Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

1324 phát triển tín dụng tiêu dùng tại lienvietpostbank chi nhánh đông đô luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.63 KB, 108 trang )


I . .

. .

I

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN ĐÌNH ĐẮC

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI LIENVIETPOSTBANK CHI NHÁNH ĐƠNG ĐƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


⅛μ................. ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

, , IW

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG



NGUYỄN ĐÌNH ĐẮC

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI LIENVIETPOSTBANK CHI NHÁNH ĐƠNG ĐƠ

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THANH PHƯƠNG

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài Luận Văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong bài là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Đình Đắc


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................6
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng tiêu dùng......................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng................................................................... 7
1.1.3. Các hình thức tín dụng tiêu dùng................................................................... 9
1.2. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...11
1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng tiêu dùng....................................................... 11
1.2.2. Nội dung phát triển tín dụng tiêu dùng........................................................12
1.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại...14
1.2.4. Yeu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng tiêu dùng.....................................18
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG Ở CÁC NHTM
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC..................................................................................22
1.3.1. Kinh nghiệm của ngân hàng VPBank.......................................................... 22
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok - Thái Lan....................................... 24
1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng CitiBank Nhật Bản........................................24
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thương mại tại Việt Nam....................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK ĐƠNG ĐƠ................................................................................28
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ LIENVIETPOSTBANK ĐƠNG ĐƠ VÀ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH................................28
2.1.1. Giới thiệu khái quát về LienVietPostBank Đơng Đơ...................................28
2.1.2. Hoạt động tín dụng tiêu dùng tại LienVietPostBank Đơng Đơ....................39
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK ĐÔNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2015 - 2017.......................................43


2.2.1. Dư nợ tín dụng tiêu dùng.............................................................................43
2.2.2. Số lượng khách hàng tín dụng tiêu dùng......................................................47
2.2.3. Sản phẩm tín dụng tiêu dùng của LienVietPostBank Đông Đô....................47
2.2.4. Thu nhập từ hoạt động tín dụng tiêu dùng................................................... 52

2.2.5. Nợ quá hạn và nợ xấu.................................................................................. 53
2.2.6. Chất lượng dịch vụ tín dụng tiêu dùng......................................................... 56
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK ĐÔNG ĐÔ................................................................................. 59
2.3.1. Ket quả đạt được..........................................................................................59
2.3.2. Tồn tại.......................................................................................................... 60
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại............................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK ĐƠNG ĐƠ...............................................................................67
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK ĐÔNG ĐÔ................................................................................. 67
3.1.1. Dự báo tiềm năng thị trường tín dụng tiêu dùng.......................................... 67
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng của LienVietPostBank Đơng Đơ 69
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK ĐƠNG ĐƠ................................................................................. 70
3.2.1. Hồn thiện quy trình tín dụng tiêu dùng...................................................... 70
3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và đối tượng khách hàng trong tín dụng tiêu
dùng........................................................................................................................ 72
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại chi nhánh..................................... 73
3.2.4. Tăng cường cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tiêu dùng...............................75
3.2.5. Tăng cường công tác truyền thông, Marketing cho dịch vụ tín dụng tiêu
dùng ....77
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................................................... 79
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước...................79
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước....................................................... 81


3.3.3. Kiến nghị đốivới
LienVietPostBank

..............................................................
83
DANH
MỤC CÁC
TỪ VIẾT TẮT
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................87
KẾT LUẬN............................................................................................................ 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................90
PHỤ LỤC............................................................................................................... 91
STT

Viết tắt

Giải nghĩa

1

CTTC

Cơng ty tài chính

2

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

3

GTCG


Giấy tờ có giá

4

NHTM

Ngân hàng thương mại

5

TDTD

Tín dụng tiêu dùng

6

TMCP

Thương mại cổ phần



DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn và hoạt động tín dụng tại LienVietPostBank
Đơng Đơ...................................................................................................................... 37
Bảng 2.2: Ket quả hoạt động kinh doanh tại LienVietPostBank Đơng Đơ..................38
Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ tín dụng tiêu dùng trên tổng dư nợ tại LienVietPostBank
Đông Đô...................................................................................................................... 43
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng tiêu dùng theo kỳ hạn tại LienVietPostBank Đông Đô . ..45

Bảng 2.5: Số lượng khách hàng TDTD tại LienVietPostBank Đông Đô.....................47
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng tiêu dùng theo sản phẩm tại LienVietPostBank
Đơng Đơ...................................................................................................................... 48
Bảng 2.7: Thu nhập lãi từ tín dụng tiêu dùng tại LienVietPostBank Đơng Đơ............52
Bảng 2.8: Tình hình nợ q hạn, nợ xấu tín dụng tiêu dùng tại LienVietPostBank
Đơng Đơ...................................................................................................................... 53
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu tín dụng tiêu dùng và tổng nợ xấu tại LienVietPostBank
Đông Đô...................................................................................................................... 55
Bảng 2.10: Mô tả đối tượng được khảo sát..................................................................56
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổchức LienVietPostBankĐơngĐơ.............................32
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng tiêu dùng tạiLienVietPostBank Đơng Đơ..............41
Biểu đồ 2.1: Dư nợ tín dụng tiêu dùng của chi nhánh năm 2015-2017........................44


1

MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tín dụng tiêu dùng (TDTD) là một phần quan trọng trong hoạt động của các
NHTM, nó chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của ngân hàng, giúp nâng cao hình
ảnh, vị thế của ngân hàng đối với người dân, góp phần vào sự phát triển ổn định và
bền vững của ngân hàng. Tín dụng tiêu dùng ra đời trước tiên tại các nước phát triển
ở Bắc Mỹ và Châu Âu và trong vòng 20 năm trở lại đây hoạt động này đã có tốc độ
phát triển nhanh chóng. Cịn ở Việt Nam khoảng 15 năm trở lại đây, hoạt dộng
TDTD mới được các NHTM chú ý bởi lẽ trước đây, các ngân hàng thường tập trung
cho vay sản xuất kinh doanh và ít cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình. Họ cho rằng
TDTD có quy mơ nhỏ, rủi ro lại rất cao. Nhưng khi các ngân hàng phải chịu sức ép
cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng và những trung gian tài chính khác cũng như sự
phát triển mạnh mẽ của thị trường vốn, nhiều doanh nghiệp lớn có thể tự tài trợ
bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Điều này khiến các ngân hàng phải tìm cách

chuyển hướng sang hoạt động khác để tăng thu nhập. Trong bối cảnh đó thì các
ngân hàng đã nhận ra rằng sự phát triển kinh tế giúp mức sống của người dân được
cải thiện đáng kể. Nhu cầu về hàng tiêu dùng như nhà ở, xe cộ, nội thất sang trọng,
nhu cầu du lịch... tăng lên mạnh mẽ khiến nhu cầu TDTD từ đó tăng lên theo. Việt
Nam hiện có dân số khoảng trên 95 triệu người với mức thu nhập bình quân ngày
càng tăng. Do vậy, thị trường tín dụng cá nhân (đặc biệt là tín dụng tiêu dùng) sẽ trở
thành “miếng bánh ngọt” mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới.
Thị trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày
càng gay gắt đã đặt các NHTM Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lược kinh
doanh, tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và đa dạng hóa nhóm khách hàng mục tiêu. Tận
dụng tiềm năng của một đất nước với hơn 95 triệu dân, dân số trẻ, năng động, lực
lượng trong độ tuổi lao động chiếm một tỷ lệ cao với nhu cầu vay tiêu dùng cực kỳ
lớn. Việc tăng cường mở rộng các dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động
TDTD nói riêng trong lĩnh vực ngân hàng đang là xu hướng mà các NHTM đang
hướng đến. Với mục tiêu trở thành một NHTM hiện đại, cung cấp các sản phẩm


2

dịch vụ ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong cả nước, LienVietPostBank cũng khơng
nằm ngồi xu hướng đó. LienVietPostBank chi nhánh Đơng Đơ đã khơng ngừng đa
dạng hóa sản phẩm ngay từ khi mới thành lập và phát triển những dịch vụ TDTD
nhằm hỗ trợ tài chính cho người dân trong mua sắm như như cho vay hỗ trợ nhu cầu
nhà ở, cho vay mua ôtô, cho vay hỗ trợ du học, phát hành thẻ tín dụng... Tuy nhiên
quy mơ, chất lượng và hiệu quả của hoạt động chưa tương xứng với tiềm năng trên
địa bàn. Hoạt động cho vay cịn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Từ những phân tích trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển tín dụng
tiêu dùng tại LienVietPostBank chi nhánh Đông Đô” làm luận văn thạc sỹ.
2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH Vực
ĐỀ TÀI

Tín dụng tiêu dùng là một trong số các dịch vụ của các ngân hàng thương
mại. Trong những năm gần đây, nhiều cá nhân, tổ chức nghiên cứu về giải pháp mở
rộng, phát triển cho vay tiêu dùng dưới nhiều hình thức. Nhiều cơng trình nghiên
cứu khoa học về đề tài này, cụ thế:
+ Bùi Thu Thủy (2015), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh Hải Phịng”, luận văn Thạc sĩ Tài
chính - Ngân hàng, Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong luận văn này
tác giả đã khái quát khá hoàn chỉnh cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng tại NHTM và
nội dung, tiêu chí đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng. Luận văn
cũng đã phân tích khá đầy đủ thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Hải Phòng, luận văn đã nêu lên được
những kết quả mà chi nhánh đã đạt được trong hoạt động cho vay tiêu dùng cũng
như những mặt còn hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế nêu trên.
+ Vũ Thị Hương (2016), “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Đông Đô”, luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. Trong luận văn
này tác giả đã xây dựng được một cơ sở lý luận rất logic về những nội dung cơ bản
về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Cụ thể, tác giả đã thể


3

hiện được cơ sở về hoạt động cho vay tiêu dùng, xác định được đối tượng của cho
vay tiêu dùng, nêu lên những đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay tiêu dùng. Đây là một cơ sở rất quan trọng để tìm ra sự khác biệt giữa hoạt động
cho vay tiêu dùng với các hoạt cho vay khác của ngân hàng.
+ Ứng Văn Tuấn (2016), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Mỹ Đức Hà Nội”, luận
văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương Mại. Trong luận văn này tác giả đã chỉ ra hệ
thống lý luận về cho vay tiêu dùng và phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Bình Định giai đoạn

2009 - 2011. Tác giả cũng đã đưa ra các giải pháp và đề xuất của mình để nâng cao
chất lượng tín dụng tiêu dùng tại chi nhánh. Song đề tài làm từ nằm 2012 nên một
số giải pháp đưa ra khơng cịn phù hợp với hiện tại do những thay đổi về quy định,
chính sách của ngân hàng nhà nước cũng như sự phát triển của nền kinh tế và những
đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Như vậy, sau khi nghiên cứu các cơng trình khoa học, có thể khẳng định:
trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng tiêu dùng đã được các NHTM và các
chuyên gia kinh tế rất quan tâm, hầu hết các NHTM đều có đề án phát triển cho vay
tiêu dùng, nhiều NHTM cịn th chun gia nước ngồi thiết kế chiến lược cho
riêng mình.
Qua nghiên cứu những cơng trình khoa học trước đây, tác giả có kế thừa và
khắc phục hạn chế của các luận văn trên do thời gian nghiên cứu đã lâu, một số giải
pháp khơng cịn phù hợp với hiện tại. Có thể nói luận văn thạc sĩ của tác giả có nội
dung khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu khoa học trước đây.
3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1.
Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu trong đề tài nhằm tìm ra các giải pháp phù hợp để phát triển
TDTD tại LienVietPostBank chi nhánh Đơng Đơ nhằm góp phần nâng cao hơn nữa
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong thời kỳ hội nhập.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu


4

- Tổng quan lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng tiêu dùng và phát
triển hoạt động TDTD của các ngân hàng thương mại.
- Phân tích kinh nghiệm thực tiễn các Ngân hàng trong nước và trên thế giới
về tín dụng tiêu dùng.
- Đánh giá thực trạng việc phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại

LienVietPostBank chi nhánh Đông Đô.
- Đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng tiêu dùng tại
LienVietPostBank chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động tín dụng tiêu dùng tại một NHTM
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu việc phát triển tín dụng tiêu
dùng tại NHTM
+ Phạm vi khơng gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động tín dụng tiêu dùng
của LienVietPostBank chi nhánh Đông Đô.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng tại
LienVietPostBank chi nhánh Đông Đô trong 3 năm gần nhất (2015 - 2017).
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê và mô tả về các số liệu kết quả hoạt động kinh
doanh tại LienVietPostBank chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2015 - 2017.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết sử dụng trong việc nghiên cứu cách
thức đo lường phát triển tín dụng.
- Phương pháp tổng hợp sử dụng trong việc tổng hợp kinh nghiệm phát triển
tín dụng tiêu dùng các ngân hàng khác.
KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng tiêu dùng của ngân hàng
thương mại.


5

Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại LienVietPostBank chi
nhánh Đông Đô.

Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng tiêu tại LienVietPostBank chi nhánh
Đơng Đơ.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1.
Khái niệm tín dụng tiêu dùng
Thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ tiếng La tinh là Credo (tin tưởng, tín
nhiệm). Trong thực tế thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau,
ngay trong cả quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh sử dụng mà thuật ngữ tín
dụng có một nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính tín dụng được hiểu theo các
nghĩa khác nhau. Mục đích của chương này là xem xét tín dụng như là một chức
năng cơ bản của ngân hàng, vì vậy, trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động
của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi vay khi đến hạn thanh tốn.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với q trình
tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho
quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hồn trả.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng, các tổ
chức tín dụng và một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế như các cá nhân, hộ

gia đình, doanh nghiệp... Đây được coi là hoạt động cơ bản, thường xuyên nhất
trong hoạt kinh doanh ngân hàng, đồng thời là hoạt động đem lại phần lớn lợi nhuận
cho ngân hàng. Điều này cho thấy mức độ phủ rộng của tín dụng ngân hàng đối với
mọi đối tượng trong xã hội.
Tín dụng bán lẻ cùng với tín dụng bán bn là hai bộ phận cấu thành nên
dịch vụ tín dụng của NHTM.


7

Tín dụng bán bn được hiểu là tất cả những hình thức cung cấp các sản
phẩm tín dụng, bảo lãnh thơng qua thị trường tài chính (thị trường tiền tệ liên ngân
hàng) hoặc cho vay đối với các trung gian tài chính khác (các ngân hàng thương
mại, quỹ, các tổ chức làm đại lý ủy thác), và cho vay các cơng ty và doanh nghiệp
lớn khác, khơng tính đến quy mơ giá trị khoản vay.
Tín dụng bán lẻ được hiểu là những hình thức cung cấp các sản phẩm tín
dụng, bảo lãnh trực tiếp đến các người vay cuối cùng, chủ yếu là cá nhân, hộ gia
đình và doanh nghiệp vừa và nhỏ
* Khái niệm tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng là một phần của tín dụng bán lẻ, TDTD là việc cấp tín
dụng bằng nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, chiết khấu và các nghiệp vụ khác đối với
khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng phục vụ
đời sống.
1.1.2.
Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng là một hoạt động được hình thành do nhu cầu tất yếu của
nền kinh tế. Nó có những đặc điểm riêng khác với tín dụng ngân hàng nói chung.
Thứ nhất, số lượng các khoản vay lớn trong khi giá trị mỗi khoản vay nhỏ.
Khác với các khoản cho vay sản xuất kinh doanh, dư nợ TDTD thường có
giá trị nhỏ. Điều này một phần do giá trị hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa

phải không quá đắt đỏ. Nếu khách hàng vay để mua nhà, sửa chữa nhà, mua ô tơ thì
quy mơ những món vay này cũng khơng q lớn đối với ngân hàng do khách hàng
thường đã có sự tích luỹ một phần từ trước. Số lượng khoản vay tiêu dùng lớn là do
đối tượng của TDTD là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.
Thứ hai, Tín dụng tiêu dùng có chi phí cao.
Chi phí TDTD khá cao so với các loại hình cho vay khác trong danh mục cho
vay của ngân hàng. Do quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí khơng
đáng kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, các thông tin về cá nhân
thường không đầy đủ và thiếu chính xác nên ngân hàng phải mất nhiều chi phí và
thời gian trong khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng. Và do số lượng các


8

khoản TDTD lớn nên ngân hàng phải mất thêm chi phí để quản lý các khoản vay,
theo dõi và kiểm tra khách hàng thường xuyên. Những lý do trên khiến chi phí
TDTD tăng cao.
Thứ ba, Tín dụng tiêu dùng có độ rủi ro cao
Tín dụng tiêu dùng có độ rủi ro cao trong danh mục cho vay của ngân hàng.
Hoạt động này chịu tác động của nhiều yếu tố khách quan như môi trường kinh tế xã
hội, môi trường tự nhiên (thiên tai, hạn hán, lũ lụt.) và các yếu tố khác như:
- Tính chu kỳ của hoạt động tín dụng tiêu dùng:
Nhu cầu vay vốn của các khách hàng chịu tác động ảnh hưởng và phụ thuộc
lớn vào chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển nhu cầu TDTD tăng cao, vì khi đó
người dân tin tưởng vào thu nhập của mình trong tương lai và sẵn sàng vay tiền để
được sử dụng trước những hàng hoá phục vụ đời sống. Ngược lại, khi nền kinh tế
rơi vào khủng hoảng suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, các hoạt động kinh doanh
không hiệu quả và thu hẹp quy mô. sẽ khiến người tiêu dùng chỉ dám yêu cầu
mức sống đảm bảo được những nhu cầu thiết yếu hàng ngày và từ đó nhu cầu vay
vốn sẽ giảm.

- Đối tượng tín dụng tiêu dùng là cá nhân và hộ gia đình:
Khả năng trả nợ của khách hàng sẽ thay đổi nhanh chóng khi có sự thay đổi
trong điều kiện làm việc hay tình trạng sức khoẻ. Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi
vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm
đối với công việc của những người này. Chất lượng các thông tin và các công cụ hỗ
trợ để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng vay thường khơng cao, khó xác
định đối với cá nhân hộ gia đình. Ngồi ra, ngân hàng có thể phải đối mặt với
những trường hợp khách hàng cố tình lừa đảo, chây ỳ hoặc kéo dài thời gian sử
dụng vốn của ngân hàng.
- Tỷ trọng cho vay vốn trung dài hạn đối với tín dụng tiêu dùng có xu
hướng cao hơn mức bình qn.
Do tính đặc trưng của sản phẩm và khả năng cân đối dòng tiền thu nhập
của khách hàng nên các nhu cầu vay trung dài hạn mua nhà ở, đất ở, mua ô tô


9

thường chiếm tỷ trọng rất lớn. Khi khoản vay có thời gian càng dài rủi ro về phía
ngân hàng càng cao do sự biến động về lãi suất thị trường cũng như thời gian của
nguồn vốn đi vay. Ngoài ra, sự biến động của nền kinh tế trong thời gian vài năm
có khi cả chục năm của khoản vay có thể khiến những thơng tin về thu nhập và
tình hình tài chính của khách hàng thay đổi theo hướng tiêu cực, điều này có thể
dẫn đến khả năng mất vốn cho ngân hàng.
Thứ tư, tín dụng tiêu dùng có khả năng sinh lời cao.
Tín dụng tiêu dùng là một trong những khoản mục mang lại mức lợi nhuận
cao trong danh mục cho vay của ngân hàng. Các khoản vay tiêu dùng thường được
định giá rất cao vì chi phí của loại hình dịch vụ này lớn và mức độ rủi ro cao. Khi
người tiêu dùng đến vay tiền của ngân hàng, họ thường quan tâm tới việc có vay
được tiền hay khơng và có thể chấp nhận mức lãi suất cao để miễn sao vay được
tiền thoả mãn nhu cầu tiêu dùng. Và đặc biệt số lượng những khoản vay tiêu dùng là

rất lớn, chính vì vậy, tồn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong
tổng thu nhập của các ngân hàng.
Thứ năm, tín dụng tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất
Khách hàng vay tiêu dùng thường quan tâm đến những tiện ích và giá trị mà
vay tiêu dùng đem lại nhằm thoả mãn cho nhu cầu tiêu dùng hơn là chi phí phải trả
để có khoản vay đó. Mặt khác, số lượng khoản vay nhỏ, số tiền thành toán theo định
kỳ, vi vậy số tiền trả định kỳ không quá lớn, không gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến thu nhập của khách hàng.
1.1.3.
Các hình thức tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
1.1.3.1. Phân loại căn cứ vào mục đích vay:
Theo mục đích sử dụng tiền vay của khách hàng, có thể chia tín dụng tiêu
dùng thành 2 loại là TDTD cư trú và TDTD phi cư trú.
* Tín dụng tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.
* Tín dụng tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay nhằm trang trải các chi


10

phí mua sắm đồ dùng gia đình, xe cộ, chi phí học hành, giải trí, du học, y tế.
1.1.3.2. Phân loại căn cứ vào phương thức hoàn trả:
Theo tiêu thức này tín dụng tiêu dùng được chia thành 3 loại, gồm: TDTD trả
góp, TDTD trả một lần, TDTD tuần hồn.
* Tín dụng tiêu dùng trả góp: là hình thức tín dụng trong đó người đi vay trả
nợ (bao gồm cả tiền gốc và tiền lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn
nhất định trong thời hạn cho vay (có thể tháng, quý, năm.). Đây là phương thức
chiếm tỉ trọng lớn trong tổng TDTD của ngân hàng, thường được áp dụng cho các
khoản vay có giá trị lớn như mua nhà, mua xe. hoặc thu nhập định kỳ của người đi

vay khơng đủ khả năng thanh tốn hết một lần số tiền vay
* Tín dụng tiêu dùng trả một lần: theo phương thức này, tiền vay được khách
hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản vay
trong trường hợp này có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn. Mặc dù có giá trị khơng lớn
nhưng nó đáp ứng được nhu cầu tiền mặt tức thời như dùng để sửa chữa tài sản cố
định, mua sắm các vật dụng thiết yếu.
* Tín dụng tiêu dùng tuần hồn: là các khoản vay, trong đó khách hàng có
thể sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc được phép thấu chi. Theo phương thức
này, trong thời hạn cho vay được thỏa thuận trước, ngân hàng sẽ căn cứ vào nhu cầu
chi tiêu và thu nhập của khách hàng để thực hiện cho vay và thu nợ nhiều kỳ một
cách tuần hồn, theo một hạn mức tín dụng. Nếu khách hàng chi vượt quá mức thấu
chi, ngân hàng sẽ ngừng cung cấp dịch vụ cho KH.
1.1.3.3. Phân loại căn cứ theo phương thức tài trợ:
Theo phương thức này, tín dụng tiêu dùng được chia thành 2 loại là TDTD
gián tiếp và TDTD dùng trực tiếp.
* Tín dụng tiêu dùng gián tiếp
Tín dụng tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ đã phát sinh của các doanh nghiệp khi bán chịu hàng hoá hoặc cung
cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng. Với hình thức này, ngân hàng cho vay thông
qua các doanh nghiệp bán hàng, cung cấp dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với


11

khách hàng. Ngân hàng và doanh nghiệp bán lẻ ký hợp đồng mua bán nợ. Trong
hợp đồng, ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được
bán chịu, số tiền bán chịu tối đa, loại tài sản bán chịu. Doanh nghiệp bán lẻ và
người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hoá. Thường thì người tiêu
dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản.
* Tín dụng tiêu dùng trực tiếp

Đây là khoản vay trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng
vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
1.2. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1.
Khái niệm phát triển tín dụng tiêu dùng
Phát triển theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng
Phát triển là khuynh hướng vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn thực hiện bước
nhảy về chất gây ra và hướng theo xu thế phủ định của phủ định. Phát triển không
chỉ đơn thuần tăng lên hay giảm đi về số lượng và cịn có sự biến đổi về chất của sự
vật hiện tượng. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên cả
về số lượng và chất lượng.
Như vậy trong lĩnh vực ngân hàng
Phát triển tín dụng tiêu dùng có thể hiểu là sự gia tăng về quy mơ tín dụng
đồng thời với sự chuyển hóa về chất lượng, trình độ tín dụng, về chiều rộng và
chiều sâu trong hoạt động TDTD. Tức là không những đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của khách hàng về số lượng sản phẩm, quy mơ và cơ cấu tín dụng, mà còn
tăng trưởng về chất lượng dịch vụ, nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ, góp phần
tăng trưởng ổn định cho Ngân hàng.
Từ khái niệm chúng ta có thể thấy phát triển tín dụng tiêu dùng cần chú ý các
tiêu chí sau:
Phát triển cả số lượng và chất lượng: mỗi ngân hàng ngay từ đầu phải xây
dựng kế hoạch đầu tư phát triển tín dụng tiêu dùng với mục tiêu là mở rộng thị
trường, tăng số lượng khách hàng, tăng dư nợ tín dụng đồng thời phải nâng cao và


12

kiểm sốt được chất lượng tín dụng.
Phát triển phù hợp với khả năng kiểm soát và nhu cầu thị trường: việc phát triển

TDTD được xem là có hiệu quả khi bản thân ngân hàng kiểm soát được rủi ro phát sinh
và đáp ứng được các nhu cầu có thể có từ các sản phẩm cung cấp. Neu phát triển ồ ạt,
q nóng, ngồi tầm kiểm sốt có thể dẫn đến tình trạng rủi ro tín dụng cao và gây ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng.
1.2.2.
Nội dung phát triển tín dụng tiêu dùng
* Phát triển tín dụng tiêu dùng theo chiều rộng
Tăng trưởng dư nợ tín dụng tiêu dùng: dư nợ tín dụng tiêu dùng được hiểu là
tổng mức dư nợ vay tại một thời điểm nào đó. Đây là một trong những chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá khả năng phát triển tín dụng của một Ngân hàng. Mức dư nợ tín
dụng tiêu dùng tại một thời điểm càng cao thể hiện Ngân hàng đó có quy mơ tín
dụng tiêu dùng càng lớn.
Phát triển số lượng khách hàng: Đối tượng sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu
dùng là những khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Đây chính là thị trường đầu ra của
các Ngân hàng. Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ lớn thể hiện nguồn
đầu ra của Ngân hàng là khá “mở“ và “đa dạng“, đồng nghĩa với số lượng khoản
vay nhiều, quy mơ dư nợ tín dụng tiêu dùng lớn và ngược lại. Ngân hàng có số
lượng khách hàng lớn thì khả năng khai thác và tiếp cận bán chéo sản phẩm tốt hơn,
qua đó gia tăng được thêm số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của
Ngân hàng. Đồng thời, cơng tác phát triển tín dụng tiêu dùng thuận lợi hơn dựa trên
nguồn khách hàng dồi dào của Ngân hàng.
Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng tiêu dùng: đa dạng hóa sản phẩm là q
trình chuyển đổi danh mục sản phẩm sao cho ngày càng mở rộng và đa dạng về
chủng loại và đơn vị sản phẩm, dựa trên sự tìm hiểu và mong muốn đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng tiêu dùng tạo
cho khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn các sản phẩm vay, qua đó có thể thỏa mãn
được tốt nhất nhu cầu của họ. Khi các sản phẩm tín dụng tiêu dùng ngày càng đa
dạng và phong phú, ngân hàng có thể thu hút thêm nhiều khách hàng mới qua đó



13

nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng và chiếm lấy thị phần từ những đối thủ
cạnh tranh của minh.
* Phát triển tín dụng tiêu dùng theo chiều sâu
Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tiêu dùng: là một chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của mơi
trường khách quan nó thể hiện sức mạnh của một Ngân hàng trong quá trình cạnh
tranh để tồn tại. Chất lượng dịch vụ tín dụng tiêu dùng được xác định qua nhiều yếu
tố, thu hút được nhiều khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện là kết quả của một quy
trình kết hợp hoạt động của cán bộ trong tổ chức giữa các tổ chức với nhau vì mục
đích chung. Do đó, để có chất lượng dịch vụ tín dụng tiêu dùng tốt cần phải có sự tổ
chức và quản lý đồng bộ trong một ngân hàng, điều đó khơng chỉ đảm bảo cho chất
lượng dịch vụ tín dụng tiêu dùng mà cịn nhằm cải tiến tính hiệu quả và linh hoạt của
toàn bộ cơ chế kinh doanh nhằm thoả mãn ngày càng đầy đủ yêu cầu khách hàng ở
mọi cơng đoạn bên trong cũng như bên ngồi. Hiện nay chất lượng dịch vụ ngân hàng
nói chung và dịch vụ tín dụng tiêu dùng nói riêng đang là tiêu chí được các ngân hàng
thương mại ưu tiên hàng đầu.
Tăng trưởng thu nhập thuần từ dịch vụ tín dụng tiêu dùng: Đây có thể được
coi là mục tiêu cuối cùng của các Ngân hàng trong công tác phát triển dịch vụ tín
dụng tiêu dùng, nó là một trong những nguồn thu nhập chính trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng. Thu nhập thuần là chênh lệch từ khoản doanh thu và chi phí,
Ngân hàng có thu nhập thuần từ dịch vụ tín dụng tiêu dùng cao thể hiện vai trị, tầm
quan trọng và hiệu quả của công tác phát triển dịch vụ tín dụng tiêu dùng trong hoạt
động tín dụng nói chung của Ngân hàng.
Giảm tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn: nợ xấu, nợ quá hạn luôn là nỗi lo thường trực
đối với những ngân hàng thương mại, nhất là khi sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài
chính ngày càng cao. Nợ xấu có tác động tiêu cực đến nhiều mặt, nợ xấu khiến các
ngân hàng sử dụng vốn kém hiệu quả , giảm lợi nhuận, chịu rủi ro dịng tiền, giảm
khả năng thanh khoản. Đặc biệt, nếu tình trạng nợ xấu diễn ra thường xuyên, liên

tục và không được xử lý dứt điểm sẽ khiến các ngân hàng thương mại bị mất uy tín


14

trong hoạt động kinh doanh tín dụng của mình. Chính vì thế, để phát triển tín dụng
tiêu dùng một cách bền vững thì việc kiểm sốt tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn là một yêu
cầu vô cùng quan trọng.
* Quan hệ giữa hai hình thức phát triển tín dụng tiêu dùng theo chiều
rộng và theo chiều sâu
Phát triển dịch vụ tín dụng tiêu dùng theo chiều rộng và chiều sâu là 02 hình
thức ln tồn tại song song, tác động qua lại với nhau theo chiều hướng tích cực và
tiêu cực:
+ Tác động qua lại theo chiều hướng tích cực
Khi Ngân hàng tập trung đẩy mạnh quy mô dư nợ tín dụng tiêu dùng, số
lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tăng và thị phần được mở rộng, đồng thời chú
trọng đến hiệu quả của việc phát triển là nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng,
hạn chế rủi ro, giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn. Điều này là cơ sở tạo tiền đề
cho việc phát triển tín dụng tiêu dùng trong dài hạn, hướng tới phát triển bền vững
trong toàn hệ thống Ngân hàng.
+ Tác động qua lại theo chiều hướng tiêu cực
Khi các Ngân hàng đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ, vì mục tiêu “con số“ hoặc
mục tiêu “trước mắt“ để đạt được kế hoạch đã đề ra mà không chú trọng đến hiệu
quả của việc tăng trưởng đó, dẫn đến rủi ro trong cơng tác cho vay, tình trạng nợ
xấu, nợ q hạn tăng cao và khơng có khả năng thu hồi. Điều này ảnh hưởng
nghiêm trọng đến phát triển tín dụng tiêu dùng nói riêng và hoạt động kinh doanh
Ngân hàng nói chung trong các giai đoạn tiếp theo. Trên thực tế, đây gọi là hình
thức “tăng trưởng nóng“, mang tính chất “ tạm thời và ngắn hạn“ nằm trong định
hướng theo từng thời kỳ của các Ngân hàng. Tuy nhiên, hình thức này chỉ phù hợp
trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng tốt và tiềm ẩn rất nhiều rủi ro trong dài hạn.

1.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Dư nợ tín dụng tiêu dùng
- Tỷ trọng dư nợ tín dụng tiêu dùng
Đây là chỉ tiêu tương đối phản ảnh quy mô các khoản vay tiêu dùng trong


15

tổng số món vay được Ngân hàng giải ngân:
Tỷ trọng dư nợ tín dụng
Dư nợ tín dụng tiêu dùng
^ '
= ______:___, ' __________ x 100%
tiêu dùng
Tổng dư nợ
Ý nghĩa: Tỷ trọng dư nợ tín dụng tiêu dùng càng cao càng thể hiện quy mơ, vai
trị, tầm quan trọng của dịch vụ tín dụng tiêu dùng trong dịch vụ tín dụng ngân hàng.
- Tăng trưởng dư nợ tín dụng tiêu dùng
Đây là chỉ tiêu thể hiện mức tăng trưởng dư nợ tín dụng tiêu dùng của năm
nay so với năm trước
Cơng thức xác định chỉ tiêu này như sau:
Tổng dư nợ TDTD năm nay - Tổng dư nợ TDTD năm trước
________________
_____lí________ x 100%
Tổng dư nợ TDTD năm trước
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng tiêu dùng
của năm nay so với năm trước
+ Neu kết quả > 0: Dư nợ TDTD năm nay lớn hơn dư nợ TDTD năm trước,
phản ánh sự mở rộng đối với cho vay.
+ Nếu kết quả < 0: Dư nợ TDTD năm nay nhỏ hơn dư nợ TDTD năm trước,

phản ánh sự thu hẹp đối với cho vay.
1.2.3.2. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng
Đây là chỉ tiêu phản ánh số lượng khách hàng vay tiêu dùng hiện đang còn
dư nợ tại ngân hàng. Số lượng khách hàng vay vốn càng lớn càng thể hiện sự mở
rộng về quy mơ của hoạt động tín dụng tiêu dùng, tạo tiền đề và là một trong những
nhân tố góp phần gia tăng dư nợ tín dụng tiêu dùng.
1.2.3.3. Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng tiêu dùng
Mức độ đa dạng hố sản phẩm tín dụng tiêu dùng phù hợp với nhu cầu thị
trường là một chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển tín dụng tiêu dùng, qua đó
phản ánh năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hoá sản
phẩm cần phải được thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có của
ngân hàng. Nếu khơng, việc triển khai q nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân
hàng kinh doanh không hiệu quả do dàn trải nguồn lực quá mức.


16

Cơ cấu sản phẩm tín dụng tiêu dùng khơng đồng đều phản ánh ngân hàng tập
trung phát triển những sản phẩm có dư nợ cao. Cơ cấu sản phẩm tín dụng đồng đều
thể hiện sự đa dạng về sản phẩm. Tùy theo mục tiêu phát triển trong từng thời kỳ
mà ngân hàng có chiến lược thay đổi cơ cấu sản phẩm tín dụng phù hợp.
Nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, nên ngân hàng không ngừng
phát triển những sản phẩm tín dụng tốt nhất, tiện ích nhất, khơng chỉ đáp ứng các
nhu cầu thuần túy mà còn đáp ứng mọi nhu cầu vốn.
Sản phẩm càng đa đạng, ngân hàng càng khai thác được những nhu cầu tiềm
năng của khách hàng, từ đó mở rộng thị phần.
1.2.3.4. Thu nhập từ dịch vụ tín dụng tiêu dùng
Đây là chỉ tiêu phản ánh thu lãi thuần từ dịch vụ tín dụng tiêu dùng mang lại
đối với ngân hàng. Ngân hàng cho khách hàng vay vốn với mức lãi suất quy định
trong hợp đồng tín dụng và thực hiện thu lãi cho vay. Để đánh giá mức độ đóng góp

của hoạt động tín dụng tiêu dùng trong ngân hàng, cũng như thể hiện vai trị và tầm
quan trọng của nó trong hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng ta có thể dùng
tiêu chí tỷ trọng thu lãi từ hoạt động tín dụng tiêu dùng:
Thu lãi từ tín dụng tiêu
Tỷ trọng thu lãi từ tín
dùng
^
= _____;____ λ _____________ x 100%
dụng tiêu dùng
Tổng thu lãi từ hoạt
động tín dụng
1.2.3.5. Nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng tiêu dùng
- Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng tiêu dùng
Nợ quá hạn là khoản nợ đến thời điểm hoàn của khách hàng, không được
ngân hàng gia hạn nợ, giảm nợ mà người vay vẫn khơng thực hiện hồn trả cho
ngân hàng
Dưnợq
Tỷ ệ nợ quá hạn
=
x 100%
Tổng dư nợ TDTD

^

Chỉ tiêu này thể hiện độ rủi ro của các khoản vay, cho biết tỷ lệ dư nợ có


×