Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

TIỂU LUẬN tên đề TÀIMỐI QUAN hệ GIỮA PHÁP LUẬT, đạo đức và tôn GIÁO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.33 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA
-----o0o----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN:
TÊN ĐỀ TÀI:MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT, ĐẠO ĐỨC
VÀ TƠN GIÁO

NHĨM:20

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021

1

download by :


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA
-----o0o----

TÊN ĐỀ TÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT, ĐẠO ĐỨC
VÀ TƠN GIÁO

Nhóm:
Trưởng nhóm: Nguyễn Minh Tâm - 20200333
Thành viên:
1. Nguyễn Nhật Trung - 20200380
2. Nguyễn Văn Tuấn - 20200404
3. Võ Trường Sang – 20200326
4. Phạm Đăng Nhân – 2020090


5. Hỷ Phong Minh – 20200263
6. Nguyễn Ngọc Mẫn – 20200261
7. Trần Minh Trí – 20200371

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021

1

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài: Mối quan hệ giữa pháp luật, đạo đức và tôn
giáo của Quốc gia do nhóm 20 nghiên cứu và thJc hiê Kn.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
KQt quR bài làm của đề tài: Mối quan hệ giữa pháp luật, đạo đức và tôn giáo là
trung thJc và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
Các tài liêuK đưXc sY dZng trong tiểu luận có ngu[n gốc, xuất xứ rõ ràng.
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐÃ KÝ
Nguyễn Minh Tâm(Nhóm trưởng)

1a

download by :


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1a
PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................................................1

I. CÁC KHÁI NIỆM KHÁI QUÁT............................................................................................... 1

1. Pháp luật........................................................................................................1
1.1. Khái niệm...................................................................................................1
1.2. Đặc điểm....................................................................................................1
1.3. Nguyên tắc cơ bản......................................................................................1
1.4. Liên hệ đến Luật pháp Việt Nam ngày nay................................................1
2. Đạo đức.........................................................................................................2
2.1. Nguồn gốc và khái niệm.............................................................................2
2.2. Chức năng..................................................................................................3
2.3. Đạo đức ngày nay.......................................................................................4
3. Tôn giáo.........................................................................................................4
3.1. Khái niệm....................................................................................................4
3.2. Chức năng..................................................................................................4
II. Mối quan hệ giữa pháp luật, đạo đức và tôn giáo...................................6
1. Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức.........................................................6
1.1. Sự tác động của pháp luật đến đạo đức.....................................................6
1.2. Đạo đức tác động đến sự hình thành pháp luật.........................................6
1.3. Đạo đức tác động đến việc thực hiện pháp luật.........................................6
1.4. Liên hệ với Việt Nam ngày nay...................................................................7
2. Mối quan hệ giữa đạo đức và tôn giáo..........................................................8
1a

download by :


2.1. Quan hệ tương tác, đan xen, xâm nhập lẫn nhau.......................................8
2.2. Tôn giáo chứa đựng nội dung đạo đức.......................................................8
2.3. Ảnh hưởng tích cực của tơn giáo đến đạo đức...........................................9
2.4. Ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo đến đạo đức...........................................9

3. Mối quan hệ giữa pháp luâtK và thể chQ tôn giáo............................................9
3.1. Điểm chung.................................................................................................9
3.2. Mối quan hệ.............................................................................................. 10
3.3. Thực trạng ở Việt Nam..............................................................................11
4. Mối quan hệ giữa pháp luật, đạo đức và tôn giáo........................................12
III. Liên hệ bản thân.....................................................................................12
KẾT LUẬN....................................................................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................13
BIÊN BẢN HỌP NHÓM...............................................................................14

1a

download by :


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể nói, vấn đề mối quan hệ giữa pháp luật, đạo đức và tơn giáo
ln có những vấn đề rất riêng. Khi pháp luật điều chỉnh tôn giáo, đạo
đức là tiền đề hình thành pháp luật và tơn giáo lại hướng đQn những giá trị
của đạo đức. Và nhận ra mối quan hệ đặc biệt của pháp luật, đạo đức và
tôn giáo nên nhóm 20 chúng em xin phép đưXc phân tích về mối quan hệ
này. Đó là lý do chúng em chọn đề tài trên
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề tài
a) Mục đích
MZc đích chúng em muốn hướng đQn là phân tích, làm rõ và chỉ ra
những mối liên hệ, quan hệ giữa tôn giáo, đạo đức và tôn giáo. Nêu ý
nghĩa của mối quan hệ này trong đời sống
b) Đối tượng nghiên cứu
- Các mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức, pháp luật và tôn giáo, tôn

giáo và đạo đức và cR ba yQu tố g[m pháp luật, đạo đức và tôn giáo.
- Mối liên hệ với người dân trong một quốc gia
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu từ sách, báo, bài học cho đQn thJc tQ đời sống. Phạm vi
còn nằm trong các quy chuẩn pháp luật, đời sống và các ý nghĩa mà các
mối quan hệ mang lại
4. Phương pháp nghiên cứu
Tìm kiQm trên mạng, cùng với tham khRo trên sách vở và kQt hXp
sJ hiểu biQt của bRn thân. Vừa tìm kiQm tài liệu, vừa vận dZng kiQn thức
và kQt hXp với sJ sáng tạo trong mức cho phép của bRn thân mỗi người
trong nhóm

1a

download by :


PHẦN NỘI DUNG
I. CÁC KHÁI NIỆM KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT, ĐẠO ĐỨC VÀ TÔN
GIÁO
1. Pháp luật
1.1. Các định nghĩa về pháp luật
Theo định nghĩa pháp luật là hệ thống bao g[m những quy tắc xY sJ
chung đưXc đặt ra bởi nhà nước, mang tính chất bắt buộc thJc hiện. Có các biện
pháp giáo dZc hoặc cưỡng chQ để đRm bRo thJc hiện theo pháp luật hướng tới
mZc đích bRo vệ quyền lXi của giai cấp mình và điều chỉnh các mối quan hệ xã
hội.
1.2. Đặc điểm của pháp luật







Là hệ thống các quy tắc xY sJ mang tính bắt buộc chung;
Thể hiện ý chí của nhà nước;
Do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận và
đRm bRo thJc hiện;
ĐưXc thể hiện dưới những hình thức nhất định: pháp luật tập quán,
pháp luậy án lệ, văn bân quy phạm pháp luật;
Nhà nước có thể dùng biện pháp cưỡng chQ để đRm bRo chọ pháp luật
đưXc thJc hiện.

1.3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật
 Nguyên tắc tuân theo pháp luật và đRm bRo tính tối cao của HiQn pháp
 Nguyên tắc pháp luật phRi thể hiện ý chí của các tầng lớp nhân dân lao
động
 Ngun tắc mọi cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật
 Nguyên tắc tôn trọng và bRo vệ các quyền công dân và quyền con
người
 Nguyên tắc đRm bRo vai trò lãnh đạo của đRng cộng sRn
 Nguyên tắc đRm bRo sJ bình đẳng, đồn kQt, tương trX giữa các dân
tộc
1.4. Liên hệ với pháp luật Việt Nam ngày nay
 Ở Việt Nam, có một số văn bRn pháp luật g[m

1

download by :



+ Văn bRn luật: HiQn pháp, bộ luật, luật, nghị quyQt do Quốc hội
ban hành
+ Văn bRn dưới luật: Pháp lệnh, nghị quyQt do Uỷ ban Thường vZ
Quốc hội ban hành; Lệnh, quyQt định do Chủ tịch nước; Nghị định
của chính phủ; …..
 TrRi qua bao đời lập pháp và hành pháp, ngày nay, pháp luật của nước
ta đã và đang dần đưXc hồn thiện. Nhờ các chính sách, sJ lãnh đạo
tài tình của ĐRng và Nhà nước, pháp luật đưa ra giúp đất nước ta ngày
càng phát triển lớn mạnh. Các quy định của pháp luật luôn hướng tới
quyền tJ chủ của nhân dân, bRo vệ nhân dân để nhân dân quyQt định
cuộc sống tJ do của mình từ đó giúp nhân dân đồn kQt lại với nhau
tạo sJ gắn kQt để cùng nhau phát triển và xây dJng đất nước giàu
mạnh nhất là trong thời kỳ khó khăn dịch bệnh như hiện nay. Vừa đây,
pháp luật nước ta cịn thể hiện đưXc tính nhân đạo khi đặc xá cho hơn
3000 phạm nhân nhân dịp lễ Quốc khánh. Có thể nói pháp luật nước ta
ngày nay rất xứng đáng với sJ tin tưởng của nhân dân tuy nhiên vẫn
còn nhiều điều cần phRi quyQt. hy vọng trong tương lai pháp luật nước
ta sẽ trở nên hoàn thiện hơn nữa để nhân dân đưXc sống tJ do và hạnh
phúc
2. Đạo đức
2.1. Nguồn gốc và khái niệm
Người ta chưa có bằng chứng về ngu[n gốc đạo đức có từ khi nào. Tuy
nhiên, tư tưởng về đạo đức đã xuất hiện hơn 26 thQ kỉ trước trong triQt học Trung
Quốc, Ấn Độ và Hy Lạp cổ. Theo quan niệm của người Trung Quốc cổ, đạo đức
là sJ kQt hXp của đạo và đức. Đạo là đường đi, hướng đi, con đường. Đức theo
quan niệm của Khổng TY là sống đúng luân thường, còn theo Lão TY là sống
hiệp nhất với trời đất, an hòa với mọi người. Ngày nay, đạo đức đưXc định nghĩa
như là một hệ thống những nguyên tắc, chuẩn mJc của xã hội dùng để đánh giá,


2

download by :


điều chỉnh suy nghĩ, hành vi ứng xY của con người cho phù hXp trong các mối
quan hệ.
2.2. Chức năng của đạo đức



Chức năng giáo dZc: Đạo đức giúp con người hình thành những suy
nghĩ cơ bRn về những quy tắc, chuẩn mJc, giúp con người nhận biQt
về những gì nên làm và không nên làm. Giúp con người b[i dưỡng
tâm h[n ngày một hồn thiện, thơi thúc con người học tập và rèn
luyện để vươn tới cái tốt, cái thiện.



Chức năng nhận thức: Đạo đức là công cZ để con người nhận thức về
xã hội. Chức năng nhận thức của đạo đức thường tác động theo hai
hướng:
+ Hướng 1: Những quan điểm tiQn bộ về đạo đức giúp con người có
nhận thức đúng đắn và đánh giá đúng cái gì là thiện, là ác, cũng như
đánh giá đưXc những suy nghĩ, hành vi của mình là đúng hay là sai..
+ Hướng 2: Những quan điểm và niềm tin đạo đức sai lệch sẽ làm cho
con người tin vào nó trở nên thất vọng, dễ phạm sai lầm, lạc lối và
mất niềm tin vào cuộc sống.




Chức năng điều chỉnh hành vi: Điều chỉnh hành vi nhờ đạo đức có đặc
điểm là tJ điều chỉnh, khơng có sJ bắt buộc như pháp luật. Đạo đức
giúp con người tJ điều chỉnh dưới tác động bên ngoài là những truyền
thống tốt đẹp lâu đời, dư luận xã hội và dưới tác động của yQu tố bên
trong là lương tâm. Chức năng điều chỉnh hành vi đưXc thJc hiện chủ
yQu qua hai hình thức. Một là xã hội, tập thể tạo dư luận phê phán cái
án, khuyQn khích cái thiện. Hai là bRn thân con người tJ giác điều
chỉnh hành vi cơ sở chuẩn mJc đạo đức xã hội. Để có thể thJc hiện
điều chỉnh hành vi cho phù hXp với đạo đức thì con người cần phRi
hiểu đưXc những chuẩn mJc, quy tắc và có nhận thức đúng đắn về
đúng sai, thiện ác. Vì vậy có thể nói các chức năng của đạo đức đều có
quan hệ chặt chẽ với nhau.
3

download by :


2.3. Đạo đức ngày nay
Đạo đức hình thành và đi theo sJ phát triển của xã hội đQn tận ngày nay.
Tuy nhiên ở xã hội hiện đại ngày nay, tình hình đạo đức đang có dấu hiệu suy
giRm ở nhiều tầng lớp. Nhịp sống nhanh và nhộn nhịp trong xã hội hiện đại ngày
nay, du nhập, giao lưu với nhiều nền văn minh trên thQ giới nhưng không qua
sàng lọc, chủ nghĩa cá nhân phát triển mạnh, đạo đức giR lên ngôi, dư luận dễ
dàng bị lừa và dắt mũi bởi những ngu[n thông tin sai lệch hay một thQ lJc nào
đó ở phía sau dẫn đQn một việc làm thiện có thể bị lên án bởi dư luận xã hội, dẫn
tới niềm tin con người dễ dàng biQn mất. Tuy nhiên đạo đức không mất đi, tiêu
biểu là những hình Rnh con người ta giúp đỡ nhau trong tình hình dịch bệnh hiện
nay. Rèn luyện đạo đức ngày nay tuy đầy khó khăn thY thách nhưng cũng khơng
phRi là một vấn đề không thể giRi quyQt. Tất cR đều phZ thuộc vào niềm tin, suy

nghĩ, nhận thức và hành động của con người.
3. Tôn giáo
3.1. Khái niệm tôn giáo
Tôn giáo là niềm tin vào các lJc lưXng siêu nhiên, vơ hình, mang tính
chất, đưXc chấp nhận một cách trJc tiQp và tác động trở lại một cách Ro, nhằm
mZc đích giRi quyQt các vấn đề trên trần thQ và bên kia thQ giới. Niềm tin đó
đưXc biểu hiện rất đa dạng, thuộc về các thời kỳ lịch sY, hoàn cRnh địa - văn hóa
khác nhau, phZ thuộc vào nội dung từng tôn giáo, đưXc vận hành bằng những
người nghi lễ, những hành vi tôn giáo khác nhau của từng cộng đ[ng xã hội tôn
giáo khác nhau.
3.2. Chức năng của tôn giáo
3.2.1. Chức năng đền bù hư ảo


Luận điểm nổi tiQng của C. Mác: “Tôn giáo là thuốc phiện của nhân
dân” ( Theo Góp phần phê phán triQt học pháp quyền của Hégel trên
tờ tạp chí Deutsch – Franzosische Jahrbucher (Niên giám Pháp - Đức)
đã làm nổi bật chức năng đền bù hư Ro của tôn giáo. Giống như thuốc
phiện, tơn giáo đã tạo ra cái vẻ bề ngồi của “sJ giRm nhẹ” tạm thời
4

download by :


những nỗi đau khổ của con người, an ủi cho những sJ mất mát, thiQu
hZt của con người trong cuộc sống.


Chức năng đền bù hư Ro không chỉ là chức năng chủ yQu, đặc thù mà
còn là chức năng phổ biQn của tơn giáo. Ở đâu có tơn giáo ở đó có

chức năng đền bù hư Ro.
3.2.2. Chức năng thế giới quan
Khi phRn ánh một cách hư Ro hiện thJc, tơn giáo có tham vọng tạo
ra một bức tranh của mình về thQ giới nhằm thoR mãn nhu cầu nhận thức
của con người dưới một hình thức phi hiện thJc
3.2.3. Chức năng điều chỉnh
Tôn giáo đã tạo ra một hệ thống các chuẩn mJc, những giá trị nhằm
điều chỉnh hành vi của những con người có đạo. Những hành vi đưXc
điều chỉnh ở đây không chỉ là những hành vi trong thờ cúng mà ngay cR
trong cuộc sống hàng ngày trong gia đình cũng như ngồi xã hội của
giáo dân. Vì vậy, hệ thống chuẩn mJc, giá trị trong lý thuyQt đạo đức và
xã hội mà tôn giáo tạo ra đã Rnh hưởng quan trọng đQn mọi hoạt động
của con người. Tất nhiên ở đây chúng ta cần phRi chú ý rằng những
chuẩn mJc, giá trị tôn giáo đã bị tước bỏ khá nhiều những đặc trưng
khách quan và phZ thuộc vào những giá trị siêu nhiên, hư Ro.
3.2.4. Chức năng liên kết
Trong các xã hội trước đây, tôn giáo với tư cách là bộ phận tất yQu
trong cấu trúc thưXng tầng đã đóng vai trị quan trọng của nhân tố liên
kQt xã hội, nghĩa là nhân tố làm ổn định những trật tJ xã hội đang t[n tại,
dJa trên những hệ thống giá trị và chuẩn mJc chung của xã hội.
3.2.5. Chức năng giao tiếp

5

download by :


Chức năng giao tiQp của tôn giáo thể hiện khR năng liên hệ giữa
những người có chung một tín ngưỡng. Những mối liên hệ ngồi tơn
giáo có thể lại củng cố, tăng cường các mối liên hệ tôn giáo của họ.

II. CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT, ĐẠO ĐỨC VÀ TÔN GIÁO
1. Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức
1.1. Sự tác động của pháp luật đến đạo đức
 Bằng việc ghi nhận những quan niệm, tư tưởng, chuẩn mJc đạo
đức, pháp luật góp phần củng cố, giữ gìn và phát huy các giá trị đạo
đức xã hội, hỗ trX, bố sung cho đạo đức, đRm bRo cho chúng đưXc
thJc hiện nghiêm chỉnh trên thJc tQ.
 Pháp luật loại trừ những quan niệm, tư tưởng, đạo đức lạc hậu, trái
với ý chí nhà nước, lXi ích của lJc lưXng cầm quyền, lXi ích chung
của cộng đ[ng cũng như tiQn bộ xã hội (pháp luật nghiêm cấm việc
tuyên truyền những tư tưởng đạo đức đó, cấm những hành vi thể
hiện các quan niệm, chuấn mJc đạo đức đó; bắt buộc thJc hiện
những hành vi thể hiện quan niệm đạo đức mới, tiQn bộ; quy định
các chQ tài nghiêm khắc đối với các chủ thể vi phạm những quy
định trên).
1.2. Đạo đức tác động đến sự hình thành pháp luật
 Quan niệm, quy tắc đạo đức về mối quan hệ thầy trị đưXc thừa
nhận trong giáo dZc
Ví dZ:
 Quan niệm, quy tắc đạo đức về mối quan hệ thầy trò đưXc thừa
nhận trong giáo dZc
 Quan niệm, quy tắc đạo đức về mối quan hệ vX ch[ng đưXc
công nhận trong luật hơn nhân và gia đình
1.3. Đạo đức tác động đến việc thực hiện pháp luật
 Những quan niệm, quy tắc đạo đức đưXc thừa nhận trong pháp luật
góp phần làm cho pháp luật đưXc thJc hiện một cách nghiêm chỉnh,
tJ giác hơn, bởi vì chúng đã ngấm sâu vào tiềm thức của nhân dân
6

download by :



nên ngồi những biện pháp của nhà nước, chúng cịn đưXc đRm bRo
thJc hiện bằng thói quen, bằng lương tâm và niềm tin của mỗi
người, bằng dư luận của xã hội. NgưXc lại, những quan niệm, quy
tắc đạo đức trái với ý chí của nhà nước sẽ cRn trở thJc hiện pháp
luật trong thJc tQ. Ví dZ:
 Nhiều người khi uống nhiều rưXu bia, tJ ý thức bRn thân
không đưXc lái xe, như vậy họ đã tôn trọng và thJc hiện
nghiêm chỉnh pháp luật
 Có những thành phần xem nhẹ pháp luật, đi xe máy khơng
đội nón bRo hiểm, lạng lách đánh võng, họ đã vi phạm trầm
trọng luật giao thơng đường bộ, làm tình hình giao thơng
nước nhà càng diễn biQn phức tạp
 Đạo đức của nhà chức trách có Rnh hưởng khá mạnh mẽ đQn hoạt
động áp dZng pháp luật. NQu là người có phẩm chất đạo đức tốt thì
khi đưa ra các quyQt định áp dZng pháp luật bao giờ cũng phRi tính
đQn các quan niệm đạo đức xã hội sao cho “đạt lí” nhưng cũng
“thấu tình”. NgưXc lại, nQu họ là người có ý thức đạo đức kém thì
thường dễ mắc sai lầm, thậm chí vi phạm pháp luật khi thi hành
công vZ, làm ngơ trước cái ác, xY lí oan sai người ngay, tha bổng kẻ
phạm pháp… Đạo đức của người áp dZng pháp luật có vai trị đặc
biệt quan trọng trong trường hXp phRi sY dZng pháp luật để giRi
quyQt các vấn đề. Ví dZ:
 Luật sư khi nhận vZ kiện tZng, họ kiên quyQt khơng nhận hối
lộ để giữ sJ liêm chính cho bRn thân và sJ cơng bằng cho
thân chủ của mình
 Công an giao thông khi làm nhiệm vZ không công minh,
bênh vJc và bỏ qua những hành vi sai trái của những người
có mối quan hệ thân thiQt hay thậm chí ruột thịt, từ đó làm

tình hình giao thơng cR nước ngày càng phức tạp
7

download by :


2. Mối quan hệ giữa đạo đức và tôn giáo
2.1. Tơn giáo và đạo đức có quan hệ tương tác, đan xen, xâm nhập lẫn nhau
 Ý thức tôn giáo không bao giờ t[n tại một cách biệt lập với các hình
thái ý thức khác, như đạo đức, thẩm mỹ, chính trị, pháp luật… Giữa
chúng có sJ liên hệ, tác động qua lại và Rnh hưởng lẫn nhau, tạo ra
sJ phong phú của mỗi hình thái ý thức xã hội. Trong ý thức tơn giáo
khơng thể khơng có những yQu tố của tư tưởng đạo đức, thẩm mỹ,
văn hóa… và trong điều kiện xã hội có giai cấp, nó cịn có cR những
yQu tố chính trị, đRng phái nữa. Tơn giáo không thể t[n tại và phát
triển qua hàng ngàn năm trong lịch sY của các dân tộc khác nhau
trên thQ giới, nQu như bRn chất của nó chỉ bao g[m những sai lầm,
Ro tưởng và tiêu cJc. Trong Phát hiện ấn Độ, J.Nehru đã viQt: “Rõ
ràng là tôn giáo đã đáp ứng một nhu cầu trong tính chất con người
và đa số người trên thQ giới đều không thể khơng có một dạng tín
ngưỡng nào đó… Tơn giáo đã đưa ra một loại giá trị cho cuộc sống
con người, mà dù một số chuẩn mJc ngày nay khơng cịn đưXc áp
dZng, thậm chí cịn tai hại, nhưng những chuẩn mJc khác vẫn còn
là cơ sở cho tinh thần và đạo đức”.
 Với tư cách những thành tố tạo nên kiQn trúc thưXng tầng của xã
hội, tôn giáo và đạo đức phRn ánh t[n tại xã hội theo các cách khác
nhau: Tôn giáo phRn ánh một cách hư Ro hiện thJc khách quan vào
trong đầu óc con người, trong đó, cái hiện thJc đã bị biQn dạng cái
tJ nhiên đã trở thành cái siêu nhiên. Còn đạo đức phRn ánh các mối
quan hệ của con người với nhau và với xã hội, đó là những mối

quan hệ hiện thJc.
2.2. Tơn giáo chứa đựng nội dung đạo đức (bao gồm giá trị, chuẩn mực, lý
tưởng đạo đức…) thể hiện trong giáo lý tơn giáo
Bất cứ tơn giáo nào cũng có một hệ thống chuẩn mJc và giá trị đạo
đức nhằm điều chỉnh ý thức và hành vi đạo đức của các tín đ[. Đa số các
tơn giáo đều tun bố về giá trị tối cao của ‘các lJc lưXng siêu nhiên
8

download by :


(ThưXng đQ, Chúa trời, Thần thánh) và mọi giá trị khác phRi lấy đó làm
chuẩn. ThJc tQ cho thấy, quan niệm đạo đức của hầu hQt mọi tơn giáo,
ngồi những giá trị đặc thù bRo vệ niềm tin tôn giáo thiêng liêng, còn đề
cập đQn những chuẩn mJc đạo đức mang tính nhân loại, như sống hiQu
thRo với cha mẹ, trung thJc, nhân ái, hướng tới cái thiện, tránh xa điều
ác… Trong Khoa học và tôn giáo, Bertrand Russeli cho rằng, một tơn giáo
lớn bao giờ cũng có hệ thống tín điều, hệ thống đạo đức và giáo hội.
Người theo tôn giáo không phRi sống thQ nào cũng đưXc, mà phRi sống
theo những khn phép đạo đức hXp với tín điều của tơn giáo mình, hành
động khơng phRi chỉ là thJc hành một số hình thức nghi lễ, mà cịn phRi
sống theo những quy tắc đạo đức nhất định. Vì vậy, đương nhiên, một số
nội dung của đạo đức trở thành bộ phận cấu thành nội đung của tôn giáo
2.3. Ảnh hưởng tích cực của tơn giáo đến đạo đức:
Những điều răn mang tính đạo đức chung chung của tơn giáo có tác dZng
tích cJc trong việc giáo dZc, rèn luyện đức tính tốt ở con người đáng đưXc
chúng ta trân trọng.
2.4. Ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo đến đạo đức
Tôn giáo hướng con người tới khát vọng hạnh phúc, song đó là thứ hạnh
phúc hư Ro, hão huyền. Tinh thần nhẫn nhZc mà các tôn giáo đề ra thể hiện

thái độ cJc đoan, thủ tiêu đấu tranh. Nó tạo cho các tín đ[ thái độ bàng quan
trước thQ giới hiện thJc, bằng lịng với số phận. khơng tích cJc đấu tranh
chống lại những cái xấu, cái ác, an ủi và ru ngủ con người trong niềm tin rằng
kẻ gây tội ác sẽ phRi chịu “quR báo” hoặc bị trừng trị ở kiQp sau. Chính tâm lý
đó đã ngăn cRn con người đi đQn đạo đức của xã hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luâ thvà thi chj tôn giáo
3.1. Điểm chung

9

download by :


Chúng đều là phương tiê Kn, đều là những công cZ điều chỉnh quan hê K xã
hô iK , đều là những khuôn mẫu, chuẩn mJc cho hành vi con người, vì mơtK xã
hơ iK trât K tJ,ổn định và phát triển
3.2. Mối quan hệ
 Pháp luâtK và tôn giáo có mối quan hê K qua lại và tác đơ Kng lẫn nhau.
Cùng với các quy phạm xã hô Ki khác như phong tZc tâpK quán, đạo
đức,… pháp luâtK và tơn giáo góp phần tạo nên sJ ổn định và trâtK tJ
xã hôi.K
 Tôn giáo luôn t[n tại khách quan. BRn thân pháp luâtK không tạo ra
tôn giáo. Tôn giáo thay đổi hay mất đi do nhiều yQu tố khách quan
tác đơ Kng, trong đó có pháp lt.K Tuy nhiên, pháp luâtK với sức mạnh
vốn có mà các quy phạm xã hơ iK khác khơng có đưXc đã tác dơng
K
mạnh mẽ đQn tơn giáo. NQu có nơ
i dung
tiQn bơthì
K

K pháp l Kt sẽ Rnh
hưởng tích cJc tới tơn giáo.
 Pháp luâ Kt sẽ hướng tôn giáo theo con đường đúng đắn. Khi mơ K t tơn
giáo có tư tưởng, quan niêm,
K giáo điều không phù hXp với xã hô Ki
hiênK tại, gây cRn trở, kìm hãm sJ phát triển, tác đơng
K xấu đQn xã hơi K
thì phát ltK sẽ dùng biênK pháp của mình điều chỉnh và loại bỏ
chúng.Với những đă Kc điểm riêng của mình pháp ltK có khR năng
triển khai chính sách của nhà nước về tơn giáo mơtK cách nhanh
chóng và hiêuK quR
 Tơn giáo với ưu thQ nhất định trong đời sống hàng ngày lại Rnh
hưởng đQn pháp luât K theo chiều hướng tích cJc hoăcK tiêu cJc: Tơn
giáo có thể giúp xây dJng pháp lt.K Khi xã hô K i phát triển đQn môt K
giai đoạn nhất định thì nhiều tín điều tơn giáo đưXc “pháp luât K
hóa”, chúng trở thành những quy phạm pháp luâtK mà nhà nước phRi
thừa nhâ Kn và đRm bRo thJc hiên.K Tơn giáo có thể giúp pháp ltK
phát triển và hồn thiên.
K Hầu hQt các tơn giáo đều có giáo lý, giáo
điều khuyên răn con người làm viêcK thiê Kn, điều có góp phần xây
10

download by :


dJng tinh thần đồn kQt nơi K bơ K, giRi quyQt linh hoạt, kịp thời, có
tình, có lý các mâu thuẩn trong cơng
K đ[ng. Đối với các tín điều tơn
giáo đưXc nâng lên thành lt,K khi các tín điều tơn giáo đó thJc hiênK
giáo điều nghĩa là họ đang thJc hiênK pháp luât.K Như vây,K nhờ tôn

giáo mà công viêcK quRn lý, xã hô Ki của pháp luâtK nhẹ đi phần nào.
Bên cạnh những tác đơ Kng tích cJ thì tơn giáo cũng có tác đơng
K tiêu
cJc đQn pháp lt.K Trong q trình phát triển của mình, đơi khi các
giáo lý, giáo điều không phù hXp với đạo đức xã hơi,K xâm hại đQn
sức khỏe, danh dJ, tính mạng của con người. Trong mơtK số trường
hXp, chúng cịn gây mất đồn kQt dân tơc,K dẫn đQn xung đơt K tơn
giáo.
3.3. Thực trạng ở Việt Nam
 Trong đạo Thiên Chúa có quy định về kQt hôn “môt K vX, mô tK
ch[ng”, quy định này phù hXp với xã hô Ki và đưXc nâng lên thành
luâtK ở hầu hQt các quốc gia trên thQ giới, trong đó có Viê
t Nam.
K
Trong xã hơ Ki ngày nay, hầu hQt mọi người đều ủng hô, K hưởng ứng
và chấp hành theo điều luâtK này. Tuy nhiên, do Viê Kt Nam là môtK
quốc gia đa dân tơ Kc, đâu đó vẫn cịn tín ngưỡng đa thê mà pháp luât K
vẫn chưa can thiêpK đưXc
 Bên cạnh những tơn giáo có giáo điều, giáo lý khun răn con
người những điều tốt đẹp, vẫn t[n tại đâu đó những giáo hôiK truyền
đạo theo hướng tiêu cJc. Cách đây vài năm “Hô Ki Thánh Đức Chúa
Trời” từng dZ dỗ, lôi kéo học sinh sinh viên bỏ học đi truyền đạo
“Thánh Đức Chúa Trời Mẹ”, bán hQt tài sRn “cống nạp” cho
“Thánh Đức Chúa Trời”, dạy tín đ[ đâpK phá bàn thờ tổ tiên,… là
những điều trái với thuần phong mỹ tZc và gây Rnh hưởng đQn an
ninh trật tJ xã hôi.K
 Hay gần hơn, “Hô Ki truyền giáo PhZc Hưng” làm lây lan dịch bênh
K
Covid-19. từ ngày 26/5 đQn ngày 29/5, trên địa bàn Thành phố H[
11


download by :


Chí Minh đã có 98 trường hXp nhiễm SARS-CoV-2; trong đó hơn
60 trường hXp liên quan chuỗi lây nhiễm tại Hội Tin Lành truyền
giáo PhZc Hưng (do ông P.V.T và bà V.X.L phZ trách) và đQn cuối
tháng 5, Thành phố H[ Chí Minh đã ghi nhận tổng cộng 133 ca
nhiễm trong đó 126 ca liên quan đQn Hội thánh truyền giáo PhZc
Hưng. Ngày 29/5/2021, Cơ quan CRnh sát Công an quận Gò Vấp đã
ra QuyQt định khởi tố vZ án hình sJ về tội “Lây lan dịch bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm cho người”. Tuy nhiên, nhờ Chính phủ
cũng như các cơ quan đại diênK cho pháp luâ Kt đã can thiêpK đưa ra
những kQ sách nhằm ngăn chănK dịch bênh.
K
4. Mối quan hệ giữa pháp luật, đạo đức và tôn giáo
 Đạo đức, tôn giáo luôn hỗ trX cùng pháp luật trong việc nâng cao ý
thức pháp luật, điều chỉnh hành vi của con người, duy trì trật tJ
trong tồn xã hội. Đạo đức, tơn giáo cũng góp phần nâng cao sJ
hiểu biQt pháp luật của người dân và cũng là phương tiện để các cơ
quan nhà nước đánh giá đưXc khR năng nhận thức, sY dZng và phRn
ứng của nhân dân đối pháp luật. Pháp luật, tôn giáo, đạo đức: Làm
cho xã hội ngày càng đưXc hoàn thiện, con người có lối sống văn
minh, hiện đại và xã hội ngày càng phát triển hơn.
III. Liên hệ bản thân
Để làm tốt các mối quan hệ giữa pháp luật, đạo đức và tơn giáo thì nhóm
20 chúng em xin phép có một số ý kiQn bRn thân:
 Mỗi cá nhân có thể tín ngưỡng mơtK hay nhiều tơn giáo, miễn là tôn
giáo ấy hXp pháp, đưXc pháp luâtK công nhânK và cho phép hoạt đô Kng.
Khi muốn tôn sùng mô K t tơn giáo nào đó, chúng ta cũng cần thâtK tỉnh

táo, xem xét những giáo điều, giáo lý của tôn giáo ấy có vi phạm
pháp l Kt hay khơng, có vi phạm đạo đức, phong tZc tâpK quán hay
các chuẩn mJc xã hơ iK khác khơng. NQu có cần tránh xa, báo cho
12

download by :


chính quyền địa phương, các cơ quan đại điênK cho pháp luâ Kt biQt để
có hướng xY lý.
 Tuyên truyền, lý giRi cho mọi người xung quanh về pháp luât,K những
đạo – tôn giáo mà pháp luâ Kt ViêtK Nam công nhânK và cho phép hoạt
đô Kng, những điều pháp luâtK cho phép và không cho phép thJc hiê Kn,
hâ Ku quR của viêcK không chấp hành pháp luâ Kt..v..v…
 Pháp luật, đạo đức và tôn giáo phRi kQ thừa lẫn nhau để hướng con
người tới những hành vi đúng với chuẩn mJc xã hội. -

Những

người tuân theo tôn giáo nên loại bỏ những điều trái với đạo đức, trái
với pháp luật để xã hội ngày càng tiQn bộ hơn. Đối với mỗi cá nhân
thì nên thJc hiện đúng chuẩn mJc đạo đức xã hội, không đưXc làm
trái pháp luật.
KẾT LUẬN
Qua những phân tích trên ta có thể thấy pháp luật, đạo đức và tơn giáo có mối
liên hệ mật thiQt với nhau. Khi có tơn giáo tốt sẽ hình thành nên đạo đức tốt, mà
khi đạo đức tốt r[i thì sẽ tuân thủ đầy đủ pháp luật của một quốc gia. Khi chúng
ta tín ngưỡng bất cứ tơn giáo nào hãy để đạo đức ở trong, tôn giáo là thQ giới
quan, đạo đức là thQ giới thJc và pháp luật sẽ là thước đo về thQ giới quan và thQ
giới thJc. Xây dJng bRn thân có một đạo đức tốt, có tín ngưỡng đúng đắn để trở

thành cơng dân tốt cho mỗi quốc gia.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tiểu luận - Phân tích mối quan hệ giữa chuẩn mực pháp luật và chuẩn
mực tơn giáo thơng qua các ví dụ cụ thể />[2] Phương Anh, theo VTC ngày 24/04/2018 />[3] Slide bài giRng của thầy Hà Minh Ninh
13

download by :


[4] Tạp chí xây dJng ĐRng- Vài suy nghĩ về vấn đề tôn giáo hiện nay
[5] Wikipedia “ Tôn giáo tại Viêt X Nam” ngày 27 tháng 8 năm 2021
/>%A1i_Vi%E1%BB%87t_Nam#Ph%E1%BA%ADt_gi%C3%A1o
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHĨM
(V/v phân cơng cơng việc /Đánh giá hồn thành /Họp nhóm định kỳ….)
1. Thời gian, địa điim, thành phần tham dự.
1.1. Thời gian:
1.2. Địa điểm: Họp trJc tuyQn qua Discord
1.3. Thành phần tham dự:
+ Chủ trì: Nguyễn Minh Tâm
+ Tham dJ: 8/8
+ Vắng: 0
2. Nội dung
2.1. Nhóm trưởng đánh giá mức độ hồn thành công việc cho các thành
viên như sau:
Họ tên

ST


Nhiệm vụ

T
149

Chuẩn bị về mối quan hệ

Hỷ Phong Minh
Phạm Đăng Nhân
Võ Trường Sang

150
151
152

giữa pháp luật và đạo đức
Chuẩn bị về Tôn giáo
Chuẩn bị về Pháp luật
Chuẩn bị về pháp luật, đạo

Nguyễn Minh Tâm

153

đức và tôn giáo
Tổng hXp tất cR những nội

Nguyễn Ngọc Mẫn


Đánh giá hồn
thành

Ghi chú

dung mà bRy thành viên
Trần Minh Trí
Nguyễn Nhật Trung

154
155

trong nhóm đã làm, thư kí
Chuẩn bị về Đạo đức
Chuẩn bị về mối quan hệ

Nguyễn Văn Tuấn

156

giữa pháp luật và tôn giáo
Chuẩn bị về mối quan hệ
giữa tôn giáo và đạo đức
14

download by :


2.2. Ý kiến của các thành viên:
- Ý kiQn của nhóm trưởng: Trình bày bài tiểu luận theo hình thức cZ

thể từng mối quan hệ g[m pháp luật với đạo đức, pháp luật với tôn
giáo, đạo đức với tôn giáo và pháp luật, đạo đức và tôn giáo.
Đã nhận được sự đồng ý của 7 thành viên
- Ý kiQn của Nhật Trung: Trình bày bài tiểu luận theo hình thức cũ
của nhóm trưởng như rõ ràng g[m ba phần: Khái niệm, các quan hệ
và liên hệ bRn thân.
Đã nhận được sự đồng ý của nhóm trưởng và sáu thành viên
cịn lại
- Ý kiQn của Đăng Nhân: Trình bày các khái niệm về đạo đức, tôn
giáo và pháp luật theo cách riêng, khơng cần theo mẫu chung vì
mỗi cái đưXc hiểu theo mỗi cách khác nhau
Có ý kijn phản đối của Phong Minh vì sợ bài làm sẽ dài nhưng
sau khi Đăng Nhân giải thích thì cả nhóm thống nhất theo ý
kijn của Đăng Nhân
-

Ý kiQn của cR nhóm: Cần thêm phần liên hệ bRn thân và cần làm kĩ
phần làm bRn thân. Thống nhất là nhóm trưởng sẽ tổng hXp tất cR

2.3. Kết luận của cuộc họp
Sau khi trao đổi thì cuộc họp đã thống nhất các ý kiQn sau:
- Minh Trí: Bài làm lần đầu ổn nhưng cần chỉnh sYa thêm chi tiQt để
đầy đủ ý hơn
- Đăng Nhân: Ý kiQn về hình thức trình bày bài tổng hXp của
nhóm( đã đưXc đ[ng ý)
- Nhật Trung: Cần bài làm theo cấu trúc ba phần. Ngoài ra bài làm
của các thành viên hoàn thiện
- Ngọc Mẫn: Bài làm của thành viên cần thêm các quan điểm cá nhân
- Văn Tuấn: Nhận thấy bài chuẩn bị đầu bị lỗi nên cần chuẩn bị bài
khác để đưa nhóm trưởng

15

download by :


- Phong Minh: Cần làm sâu về các mối quan hệ hơn vì trọng tâm của
bài nằm ở các mối quan hệ
- Trường Sang: Cần thời gian để hoàn thành thêm mối quan hệ cR ba
Cuộc họp đi đQn thống nhất và kQt thúc lúc 17 giờ 06 phút cùng ngày
Thư ký

Chủ trì

( Ký và ghi rõ họ tên)

( Ký và ghi rõ họ tên)

ĐÃ KÝ
NGUYỄN MINH TÂM

ĐÃ KÍ
NGUYỄN MINH TÂM

16

download by :




×