Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆPNHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 122 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ NGỌC MAI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ NGỌC MAI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Sáu

Hà Nội - 2020


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Ngà” là công trình nghiên cứu riêng
của tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Hà Thị Sáu. Tồn bộ nội dung được trình bày
trong luận văn hoặc là của cá nhân, hoặc được tham khảo và tổng hợp từ các nguồn
tài liệu khác nhau. Tất cả tài liệu tham khảo, tổng hợp đều được trích dẫn với nguồn
gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, Ngày tháng năm 2020
Người cam đoan

Nguyễn Thị Ngọc Mai


ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS.Hà Thị Sáu - người hướng dẫn
khoa học - đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thày cô giáo trường Học viện Ngân hàng đã

trang bị kiến thức và góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong q trình học tập tại
trường và hồn thiện luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên ngân hàng Liên
doanh Việt - Nga đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thơng tin, tư liệu, đóng góp ý kiến
cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên,
khích lệ và tạo điều kiện trong q trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Mai


iii

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NHTM 6
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA................6
1.1.1..............................................Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
6
1.1.2...............................Vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
9
1.1.3............................................Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
10
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM........................................................................11
1.2.1.......................................................................Khái niệm rủi ro tín dụng của NHTM
11
1.2.2.........................................................................Phân loại rủi ro tín dụng của NHTM

12
1.2.3...............................................Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của các NHTM
12
1.2.4......................................................Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của NHTM
15
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM...................................................17
1.3.1...................................Khái niệm và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM
17
1.3.2.............................Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM
18
1.3.3...............................................................Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM
29
1.3.4.
NHTM

Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
32

1.4. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM
VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC RÚT RA ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
VIỆT NGA 33


ιv

2.1.3.2................................................................................Hoạt động tín dụng
................................................................................................................44
2.1.3.3..............................................................Kết quả hoạt động kinh doanh
................................................................................................................49
2.2.


THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA.................50
2.2.1.................................................................................................Cơ sở pháp lý
......................................................................................................................50
2.2.2...................................................................................................................Th
ực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. .51
2.2.2.1.....Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
................................................................................................................51
2.2.2.2.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa.... 61
2.3.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VRB.....................................................................74
2.3.1...................................................................................................................Nh
ững kết quả đạt được...................................................................................74
2.3.2...................................................................................................................Mộ
t số hạn chế, tồn tại và nguyên nhân............................................................77
2.3.2.1..........................................................................Một số hạn chế, tồn tại
................................................................................................................77
2.3.2.2..........................................................................................................Ng
uyên nhân...............................................................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................................85
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA 86
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA...............................................86

3.1.1......................................................................................................Định hướng chung
86
3.1.2...............................................Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng của VRB


vi
v

3.2.7.....................Đầu tưDANH
cho phát
triển CHỮ
công nghệ
hỗ TẮT
trợ việc đo lường, giám sát rủi ro
MỤC
VIẾT
94
3.2.8.........................................................................Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn
95
3.2.9..............................................................Quản trị rủi ro theo hướng áp dụng Basel II
96
3.2.10..............................................................Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
96
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM............................................................................97
3.3.1......................................................................................Kiến nghị đối với Chính phủ
97
3.3.1.1. Ơn định chính sách kinh tế vĩ mơ và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
ngân hàng......................................................................................................................... 97
3.3.1.2. Tăng cường các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa............................98

3.3.1.3. Hoàn thiện và tinh gọn các văn bản, quy định liên quanđến tài sản bảo đảm .. 98
3.3.1.4. Nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của các tổ chức..................................99
3.3.2....................................................Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
99
3.3.2.1. Hoàn thiện nền tảng pháp luật Ngân hàng........................................................99
3.3.2.2. Điều hành chính sách tiền tệ một cách hiệu quả............................................. 100
3.3.2.3. Nâng cao chất lượng thơng tin tín dụng quốc gia (CIC).................................100
3.3.2.4. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh
doanh ngân hàng............................................................................................................ 101

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

EAD

Dư nợ tại thời điểm vỡ nợ

EL

Tổn thất dự kiến được

PD

Khả năng không trả được nợ

LGD

Số tiền bị mất nếu khách hàng không trả nợ


KH

Khách hàng

QTRR

Quản trị rủi ro

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TCTD

Tổ chức tín dụng


TSBĐ

Tài sản đảm bảo

NHTM

Ngân hàng Thương mại

VRB


Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

TMCP

Thương mại cổ phần

QHKH

Quan hệ khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro



Vll


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.................................7
Bảng 2. 1. Một số chỉ tiêu về quy mô và hoạt động của VRB giai đoạn 2017-2019 39
Bảng 2. 2. Huy động vốn từ khách hàng giai đoạn 2017-2019 .........................................42
Bảng 2. 3. Dư tín dụng tại VRB giai đoạn từ năm 2017 - 2019......................................44
Bảng 2. 4. Dư nợ tín dụng theo loại tiền giai đoạn 2017-2019........................................45
Bảng 2. 5. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2017-2019..........................................46
Bảng 2. 6. Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn.......................2017-2019
48
Bảng 2. 7. Kết quả hoạt động kinh doanh của VRB giai đoạn từ năm 2017-2019..............49
Bảng 2. 8. Nợ quá hạn và nợ xấu đối với cho vay doanh nghiệp......................nhỏ và vừa
52
Bảng 2. 9. Nợ xấu khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo kỳ hạn khoản vay..........53
Bảng 2. 10. Nợ
ngành nghề

xấu cho vay khách
54

hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo

Bảng 2. 11. Nợ
57

xấu một số NHTM......................................................................Việt Nam

Bảng 2. 12. Tỷ lệ số lượng khách hàng nợ quá hạn và nợ xấu............................................57
Bảng 2. 13. Dự
60


phòng rủi ro khách.................................... hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bảng 2. 14.Hệ số khả năng bù đắp rủi ro cho vay doanh nghiệp nhỏ vàvừa....................60


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1. Huy động vốn từ khách hàng giai đoạn 2017-2019.....................................43
Biểu đồ 2. 2. Dư nợ tín dụng theo loại tiền giai đoạn 2017-2019 ....................................45
Biểu đồ 2. 3. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2017-2019........................................47
Biểu đồ 2. 4. Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2017-2019................48
Biểu đồ 2. 5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ năm 2017-2019.......................50
Biểu đồ 2. 6. Nợ xấu doanh nghiệp nhỏ và vừa và nợ xấu toàn danh mục của VRB........56
Biểu đồ 2. 7. Số lượng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa nợ quá hạn và nợ xấu.......58

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức của VRB...............................................................................41
Sơ đồ 2.2. Quy trình cấp tín dụng hiện tại ở chi nhánh.....................................................67
Sơ đồ 2.3. Quy trình cấp tín dụng tại Hội sởchính...........................................................69
Sơ đồ 2.4. Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro và quản lývốn..................................................70


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế ngày càng quan trọng khi Việt

Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới
(WTO). Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng cũng từng bước
chuyển mình để phù hợp hơn với tình hình kinh tế mới. Đồng thời nhiều mơ hình
kinh tế khác nhau đã xuất hiện và mang lại những thành cơng đáng ghi nhận, một
trong các mơ hình kinh tế đó phải kể đến sự đóng góp to lớn của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm đến
95% tổng số lượng KHDN, đóng góp 40% GDP. Đặc biệt trong xu thế hội nhập và
phát triển, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng được khẳng định khơng
chỉ ở Việt Nam mà cịn ở khắp nơi trên thế giới. Mặc dù đóng vai trị quan trọng
như vậy, tuy nhiên từ trước đến nay các doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp khơng ít khó
khăn và thách thức nhất là trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay. Một trong
những lí do quan trọng là khó tiếp cận được với nguồn vốn ngân hàng.
Thực tế trong những năm qua, Ngân hàng liên doanh Việt - Nga (VRB) đã
đáp ứng nhu cầu khá lớn vốn vay từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa và không ngừng
mở rộng quy mô. Tuy nhiên, khi mở rộng hoạt động cho vay thì rủi ro là khơng
tránh khỏi. Do đó, VRB vẫn cịn nhiều e ngại trong cho vay đối với các khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa tương
xứng với tiềm năng của ngân hàng, còn rất nhiều doanh nghiệp chưa thể tiếp cận
được với nguồn vốn ngân hàng. Vì vậy quản trị rủi ro tín dụng là một vấn đề cấp
thiết, liên quan đến kế hoạch mở rộng kinh doanh doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác
động tới thu nhập của ngân hàng. Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VRB, tác giả đã chọn đề tài:
“Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Liên
doanh Việt - Nga” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.


2

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Trong xu hướng hội nhập quốc tế như hiện nay đã đặt các NHTM đứng trước
những khó khăn rất lớn về mơi trường cạnh tranh, mức độ rủi ro trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng ngày càng tăng, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì thế trở thành một vấn đề đang
trở lên rất nóng. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng, một số đề tài nghiên cứu trong những năm gần đây như sau:
Luận văn Thạc sỹ kinh tế đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đại Dương - chi nhánh Thăng Long” của tác giả Đặng Thị Minh Thúy
(2013). Tác giả đã dựa vào nguồn số liệu quá khứ về tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ
xấu giai đoạn 2010-2012, căn cứ vào các nghị quyết, các chiến lược kinh doanh, kế
hoạch của Ngân hàng và vận dụng các phương pháp phân tích khác nhau để làm
sáng tỏ thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương - chi
nhánh Thăng Long.
Luận văn Thạc sỹ kinh tế đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam” của tác giả Bùi Thị Thúy
Hằng (2013). Trong luận văn tác giải đã phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam trong giai đoạn 20102012. Điểm nổi bật trong luận văn là tác giả đã áp dụng kinh nghiệm quản trị rủi ro
từ CBA-Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Úc để làm rõ vấn đề.
Luận văn Thạc sỹ, đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hai Bà Trưng - Thực trạng và giải pháp” của
tác giả Trần Văn Kiểm (2014). Luận văn đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng
rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - chi nhánh Hai Bà Trưng trong giai đoạn 2010-2013, từ đó đề ra các giải
pháp giúp hồn thiện hoạt động quản lý rủi ro tín dụng, giảm thiểu rủi ro tín dụng
tại Chi nhánh.
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Đặng Thị Thu Hà (2015) đề tài “Quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương”. Luận văn đúc kết được những lý thuyết


3


cơ bản về rủi ro tín dụng, tập trung nghiên cứu vấn đề quản trị rủi ro tín dụng, đi sâu
phân tích vào quy trình cấp tín dụng, các văn bản quy chế hiện hành đang được áp
dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương. Luận văn đánh giá công tác quản trị rủi ro
tín dụng thơng qua một số cơng cụ đo lường quản trị rủi ro tín dụng như: Xếp hạng
khách hàng, kiểm tra giám sát tín dụng,...tuy nhiên vẫn chưa nghiên cứu đến mơ
hình quản trị rủi ro tín dụng hiện nay của Ngân hàng TMCP Đại Dương.
Luận văn Thạc sỹ với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam - chi nhánh Thành phố Nam Định” của tác giả Đồng Vũ
Thùy Dương (2018). Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết cơ bản về
rủi ro tín dụng và phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM. Trên cơ sở phân
tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương
Việt Nam - chi nhánh thành phố Nam Định, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất những kiến nghị đối
với các Bộ, ngành liên quan.
Hầu hết những bài nghiên cứu đều nêu lên được tính cấp thiết của đề tài,
những lý luận về hoạt động tín dụng, các rủi ro tín dụng mà ngân hàng gặp phải
cũng như hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của NHTM, thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng tại các NHTM từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, tăng
cường cơng tác quản trị rủi ro tín dụng và các khuyến nghị đối với NHNN, các Bộ
ban ngành.
Điểm mới nghiên cứu
Mặc dù có nhiều cơng trình nghiên cứu về nội dung quản trị rủi ro tín dụng,
tuy nhiên đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng đối với một phân khúc cụ thể
là khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa để tìm hiểu đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp và cơng tác quản trị rủi ro từ phía ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro chưa nhiều. Do đó tác giả lựa chọn nghiên cứu về “Quản trị rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga”
để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. Luận văn nghiên cứu về thực trạng
rủi ro tín dụng và quản trị RRTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng



4

Liên doanh Việt - Nga trong giai đoạn từ 2017-2019, trên cơ sở đánh giá thực trạng
rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, mơ hình QTRR mà VRB đang áp dụng, tác
giả đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu như sau:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
các NHTM.
+ Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga, những kết quả
đạt được, các hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Liên doanh Việt - Nga và các kiến nghị
đối với Chính phủ, NHNN.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phạm vi nghiên cứu:


Phạm vi địa lý: Nghiên cứu được thực hiện trên phạm vi toàn bộ Ngân
hàng Liên doanh Việt - Nga, tại Hội sở chính và tồn bộ các chi nhánh trên
lãnh

thổ

Việt Nam.



Thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ 2017-2019.

5. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn, ngoài các phương pháp triết học biện chứng và duy vật lịch
sử, luận văn còn sử dụng các phương pháp thống kê, khảo sát, so sánh, phân tích,
tổng hợp số liệu từ các báo cáo nội bộ, báo cáo tài chính của ngân hàng qua 3 năm
2017-2019 và phân tích các văn bản nội bộ của ngân hàng.
6. Những đóng góp khoa học của luận văn
+ Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ các báo cáo nội bộ của


5

VRB, phân tích các văn bản, quy trình, chính sách, đồng thời kết hợp các thông tin
thu thập được từ việc khảo sát các đối tượng là các nhà quản lý, cán bộ ngân hàng,
tác giả đã đánh giá được thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa, thực trạng công tác quản trị rủi ro tại VRB. Từ những phân tích và đánh giá
đó, tác giả nêu ra được những điểm đã đạt được, những mặt cịn tồn tại và hạn chế
trong cơng tác quản trị rủi ro tại VRB như là: hệ thống đo lường rủi ro tín dụng
chưa tính được xác suất vỡ nợ để hỗ trợ cho công tác đo lường rủi ro tín dụng, VRB
chưa có quy trình nhận diện rủi ro tín dụng dành riêng cho đối tượng doanh nghiệp
nhỏ và vừa, chất lượng công tác thẩm định và kiểm soát sau cho vay chưa cao,...
Các phát hiện của nghiên cứu góp phần gợi ý cho ngân hàng VRB trong việc cải
thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng.
+ Ve mặt khoa học, lý luận: Đề tài góp phần làm phong phú thêm sự hiểu biết
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM.
7. Ket cấu luận văn
Luận văn có kết cấu bao gồm lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham

khảo và ba chương như sau:
Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga


Lĩnh vực

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy

76
Thương mại, dịch vụ

sản, công nghiệp, xây dựng
CHƯƠNG
RỦI
RO
DỤNG
VÀ QUẢN
RỦI
Bảng 1:
1. 1.
Tiêu
chíTÍN
phân
loại doanh
nghiệp TRỊ
nhỏ và

vừaRO
tạiTÍN
Việt DỤNG
Nam TẠI
CÁC NHTM
1.1.
Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.

Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.1.1.1.

Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

Trên thế giới có rất nhiều quan niệm khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa
do có sự khác nhau về các tiêu chí dùng để phân loại. Trong số các tiêu chuẩn phân
loại thì có hai tiêu chuẩn chủ yếu được là: Quy mơ vốn và số lượng lao động. Ngồi
ra, việc lượng hóa các tiêu chuẩn để phân loại quy mơ doanh nghiệp cịn tùy thuộc
vào những yếu tố sau:


Tình hình phát triển kinh tế, xã hội của mỗi nước;



Quy định cụ thể phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội trong các giai
đoạn khác nhau;




Chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng khác nhau đối với các ngành khác
nhau.
Tại Việt Nam, qua nghiên cứu yêu cầu thực tế và học hỏi kinh nghiệm nhiều

nước trên thế giới, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 39/2018/NĐ-CP, quy định
mới nhất về doanh nghiệp nhỏ và vừa, theo đó: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật, được chia thành 3
cấp: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm.
Dưới đây là bảng phân chia các cấp độ doanh nghiệp trong các ngành. Tiêu chí
để xác định ngành của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật về hệ
thống ngành kinh tế. Trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên nhiều lĩnh vực
thì việc xác định ngành căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất hoặc lĩnh vực sử
dụng nhiều lao động nhất.


Doanh

Có số lao

Tổng doanh thu

Có số lao

Tổng doanh thu

nghiệp

động tham gia


của năm khơng

động tham gia

của năm khơng

siêu nhỏ

BHXH bình

q 3 tỷ đồng

BHXH bình

quá 10 tỷ đồng

quân năm

hoặc tổng nguồn

quân năm

hoặc tổng nguồn

không quá 10

vốn không quá 3

không quá 10


vốn không quá 3

người

tỷ đồng

người

tỷ đồng

Doanh

Có số lao

Tổng doanh thu

Có số lao

Tổng doanh thu

nghiệp

động tham gia

của năm không

động tham gia

của năm không


nhỏ

BHXH bình

quá 50 tỷ đồng

BHXH bình

quá 100 tỷ đồng

quân năm

hoặc tổng nguồn

quân năm

hoặc tổng nguồn

không quá 100

vốn không quá

không quá 50

vốn khơng q

người

20 tỷ đồng


người

50 tỷ đồng

Doanh

Có số lao

Tổng doanh thu

Có số lao

Tổng doanh thu

nghiệp

động tham gia

của năm không

động tham gia

của năm khơng

vừa

BHXH bình

q 200 tỷ đồng


BHXH bình

q 300 tỷ đồng

qn năm

hoặc tổng nguồn

quân năm

hoặc tổng nguồn

không quá 200

vốn không quá

không quá 100

vốn không quá

người

100 tỷ đồng

người

100 tỷ đồng



Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ và tiềm lực tài chính nhỏ:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có đặc thù là vốn đầu tư có giới hạn và số lượng lao động
không nhiều. Điều này cũng tạo lợi thế cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa như dễ
dàng ra nhập thị trường, thay đổi quy mô, sản phẩm để phù hợp với tình hình thị


8

trường, tham gia vào các thị trường, khu vực địa lý nhỏ mà doanh nghiệp lớn không
thể làm được. Tuy nhiên, do quy mô vốn nhỏ nên doanh nghiệp nhỏ và vừa bị hạn
chế trong việc đầu tư mở rộng nhà xưởng, dây chuyền sản xuất hay công nghệ.
Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa có loại hình doanh nghiệp và hoạt động
trong các ngành nghề/lĩnh vực phong phú: Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động
dưới nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần,... Bên cạnh đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng hoạt động trên nhiều lĩnh
vực và ngành nghề khác nhau như ngành công nghiệp sản xuất chế biến, xây dựng
và bất động sản, thương mại,... Nhờ quy mô nhỏ nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa
có khả năng tận dụng được nguồn lao động và nguyên vật liệu trong các địa
phương, đáp ứng các thay đổi của thị trường một cách linh hoạt nên các doanh
nghiệp nhỏ và vừa phát triển nhanh chóng, góp phần vào phát triển kinh tế xã hội,
ổn định đời sống.
Thứ ba, hạn chế trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh, trình độ khoa học
kỹ thuật và năng lực cạnh tranh thấp: Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường khơng có
chiến lược kinh doanh rõ ràng và dài hạn mà đa phần chỉ xây dựng kế hoạch kinh
doanh trong ngắn hạn, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu thay đổi liên tục của thị trường.
Về khoa học kỹ thuật, do vốn hoạt động nhỏ nên doanh nghiệp nhỏ và vừa ít có sự
đầu tư cho sự đổi mới về dây chuyền sản xuất hay công nghệ. Chính những hạn chế
này đã khiến cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường sử dụng công nghệ lạc hậu,

chi phí sản xuất cao, năng lực cạnh tranh bị hạn chế.
Thứ tư, hoạt động kinh doanh phụ thuộc nhiều vào các biến động của thị
trường: Do vốn ít, khơng có chiến lược kinh doanh dài hạn làm cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa khơng có sự đa dạng hóa trong q trình hoạt động cũng như
tính ổn định khá thấp. Do đó, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa chịu nhiều tác động của những thay đổi trong môi trường kinh doanh, môi
trường kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên với quy mô nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có
những lợi thế khi dễ dàng chuyển hướng kinh doanh, thay đổi địa điểm, tăng giảm
quy mô để phù hợp hơn với điều kiện thị trường.


9

Thứ năm, bộ máy gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao tuy nhiên năng lực quản trị
chưa cao: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đa phần có cơ cấu tổ chức sản xuất và bộ máy
quản lý tương đối gọn nhẹ, điều này giúp giảm bớt chi phí quản lý. Đồng thời với
mơ hình quản lý trực tiếp giúp các quyết định thường được đưa ra nhanh chóng,
nhạy bén với những thay đổi trong môi trường kinh doanh. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa cũng có hạn chế là năng lực quản trị điều hành của doanh nghiệp
chưa cao do thực tế một bộ phận chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa được đào tạo
bài bản qua các trường lớp chính quy các kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh,
tài chính, luật pháp,...
1.1.2.

Vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Trong những năm gần đây, khi Việt Nam đã tham gia hội nhập quốc tế thì các
doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn cịn gặp phải rất nhiều thách thức, trong đó khó khăn
lớn nhất là thiếu vốn. Nguồn vốn hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ
yếu đến từ các nguồn như sau:

Vốn tiết kiệm của chủ doanh nghiệp, vốn vay cá nhân thông qua các mối quan
hệ người thân, bạn bè,.. .Do đặc thù của các doanh nghiệp nhỏ và vừa là hoạt động
kinh doanh với quy mô nhỏ nên chỉ cần một lượng vốn nhỏ từ tiết kiệm của chủ
doanh nghiệp cộng với việc huy động từ bạn bè, người thân cũng giúp các doanh
nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động.
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: Để bổ sung nguồn vốn cho hoạt động kinh
doanh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng từ
các NHTM. Tuy nhiên, để vay được vốn ngân hàng yêu cầu thủ tục vay rất phức
tạp, doanh nghiệp cần có phương án khả thi, chứng minh tình hình tài chính để đảm
bảo khả năng trả nợ và tài sản bảo đảm tốt.
Ngoài ra, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng tiếp cận với các nguồn vốn vay
bên ngoài. Các nguồn này tuy không yêu cầu nhiều điều kiện để vay, tuy nhiên lãi
suất lại rất cao, thường gấp 3-4 lần lãi suất ngân hàng.


10

Do vậy mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn phải đối mặt với tình trạng thiếu
vốn trầm trạng để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.3.

Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế

Ở Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới, doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày
càng khẳng định vai trò đối với nền kinh tế. Theo thống kê, doanh nghiệp nhỏ và
vừa chiếm tới 95% trong tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam, đóng góp trên 40%
GDP, thu hút hơn 50% tổng số lượng lao động. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và
vừa được thể hiện ở các điểm sau:
Góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động: Tuy quy
mô nhỏ nhưng các doanh nghiệp nhỏ và vừa lại tạo ra lượng lớn công ăn việc làm

cho nền kinh tế, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo và ổn
định xã hội. Với lợi thế hoạt động trong nhiều lĩnh vực của mình, các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Việt Nam có khả năng thu hút được một lượng lớn từ các nguồn vốn
nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong nền kinh tế và đa dạng các thành phần lao động từ lao động
thủ công tới những lao động có trình độ cao, phù hợp với u cầu cơng việc.
Tham gia tích cực vào hoạt động xuất nhập khẩu: với chính sách mở rộng và
khuyến khích thương mại quốc tế, tạo điều kiệu cho mọi thành phần kinh tế tham
gia vào hoạt động xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam đã sản
xuất một khối lượng lớn sản phẩm đa dạng phục vụ cho tiêu dùng nội địa và xuất
khẩu, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các mặt hàng
như: mây tre đan, gốm sứ, nông sản,...Nhờ lợi thế về nguồn lực có sẵn và lợi thế
cạnh tranh về giá thành sức lao động nên các mặt hàng xuất khẩu của khu vực này
có nhiều lợi thế phát triển mạnh mẽ. Vì vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đóng góp
tích cực tăng cường kim ngạch xuất khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ vai trị ổn định và góp phần vào q trình tăng
trưởng kinh tế: Do tính linh hoạt và mềm dẻo nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa có
khả năng đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu xã hội. Theo số liệu thống kê của Bộ kế
hoạch và đầu tư, các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam đóng góp khoảng 40%


11

GDP hàng năm, nếu tính cả 133,000 hợp tác xã và khoảng 3 triệu hộ kinh doanh cá
thể thì khu vực này đóng góp tới 60% GDP. Thêm vào đó, tốc độ tăng trưởng sản
xuất của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng thường xuyên cao hơn so với khu
vực doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần quan trọng vào việc thu hút một lượng
vốn lớn trong dân cư và sử dụng tối đa các nguồn lực địa phương: Mơ hình doanh
nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với những chủ thể có nguồn vốn và trình độ hạn chế
muốn tham gia. Đồng thời các doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng thu hút nguồn

vốn từ họ hàng, bạn bè, người thân vào quá trình hoạt động kinh doanh. Chính vì
vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa được coi là phương tiện hiệu quả trong việc huy động
vốn, sử dụng nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư để biến nó thành khoản đầu tư. Mặt
khác, với quy mơ nhỏ và vừa, các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân bổ hầu hết các địa
phương trên cả nước, tận dụng các tiềm lực về: lao động, nguyên vật liệu, đất đai,
khống sản,.. .vào q trình sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần đảm bảo tính năng động cho nền kinh tế:
Sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa cả về số lượng và chất lượng sẽ góp
phần thúc đẩy sự cạnh tranh mạnh mẽ trong nền kinh tế, thúc đẩy sự đổi mới công
nghệ hiện đại, tiên tiến; phát triển tư tưởng và kỹ năng mới, đẩy mạnh sự đầu tư
giữa các nền kinh tế trong và ngồi nước. Đồng thời, với quy mơ nhỏ gọn nên các
doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể dễ dàng chuyển hướng kinh doanh, phù hợp với
diễn biến thị trường, giúp làm tăng tính năng động trong nền kinh tế.
1.2.

Rủi ro tín dụng của NHTM

1.2.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng của NHTM

Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013, rủi ro tín dụng được
định nghĩa như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là
“Rủi ro”) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kếf.


12


Theo Hiệp ước Basel III ban hành năm 2010, rủi ro tín dụng được định nghĩa
như sau: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà ngân hàng sẽ mất một phần hoặc toàn bộ
khoản vay từ những sự kiện đe dọa khả năng thanh toán của khách hàng. Các sự
kiện không mong muốn này bao gồm phá sản của khách hàng hoặc sự cố tình từ
chối thanh tốn khoản nợ của khách hàng”.
1.2.2.

Phân loại rủi ro tín dụng của NHTM

Rủi ro tín dụng được phân làm hai loại: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục căn
cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro, chi tiết như sau:
a, Rủi ro giao dịch: Là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hay từng khách
hàng cụ thể. Nguyên nhân phát sinh là do hạn chế, sai sót trong cơng tác thẩm
định,
xét duyệt cho vay, giải ngân hay kiểm soát sau cho vay không chặt chẽ. Rủi
ro

giao

dịch bao gồm rủi ro lựa chọn đối nghịch, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn đối nghịch: xuất phát từ việc thông tin bất cân xứng tạo ra.
+ Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro xuất phát từ loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo
đảm, hình thức bảo đảm, phương thức xử lý tài sản bảo đảm hay mức cho vay trên
tài sản bảo đảm.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến các nghiệp vụ trong công tác quản
lý khoản vay, bao gồm cả việc xếp hạng tín dụng hay xử lý nợ có vấn đề.
b, Rủi ro danh mục: là rủi ro quá trình quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng. Rủi ro danh mục mang đồng thời cả tính khách quan và chủ quan, bao
gồm:
Rủi ro nội tại: Do yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi khách hàng hoặc

ngành/lĩnh vực kinh tế, phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
hay tình hình hoạt động kinh doanh.
Rủi ro tập trung: Là do ngân hàng tập trung tín dụng quá mức vào một số
ngành/lĩnh vực kinh tế, hay tập trung tín dụng vào một sản phẩm, khu vực địa lý.
1.2.3.

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của các NHTM


×