Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

bài tập lớn các nghịch trong cơ học lượng tự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 27 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
⁌…….⸎…….⁍

BÀI TẬP LỚN MÔN: VẬT LÝ 2

ĐỀ TÀI 39: CC NGHCH TRONG CƠ
HỌC LƯNG T

GVHD : NGUYỄN TH MINH HƯƠNG

TP HCM, 07/09/2020

download by :


DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT

HỌ VÀ TÊN

MSSV

1

Đặng Phương Linh

1711939

2



Nguyễn Hoàng Phi Long

1412087

1

download by :


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. 3
PHẦN I: GII THIU CHUNG .................................................................... 4
PHẦN II : LCH S CƠ HC LƯNG T……………………………..……5
1. Tranh lun gia Bohr v Einstein…………………………………6
2. Hoc thuyt EPR v sai lm………………………………………..7
3. Bell đ cu Einstein? V nhng kim chng thc nghim……9
a. Bt đng thc Bell
b. Thc nghim v sai lm ca ông…………………………….11
c. Hai vn đ gn lin vi bt đng thc Bell………………….15
4. Con mo ca Schrödinger v hc thuyt đa th gii………...17
PHẦN III : T NG DNG THC TIN…………………………………...18
1. My tnh lưng t(MTLT)
1.1. MTLT l g
1.2. Đ có ai ch tạo ra máy tính lưng t hay chưa?............19
1.3. mc đch s dng.............................................................21
2. Pin quang đin
PHẦN IV : CHO ĐN DU HNH V TR………………………………….22
PHẦN V : LỜI KT…………………………………………………………….24
PHẦN VI: TI LIU THAM KHO…………………………………………...26


2

download by :


LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm giúp các bạn sinh viên hiu rõ hơn v môn vt lý 2 cũng như nâng
cao khả tổng hp môn hc. Cc sinh viên đ đưc tổ chc làm bài tp ln
vi rt nhiu đ ti đưc chia cho cc nhóm đ tìm hiu rõ hơn v môn
hc.
Bản báo cáo này vit v đ tài: Các nghịch l trong cơ hc lưng t.
Đ tài này có s tham gia ca tt cả các thành viên trong nhóm, tt cả đ
cùng hp tác vi nhau đ đưa ra sản phẩm cuối cùng.
Mặc dù đ cố gng rt nhiu nhưng v kin thc còn hạn hẹp và thiu kinh
nghim nên bản báo cáo sẽ không th trnh đưc nhng thiu sót. Rt
mong thy cơ bỏ qua và góp ý thêm cho nhóm.
Nhóm xin đưc gi lời cảm ơn đn thy Lý Anh Tú và cô Nguyễn Thị Minh
Hương đ giúp đỡ chúng em rt nhiu cũng như nhng kin thc bổ ích
trong hc kỳ này.

3

download by :


I. GII THIU CHUNG :
Trong th gii này có rt nhiu hin tưng, nhiu câu hỏi mà vt lý không
giải thích ht đưc chính vì vy mà các mơn khoa hc khc ra đời, cũng
giống như th s ra đời ca cơ hc lưng t l đ hoàn thin thêm s tò

mò ca con người v th gii ca chúng ta. Vt lý hc cổ đin đóng vai trị
quan trng trong vt lý nhưng vt lí hc cổ đin cho kt quả phù hp vi
thc nghim đối vi các hin tưng vt l m người ta đ bit đn cuối th
kỉ XIX. Nhưng cuối th kỉ XIX trở v sau, người ta thy có nhng hin
tưng vt l khơng th giải thch đưc bằng các lí thuyt ca vt lí hc cổ
đin, như tnh bn ca nguyên t, bc xạ ca vt đen.v.v. v từ đó đ dẫn
đên khi nim mi - bưc đu ca vic phát trin cơ hc lưng t.
Cơ hc lưng t đ gây nên rt nhiu cuộc tranh lun gay gt trong lịch s.
Có người đ vit rằng: cái khó ca cơ lưng t là gì, thc cht nó mơ tả cái
gì. Lp lun kỹ cng cơ lưng t lại dẫn đn nhng nghịch lý không gỡ nổi.
Vy nhng nghịch lý cơ hc lưng t là gì?

4

download by :


II.

LCH S CƠ HC LƯNG T
Nu toán hc trong đời sống là 1 cơng c hỗ tr thì vt lý chính là
nghiên cu v th gii vt cht.
Vt lý, mơn khoa hc bt đu từ cch đây 2400 năm ở Hy Lạp, sau
đó l 1 chặng đường dài có thăng có trm, từ vt lý thơ sơ do dịng
Aristote(1) đặt nn tảng da trên cái “ các chất dc cấu tạo bởi các

hạt” cho đn thuyt nht tâm ca Copernicus(2), nối tip theo đó ko
lâu là Galileo(3) đặt nn móng cho vt lý thc nghim, sau Galileo, 1
con ng khổng lồ trong ngành vt lý cn đại : Newton, ci vt lý cổ đin
ca ông ko di 300 năm .Cho đn XIX v trong tk đó ,hàng loạt

nhng lý thuyt mi đưc phát hin : đin trường, từ trường, đin từ
trường, vn động sóng, dạng “trường”' ca vt cht.
Qua th kỉ XX, 2 phát hin ln trong vt lý m có th nói đó l k lạ:
thuyt Tương đối ca Einstein và thuyt Lưng t.
Vi thuyt Tương đối, Einstein xut phát từ kt quả thc nghim là
ánh sáng mặt trời di chuyn vi vn tốc bt bin. Nghĩa l dù cho bạn
chạy đn phía mặt trời thì ánh sáng vẫn đn vi bạn vi vn tốc như
vy, nh sng dường như l một vt mà bạn không bao giờ đn gn
đưc nó. Hoặc bạn bỏ chạy tht nhanh, ánh sáng mặt trời vẫn đuổi
theo kịp cũng vi vn tốc đó, dường như bạn khơng th trốn nó
đưc. Bạn đn vi nó cũng khơng đưc, trốn nó cũng khơng đưc,
khơng gian và vn tốc (tc là thời gian) có một điu gì kỳ lạ. Einstein
đ nghiên cu và khám phá ra rằng muốn trả lời hin tưng đó th
phải từ bỏ tính cht tuyt đối ca khơng gian và thời gian. Sau đó ơng
tin ti một lý thuyt cho rằng nội khối lưng ca một vt nằm trong
không gian cũng đ lm cho khơng gian v thời gian xung quanh nó
5

download by :


cũng bị bin dạng, méo mó, ngn dài khơng giống nhau. Không gian
và thời gian đối vi Newton là tuyt đối, nhưng đối vi Einstein thì
khơng cịn tuyt đối na, nó l tương đối. Cơng thc nổi ting nht
ca thuyt tương đối là mối liên h E=mc2, gia khối lưng và
năng lưng có một mối liên h ht sc bt ngờ.

1. Tranh lun gia Bohr & Einstein
Sau đó 20 năm thôi, cái khám phá ca thuyt Lưng t đ lm ko
bit bao nhà vt lý đau đu và vẫn còn thảo lun đn hin tại, Tại sao

vy ? câu trả lời l : đ tìm ra nguồn gốc vạn vt, ca thc tại nơi ta
đag sống. Liu ci thc tại ta nghe, nhn, cảm nhn, tnh ton có tht
s l ‘’ THC TI’’ (!?).Vt lý hin đại tưởng chừng như sp mở
cánh ca này thì bỗng nhiên nó trở nên mơ hồ, khó định nghĩa.
Đu th kỉ XX, cũng diễn ra cuộc tranh lun gt gao gia 2 con người
tr tu nht thời đó v thuyt Lưng t : Neils Bohr & Albert
Einstein.
Lun đim 1 : Bohr cho rằng : trạng thi 1 hạt hạt cơ bản không th
bit đưc cho đn khi ta thc hin php đo. Quan đim ny ca ơng
da trên kt quả đo lường, theo đó, mỗi ln đo lại cho ra 1 kt quả
khc nhau, ko th tiên đon cho đn khi thc hin php đo. Nhưng
phải chăng chnh php đo khin cc hạt '‘t nguyn'’ cho ta tm thy
nó? Phải chăng nó l xc sut, giống như khi tung 1 xúc xc 6 mặt,

ta ch bit mt no ch khi đo, cn không th coi như không bit,
không tn tại?
Lun đim 2 : Nhưng Einstein th khơng, tri lại cịn phản bin rằng :
khơng cn đo lường th nó cũng t nó xc định 1 cch khch quan
6

download by :


'‘Tơi nghĩ rằng mặt trăng vẫn tồn tại ở đó dù tơi khơng nhn nó'’. Ơng
ko ph nhn thuyt lưng t, m tin rằng nó chưa đy đ, chưa chc
chn, v vy ơng nói : God don't play dice ( Chúa không chơi xúc
xc). Dù vy, bt chp cc lp lun ca Einstein, Bohr vẫn '‘sc son'’
lun đim ca mnh.

2. Hc thuyt EPR v sai lm

Năm 1935, Einstein cùng cc cộng s : Boris Podolsky v Nathan
Rosen tưởng chừng như '‘Eureka'’ ra cha kho chng minh chnh
xc lun đim ca mnh. '‘Điu k lạ nhất, vô l nhất, điên r nhất,

tiên đon bun cưi nhất m cơ hc lưng t lm'’ l ci m gio
sư Walter H.G Lewin(3) cho rằng khi nhc đn '‘ s vưng vu lưng
t'’ (VVLT) trong bi phỏng vn trên NOVA channel ‘’The fabric of
cosmos – Quantum leap’’, còn gi l nghịch lý EPR :
---------------------------------Xt 2 ht liên đi lưng t v tch chng ra xa nhau. Khi đo đưc to
đ ht I th s bit đưc to đ ht II. Gi th đo xung lưng ht II th
li bit đưc 1 cch chnh xc xung lưng ht I.
---------------------------------Khó hiu qu, tóm lại như ny cho dễ :
Nu ta có 2 bnh xe đặt gn nhau ( mỗi bnh xe có 2 mu trng v
đen), hoạt động theo liên đi lưng t th khi đo, có 50% l cùng mu
v 50% khc mu. Song khi đo, người ta nhn thy rằng, tỉ l luôn l
100% khc mu. EPR cho rằng, 2 hạt liên đi ny không độc lp, m
có liên quan đn nhau. Điu ny tri vi nguyên l bt định
Heisenberg, đó l nghịch lý EPR.
7

download by :


Hm sng

Nhưng ci m lm nghịch lý EPR nó ‘’t hu’’ l : giả s đem 2 hạt
ny cch nhau 600.000km, v thc hin php đo nhỏ hơn 2 giây vn
tốc nh sng, th khi đó ln cho kt quả như trên. Như vy vic
truyn tn hiu trên hm sóng ca 2 hạt nhanh hơn cả vn tốc nh
sng (!?) Điu ny vi phạm nguyên tc ca thuyt tương đối hẹp do

chnh Einstein đ ra. Tuy nhiên, ơng coi đó l một liên kt thn k,
'‘tc đng ma qui'’. Còn v phn Bohr, da vo cc phương trnh
ca chlt, ông chỉ ra cc hạt giống như bnh xe quay có th liên kt
tc thời, bt k khoảng cch.
Eistein không tin VVLT hoạt động như ny, v rồi ông đưa ra lp
lun '‘ Đôi găng tay'’. Hy tưởng tưng một đôi găng tay bị tch
rời, đng trong 2 vali, 1 ci gi cho bạn v 1 ci đem vt ra ngoi
mặt trăng, bạn mở vali (có 50% xc sut l găng tri hoặc phải).
Giả s l tri th chc chn ci vali mặt trăng kia l phi, cho dù
không ai mở nó, nó vẫn l phi. Vi th, ơng cho rằng, cc hạt đ
đưc xc định hon ton từ giây phút chúng tch nhau. Giả thuyt
ny ca ông hp l trong gn 30 năm (1935-1964). Nhưng rồi có
8

download by :


một vn đ l lm sao kim tra spin đ bit l ông đúng? Chc
chn phải đo rồi!! Nhưng chả phải vy l đồng ý lun đim 1 (ca
Bohr) sao? V từ đây, không một ai bit giải quyt như no cả.

‘’Bnh
xe
lưng
t’’
ca
Bohr

Ai đng ?


3. Bell đ cu Einstein? V nhng kim chng thc
nghim
a. Bt đng thc Bell
Dường như mi th b tc, cho đn 1964, J.S.Bell một nh vt lý người
Ireland đ xut một th nghim kim chng lp lun ca Einstein. Ơng
lp ra một bt đng thc tốn hc cha mối tương quan gia các trạng
thái ca các hạt cách xa nhau trong thí nghim, trong đó thỏa mãn ba
điu kin “hp l” theo quan nim ca các nhà thí nghim EPR, đó l :
-Cc tnh chất ht đang đưc đo l có thực v đã tồn ti trưc,
-Cc tnh chất của ht không phi pht sinh trong tch tắc lc tin
hnh đo

download by :

Hay đôi
‘’găng
tay
lưng
t’’ ca
Einstein
?


- Tốc đ nh sng l tốc đ gii hn trong vũ trụ.
 Kt quả, ông tm đưc phương trnh Bell :
P(Z,X) – (P(Z,Q) – P(Q,X) ≤ 1
 Phương trnh ny đưc giải thích bằng ton hc như sau :
Xt lp lun ca Einstein l hp lý, ta lm 1 php đo : có 2 hạt liên
đi, gi cho A v B mỗi người 1 hạt. Điu m 2 người ny thc hin
l đo spin 2 hạt, nhưng không theo 2 hưng, m thêm 1 hưng Q

hp 1 góc 450 vi 2 trc

Z

Q
9

450

X

Theo đó, giả d A thc hin php đo spin, thì có 8 bin cố xảy ra :
E1. Z+

X+

Q+

E2. Z+

X+

Q-

E3. Z+ X-

Q+

E4. Z+ X-


Q-

E5. Z- X+

Q+

E6. Z- X+

Q-

E7. Z- X-

Q+

E8. Z- X-

Q-

Bây giờ, ta tính xác sut đo ra spin Z+ X- theo 2 phương Z X ca A
(vy B đo đưc Z- X+)

A đo đưc

B đo đưc

download by :


P(Z+,X+) =


𝐸3+𝐸4
8

= 41

𝐸2+𝐸4
1
=
8
4
𝐸3+𝐸7 1
: P(Q+,X+) =
=4
8

Tương t, xác sut A đo đưc Z+ Q- : P(Z+,Q+) =
Cuối cùng là Q+, X+

M : 8 x P(Z+,X+) ≤ 8 x [P(Z+,Q+)+P(Q+,Z+)]
Bin đổi 1 chút, v hola : P(Z,X) – (P(Z,Q) – P(Q,X) ≤ 1

b.Thc nghim v sai lm ca ơng
, vy có lẽ l Einstein đ hon ton đúng ? Không hn, v đây l chỉ
l l lun mang tnh lý thuyt ca Bell, chnh v th, ơng cũng nói rằng
10
vn đ có th đưc quyt định nu bạn xây dng một bộ my m so
snh đưc nhiu cặp hạt liên kt.

Bell v bt đng thc ca ông


download by :


Mi đn 1967, John Clauser, lúc y chỉ l 1 nghiên cu sinh chỉ vừa
tốt nghip tại đại hc Colombia (Mỹ) ch tạo đưc cỗ my có th lm
điu ny

---Sơ đồ c my--11

Clauser v cỗ
my ca mnh

Clauser cng c
my của mnh

download by :


Chic my ca Clauser có th so snh hng ngn cặp liên kt theo nhiu
hưng khc nhau. Tuy nhiên, sau hng trăm th nghim, kt quả lm ông
ngạc nhiên xen lẫn tht vng, ông t hỏi : liu mnh đ lm g sai lm trong
vic ch tạo chic my không? Không lâu sau, nh vt lý người Php Alain
Aspect cùng cc cộng s cũng thc hi12
n 1 th nghim còn phc tạp hơn,
sau h còn Shi và Alley (1988), Ou và Mandel (1988), Kwiat và cộng s
(1995), Weihs và cộng s ( 1998) cùng nhiu nhóm nghiên cu khc
nhưng tt cả cho ra cùng một kt quả.
Theo đó, cũng l A v B ở th nghim trên, nhưng giờ có s thay đổi :
● A đo theo hưng Z
● B không đo theo Z giống A, m đo theo hưng Q

Giả d : A ra Z+ th theo Bell, xc sut B đo đưc Q+ l : P(Z+ Q+)= 1/4
Nhưng qua thc nghim, nó khơng như vy, m tn theo ci gi l đnh
lut Born(4), v như vy P(Z+ Q+) khơng cịn l 1/4 na, m giờ theo Born,
nó sẽ l : P(Z+

0
2 45 ).
Q+)=𝑠𝑖𝑛 (
2

Như vy, liu s thay đổi ny khin bt

đng thc Bell còn đúng ?
Ta xt biu đồ dưi đây :

download by :


Theo Bell

Theo kt quả thc nghim

Xc
sut

gc
Tại cc đim khoanh tròn dưi, bội số ca 900, hai đường trùng nhau. Điu
trùng hp ny l giải cho vic xc sut l 50-50 khi đo theo 1 góc bội số ca
900.
13


Nhưng giờ xt góc 450 đối vi hai kt quả ny :

download by :


Rõ rng, vi thc nghim l 14,6% v vi Bell, hin nhiên, l 25%
To m la󰈨 i : xa c sua󰈘 t se đươ󰈨c vie󰈘 t la󰈨 i như
14 sau
0
2 45
P(Z+ Q+) = P(Q+ Z+) = 𝑠𝑖𝑛 ( )
2

0
2 90
)
P(Z+ X+) = 𝑠𝑖𝑛 (
2

Đem vit lại dưi đng thc Bell :

P(Z,X) ≤ (P(Z,Q) + P(Q,X)
𝑠𝑖𝑛2

900
450
450
2
2

(
)
) + 𝑠𝑖𝑛 (
) ≤ 𝑠𝑖𝑛 (
2
2
2

0,5 ≤ 0,146 + 0,146

(vô l)

Bt đng thc Bell bị vi phạm. Có nghĩa l Cơ hc lưng t đ đúng v
nhóm EPR sai lm. ‘’ Tc đng ma qui’’ l có tht.

download by :


c.Hai vn đ gn lin vi bt đng thc Bell :
► Cho rằng cc kt qu spin tồn tại độc lập với cc phép đo. Đó l quan điểm hiện
thực.

► Việc gi định rằng A khi tin hnh phép đo khơng nh hưởng gì đn kt qu cc
phép đo do B thực hiện. Đó l quan điểm định x.
Bt đng thc không nghim đúng vi thc t đo đạc v như vy ít nht
một trong hai quan đim nói trên là sai lm

vũ trụ không phải hiện thực

định xứ.

‘’Đây l điu k quc nht trong cơ hc lưng t. Đng hi ti sao! Tt

cả nhng g ta c th ni l: tha nhn hin nhiên cch m th gii hot
đng’’- G.S Walther H.G Lewin
Mặc dù lp lun ca EPR là sai, vì quả tht lưng t có tính bt định x
15
(nonlocality), một tính cht mi, làm sp đổ lâu đi vt lý hc cũ, nhưng bi
bo đ gi ý cho nhiu nghiên cu đột phá. Mặc dù Einstein sai lm nhưng
vi EPR ông lại càng nổi ting.

download by :


4. Con mo ca Schrödinger v hc thuyt đa th

gii

Nhưng nhưng nhưng, điu quan trng phải nhc lại 3 ln, có chăng cc
nh EPR tiên đon đúng ở một chiu khơng gian khc. Nói cch khc,
có tồn tại một hay t nht một th gii khc m nghịch lý EPR hon ton
hp lý. Quan đim ny đưc đưa ra da trên th nghim giả tưởng ca
Erwin Schrödinger(5), ngy nay gi l ‘’con mo ca Schrưdinger’’
Giả s có một h thống như sau : Trong chic hộp kn có một con mo
cịn sống, có một lưng phóng xạ ( hoặc phân r, hoặc không phân hu
sau 1 giờ). Nu xảy ra phân r th sẽ đưc ghi nhn bởi một my đm
Geiger, khi đó đưc nối vi một cây búa treo trong hộp đo vỡ một bnh
thu tinh cha hydrocyanic acid, git cht con mo.

Tóm lại, nu phân hu th mo cht, cịn khơng th mo sống. Tuy vy, vn
đ l : chỉ bit đưc con mo sống hay cht khi ta mở hộp ra xem. Cịn khi

khơng mở, có th thy rằng con mo đang ở gia ci cht v s sống, nói
cch khc, nó đang bị chng chp gia 2 trạng thi ( giống như lưỡng
tnh sóng – hạt). V khi xảy ra 1 tc động bt k (giả s ta mở ra xem) th

17

download by :


hm sóng cũ sp đổ, v 1 hm sóng khc đưc dng trên, m trong đó tc
nhân gây ra bị liên đi vi con mo, v tuỳ vo liên đi đó m ta đi vo
'‘th gii'’ (cn sng hoc cht) ca con mo.
Cho ti nay, th nghim vẫn còn gây tranh ci, bởi sau nhiu th nghim (ở
cả h đơn l hay h hng trăm, hng ngn hạt) th vic sp đổ hm sóng
đ đưc chng minh. Cuối cùng, ở cp độ vi mơ, th ta vẫn cịn rt mơ hồ
v th gii.
B ẩn l vy, nhưng nhờ cc th nghim kim chng, m tiên phong l
Clauser, l tin đ cho cc ý tưởng thc tiễn v sau.

III.

T CC NG DỤNG THC TIN

1. My tnh lưng t (MTLT)
1.1 MTLT l g?
Ý tưởng MTLT đưc đ xut ln đu tiên vo năm 1980 bởi nh ton
hc người Đc gốc Nga Yuri Manin bằng cch s dng cc hiu ng
chồng chp v vưng vu lưng t đ thc hin cc tnh ton trên d
liu đưa vo.
Khc vi my tnh kỹ thut số da trên tranzitor địi hỏi cn phải m hóa

d liu thnh cc ch số nhị phân, mỗi số đưc gn cho 1 trong 2 trạng
thi nht định l 0 hoặc 1, tnh ton lưng t s dng cc bit lưng t ở
trong trạng thi chồng chp đ tnh ton. Điu ny có nghĩa l 1 bit
lưng t (đơn vị cơ bản ca thông tin trong đin ton, vit tt l qubit) có
th có gi trị 0 v 1 ở cùng 1 thời đim.

18

download by :


1.2

Đ có ai ch tạo ra máy tính lưng t hay chưa?
Trên thc t, nhiu phịng thí nghim trên khp th gii đ ch tạo ra
các thit bị có khả năng thc hin các phép tính lưng t trên một số
nhỏ qubit. Tuy nhiên, thm chí các nhà nghiên cu đ mt một thời
gian dài mà vẫn chưa tạo ra đưc các thit bị mạnh tương đương máy
tính bỏ túi. Thành cơng n tưng nht là phân tích số 21 ra thành 2
thừa số là 7 và 3.
Và rồi vào năm 2007, công ty D-Wave tại Canada đ công bố chic
máy tính lưng t đu tiên có khả năng thương mại hóa đu tiên mang
tên D-Wave One. Theo mơ tả từ D-Wave thì đây là cỗ máy tính lưng
t s dng tin trình "phép tơi luyện lưng t" vi h thống 128 qubits.
Số qubit này phân thành 16 ngăn, mỗi ngăn 8 qbits và đưc tạo ra bởi

19

download by :



các vòng siêu dẫn.
Tip theo, D-Wave cho ra đời phiên bản th 2 ca máy tính lưng t
mang tên D-Wave 2. Đó là một chic hộp đen cao 3 mét, bên trong
cha con chip máy tính niobium đưc làm lạnh ở -273 độ C. Theo lý
thuyt, D-Wave có khả năng giải quyt đưc nhng vn đ mà các
siêu máy tính phải mt vài th k mi làm đưc trên nhiu lĩnh vc, từ
mt mã ti công ngh nano, từ dưc phẩm ti trí thơng minh nhân tạo.

D-Wave có rt ít các khách hàng do tính ri ro ca d án và cái giá
quá đt: từ 10 đn 15 triu đô la. Ch yu chỉ có nhng tổ chc chính
ph, quốc phòng,... nhằm tin hành thc nghim lẫn nghiên cu lý
thuyt.

20

download by :


1.3

Mc đch s dng
Giải mt m
Tm kim lưng t
Mô phỏng lưng t
Tối ưu hóa lưng t
Giải phương trnh tuyn tnh

Trên lý thuyn, my tnh lưng t có khả năng x lý cc vn đ m
cc siêu my tnh phải mt vi th k mi thc hin đưc.

My tnh lưng t mạnh nht hin nay – Syncamore thuộc v
Google đ đạt đưc Ưu th lưng t hay Lưng t tối cao có th giải
đưc bài tốn 200 giây mà siêu máy tính mạnh nht th gii hin nay
IBM Summit phải mt ti 2,5 ngày.
2. Pin quang đin
Hiu ng quang đin là một hin tưng điện - lưng t, trong đó
các đin t đưc thoát ra khỏi nguyên t (quang đin trong) hay vt
cht (quang đin thường) sau khi hp th năng lưng từ các photon
trong ánh sáng làm nguyên t chuyn sang trạng thái kích thích làm
bn electron ra ngồi.
Albert Einstein l người giải thích thành cơng hiu ng quang đin
bằng cách s dng mơ hình lưng t ánh sáng
Pin bao gồm nhiu t bo quang đin (thường lm từ tinh th
silicon) - là phần t bán dẫn có cha trên b mặt một số lưng ln

21

download by :


các cảm bin ánh sáng là điốt quang, thc hin bin đổi năng
lưng ánh sáng thành năng lưng đin.

1 t bo quang điện

IV.

CHO ĐN DU HNH V TRỤ
Còn nh ci tc đng ma qui kia ch ? Bây giờ có 1 lý thuyt th
ny đưc đưa ra : liu có th li dng s liên đi đ dịch chuyn tc

thời không? Tc l, ci vưng vu như một đường hm không gian
m nối 2 đim ( không k khoảng cch l bao nhiêu) th chỉ cn qua
đó l ti đưc bên kia trong tc tc. Điu ny đ đưc thc hin dưi
cp độ vi mô, c th l trong 1 th nghim trên đảo La Palma ( ngoi
khơi châu Phi), giáo sư vt lý tại Vin vt lý thc nghim thuộc Đại
hc Vienna, o :
► Ông tạo ra 2 hạt photon liên đi
► Chuyn 1 hạt ti 1 đảo khc cch đó 143km
► Cho 1 hạt th 3 ( đây l hạt dùng đ dịch chuyn tc thời) cho tip

22

download by :


xúc vi hạt tại đảo La Palma.
Qua qu trnh theo dõi, so snh, h có th bin photon th 2 thnh
bản sao( hoặc cũng có th khơng) photon th 3. Nghĩa l photon 3 đ
dịch chuyn sang đảo bên kia m không cn đi qua khoảng cch
143km.

Photon 2

Photon 1

Photon 3

Đây l một pht hin mang tnh hy vng gn đây nht ca cc nh
vt lý lưng t. Nhưng cũng phải nói rằng, đây chỉ l cp độ vi hạt,
cịn ở cp độ ln hơn th chưa th thc hin do cịn nhiu ci khó.

 ngoi v tr, cũng có cc ‘’ đường hm không gian’’ v chúng
đưc gi l cc WORMHOLE, dù vy, đây vẫn chỉ l lý thuyt chưa
đưc kim định một cch chnh xc. Nhưng kh thú vị!!

23

download by :


V.

LI KT
Cho đn hôm nay, người ta vẫn không bit thc tại là gì. Có một điu
có v chc chn nht là th này: Thc tại l ci g đó nhiu chiu hơn
không gian ba chiu ca chúng ta. Phải chăng th gii này là một
projection (hình chiu) ca thc tại mà thôi. Chúng ta tạm gi thc tại
là một ci x no đó th vũ tr này ca chúng ta là một mảnh chiu ca
thc tại trong không gian ba chiu này? V trũ ca ta có l duy nht,
vũ tr ca ta có l tuyt đối? Thời gian có thc s trơi? Khơng gian l
khơng có tht? Nói g th nói, cơ hc lưng t tht s l tương lai ca
con người.

24

download by :


×