùng để chia cái toàn thể hay một vấn đề
phức tạp ra thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố đơn giản hơn
để nghiên cứu và làm sáng tỏ vấn đề. Chẳng hạn, để luận giải được những vấn
đề về hiệu quả của hoạt động huy động vốn, lý luận chia nhỏ thành những vấn
đề cụ thể hơn như: khái niệm, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn...
Phương pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê dựa trên cơ sở các
số liệu hiện có Agribank Thành phố Điện Biên Phủ trên các sổ sách, báo cáo
kết quả hoạt động và một số thông tin, số liệu thu thập trên internet, sách báo
và tạp chí; thực hiện phân chia dư nợ, nguồn vốn tại thời điểm 31/12 trong


10

giai đoạn 2015-2017 theo các tiêu chí: thành phần kinh tế, kỳ hạn, hình thức
huy động để đua ra cơ sở cho các luận điểm trong luận văn.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành
phố Điện Biên Phủ,cho đến nay chua có đề tài nghiên cứu về hiệu quả huy
động vốn tại chi nhánh, luận văn đi sâu phân tích, đánh giá hiệu quả huy động
vốn qua những nhóm chỉ tiêu định tính và định luợng, những thành tựu đạt
đuợc và những hạn chế cần khắc phục. Luận văn đã kế thừa đuợc những uu
điểm và khắc phục đuợc phần nào những hạn chế của các nghiên cứu truớc

đây để đua ra những định huớng và các giải pháp tối uu, mở rộng quy mơ, tiết
kiệm chi phí,tối đa hóa lợi nhuận và đặc biệt mang tính thực tiễn cao, bám sát
với thực trang huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Điện Biên Phủ.


11

Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HANG THƯƠNG MẠI
1.1Vốn và huy động vốn của Ngân hàng Thương mại.
1.1.1.

Khái quát về vốn của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với các chức
năng cơ bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh tốn và chức năng tạo
tiền.Để thực hiện được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có
hiệu quả và có lợi nhuận thì địi hỏi ngân hàng thương mại phải có một lượng
vốn hoạt động nhất định.
Vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu.
- Vốn huy động.
- Vốn đi vay.
- Vốn khác.
Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trị riêng trong tổng nguồn vốn
hoạt động của ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động
kinh doanh của NHTM.
a. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu (VCSH) là vốn tự có của ngân hàng hay còn gọi là
vốn điều lệ. Đây là nguồn vốn ban đầu của ngân hàng khi ngân hàng mới

được thành lập và nguồn vốn này thường xuyên được bổ sung trong quá trình
hoạt động của ngân hàng. Tuỳ vào các loại hình ngân hàng khác nhay mà
vốn điều lệ ban đầu được xây dựng từ những nguồn khác nhau. Vốn điều lệ
của một NHTM phải lớn hơn vốn pháp định theo quy định của NHNN.
Nguồn vốn điều lệ hình thành ban đầu: Nếu ngân hàng thuộc sở hữu
nhà nước thì ngân sách do Nhà nước cấp chính là yếu tố cấu thành nên vốn tự
có của ngân hàng; đối với ngân hàng thương mai cổ phần thì hoạt động mua
cổ phiếu của các cổ đông tạo ra vốn ban đầu; vốn của ngân hàng liên doanh là


12

dựa trên đóng góp của các bên liên doanh
Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động: VCSH của ngân hàng
sẽ liên tục đuợc bổ sung từ lợi nhuận của quá trình hoạt động, từ phát hành
thêm cổ phần, vốn góp,... tuỳ vào nhu cầu và điều kiện của từng NHTM.
Trong điều kiện ngân hàng hoạt động có lợi nhuận, một phần lợi nhuận sẽ
đuợc NHTM giữ lại để gia tăng vốn chủ sở hữu, làm tăng quy mô của
NHTM. Đây cũng là nguồn gia tăng vốn chủ sở hữu thuờng xun. Ngồi ra,
vốn góp kinh doanh, phát hành thêm cổ phiếu, vốn cấp thêm. là một số cách
thức khác để sung vốn chủ sở hữu nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô,
đầu tu thêm cơ sở vật chất hoặc đáp ứng nhu cầu gia tăng vốn do NHNN quy định.
Các quỹ: Một phần vốn chủ sở hữu của NHTM đuợc chia thành các
quỹ tùy thei mục đích sử dụng riêng. Các quỹ này có thể đuợc hình thành từ
thu nhập truớc hoặc sau thuế của NHTM. Một số quỹ trong ngân hàng nhu:
Quỹ dự phòng tổn thất; quỹ bảo toàn vốn; quỹ thặng du vốn,.
b. Vốn huy động( vốn nợ)
Vốn nợ có số luợng lớn gấp nhiều lần so với vốn chủ sở hữu và chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn. Vốn nợ là vốn ngân hàng đi vay của
cá nhân hoặc tổ chức khác phải hồn trả khi đến hạn hoặc có u cầu.

• Tiền gửi
Khi một NHTM đi vào hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên và cơ bản nhất
là huy động tiền từ các cá nhân và tổ chức để hinh thành nên nguồn vốn nợ
cho ngân hàng. Hoạt động này đuợc thực hiện thông qua các nghiệp vụ mở
các tài khoản tiền gửi hoặc tiết kiệm để bảo quản và thực hiện thanh tốn hộ
cho khách hàng khi có nhu cầu. Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ
trọng lớn và vai trò quan trọng trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Do vậy,
để gia tăng luợng tiền gửi từ khách hàng trong môi truờng cạnh tranh, các
ngân hàng thuơng mại đã liên tục đua ra và thực hiện nhiều phuơng thức huy


13

động tiền gửi.
Mặc dù đặc điểm chung của nguồn tiền gửi là phải thanh tốn cho
khách hàng ngay khi có yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chua đến
hạn nên luợng vốn này luôn luôn biến đổi theo thời gian. Tuy nhiên, quy mô
của tiền gửi chiếm cơ cấu lớn trong nguồn vốn của ngân hàng, vì vậy tăng
luợng tiền gửi đuợc xem là mục tiêu tăng truởng chính hàng năm của các
ngân hàng trong cơng tác huy động vốn
- Tiền gửi thanh tốn: Đây là khoản tiền khách hàng gửi vào tài khoản
mở tại ngân hàng và nhằm mục đích luu trữ và chi trả cho những khoản tiêu
dùng của mình. Các khoản chi trả mang tính hợp pháp của khách hàng đều
đuợc ngân hàng hỗ trợ thực hiện theo quy định với điều kiên là khoản chi
không vuợt quá số du tài khoản. Các khoản thu của khách hàng đều đuợc
nhập vào tài khoản thanh toán theo yêu cầu. Số tiền trong tài khoản thanh toán
vẫn của khách hàng vẫn đuợc trả lãi tuy nhiên lãi suất này là lãi suất không kỳ
hạn và tỷ lệ rất thấp. Ngồi ra, ngân hàng cịn cung cấp nhiều tiện ích đi kèm
tài khoản nhu phát hành thẻ, thu hộ, chi hộ, phát séc... cho khách hàng để
thuận lợi hơn trong việc thực hiện các giao dịch thanh toán cũng nhu để thu

hút khách hàng mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng mình. Ngân hàng thu lợi
lợi từ các hoạt động thu phí nhu: phí quản lý tài khoản, phí phát hành thẻ, phí
rút tiền, phí thanh tốn,. Phần số du trong tài khoản đuợc ngân hàng sử
dụng để dự trữ đuợc coi nhu là một nguồn vốn cho vay giá rẻ.
- Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, tổ chức: Các doanh nghiệp, tổ
chức có luợng tiền nhàn rỗi chua sử dụng đến sẽ mang đến gửi tại ngân hàng
để có thể thu lợi bằng cách huởng lãi suất gửi từ khoản tiền này. Khi có nhu
cầu sử dụng, doanh nghiệp hoặc tổ chức sẽ phải đến ngân hàng để thực hiện
giao dịch rút tiền. Dù hình thức này bất tiện hơn so với việc gửi tiền vào tài
khoản thanh toán tuy nhiên tổ chức sẽ đuợc huởng mức lãi suất cao hơn so


14

với việc để tiền trong tài khoản thông thường
- Tiền gửi tiết kiệm dân cư: Phần lớn lượng tiền lưu hành trong thị
trường nằm ở bộ phận dân cư. Loại hình này hướng đến huy động các món
tiền nhỏ chưa có nhu cầu sử dụng trong dân cư. Người có tiền nhàn rỗi sẽ
mang đến gửi tiết kiệm tại ngân hàng nhằm mục đích an tồn và hưởng lãi
suất tiết kiệm. Ngân hàng nhận tiền từ khách hàng và cung cấp chứng nhận
dưới dạng sổ tiết kiệm cho mỗi lần gửi tiền, trên đó có đầy đủ thơng tin của
khách và và món tiền khách hàng gửi vào ngân hàng như số tiền, lãi suất, kỳ
hạn. Sổ tiết kiệm này khơng thể dung để thanh tốn trực tiếp, tuy nhiên khi
khách hàng có nhu cầu, khách hàng có thể sử dụng sổ tiết kiệm để cầm cố vay
lại từ ngân hàng
- Tiền gửi của các ngân hàng khác: mục đích của các ngân hàng khi
gửi tiền tại ngân hàng khác thường là để thanh tốn hộ hoặc mục đích khác.
Vì vậy, khoản tiền này thường chiếm tỉ lệ nhỏ trong quy mô nguồn vốn của
ngân hàng.
c. Vốn vay

- Vay Ngân hàng trung ương: Trong quá trình hoạt động hàng ngày
của NHTM khơng thể tránh khỏi tình huống xảy ra là ngân hàng cho vay quá
nhiều trong một ngày dẫn đến việc thiếu hụt dự trữ (dự trữ bắt buộc, dự trữ
thanh toán). Việc thiếu hụt dự trữ trong một khoảng thời gian có thể gây ra
ảnh hưởng khơng tốt tới ngân hàng. Vì vậy, để giải quyết tình huống kịp thời
trong chi trả cũng như để đảm bảo dự trữ theo quy định của NHNN, NHTM
sẽ tiến hành vay của NHNN qua hình thức tái chiết khấu và tái cấp vốn. Tái
chiết khấu diễn ra như sau: NHTM mang thương phiếu (thường là các thương
phiếu có chất lượng, thời gian đáo hạn ngắn, khả năng trả nợ cao) đến tái
chiết khấu tại NHNN; nghiệp vụ này là cho dự trữ của NHTM tại NHNN

,

,

,

,

,

,

,

,

,

,


,

,

tăng lên. Nếu khơng có thương phiếu, NHNN sẽ cho NHTM vay theo hạn

,

,

,

,

,

,

,

,

,

,

,

,


,

,


15

mức tín dụng nhất định dưới hình thức tái cấp vốn.
- Vay các tổ chức tín dụng khác: Vì ngun nhân nào đó mà khoản
vay từ NHNN chưa đủ đề bù đắp dự trữ thì vay từ các tổ chức tín dụng khác
là khoản vay bổ sung hoặc thay thế để giải quyết nhu cầu cấp bách trong
thanh khoản, dự trữ bắt buộc. NHTM sẽ thực hiện giao dịch vay mượn từ
ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Đặc
điểm của khoản vay này khơng cần tài sản đảm bảo, nhanh chóng nên phù
hợp để đáp ứng nhu cầu tức thời. Thời hạn vay trên thị trường liên ngân hàng
thời hạn thường rất ngắn chỉ vài ngày hoặc vài tháng, lãi suất liên ngân hàng
không cố định, phụ thuộc nhiều yếu tố và thường gia tăng khi NHNN áp dụng
chính sách thắt chặt tiền tệ.
- Vay bằng cách phát hành giấy nợ: Ngoài các phương thức kể trên,
ngân hàng cịn có thể huy động vốn bằng phát hành các giấy nợ (kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn. Một lượng vốn trung và dài hạn lớn có
thể được huy động qua phương thức này đáp ứng được nhu cầu cho vay trung
và dài hạn. Những ngân hàng có uy tín lớn, trả lãi cao dễ dàng vay mượn hơn
là các ngân hàng nhỏ.
d. Vốn khác
Đây là những khoản vốn ngân hàng chiếm dụng được trong quá trình
kinh doanh như tiền trên tài khoản mở LC, nguồn thanh toán, séc bảo chi,
nhận uỷ thác...
- Tiền uỷ thác: NHTM cung cấp dịch vụ uỷ thác cho các cá nhân và tổ

chức như: uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư, uỷ thác cấp phát.. ..Cá nhân hay tổ
chức sử dụng dịch vụ sẽ chuyển tiền vào Ngân hàng, từ đó ngân hàng thực
hiện uỷ thác. Các hoạt động trên đã tạo nên nguồn uỷ thác cho ngân hàng.
- Tiền trong thanh toán: Các hoạt động thanh tốn khơng sử dụng tiền


16

mặt có thể hình thành nên nguồn trong thanh tốn như séc đang trong quá
trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C
- Tiền khác: Một số khoản khác tạo nên nguồn vốn trong ngân hàng
như lương chưa trả công nhân viên, các khoản thuế phải nộp Nhà nước,...


Nguồn nợ vay có thể chuyển đổi thành cổ phần:

Nợ tiềm tàng: Đây là các cam kết ghi ở ngoại bảng, phản ánh số tiền
mà NHTM có thể vay được từ các định chế tài chính khác qua hợp đồng hạn
mức tín dụng. Hợp đồng này quy định ngân hàng có thể nhanh chóng vay vốn
từ tổ chức tín dụng khác để đảm bảo nhu cầu chi trả cấp bách
1.1.2.

Huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm huy động vốn của ngân hàng thương mại
Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa: “Vốn của Ngân hàng thương
mại là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng để
đầu tư, cho vay hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nó chi phối tồn
bộ hoạt động của NHTM. Nó quết định sự tồn tại và phát triển của Ngân
hàng” - Tài liệu từ VOER
Nguồn vốn được coi là tư liệu sản xuất của ngân hàng và không thể

thay thế được. Nếu vốn bị thiếu, các hoạt động của ngân hàng sẽ bị ngưng lại.
Tương tự như nguồn vốn trong doanh nghiêp, vốn của NHTM cũng được biểu
hiện bằng tiền, tiền gửi, tài sản cố định( máy móc, thiết bị, vật tư.), các tài
sản vơ hình ( bằng sáng chế,...)....tuy nhiên so với nguồn vốn của doanh
nghiệp thì nguồn nguồn vốn của các NHTM đặc trưng bởi lượng vốn rất lớn
và ln vận động liên tục vì vậy tình hình hoạt động của ngân hàng phụ thuộc
rất lớn vào tình hình huy động vốn của ngân hàng đó.
* Nguyên tắc huy động vốn
- Thứ nhất, việc huy động vốn phải trên cơ sở nhu cầu cho vay. Ngân
hàng phải tính tốn nhu cầu cho vay để xác định số vốn cần huy động, đảm


×