Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

1308 phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM CP hàng hải VN chi nhánh thanh xuân luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 92 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THÀNH HƯNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - năm 2017


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THÀNH HƯNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Trọng Phức

Hà Nội - năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Những
thơng tin, dữ liệu, số liệu trong luận văn là trung thực. Ket quả nghiên cứu của luận
văn chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thành Hưng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................4
1.1.

Tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại........................................4

1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.

1.2.

Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại...........................11
1.2.1.
1.2.2.

1.3.

Khái niệm tín dụng - tín dụng cá nhân....................................................... 4
Đặc điểm của tín dụng cá nhân.................................................................. 5
Các sản phẩm tín dụng cá nhân.................................................................. 8
Vai trị của tín dụng cá nhân....................................................................... 9

Khái niệm Phát triển tín dụng cá nhân..................................................... 11
Các tiêu chí phản ánh sự phát triển tín dụng cá nhân............................... 12

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân.....................17
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
1.3.4.
1.3.5.

Sự phát triển kinh tế - xã hội.................................................................... 17
Môi trường pháp luật............................................................................... 17

Đối thủ cạnh tranh................................................................................... 18
Năng lực cạnh tranh của NHTM.............................................................. 18
Quy định và chính sách kinh tế của Nhà nước......................................... 21

1.4.
Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số Ngân hàng
thương mại tại Việt Nam...........................................................................................21
1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank)..................... 21
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) 23
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải
Việt Nam............................................................................................................... 24


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THANH XUÂN........................................................................................... 27
2.1.

Khái quát về NHTMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân . 27
2.1.1.
2.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 27
Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 28

2.2.
Thực trạng tín dụng cá nhân tại NHTMCP Hàng hải Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xn....................................................................................................29
2.2.1.

2.2.2.
2.2.3.
2.2.4.

Quy trình tín dụng cá nhân...................................................................... 29
Sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân................................................... 32
Quy định về lãi suất................................................................................. 33
Đặc điểm khách hàng cá nhân................................................................. 35

2.3.
Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại NHTMCP Hàng hải Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Xuân ................................................................................ 36
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.
2.3.4.
2.3.5.
2.3.6.
2.3.7.

Tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân........................................................36
Số lượng khách hàng mới sử dụng sản phẩm tín dụng cá nhân...............42
Thu thuần từ lãi của tín dụng cá nhân...................................................... 45
Hiệu suất sử dụng vốn.............................................................................47
Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................48
Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân.......................................... 49
Tính minh bạch, ổn định của chính sách tín dụng.................................... 51

2.4.
Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại NHTMCP Hàng

Hải Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân...................................................................52
2.4.1.
2.4.2.

Những kết quả đạt được.......................................................................... 52
Những tồn tại và nguyên nhân................................................................ 54

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................................57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THANH XUÂN..........................................................................................................58


3.1. Định hướng phát
DANH
triểnMỤC
tín dụng
CHỮcáCÁI
nhân
VIẾT
tại NHTMCP
TẮT
Hàng hải Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Xuân..................................................................................58
3.2.
Một số giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại chi nhánh Thanh
Xuân .......................................................................................................................... 58
3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.

3.3.

Giải pháp mở rộng tín dụng cá nhân đặc biệt là tín dụng thế chấp..........59
Giải pháp quản trị rủi ro........................................................................... 63
Giải pháp phát triển mối quan hệ với khách hàng....................................65

Kiến nghị.......................................................................................................70
3.3.1.
3.3.2.
3.3.3.

Kiến nghị với NHTMCP Hàng hải Việt Nam.......................................... 70
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam........................................ 74
Kiến nghị với Chính phủ.........................................................................75

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................................77
KẾT LUẬN.................................................................................................................78
Từ viết tắt

Diễn giải

ALCO

Ủy ban Quản lý Tài sản nợ - Tài sản có (Asset-Liability Committee)

ATM

Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

BIC


Trung tâm Phân tích Kinh doanh (Business Intelligence Center)

CBNV

Cán bộ nhân viên

CIC

Trung tâm Thơng tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam (Credit
Information Center)

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

POS

Máy chấp nhận thanh tốn thẻ (Point of Sale)

TDCN


Tín dụng cá nhân

TMCP

Thương mại Cổ phần


VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Biên độ lãi suất tín dụng cá nhân áp dụng cho nhóm sản phẩm thế chấp. ...
33
Bảng 2.2: Biên độ lãi suất tín dụng cá nhân áp dụng cho nhóm sản phẩm tín chấp....34
Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ tín chấp trong tổng dư nợ cá nhân của NHTMCP Hàng
hải Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân........................................................................38
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ thế chấp theo sản phẩm của NHTMCP Hàng hải Việt Nam
- Chi nhánh Thanh Xuân..............................................................................................39
Bảng 2.5: Dư nợ sản phẩm thấu chi của NHTMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Xuân.................................................................................................................41


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Thanh
Xuân........................................................................................................................ 28
Biểu đồ 2.1: Dư nợ tín dụng cá nhân bình quân tại NHTMCP Hàng hải Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân............................................................................................36

Biểu đồ 2.2: Dư nợ tín dụng cá nhân bình qn theo nhóm sản phẩm tại NHTMCP
Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân..........................................................37
Biểu đồ 2.3: Số lượng khách hàng mới sử dụng sản phẩm tín dụng cá nhân của
NHTMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.........................................42
Biểu đồ 2.4: Thu thuần từ tín dụng cá nhân của NHTMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân............................................................................................46
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ hiệu suất sử dụng vốn của NHTMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xuân...................................................................................................47
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân của NHTMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân............................................................................................48


1

LỜI MỞ ĐẦU
I.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Cùng với quá trình hội nhập kinh tế thế giới của đất nước, các ngân hàng
thương mại Việt Nam đang nắm trong tay nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng
đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các đối thủ trong và ngồi nước.
Chính vì vậy, các NHTM Việt Nam đã có những sự thay đổi chiến lược kinh doanh,
đa dạng hố nhóm khách hàng mục tiêu để tìm kiếm, mở rộng thị trường. Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) cũng đã có những định hướng
mới để phù hợp với xu hướng chung này.
Từ năm 2012 trở về trước, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam thường
được nhắc đến với các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ cho nhóm khách hàng doanh
nghiệp. Đến nay, đi cùng với sự thay đổi và lớn mạnh về quy mô, mạng lưới, tiềm
lực tài chính, đặc biệt là chất lượng dịch vụ, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
đã mở rộng nhóm khách hàng mục tiêu sang khách hàng cá nhân. Đây là nhóm
khách hàng có số lượng đơng, nhu cầu đa dạng, góp phần phân tán rủi ro nhưng vẫn

mang lại một nguồn thu lớn cho ngân hàng. Để đáp ứng cho các nhu cầu đa dạng đó
của các khách hàng cá nhân, hàng loạt các sản phẩm, dịch vụ được ra đời và không
ngừng cải thiện, nâng cao chất lượng. Trong đó khơng thể khơng kể đến nhóm sản
phẩm tín dụng cá nhân, nhóm sản phẩm mang lại nguồn thu nhập lớn và bền vững,
đặc biệt khi nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh cá thể có xu hướng tăng cao.
Chi nhánh Thanh Xuân là một chi nhánh lớn với khu vực hoạt động chính là
phía tây nam của nội thành Hà Nội. Khu vực Thanh xuân với mật độ dân cư đông
đúc, ngày càng tăng lên khi các khu đô thị mới liên tục được xây dựng và đi vào
hoạt động. Các hoạt động kinh doanh cá thể, hộ gia đình mở ra một thị trường đầy
tiềm năng cho việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và tín dụng cá
nhân nói riêng. Thế nhưng, hoạt động tín dụng tại Maritime Bank chi nhánh Thanh
Xuân chưa thực sự khai thác hết tiềm năng từ khách hàng do phải cạnh tranh với


2

các ngân hàng đối thủ cũng như những những vấn đề phát sinh liên quan đến việc
quản trị rủi ro khi tăng trưởng tín dụng nhanh chóng. Chính vì vậy, tơi chọn đề tài
ii
Phdt triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt
Nam — Chi nhánh Thanh Xuân’” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của
mình.
Đề tài tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu dư nợ của tín dụng cá nhân, chất lượng
tín dụng cá nhân cùng với các quy trình, sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân trong giai đoạn
2014 đến hết năm 2016. Thông qua sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, đề tài đề
xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm đem lại kết quả tốt hơn về cả quy mô và chất
lượng cho hoạt động tín dụng của ngân hàng trong tương lai.
II.


MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.

-

Phân tích các lý luận cơ bản về phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại các
NHTM.

-

Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại Maritime Bank
chi nhánh Thanh Xuân, những kết quả đạt được và hạn chế, nguyên nhân của
hạn chế.

-

Từ đó xây dựng các giải pháp phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại
Maritime Bank chi nhánh Thanh Xuân.

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
-

Đối tượng nghiên cứu: Phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại Maritime
Bank chi nhánh Thanh Xuân - Hà Nội.

-

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu việc phát triển tín dụng khách hàng cá nhân
tại Maritime Bank chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn 2014 đến năm 2016.



3

IV.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

Luận văn chủ yếu dựa vào phương pháp phương pháp thống kê, phương pháp suy
luận, phương pháp phân tích, phán đốn và tổng hợp để nghiên cứu luận văn.
V.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo nội dung của luận văn
gồm 3 chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân tại các Ngân hàng
thương mại.

-

Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ
phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.

-

Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ
phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.



4

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Trên thế giới, ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng
trăm năm gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống
ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Ngược lại, kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ
đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được
hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được. Thơng qua
việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, ngân hàng thương mại tạo ra lợi ích cho người
gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng.
1.1.

Tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm tín dụng — tín dụng cá nhân
Hình thành và phát triển trong thời gian dài, hoạt động ngân hàng ngày càng
mở rộng vê quy mô, chất lượng và cả số lượng các loại hình dịch vụ, tuy nhiên tín
dụng vẫn là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng bậc nhất của một ngân hàng. Tuỳ theo
mỗi phương pháp nghiên cứu mà sẽ có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái
niệm tín dụng.
Theo giáo trình Kinh tế chính trị: “Tín dụng là hình thức vận động của vốn
cho vay, nó phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử
dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế trên ngun tắc hồn trả có kỳ hạn cả
gốc lẫn lợi tức”.
Theo khoản 14, điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cấp tín dụng là
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”.

Như vậy tín dụng có thể thể hiện dưới các hình thức khác nhau: Tín dụng bằng tiền
(cho vay), tín dụng bằng tài sản (cho thuê bằng tài chính), tín dụng bằng chữ tín
(bảo lãnh). Tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng


5

nhất và chiếm tỉ trọng lớn nhất tại các NHTM. Do đó thuật ngữ tín dụng và cho vay
thường được dùng đan xen và thay thế cho nhau.
Theo giáo trình Tín dụng ngân hàng: “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về
tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa ngân hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó, ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.”
Trên cơ sở các khái niệm trên, ta có thể khái quát lại như sau: Tín dụng là hình
thức vay mượn có hồn trả. Người cho vay nhường quyền sử dụng vốn cho người đi
vay. Sau một thời gian nhất định người vay phải trả cả vốn và lãi cho người cho
vay, như đã thoả thuận. Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn giữa ngân hàng
với các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Ngân hàng là người cho vay, họ nhường
quyền sử dụng vốn cho các cá nhân, tổ chức,.. .sau một thời gian sử dụng vốn của
ngân hàng họ phải trả cả vốn và lãi cho ngân hàng như đã thoả thuận.
Nếu căn cứ vào các chủ thể vay vốn, tín dụng có thể được chia làm 3 loại: Tín
dụng doanh nghiệp (tín dụng bán bn), tín dụng cá nhân (tín dụng bán lẻ), và tín
dụng cho các tổ chức tài chính.
Như vậy, Tín dụng cá nhân là việc ngân hàng cho khách hàng là các cá nhân,
hộ gia đình vay một khoản tiền thoả thuận trong một thời hạn nhất định trên nguyên
tắc hoàn trả cả gốc và lãi nhằm mục đích phục vụ đời sống, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng, sinh hoạt hoặc nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh dịch vu và các nhu cầu
khác phục vụ đời sống của cá nhân, hộ gia đình.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân

Tín dụng cá nhân là một loại hình tín dụng, vì vậy nó mang đầy đủ đặc điểm
chung của tín dụng.
Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin, Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho
khách hàng, cá nhân hay doanh nghiệp khi có lịng tin vào việc khách hàng sẽ sử
dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hiệu quả và có
khả năng trả nợ (gốc và lãi) đúng hạn.


6

Thứ hai, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Ngân
hàng là trung gian tài chính, vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trị là
người cho vay. Nguồn vốn ngân hàng sử dụng cho vay được lấy từ nguồn vốn huy
động, do vậy, tất cả các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng đều phải có
thời hạn, đảm bảo cho ngân hàng có thể hồn trả vồn huy động. Để xác định thời
hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất có thời hạn nguồn vốn của
mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng cho vay. Neu nguồn vốn của ngân
hàng ổn định thì thời hạn cho vay có thể dài hơn; và ngược lại nếu nguồn vốn của
ngân hàng không ổn định và kỳ hạn ngắn, ngân hàng chỉ có thể cho vay với thời hạn
ngắn để đảm bảo khả năng thanh toán. Đồng thời, thời hạn cho vay phải phù hợp
với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu thời hạn cho vay nhỏ hơn chu
kỳ luân chuyển vốn của người đi vay, khi đó đến kỳ trả nợ mà khách hàng vẫn chưa
có nguồn để trả nợ, gây khó khăn cho khách hàng. Nhưng nếu thời hạn vay dài hơn
chu kỳ luân chuyển vốn, khách hàng rất có thể sử dụng vốn vay khơng đúng mục
đích vay, ngân hàng rất khó có thể kiểm sốt được, gây nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Đối với khách hàng cá nhân, thời hạn vay thường là ngắn và trung hạn vì các khoản
vay thường nhỏ, nhằm trang trải cho các nhu cầu tiêu dùng cần thiết.
Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một giá trị trên nguyên tắc
hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Đây chính là thuộc tính riêng của tín dụng. Người đi vay
phải trả thêm khoản lãi ngồi gốc, là chi phí của việc sử dụng vốn vay, đây là nguồn

để ngân hàng bù đắp chi phí hoạt động, cũng như tạo ra lợi nhuận. Để thực hiện
nguyên tắc này, ngân hàng phải xác định lãi suất thực dương, hay lãi suất danh
nghĩa phải lớn hơn tỉ lệ lạm phát (lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa - tỉ lệ lạm
phát).
Ngồi ra, tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm như :
- Quy mô: Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn. Các
khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân tương đối nhỏ so với tín dụng cấp cho
doanh nghiệp. Hầu hết khách hàng tìm đến ngân hàng khi đã có số vốn tương đối và
chỉ bổ sung phần còn thiếu. Tuy nhiên đối tượng vay là tất cả các cá nhân trong xã


7

hội với nhu cầu hết sức đa dạng. Do đó tổng quy mơ các khoản tín dụng cá nhân
cũng là rất lớn.
- Lãi suất: Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn cho vay đối với doanh
nghiệp. Đối với các khoản vay cá nhân, ngân hàng thường tốn nhiều chi phí cho
việc xác định thẩm định và phê duyệt vay. Số lượng các khoản vay thì rất lớn,
nhưng quy mô mỗi khoản vay lại nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ngân
hàng thường đặt ra mức lãi suất cao hơn so với cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên,
khách hàng thường quan tâm đến số tiền mình phải trả hơn là lãi suất mà mình phải
chịu.
- Nhu cầu vay: Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường nhạy cảm theo
chu kỳ kinh tế, tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy
thối. Ngồi ra, nhu cầu vay cịn phụ thuộc nhiều vào hai biến số là mức thu nhập
và trình độ học vấn của người vay.
- Nguồn trả nợ: Nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu phụ thuộc vào nguồn
thu nhập của họ. Nguồn trả nợ này có thể có những biến động lớn, phụ thuộc vào
q trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của họ. Sự kiểm soát
các nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn.

- Rủi ro: Các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn cho vay với
doanh nghiệp. Chất lượng thơng tin tài chính do khách hàng cung cấp thường không
cao. Tư cách khách hàng là yếu tố quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản
vay, song nó lại là yếu tố định tính, rất khó xác định. Ngồi ra, do nguồn trả nợ của
cá nhân chủ yếu từ thu nhập của người vay, có thể có những biến động lớn. Khả
năng trả nợ của khách hàng cịn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của khách hàng,
đặc biệt nếu người vay chết ngân hàng sẽ khó có thể thu hồi nợ. Do vậy các khoản
tín dụng cá nhân ln được quản lý chặt chẽ và linh hoạt, đảm bảo an toàn cho ngân
hàng và thường là các khoản vay có tài sản đảm bảo
- Tốn kém nhiều chi phí: Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng
nhiều và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém
nhiều chi phí cho các cơng tác:


8






Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp
cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác
từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu
nợ.
Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phịng phẩm, điện, nước, điện
thoại, cơng tác phí hỗ trợ cán bộ bán hang...

1.1.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân

1.1.3.1. Cho vay cá nhân
Là quan hệ trong đó ngân hàng sẽ cấp cho người vay một lượng vốn hay một
tài sản nào đó, trong một thời gian nhất định người vay phải trả cả lãi và gốc. Các
hình thức cho vay:
- Cho vay có tài sản đảm bảo: Là hình thức mà người vay muốn vay được vốn
của Ngân hàng phải có tài sản đảm bảo, cầm cố, thế chấp,.. .như các giấy tờ có giá
(cổ phiếu, trái phiếu, nhà cửa, đất đai,..) đồng thời các loại tài sản này là tài sản phải
có tính thanh khoản, tức là phải được mua bán trao đổi trên thị trường.
- Cho vay không có đảm bảo: Đây là hình hình thức tín dụng cung cấp cho
khách hàng có uy tín, độ tin cậy cao, hoạt động kinh doanh ổn định, tài chính lành
mạnh, kể cả khách hàng có sự bảo lãnh của bên thứ 3.
- Cho vay thấu chi: Là hình thức mà qua đó ngân hàng cho phép người vay
được chi trội trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn cho phép của
ngân hàng trong một thời gian nhất định. Khách hàng muốn thấu chi phải làm đơn
xin phép, nếu được ngân hàng cho phép thì mới được sử dụng dịch vụ này, trong
qua trình chi trả nếu vượt quá hạn mức cho phép sẽ bị phạt rất nặng với lãi suất cao.
- Cho vay trả góp : Là hình thức vay mà ngân hàng cho phép khách hàng của
mình có thể trả gốc và lãi làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng. Hình thức cho vay
này thường được áp dụng đối với tín dụng tiêu dùng, tài trợ cho các tài sản có giá trị
lớn, lâu bền như: cho vay mua nhà, xe hơi,.


9

1.1.3.2.

Bảo lãnh cá nhân

Là hình thức cam kết của ngân hàng dưới dạng hình thức bảo lãnh về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình khi khách hàng không

thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết. Bảo lãnh gồm có 3 bên, bên bảo lãnh, bên được
bảo lãnh và bên hưởng bảo lãnh.
Nghiệp vụ ngân hàng này cung cấp cho khách hàng (bên được bảo lãnh) dịch
vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo lãnh) trong các lĩnh vực giao
dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thương mại. như:
- Bảo lãnh vay vốn.
- Bảo lãnh thanh toán.
- Bảo lãnh dự thầu.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- Bảo lãnh đối ứng.
1.1.3.3.

Thẻ tín dụng cá nhân

Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh tốn. Đây là loại
hình tín dụng mà khách hàng được quyền chi tiêu trước, trả tiền sau thông qua
phương thức chi trả bằng thẻ, với hạn mức do ngân hàng quy định. Phương thức
thanh toán được thực hiện bằng máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với các
trang web bán hàng trực tuyến, hãng máy bay, điện thoại, trò chơi điện tử... cho
khách hàng thanh toán tiền mua hàng, mua thẻ cào, vé máy bay qua mạng.
Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp khách hàng quản lý tài chính
hiệu quả khi biết tận hưởng một khoảng thời gian không lãi suất (thông thường từ
30 - 45 ngày), thuận tiện trong thanh toán khi mua sắm, du lịch. lại không phải
ứng tiền cá nhân để trả trước cho các chi phí này. Các thương hiệu thẻ tín dụng nổi
tiếng trên tồn cầu bao gồm: Visa, Mastercard, JCB,.
1.1.4. Vai trị của tín dụng cá nhân
1.1.4.1. Đối với khách hàng


10


Đặc biệt là thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, họ không thể đợi cho đến già
mới tiết kiệm đủ tiền để mua nhà, mua ôtô và các đồ dùng gia đình khác. Tín dụng
cá nhân giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, bằng việc mua
trả góp những gì cần thiết, tạo cho họ động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, ni
dưỡng con cái. Nhờ tín dụng cá nhân, họ được hưởng các tiện ích trước khi tích luỹ
đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn, nó rất cần thiết cho những cá nhân có các chi
tiêu cấp bách, như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục, y tế hay có những dự định kinh
doanh cá nhân.
Mở rộng tín dụng cá nhân qua các ngân hàng làm giảm hiện tượng cho vay
nặng lãi. Đối với các nước có hệ thống ngân hàng chậm phát triển như nước ta hiện
nay, cho vay nặng lãi vẫn đang tồn tại để đáp ứng khơng chỉ nhu cầu sản xuất của
cá nhân mà cịn đấp ứng nhu cầu tiêu dùng nhất là cá nhu cầu thiết yếu nhất như: y
tế, giáo dục...
1.1.4.2.

Đối với ngân hàng

Nhằm tăng cường mối quan hệ với khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở
rộng các dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi,
dịch vụ thanh toán, tư vấn. Đây là kênh marketing hiệu quả đối với ngân hàng,
tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần của ngân hàng trên thị trường tài chính.
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi nhuận
và phân tán rủi ro của ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mơ nhỏ nhưng
số lượng lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời lãi suất áp
dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp
để bù đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận
khơng nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
Đặc biệt với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh với các
ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn ( thường

là các khách hàng có nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh) là rất khó
khăn, hoặc khi đã có khách nhưng ngân hàng thì quy mơ vốn của ngân hàng cũng


11

khơng đủ đáp ứng để cho vay. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là mảng kinh
doanh đầy tiềm năng đối với ngân hàng
1.1.4.3.

Đối với nền kinh tế

Tín dụng cá nhân kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, quy mô sản xuất tăng
nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lượng ngày càng lớn. Chính điều này
đã làm cho tồn bộ q trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh
chóng và hiệu quả, đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế.
Tín dụng cá nhân cịn tạo cơ hội giảm chi phí giao dịch, trao đổi mở rộng thị
trường hàng hoá, dịch vụ và phân công lao động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực
cho phát triển, tăng sản lượng, việc làm, tạo nguồn thu nhập cho người lao động.
Tín dụng cá nhân cịn cung cấp tài chính, trang trải các nhu cầu chi tiêu, sản
xuất kinh doanh hộ gia đình, thúc đẩy thành phần tiêu dùng và do đó gia tăng cầu
trong nước, trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu
nước ngồi, do đó thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững hơn.
Tín dụng cá nhân từ lâu được xem là công cụ chủ đạo nhằm xố bỏ vịng luẩn
quẩn: thu nhập thấp - tiết kiệm ít - sản lượng thấp của người nơng dân nghèo và
người lao động ở thành thị có thu nhập thấp. Tín dụng cá nhân được thực hiện qua
các chương trình lớn sẽ hỗ trợ người dân có kinh phí học hành, chữa bệnh và chăm
sóc sức khoẻ, sửa chữa mua nhà ở và mua sắm vật dụng, đồ đạc trong gia đình
nhằm cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của các cá nhân và hộ gia đình.
Ngồi ra, tín dụng cá nhân cịn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và từ

đó lại làm tăng thu nhập, tạo khả năng tăng tiết kiệm, mở rộng cơ hội huy động vốn
và phát triển các dịch vụ ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
1.2.

Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại

1.2.1. Khái niệm Phát triển tín dụng cá nhân
Theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng, phát triển là một quá trình
tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển khơng chỉ đơn thuần tăng lên hay giảm đi đơn
thuần về lượng mà cịn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Phát triển là


12

khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về
chất gây ra, và hướng theo xu thế phủ định của phủ định. Như vậy hiểu một cách
đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng.
Trong lĩnh vực ngân hàng:
- Hiểu theo nghĩa hẹp: Phát triển tín dụng cá nhân là sự gia tăng tỷ trọng dư
nợ
tín dụng cá nhân tại ngân hàng (tăng về lượng).
- Hiểu theo nghĩa rộng: Phát triển tín dụng cá nhân được hiểu là sự gia tăng

nợ tín dụng cá nhân trong cơ cấu khách hàng cho vay tại một ngân hàng kết hợp với
sự phát triển thêm sản phẩm tín dụng cá nhân, đồng thời làm tăng chất lượng tín
dụng cá nhân (tăng về lượng và chất).
Như vậy có thể nói, sự phát triển tín dụng cá nhân sẽ bao gồm cả hai khía
cạnh: Phát triển về lượng và phát triển về chất. Điều này sẽ được phản ánh qua
nhiều tiêu chí khác nhau:

Về định lượng, sự phát triển của tín dụng cá nhân sẽ thể hiện qua bao gồm sự
tăng trưởng dư nợ tín dụng, tăng trưởng số khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng
cá nhân, hiệu suất sử dụng vốn (tỷ suất tổng dư nợ trên tổng huy động), thu thuần từ
lãi của tín dụng cá nhân, tỷ lệ nợ xấu.
Về định tính, sự phát triển của tín dụng cá nhân sẽ đi đơi với tính đa dạng của
sản phẩm tín dụng cá nhân và tính minh bạch, ổn định của chính sách tín dụng. Cả
hai tiêu chí này càng tốt thì càng chứng tỏ được việc tín dụng cá nhân càng phát
triển.
Để phát triển tín dụng cá nhân, cần có một sự phát triển tổng thể và toàn diện
cả lượng và chất thì đó mới là một sự phát triển bền vững.
1.2.2. Các tiêu chí phản ánh sự phát triển tín dụng cá nhân
1.2.2.1. Nhóm tiêu chí định lượng
a. Tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân


13

Dư nợ tín dụng cá nhân là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó
ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần
phải thu về. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân thường được tính theo công
thức:
(Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ =
x 100%
Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách

hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
b. Số lượng khách hàng mới sử dụng sản phẩm tín dụng cá nhân
Tiêu chí này phản ánh số lượng khách hàng mới sử dụng các sản phẩm tín
dụng cá nhân của ngân hàng qua các thời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng
của ngân hàng trong từng khoảng thời gian. Đồng thời, tiêu chí này còn cho thấy
mối tương quan giữa số lượng khách hàng và sự tăng trưởng về dư nợ tín dụng có
thực sự tương đồng với nhau hay không.
Trong trường hợp dư nợ tăng trưởng cao nhưng số lượng khách hàng mới chỉ
tăng nhẹ thì cho thấy dư nợ trung bình trên một khách hàng tăng cao, có thể do
khách hàng thực hiện vay nhiều hơn hoặc một số khách hàng vay có dư nợ qua lớn
chứ khơng phải hoạt động hiệu quả để gia tăng được thêm khách hàng mới.
c. Hiệu suất sử dụng vốn
Tiêu chí này chỉ ra cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động. Phân tích
tiêu chí này là việc xem xét đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp
ứng của bản thân ngân hàng cũng như đòi hỏi về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ
sở đó, các ngân hàng thương mại có thể biết được khả năng mở rộng tín dụng của
mình. Từ đó, có thể quyết định quy mô, tỷ trọng đầu tư vào các lĩnh vực một cách


14

hợp lý để vừa đảm bảo an toàn vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có
thể.
Chỉ tiêu này có được biểu thị bằng cơng thức
Tổng dư nợ
,_____X _
----------------------- x 100%
tt∙λ.......V ,
Hiệu suất sử dụng vốn =


Tổng vốn huy động
d. Thu thuần từ lãi của tín dụng cá nhân
Hiệu quả của hoạt động tín dụng cá nhân được phản ánh thơng qua thu nhập từ
tín dụng cá nhân hoặc tỷ trọng thu lãi từ tín dụng cá nhân trên tổng thu lãi từ tín
dụng. Thu nhập ở đây được tính bằng chênh lệch giữa chi phí đầu vào và các chi
phí khác cho hoạt động tín dụng với thu lãi đầu ra.
Tiêu chí này càng cao, chứng tỏ thu thuần từ hoạt động tín dụng càng hiệu
quả. Điều này có thể là do Ngân hàng đang quản lý chi phí tốt nên chênh lệch từ thu
lãi và các chi phí đó lớn hoặc cũng có thể là do tổng thu lãi lớn. Nhưng nhìn chung,
tiêu chí này càng cao thì đối với ngân hàng lại càng có lợi.
e. Tỷ lệ nợ xấu
Thơng thường, các khoản vay của khách hàng sẽ được phân thành 5 nhóm như
sau:
• Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Các khoản nợ trong hạn hoặc nợ quá hạn
dưới 10 ngày. Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
• Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30
ngày. Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng
trả nợ.
• Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến
dưới 90 ngày. Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá khơng có
khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một
phần nợ gốc và lãi.


×