Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÔNG ĐỒNG TOÀN PHÁT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 159 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
⅛*⅛

TRƯƠNG THỊ NGỌC

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ƠNG ĐỒNG TOÀN PHÁT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
⅛*⅛

TRƯƠNG THỊ NGỌC

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ƠNG ĐỒNG TỒN PHÁT

Chun ngành : Kế tốn
Mã số

: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ HỒNG NGA

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực. Những kết quả trong luận văn chưa từng được
cơng bố trong bất cứ một cơng trình nào khác.

Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

Tác giả

Trương Thị Ngọc


ii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................................................8
1.1...............................................................................................................K
HÁI QUÁT VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH

NGHIỆP................................................................................................8
1.1.1...................Khái niệm về chi phí, quản trị chi phí trong doanh nghiệp
8
1.1.2.....................................................Bản chất của kế tốn quản trị chi phí
10
1.1.3........................................................Vai trị của kế tốn quản trị chi phí
11
1.1.4......................................Phân biệt kế tốn tài chính và kế toán quản trị
12
1.2.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI

PHÍ 15
1.2.1..................................................Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp
15
1.2.2........................................................................Nhóm nhân tố bên ngồi
20
1.3................................NỘI DUNG CỦA KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
..............................................................................................................21
1.3.1...................................................................................Nhận diện chi phí
21
1.3.2................................Xây dựng định mức chi phí và lập dự tốn chi phí


iii

CƠNG TY CỔ PHẦN ỐNG ĐỒNG TỒN PHÁT...................................51
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ỐNG ĐỒNG TỒN
PHÁT 51

2.1.1.
Đặc điểm của Cơng ty cổ phần Ống đồng Tồn Phát ảnh
hưởng đến
kế tốn quản trị chi phí....................................................................................51
Tồn Phát.........................................................................................................58
2.1.3.
Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty cổ phần Ống đồng
Tồn Phát 61
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
CỔ
2.2.1.
Nhu cầu thơng tin của nhà quản trị Cơng ty cổ phần Ống
đồng Tồn
Phát về kế tốn quản trị chi phí.......................................................................68
2.2.2.........................................................................Nhận diện chi phí
.................................................................................................... 69
2.2.4.
Thu thập, xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thơng tin thực hiện về
chi phí75
2.2.5..................Phân tích chi phí phục vụ cho quản trị doanh nghiệp
.................................................................................................... 80
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ỐNG ĐỒNG TỒN PHÁT.......................................81
2.3.1.................................................................................................Ưu điểm
81
2.3.2.........................................................................................Những tồn tại
83
2.3.3.

Nguyên nhân của.............................................. những tồn tại


3.1.
85

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ỐNG ĐỒNG

TỒN PHÁT GIAI ĐOẠN 2017 - 2025........................................................88
3.2.. NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KẾ TỐN QUẢN
TRỊ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ỐNG ĐỒNG TOÀN PHÁT.90


iv
v

3.3.. .GIẢI PHÁP
HỒN
THIỆN
DANH
MỤC
CÁCKẾ
TỪTỐN
VIẾT QUẢN
TẮT TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ỐNG ĐỒNG TỒN PHÁT........................91
3.3.1..................................Hồn thiện nhận diện và phân loại chi phí
....................................................................................................91
3.3.2.

Hồn thiện định mức chi phí và lập dự tốn sản xuất kinh

doanh ... 96

3.3.3...............................Hồn thiện việc phân bổ và xác định chi phí
....................................................................................................98
3.3.4..................Hồn thiện về thu thập và hệ thống thơng tin chi phí
..................................................................................................100
3.3.5.

Hồn thiện phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng lợinhuận.. .105

3.3.6.................Hồn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí
..................................................................................................108
BCTC

Báo3.4.......................................................................................................ĐIỀ
cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP


Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

QLPX

Quản lý phân xưởng

QTCP

Quản trị chi phí

SCL

Sửa chữa lớn

SP

Sản phẩm


SX

Sản xuất

SXC

Sản xuất chung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Trực tiếp



vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1. Báo cáo bộ phận..............................................................................42
Bảng 2.1: Doanh thu, lợi nhuận của Công ty CP Ong đồng Toàn Phát từ
2013 - 2016.....................................................................................................53
Bảng 2.2: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Ong đồng thẳng .. 72

Bảng 2.3: Dự kiến sản xuất năm 2016............................................................73
Bảng 2.4: Kế hoạch khối lượng sản xuất năm 2016.......................................74
Bảng 2.5: Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2016.........75
Bảng 3.1: Nhận diện chi phí............................................................................92
Bảng 3.2: Phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí với mức độhoạt động 6
tháng đầu năm 2016........................................................................................95
Bảng 3.3: Dự toán linh hoạt sản xuất ống đồng thẳng (tấn)trong 6 tháng đầu
năm 2016.........................................................................................................96
Bảng 3.4: Phiếu lĩnh vật tư vượt định mức...........................................101
Bảng 3.5: Phiếu báo thay đổi định mức vật tư......................................102
Bảng 3.6: Phiếu theo dõi thời gian lao động trực tiếp...........................102
Bảng 3.7: Phiếu trả lương thêm............................................................103
Bảng 3.8: Bảng hệ thống tài khoản chi phí...........................................104
Bảng 3.9: Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận...............106
Bảng 3.10: Báo cáo kết quả kinh doanh theo đơn vị sản phẩm.....................111
Bảng 3.11: Báo cáo phân tích biến động chi phí sản xuất chung..............112
Bảng 3.12: Báo cáo phân tích biến động chi phí bán hàng, chi
phí QLDN . 112
Bảng 3.13: Báo cáo phân tích chi phí so với doanh thu............................113
Bảng 3.14: Báo cáo phân tích biến động kết quả sản xuất........................113
.......................................................................................................................107


vii

Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của nhà quản trị doanh nghiệp..................11
Sơ đồ 1.2: Phương pháp phân bổ chi phí ABC...............................................33
Sơ đồ 1.3: Mơ hình Kaizen costing................................................................35
Sơ đồ 1.4: Các bước của quá trình ra quyết định............................................42
Sơ đồ 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất đồng...............................................57

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP Ong đồng Toàn phát . 59
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn Cơng ty CP Ong đồng Tồn Phát...............62
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn Cơng ty CP Ong đồng Tồn Phát.............66
Sơ đồ 2.5: Tập hợp chi phí sản xuất Ong đồng...............................................78


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế phát triển kinh tế toàn cầu, Việt Nam cũng đang từng bước
hội nhập với thế giới. Điều đó đã đem lại nhiều cơ hội và thách thức cho các
doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển bền vững, đòi hỏi các doanh nghiệp
Việt Nam cần từng bước cải tiến, đổi mới phương thức quản lý và sử dụng
hiệu quả công tác quản trị. Những quyết định của nhà quản trị thường được
thiết lập trên cơ sở thơng tin kế tốn và đặc biệt là kế toán quản trị. Kế toán
quản trị là một công cụ quan trọng trong cung cấp thơng tin hữu ích để nhà
quản trị đưa ra các quyết định điều hành đúng đắn. Kế toán quản trị chi phí
giúp xác định đúng và đủ các nguồn lực đã tiêu hao trong quá trình sản xuất,
xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí, phân tích chi phí để phục vụ kiểm
sốt chi phí.. .Từ đó, thơng tin của kế tốn quản trị chi phí giúp cho nhà quản
trị
có những quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh chính xác nhất.
Cơng ty cổ phần Ong đồng Tồn Phát là một trong những cơng ty có uy
tín về sản xuất ống đồng tại Việt Nam.Cơng ty có trang bị dây chuyền sản
xuất đồng bộ với cơng nghệ hiện đại. Cơng ty có nhiều lợi thế về thị trường
và giá cả cạnh tranh hơn so với ống đồng nhập khẩu. Sản phẩm của công ty đa
dạng, phong phú khi cùng một quy trình như nhau nhưng với những chất liệu
khác nhau có thể tạo ra các loại sản phẩm có đặc tính kinh tế - kỹ thuật khác
nhau. Vì vậy để có thể kiểm sốt được chi phí, định giá sản phẩm sát với thực

tế, từ đó đưa ra được những phương án kinh doanh hợp lý hiệu quả và tận
dụng những lợi thế để phát triển, thì việc xây dựng cho mình hệ thống quản trị
chi phí là một u cầu tất yếu đối với Cơng ty cổ phần Ong đồng Tồn Phát.
Kế tốn quản trị ở Việt Nam còn khá mới mẻ, các văn bản hướng dẫn cịn
thiếu nên việc áp dụng kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và Cơng ty Cổ phần Ong đồng Tồn Phát nói riêng cịn nhiều hạn chế,


2

chưa thực sự phù hợp, chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp thơng tin bên trong
và bên ngồi doanh nghiệp. Do đó, tơi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần Ong đống Toàn Phát”.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Kế tốn quản trị chi phí hình thành và phát triển cùng với sự phát triển
của kế tốn và đóng góp vai trị quan trọng trong cung cấp thơng tin kế tốn
cho nhà quản trị. Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về kế tốn quản trị chi
phí trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Tuy nhiên, do gặp khó khăn về ngơn
ngữ và điều kiện tiếp cận các cơng trình nghiên cứu, trong phạm vi luận văn,
tác giả giới hạn trình bày một số cơng trình mà tác giả tiếp cận trong q trình
nghiên cứu phục vụ đề tài luận văn của mình.
2.1.

Các nghiên cứu về nhận diện chi phí

Lê Thị Minh Huệ (2016) nghiên cứu ‘iHoan thiện kế tốn quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” đã đi sâu
vào phân tích kế tốn quản trị chi phí trong lĩnh vực đặc thù là sản xuất mía
đường. Tác giả đã phân loại chi phí theo 2 cách: nhận diện chi phí theo mối
quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động và theo khả năng quy nạp vào đối

tượng chịu chi phí.
Nhận diện chính xác chi phí phát sinh trong Cơng ty cổ phần ống đồng
Tồn Phát thành biến phí, định phí hay chi phí hỗn hợp là khá phức tạp, bởi
trong chi phí hỗn hợp bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí. Để tách chi phí
hỗn hợp thành biến phí, định phí doanh nghiệp mía đường nên áp dụng
phương pháp cực đại - cực tiểu.
2.2.

Các nghiên cứu về dự toán chi phí

Vũ Thị Kim Anh (2012) nghiên cứu ‘ Hồn thiện kế tốn quản trị chi
phí vận tải tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện


3

hội nhập kinh tế quốc tế”” đã xác định nội dung lập định mức và dự toán là
quan trọng và cần thiết trong các doanh nghiệp vận tải đường sắt. Theo đó
mơ hình lập dự tốn trong các doanh nghiệp này là mơ hình từ dưới lên (xuất
phát từ đơn vị cơ sở) với các loại dự toán: Dự toán chi phí ngun vật liệu
trực tiếp, dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, dự tốn chi phí sản xuất chung,
dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. Tác giả cũng cho rằng việc xây dựng
dự toán linh hoạt cho ngành đường sắt hiện nay là cần thiết nhằm kiểm sốt
chi phí đồng thời giúp các nhà quản trị xác định sự thay đổi các mức vận
chuyển tác động đến như thế nào đến chi phí cũng như đánh giá được kết quả
hoạt động.
2.3.

Các nghiên cứu về phân bổ chi phí, xác định giá phí


Lê Thị Minh Huệ (2016) nghiên cứu “Hồn thiện kế tốn quản trị chi
phí trong các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” đã
nghiên cứu phương pháp phân bổ chi phí theo phương pháp chi phí Kaizen,
tác giả cho rằng phương pháp này sẽ hợp lý trong giai đoạn hiện nay, bởi giá
thành đường mía của Việt Nam nói chung và Thanh Hóa nói riêng đang cao
hơn giá thành đường của các nước lân cận. Chính vì vậy, vận dụng phương
pháp chi phí của Kaizen nhằm giảm thiểu chi phí trong q trình sản xuất từ
đó hạ giá thành sản phẩm đường góp phần tăng sức cạnh tranh của các doanh
nghiệp mía đường trên trường quốc tế.
Mặc dù tác giả khẳng định phương pháp Kaizen trong doanh nghiệp mía
đường Thanh Hóa là rất tốt, tuy nhiên nghiên cứu mới đưa ra giải pháp nhưng
chưa áp dụng được ngay vào thực tế và đánh giá được kết quả của việc cắt
giảm chi phí.
2.4.

Các nghiên cứu về phân tích chi phí

Marjanovic, T. Riznic, Z. Ljutic (2013), trong nghiên cứu “Validity of
information base on (CPV) analysis for the needs of short - term business


4

decision making ”, đã đề cập đến vai trò của phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng - lợi nhuận và phân tích điểm hịa vốn là cơng cụ quan trọng và
phổ biến trong quá trình ra quyết định ngắn hạn. Marjanovic và các cộng sự
cho rằng phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận dựa trên ước
lượng kế toán trong việc ứng xử chi phí ngắn hạn trong khoảng thích hợp của
khối lượng các hoạt động mà cốt lõi là chi phí biến đổi. Trong khoảng thích
hợp thì chi phí, thu nhập và khối lượng hoạt động gần như có mối quan hệ
đường thẳng và chi phí được chia thành chi phí biến đổi, chi phí cố định. Nếu

khoản thích hợp là nhỏ thì tổng chi phí cũng có phương trình đường thẳng. Vì
vậy việc đưa ra giả thuyết về mối quan hệ đường thẳng của chi phí trong ngắn
hạn mang lại nhiều lợi ích: xác định nhanh chóng tổng chi phí tại nhiều mức
độ hoạt động; chi phí biến đổi là bằng nhau cho mỗi đơn vị khối lượng hoạt
động. Nghiên cứu cũng chỉ ra những điểm hạn chế của việc phân tích dựa trên
chi phí biến đổi và hạn chế của thơng tin khi sử dụng phân tích mối quan hệ
chi phí - khối lượng - lợi nhuận. Tuy nhiên nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở mặt
lý thuyết và ví dụ minh họa mà chưa ứng dụng thực tế vào phân tích tại một
lĩnh vực hoặc loại hình doanh nghiệp cụ thể nào.
Các cơng trình nghiên cứu về và kế tốn quản trị chi phí được các tác
giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau từ tổng quát đến từng lĩnh vực,
từng phương pháp vận dụng cụ thể. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào
chuyên sâu nào về kế tốn quản trị chi phí áp dụng cho các doanh nghiệp sản
xuất ống đồng như Công ty cổ phần Ong đồng Tồn Phát. Đây là cơng ty sản
xuất đặc thù với sản phẩm là ống đồng các loại, nhiều chủng loại và kích
thước khác nhau... yêu cầu cần quản lý, kiểm sốt chi phí một cách hiệu quả.
Trong các cơng trình này, các tác giả đã hệ thống các nội dung cơ bản của
kế tốn quản trị chi phí và đề xuất phương hướng ứng dụng kế toán quản trị
chi phí vào các ngành cụ thể theo phạm vi nghiên cứu phù hợp với bối cảnh


5

cụ thể của đề tài nghiên cứu mà chưa đi sâu vào nội dung kế tốn quản trị
chi phí với vai trị cung cấp thơng tin phục vụ cho quản trị doanh nghiệp,
chưa coi nhu cầu thông tin của nhà quản trị làm tiền đề cho sự hồn thiện kế
tốn quản trị chi phí, chưa đề cập sâu rộng mối quan hệ giữa quản trị chi phí
và kế tốn quản trị chi phí.
Trên cơ sở các nghiên cứu của các tác giả, kế thừa các lý luận về bản
chất kế tốn quản trị chi phí. Từ đó, phát triển kế tốn quản trị chi phí phù

hợp với điều kiện hồn cảnh của doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam nói
chung và Cơng ty cổ phần ống đồng Tồn Phát nói riêng. Để hồn thiện
được kế tốn quản trị chi phí áp dụng cho cơng ty, cần đi sâu phân tích đặc
điểm tổ chức sản xuất, nhu cầu thông tin của các cấp quản trị và khả năng áp
dụng các phương pháp kế tốn quản trị chi phí cụ thể. Thơng qua các cơng
trình nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí trong và ngồi nước, tác giả đã
nhận thức được tầm quan trọng của việc hồn thiện kế tốn quản trị chi phí
tại Cơng ty cổ phần ống đồng Tồn Phát.
3. Mục đích nghiên cứu
về mặt lý luận: Hệ thống hóa các lý luận chung về kế tốn quản trị chi
phí để làm cơ sở phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp thực tiễn.
về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn quản trị chi
phí tại Cơng ty cổ phần Ong đồng Tồn Phát. Trên cơ sở đó, luận văn đề ra
những giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty CP
Ống đồng Tồn Phát.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kế tốn quản trị chi phí của Cơng
ty cổ phần Ống đồng Tốn Phát.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu

về khơng gian: Luận văn nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí, thực


6


trạng về việc áp dụng kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần Ong đồng
Tồn Phát.
về thời gian: Nghiên cứu số liệu kế toán quản trị chi phí của Cơng ty cổ
phần Ong đồng Tồn Phát trong kỳ kế toán năm 2016.
về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu kế tốn quản trị chi phí sản
xuất gồm: những lý luận chung về kế toán quản trị chi phí, thực trạng kế tốn
quản trị chi phí và giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ
phần Ong đồng Tồn Phát.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập thông tin, dữ liệu là một trong những bước cơ bản, quan trọ ng
trong việc nghiên cứu luận văn. Dữ liệu thu thập được là cơ sở cho việc phân
tích, đánh giá hiện trạng cần nghiên cứu, dữ liệu được thu thập bao gồm: dữ
liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
Dữ liệu sơ cấp: Tác giả thu thập thông tin từ các cán bộ quản lý, cán bộ
trực tiếp làm công việc kế tốn tại Cơng ty CP Ong đống Tồn Phát thông qua
việc phỏng vấn, trao đổi, quan sát để thu thập các thông tin ban đầu về đặc
điểm hoạt động sản xuất, thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty.
Dữ liệu thứ cấp: Tác giả thực hiện tìm hiểu, đọc thêm từ các nguồn tài
liệu:
-

Tham khảo các bài phân tích về kế tốn quản trị trên các trang web;

-

Các sách nghiên cứu về kế toán quản trị của các tác giả, các giáo trình
về kế tốn quản trị;


-

Các bài luận văn, luận án của các tác giả, các cơng trình nghiên cứu
khoa học về kế tốn quản trị.
Phương pháp xử lý dữ liệu
Để có được số liệu, dữ liệu phục vụ cho luận văn tác giả đã sử các


7

dụng phương pháp đồ thị để trình bày các nội dung lý luận và thực tiễn.
6. Ý nghĩa khoa học của luận văn
về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa được những lý luận chung về
kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.
về mặt thực tiễn: Nghiên cứu chỉ rõ đặc thù về hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổ chức quản lý của Công ty cổ phần Ong đồng Tồn Phát ảnh hưởng
đến kế tốn quản trị chi phí.
Khảo sát thực tế về kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty, luận văn sử dụng
các phương pháp phân tích, luận văn đã đánh giá được thực trạng của việc áp
dụng kế toán quản trị chi phí tại đơn vị, từ đó tìm ra ngun nhân của những
hạn chế trong kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty. Đồng thời, luận văn đã đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ
phần Ong đồng Tồn Phát.
về tính ứng dụng trong thực tiễn: Luận văn đã đề xuất những giải pháp
hồn thiện kế tốn quản trị chi phí phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cơng ty cổ phần Ong đồng Tồn Phát.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp

sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần Õng
đồng Tồn Phát
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ
phần Õng đồng Toàn Phát


8

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.

KHÁI QT VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG

DOANH NGHIỆP
1.1.1.

Khái niệm về chi phí, quản trị chi phí trong doanh nghiệp

1.1.1.1. Chi phí
Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn đã phát sinh gắn liền
với hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các chi phí phát sinh trong q
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và các
chi phí khác, có nhiều khái niệm khác nhau về chi phí:
Theo chuẩn mực kế tốn quốc tế (IAS), chi phí là sự sụt giảm lợi ích
kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức giảm tài sản hay tăng nợ phải trả làm
giảm vốn chủ sở hữu, nhưng không bao gồm các khoản phân phối cho các
người tham gia góp vốn.

Theo chuẩn mực kết tốn Việt Nam (VAS 01), chi phí là tổng giá trị các
khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu.
Dưới góc độ của kế tốn tài chính, theo Ngơ Thế Chi và Trương Thị
Thủy
(2010), chi phí là những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của
doanh nghiệp bao gồm các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất, kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí được xác
định bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao động vật hoá trên cơ sở các


9

chứng từ tài liệu bằng chứng chắc chắn.
Dưới góc độ của kế tốn quản trị, theo Đồn Xn Tiên (2007), chi phí
có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định và cũng có
thể là chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa
chọn phương án, hoạt động này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh khác. Chi phí
khơng phải gắn liền với một kỳ kế toán cụ thể nào mà nó được xem xét gắn
liền với các phương án, quyết định kinh doanh cụ thể. Như vậy chi phí trong
kế tốn quản trị nhằm mục đích phục vụ cho các quyết định của nhà quản trị
hơn là chứng minh tính pháp lý của chi phí.
1.1.1.2. Quản trị chi phí
Quản trị chi phí (QTCP) là q trình tập hợp các phương pháp để quản
lý,
lập kế hoạch, kiểm soát hoạt động phát sinh chi phí và đưa ra quyết định quản
lý gắn liền với mục tiêu ngắn hạn và chiến lược dài hạn của doanh nghiệp.

Nguyễn Ngọc Huyền (2003) định nghĩa: “Quản trị chi phí kinh doanh
là q trình phân tích, tập hợp, tính tốn và quản trị các chi phí kinh doanh
phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (dịch vụ) nhằm cung
cấp thông tin về chi phí kinh doanh đảm bảo độ chính xác cần thiết làm cơ
sở cho các quyết định quản trị doanh nghiệp ”. Theo quan điểm này QTCP là
sự kết hợp các kỹ thuật như: phân tích, tính tốn, quản trị các chi phí kinh
doanh từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ nhằm cung cấp thơng
tin chính xác về chi phí kinh doanh phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
Đối tượng của QTCP là các thông tin về chi phí, một sự thay đổi của chi
phí sẽ tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy để
QTCP đạt hiệu quả cao, đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng các công cụ
quản trị chi phí, trong đó kế tốn QTCP là một cơng cụ rất quan trọng với vai
trị cung cấp các thơng tin chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm sốt chi phí và


10

đưa ra quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý.
1.1.2.

Bản chất của kế tốn quản trị chi phí

Theo Robert S.Kaplan và Steven R.Anderson (2003), KTQT là một bộ
phận của hệ thống thông tin quản trị trong các tổ chức mà nhà quản trị dựa
vào đó để hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức.
Theo Luật Kế toán Việt Nam (2015) định nghĩa “Kế toán quản trị là
việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán ” [11,
điều 3]. Theo quan điểm này kế tốn quản trị được khái qt các bước cơng
việc cụ thể đồng thời là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị

nhằm đưa ra các quyết định điều hành nội bộ các hoạt động kinh doanh.
Như vậy, kế toán quản trị là bộ phận của hệ thống kế tốn đơn vị cung
cấp thơng tin định lượng, đối tượng sử dụng là bên trong đơn vị, với mục
đích kiểm sốt, hoạch định và ra quyết định trong đơn vị. Kế toán QTCP là
một bộ phận cấu thành của kế toán quản trị nằm trong phân hệ kế tốn nói
chung trong các doanh nghiệp sản xuất.
Kế tốn QTCP phát triển gắn với nhu cầu thông tin của những nhà quản
trị trong doanh nghiệp sản xuất. Sự thay đổi nhu cầu thông tin quản trị doanh
nghiệp sẽ thúc đẩy sự phát triển của kế toán QTCP theo định hướng đáp ứng
nhu cầu thông tin trong doanh nghiệp dưới nhiều hình thức khác nhau.
Kế tốn QTCP khơng chỉ thu thập và cung cấp thơng tin q khứ mà cịn
thu thập xử lý và cung cấp thông tin tương lai dưới dạng thơng tin tài chính,
thơng tin phi tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị.
Kế tốn QTCP đưa ra những thơng tin cụ thể, chính xác nhằm giúp nhà
quản trị đưa ra những quyết định kinh doanh kịp thời và hiệu quả.
Thơng tin kế tốn QTCP được cụ thể hóa thành các chức năng cơ bản
của nhà quản trị: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra đánh


11
12

Vớihình
chức
năng
tra,vàđánh
giá định.
hoạt động: Kế tốn QTCP cung
giá tình
thực

hiện kiểm
kế hoạch
ra quyết
cấp
thơng Vai
tin trị
để nhà
lý quản
kiểm trị
sốt
1.1.3.
của quản
kế tốn
chichi
phíphí và nâng cao hiệu quả hoạt
động.KếKTQT
phản hồi
thơngtiêu
tingiúp
được
quaviệc
cáclập
báo
kế
tốn QTCP
với mục
cácthực
nhà hiện
quản thơng
trị trong

kế cáo
hoạch,
tốn
so thực
sánhhiện,
số liệu
hiện động
và sốvàliệu
dự quyết
tốn qua
tổ chức
đánhthực
giá hoạt
ra các
địnhđó
hợpgiúp
lý. nhà quản trị
trong việcKếkiểm
và trị
hồn thiện q trình
xuất.
tốnsốt
quản
Kế sản
tốn
tài chính
Với chức năng đánh giá thực hiện kế hoạch: Kế toán QTCP cung cấp
tincho
thựcviệc
hiệnranhằm

các các nhà quản trị doanh nghiệp kiểm sốt,
Chức năng thơng
Hỗ trợ
quyếtgiúp
định,
Ghi chép các sự kiện kinh tế
đánh
giáhoạch
việc thực hiện kế hoạch. Đồng thời cho thấy những vấn đề cịn tồn
cơ bản
lập kế
Cơng bố báo cáo tài chính
tại
nhằmcấp
phụcthơng
vụ chotin
việccho
lập nhà
kế hoạch, dự toán kỳ tiếp theo.
Cung
cho đối tượng bên ngoài.
chức năng
ra quyết
định: là sự kết hợp của các chức năng lập kế
quảnVới
lý trong
việc kiểm
soát và
hoạch,
tổ chức

điều hành
hoạtthực
động.hiện, kiểm tra đánh giá hoạt động, đánh giá thực hiện kế
hoạch. Chức năng này yêu cầu nhà quản trị lựa chọn phương án tối ưu nhất
Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của nhà quản trị doanh nghiệp
trong
Với chức năng lập kế hoạch: Để trợ giúp các doanh nghiệp thực hiện
các phương án. Kế tốn QTCP cung cấp thơng tin, phân tích số liệu, lập báo cáo
chức
phân tích, đề cập đến thơng tin thích hợp để lựa chọn phương án, tư vấn lựa
năng lập kế hoạch, kế toán QTCP tiến hành lập dự tốn chi phí. Kế tốn QTCP
chọn
đã
phương án tối ưu, xây dựng các chiến lược cạnh tranh bằng cách thiết lập các
cụ thể hóa các kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp thành các dự toán sản xuất
báo
kinh doanh, cung cấp thơng tin về chi phí ước tính cho các sản phẩm, dịch vụ
cáo quản trị. Với nhiệm vụ cung cấp các thông tin cho nhà quản trị trong q
hoặc
trình ra
định,
kế tốn
cần phải
được
cáckhác
loại biệt,
quyếtcụđịnh
Kếquyết
tốn tài
chính

và kếQTCP
tốn quản
trị cónắm
nhiều
điểm
thể:ở từng
các đối tượng khác theo yêu cầu của quản lý nhằm giúp nhà quản trị đưa ra các
quyết định sản xuất kinh doanh phù hợp.
Với chức năng tổ chức thực hiện: Kế tốn QTCP phản ánh thơng tin
thực hiện của các nội dung chi phí bao gồm: các chi phí đầu vào, chi phí sản
xuất và chi phí đầu ra. Các chi phí đầu vào gồm các chi phí liên quan tới giao
dịch với nhà cung cấp; chi phí chuẩn bị sẵn sàng để sản xuất sản phẩm. Các
chi phí sản xuất gồm các chi phí liên quan tới việc sử dụng các nguồn lực
trong sản xuất. Các chi phí đầu ra gồm các chi phí liên quan với việc giao
tiếp, giao dịch với khách hàng, chi phí quản lý. Như vậy, kế toán quản trị


Tài sản và sự biến động của
Đối tượng nghiên cứu đặc trưng
là chi phí
Đối tượng

Nghiên cứu chi tiết hơn về sự

nghiên cứu

tuần hồn của tài sản trong q
trình tái sản xuất của doanh
nghiệp.


13

tài

sản trong mối quan hệ hai
mặt:
Tài sản và nguồn hình thành
tài sản
Các quan hệ kinh tế - pháp

Về nguyên tăc cũng sử dụng hệ lý
thống các phương pháp kế tốn
như kế tốn tài chính, ngồi ra
cịn
Phương pháp
nghiên cứu

sử dụng thêm các phương pháp
phân tích, thống kê, tốn học,
phân
loại chi phí, bảng số liệu so sánh

Sử dụng hệ thống các
phương pháp kế toán bao
gồm: Phương pháp chứng
từ, tài khoản và ghi sổ kép,
tính giá và phương pháp
tổng hợp cân đối.

được, trình bày mối quan hệ

Đối tượng sử giữa
Các cấp quản lý khác nhau trong Chủ yếu là các đối tượng
dụng thơng
nội bộ doanh nghiệp
bên ngồi doanh nghiệp
tin
Các thơng tin có kết cấu phù

Kết cấu cơ
bản

hợp với yêu cầu của nhà quản Các thơng tin có kết cấu
lý, chủ yếu là 3 dạng thông tin: theo đẳng thức: Tài sản =
Kế tốn giá phí đầy đủ, kế tốn Nợ phải trả + Nguồn vốn
các sai biệt, kế toán các trung chủ sở hữu
tâm trách nhiệm

Các nguyên
tắc chuẩn

Các thông tin mang tính hữu ích Phải tơn trọng các chuẩn
và linh hoạt để sử dụng

mực
về kế toán và các nguyên tăc


chung được thừa nhận

mực


14

Bất kỳ đơn vị đo lường nào: Giá Chỉ sử dụng thước đo giá trị
Thước đo sử
dụng

trị hoặc hiện vật, giờ lao động,
giờ máy...

Phạm vi báo

Các bộ phận trong nội bộ doanh Toàn bộ doanh nghiệp như

cáo

nghiệp
một thể thống nhất
Bất cứ khi nào nhà quản lý cần:
Định kỳ trên cơ sở đều đặn:
hàng tháng, hàng tuần, hay báo
Tháng, quý, năm
cáo đột xuất

Kỳ báo cáo

Mang tính chủ quan do u cầu
Độ chính
xác
của thơng tin


của nhà quản lý vì mục đích kế Khách quan, có thể kiểm
hoạch, chiến lược kết hợp với tốn, đáng tin cậy, nhất
dữ

qn, chính xác

liệu khách quan được sử dụng Có tính chất lịch sử
khi

thích hợp. Các thơng tin có tính Gần như duy nhất từ hệ
Hệ thống kế toán cơ bản của
thống kế toán cơ bản của tổ
Nguồn thông
đơn
chức; hệ thống thu thập
tin
vị và các nguồn thơng tin khác
thơng tin tài chính
Cơng khai, giải thích các
Đặc điểm của
thơng tin

Bí mật trong nội bộ DN

nghiệp vụ đã xảy ra trong
quá khứ

Các báo cáo chỉ sử dụng nội bộ Các báo cáo tài chính được
doanh nghiệp, khơng phát hành phát hành ra bên ngồi. Do

Tính pháp lý

Kế tốn chi

ra bên ngồi nên khơng đặt nặng đó, doanh nghiệp phải chịu
tính pháp lý

trách nhiệm pháp lý

Ngồi các thơng tin như kế tốn

Từ chứng từ ban đầu, hạch



15

tiết CPSX

tài chính, cịn thể hiện các khoản tốn vào sổ kế toán chi tiết
mục vật tư, sản lượng, chi phí chủ yếu quan tâm về mặt giá
trên nhiều khía cạnh theo yêu trị và chứng minh chi phí đã
cầu của nhà quản lý: đơn giá, số phát sinh trong quá khứ theo
lượng, giá trị, bộ phận.. .còn thể đúng quy định
hiện các khoản mục vật tư, sản
lượng, chi phí trên nhiều khía
cạnh theo yêu cầu của nhà quản
trị: đơn giá, số lượng, giá trị, bộ
phận.Từ đó giúp nhà quản trị
kiểm sốt chi phí, phân tích biến

động để đưa ra những phương
án, kế hoạch trong tương lai

1.2.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TỐN QUẢN TRỊ

CHI PHÍ
Kế tốn QTCP trong doanh nghiệp mang tính chủ quan của nhà quản lý,
nội dung của kế toán QTCP tùy thuộc quan điểm và nhu cầu thông tin của nhà
quản trị. Do vậy, việc phát huy được tối đa khả năng của kế toán QTCP thì
khơng phải doanh nghiệp nào cũng giống nhau, mà chịu tác động bởi các
nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Sự ảnh hưởng của từng nhân tố
ảnh hưởng sẽ là tiền đề định hướng cho việc hoàn thiện kế to án QTCP trong
doanh nghiệp sản xuất.
1.2.1.

Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp

Nhu cầu thông tin của nhà quản trị
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, kế tốn cũng khơng ngừng thay
đổi để hịa hợp và hội tụ với kế tốn quốc tế, địi hỏi kế tốn quản trị chi phí
cũng cần thay đổi để phù hợp với điều kiện mới. Sự thay đổi của kế toán


×