Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆPVỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦNQUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.62 KB, 114 trang )


⅛μ........................................................... ,

, , IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- ^φ^---

VŨ ĐỨC THÀNH
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018




⅛μ........................................................... ,

, , IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG


- ^φ^---

VŨ ĐỨC THÀNH
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HỒNG QUỐC VIỆT
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN KHÁCH

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2018
Học viên

Vũ Đức Thành


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI

VỚI DNVVN TẠI CÁC NHTM.............................................................................6
1.1.

Khái quát về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại......................6

1.1.1.
1.1.2
1.1.3
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.3.
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
1.3.4.
1.3.5.

Khái niệm về hoạt động tín dụng................................................................... 6
Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế......................................... 6
Phân loại tín dụng ngân hàng.......................................................................... 6
Khái quát hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại7
Khái quát về DNVVN.................................................................................... 7
Hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàngthương mại................10
Rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại NHTM................................................12
Quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN của NHTM............................. 18
Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN....................................18
Các nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng............................................... 19
Quy trình quản trị rủi ro tín dụng................................................................. 19

Chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng....................................... 31
Những nhân tố ảnh hưởng tới cơng tác quản trị RRTD................................33
1.4. Một số kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Ngân
hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt........................................36
1.4.1
Một số kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam................................................................. 36
1.4.2
Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng
Quốc Việt....................................................................................................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................................................................39

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI - CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT.......................................................40


2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt40
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàng Quốc Việt....40
2.1.3. Ket quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh
Hồng Quốc Việt..................................................................................................... 42
2.2. Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân
hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàng Quốc Việt......................................... 46
2.2.1.

Thực trạng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi

nhánh Hoàng Quốc Việt................................................................................................. 46
2.2.2.


Thực trạng rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Quân Đội -

chi nhánh Hoàng Quốc Việt............................................................................................ 51
2.2.3.

Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng

TMCP Quân đội - chi nhánh Hồng Quốc Việt..............................................................54
2.2.4.

Đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng

TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàng Quốc Việt.............................................................. 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...............................................................................................79
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT..................................................................80
3.1.

Định hướng về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương

mại cổ phần Quân Đội - chi nhánh Hoàng Quốc Việt................................................ 80
3.1.1.

Định hướng về hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội...........80

3.1.2.

Định hướng về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân


đội - chi nhánh Hồng Quốc Việt...................................................................................81
3.2.

Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN

tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàng Quốc Việt.................................83
3.2.1.

Về chiến lược quản trị RRTD......................................................................83

3.2.2.

Về tổ chức bộ máy quản trị RRTD..............................................................83
3.2.3. Về quy trình nội dung quản trị RRTD..........................................................84


3.2.4. Nâng cao chất lượng
DANH
nhân sự
MỤC
và thực
TỪ hiện
VIẾT
chế
TẮT
độ lương, thưởng theo năng
lực và hiệu quả công việc........................................................................................87
3.2.5. Nâng cao khả năng thu thập và xử lý thông tin............................................88
3.3...................................................................................................Một số kiến nghị

3.3.1.

Kiến nghị với các DNVVN.......................................................................... 89

3.3.2.

Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội........................... 89

3.3.3

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.............................................................92

3.3.4.

Kiến nghị với Chính phủ.............................................................................. 95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................96

KẾT LUẬN................................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................98
CBTD

Cán bộ tín dụng

DNVVN
HTK

Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hàng tồn kho

MB


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

MBHQV

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - chi
nhánh Hoàng Quốc Việt

NH

Ngân hàng

NHNN
NHTM

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại

QTRRTD
RRTD

Quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD


Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

XHTD

Xep hạng tín dụng

89



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG
Biểu đồ 2.1. So sánh tỷ lệ nợ xấu giữa MB HQV với hệ thống Ngân hàng TMCP
Quân đội giai đoạn 2014-2017................................................................................53
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của MB HQV (2014-2017)............................43
Bảng 2.2: Tổng hợp tình hình cho vay tại chi nhánh giai đoạn 2014-2017...........44
Bảng 2.3 Hoạt động bảo lãnh của chi nhánh Hoàng Quốc Việt năm 2014-2017...46
Bảng 2.4 :Số luợng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng năm 2014-2017.............47
Bảng 2.5: Cơ cấu du nợ theo kỳ hạn......................................................................48
Bảng 2.6: Cơ cấu du nợ theo ngành kinh tế năm 2014-2017.................................49
Bảng 2.7: Cơ cấu du nợ theo hình thức đảm bảo tiền vay năm 2014-2017...........51
Bảng 2.8: Tinh hình nợ quá hạn tại MB HQV giai đoạn 2014-2017.....................52
Bảng 2.9: Tình hình trích lập dự phịng tại MB HQV.............................................53

Bảng 2.10 : Mức xếp hạng khách hàng...................................................................61
Bảng 2.11: Tỷ lệ trích lập dự phịng theo nhóm nợ của MB HQV..........................69
Bảng 2.12: Nợ xấu và nợ quá hạn của MB HQV từ năm 2014-2017......................71


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm trở lại đây, các DNVVN đã không ngừng phát triển cả về
số lượng và chất lượng hoạt động kinh doanh và ngày càng khẳng định những đóng
góp quan trọng của mình vào sự phát triển kinh tế đất nước. Ở Việt Nam, những
năm qua, các DNVVN đã phát triển mạnh mẽ, chiếm khoảng 97% tổng số doanh
nghiệp đang hoạt động, đóng góp khoảng 45% GDP, 31% tổng thu ngân sách và thu
hút hơn 5 triệu lao động Với nhiều đổi mới trong các chính sách. Mặc dù Chính phủ
đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để các DNVVN phát triển. Tuy nhiên, thực tế hiện
nay một trong những khó khăn lớn nhất của các DNVVN là thiếu vốn và đang gặp
nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn tín dụng Ngân hàng cũng như
việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay. Hiện nay mới chỉ có 30% các DNVVN
tiếp cận được vốn từ Ngân hàng, 70% cịn lại phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ
nguồn khác với chi phí vốn rất cao.
Với tầm quan trọng và tiềm năng lớn từ khách hàng là các DNVVN: là đối
tượng làm ăn hiệu quả, phù hợp với yêu cầu phát triển và phù hợp với khả năng
nguồn vốn của Ngân hàng, Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc
Việt đã chú trọng đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay đến bộ phận
khách hàng này. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho Ngân hàng
thì lĩnh vực tín dụng cho vay DNVVN cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất và đem lại
hậu quả lớn cho Ngân hàng: làm tăng chi phí của Ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm
hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối
cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của Ngân hàng.

Nhận thức được rủi ro tín dụng là một vấn đề hết sức quan trọng trong hoạt
động kinh doanh Ngân hàng, chi nhánh luôn chú trọng tới công tác quản trị rủi ro
tín dụng cho vay DNVVN, bên cạnh những kết quả đạt được trong việc hạn chế và
kiểm sốt rủi ro, thực tế cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cho vay DNVVN tại chi
nhánh vẫn cịn những mặt hạn chế như: cơng tác thẩm định dự án cho vay đôi khi


2

chưa chặt chẽ, việc giám sát các khoản vay chưa được thường xun cịn mang tính
chất đối phó...Từ những lý do trên đây, sau quá trình làm việc tại Ngân hàng TMCP
Qn đội - Chi nhánh Hồng Quốc Việt tơi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh
Hoàng Quốc Việt” để nghiên cứu, với mong muốn sẽ khắc phục phần nào những
hạn chế hiện tại, đóng góp một phần nhỏ vào q trình phát triển dịch vụ tín dụng
đối với Ngân hàng TMCP Quân đội nói riêng và hệ thống Ngân hàng TMCP nói
chung trong thời gian tới.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số kết quả của nghiên cứu để làm nền tảng lý luận và
minh chứng cho những nhận định được trình bày trong luận văn như sau:
Tác giả Lê Minh Trung (2016) với nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Long An ” trên cơ sở thực trạng hoạt động tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro rín
dụng tại BIDV tác giải đã đưa ra một số giải pháp trọng yếu nhằm khắc phục những
hạn chế trong công tác quản trị đồng thời cũng kiến nghị với ngân hàng nhà nước
Việt Nam và BIDV một số vấn đề nhằm hỗ trợ các giải pháp cho các NHTM trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng.
Tác giả Phan Quốc Huy (2015), với nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng đối
với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam”, luận văn chủ yếu nghiên
cứu và giải quyết một số vấn đề như sau hoạt động cho vay và quản trị rủi ro tín

dụng đối với các doanh nghiệp vùa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại chúng như thế
nào và các giải pháp đề hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng để nâng cao chất
lương cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại chúng
như thế nào.
Tác giả Nguyễn Tuấn Khanh (2014) với nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Đà Nằng”, luận văn đã tổng hợp hệ thống hóa cơ sở lý luận vầ QTRR tín dụng với
khách hàng doanh nghiệp trong hoạt đơng ngân hàng thương mại, phân tích và đánh


3

giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đà Nang từ đó đề xuất giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Qn đội - chi nhánh Đà Nang.
Nhìn chung có rất nhiều luận văn quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP và một điểm tuơng đồng của các tác giả trong quá trình nghiên cứu là đều
đánh giá các chỉ tiêu chi tiết và đua ra các giải pháp mang tính chất tình thế. Bên
cạnh đó chua có cơng trình nào nghiên cứu về Quản trị rủi ro tín dụng đối với
DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt trong giai
đoạn 2014-2017. Xuất phát từ những yếu tố đó tác giả đã lựa chọn đề tài: iiQuan trị
rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân đội
Chi nhánh Hoàng Quốc Việt” làm đề tại nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN của
Ngân hàng thuơng mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt.

Từ thực trạng trên đánh giá các kết quả đạt đuợc, hạn chế nguyên nhân để đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hồng Quốc Việt.
• Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Quản trị rủi ro dịch vụ tín dụng Ngân hàng là gì? Các nguyên nhân của rủi
ro
tín dụng và phuơng pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng
thuơng mại?
- Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt hiện nay nhu thế nào? Có
những điểm mạnh nào? Hạn chế nào? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì?


4

- Giải pháp nào phù hợp để nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị rủi ro tín

dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hồng Quốc
Việt?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
• Đối tượng nghiên cứu.
Luận văn tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN của
Ngân hàng TMCP Qn Đội - Chi nhánh Hồng Quốc Việt.
• Phạm vi nghiên cứu
- về mặt nội dung: Đua ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng TMCP Qn Đội - Chi
nhánh Hồng Quốc Việt.
- Về mặt khơng gian: Số liệu đuợc thu thập Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Hoàng Quốc Việt.
- Về mặt thời gian : Số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu về tình hình hoạt

động kinh doanh tại Chi nhánh và các tài liệu, nghiên cứu có liên quan trong giai
đoạn từ năm 2014-2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nguồn thu thập số liệu: số liệu đuợc thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo
thuờng niên, báo cáo nợ quá hạn, báo cáo xử lý nợ của Ngân hàng TMCP Quân đội
- Chi nhánh Hoàng Quốc Việt trong giai đoạn 2014-2017.
- Sử dụng phuơng pháp thống kê mô tả theo các tiêu thức khác nhau nhu số
tuơng đối, số tuyệt đối, tốc độ phát triển liên hồn để phân tích các chỉ tiêu đánh giá
rủi ro tín dụng tại :tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn; hệ số rủi ro tín dụng.
- Các ý kiến, phỏng vấn Ban giám đốc chi nhánh và cán bộ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Đuợc tiến hành bằng
việc thực hiện tham vấn các cá nhân có liên quan đến việc cung cấp dịch vụ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Cụ thể: phỏng
vấn Ban giám đốc chi nhánh và các cán bộ nhân viên tín dụng tại đơn vị, cùng với


5

việc lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng. Các luận
điểm đuợc hỏi tập trung vào:
+ Quan điểm và quy trình cơng tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội - Chi nhánh Hồng Quốc Việt.
+ Kết quả và khó khăn gặp phải trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt trong thời gian qua.
+ Những nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh huởng đến hiệu quả công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàng
Quốc Việt trong thời gian qua.
6. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 3 chuông nhu sau:
Chuơng I: Lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại các

Ngân hàng Thuơng mại.
Chuơng II: Thực trạng công tác quản trị RRTD đối với DNNVV tại Ngân
hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàng Quốc Việt.
Chuơng III: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị RRTD tại Ngân hàng
TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàng Quốc Việt.


6

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng
Tín dụng nói chung được định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có sự
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức giá trị hoặc hiện vật) từ
người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một
lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Nếu xem xét ở góc độ hẹp hơn, “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa ngân hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó, ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đén hạn thanh toán”.
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, các nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một
khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”.
1.1.2 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhà đầu tư

và nhà tiết kiệm, là phương tiện thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, là một trong những
cơng cụ của chính sách tiền tệ quốc gia, góp phần củng cố và tăng cường chế độ
hạch toán kinh tế cho các doanh nghiệp và tạo điều kiện phát triển quan hệ kinh tế
giữa quốc gia và quốc tế.
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 12
tháng, thường được sử dụng cho vay bổ sung tạm thời thiếu hụt vốn lưu động của
các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu ngắn hạn của các nhân và hộ gia đình.


87
Quy mơ

Doanh
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nghiệp
siêu
nhỏdụng Bảng
Tín
trung 1.1.
hạn:Bảng
là loại
tín chia
dụngquy
có mơ
thờidoanh
hạn từnghiệp

trên 12 tháng đến 60
phân
tháng. Hình thức tín dụng trung hạn thường được sử dụng cho vay đầu tư mua sắm
tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh, xây dựng các dự án có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Hình thức tín
dụng này thường sử dụng vốn vay vào mục đích chủ yếu đầu tư mới tài sản cố định
có thời gian thu hồi vốn dài.
1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng:
Tín dụng sản xuất và kinh doanh hàng hóa: Đây là loại tín dụng cấp cho các
nhà doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất và kinh
doanh hàng hóa
Tín dụng tiêu dùng: Đây là một loại hình thức cho vay nhằm giải quyết
những nhu cầu phục vụ cho tiêu dùng của khách hàng là các hộ gia đình và cá nhân
như: mua sắm nhà ở, xe máy, ô tô, ti vi.
1.1.3.3 Căn cứ vào tính chất khoản vay
Tín dụng có bảo đảm là khoản vốn tín dụng phát ra đều được đảm bảo bằng
tài sản như bất động sản, giấy tờ có giá, hàng hóa, khoản phải thu...
Tín dụng khơng bảo đảm là khoản tín dụng phát ra khơng được đảm bảo
bằng tài sản như bất động sản, giấy tờ có giá, hàng hóa, khoản phải thu.mà chỉ
dựa trên uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng.
1.2. Khái quát hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái quát về DNVVN
1.2.1.1. Khái niệm DNVVN
Tại Việt Nam, căn cứ theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06
năm
2009 về trợ giúp phát triển DNVVN, DNVVN được định nghĩa như sau: DNVVN là
cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương
tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao

động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:


Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

Số lao
động

Tổng
nguồn

vốn
10 người
20
tỷ
trở xuống
đồng trở
xuống

II. Công nghiệp
và xây dựng

10 người
trở xuống 20 tỷ
đồng trở
xuống


III. Thương mại
và dịch vụ

10 người 10 tỷ
trở xuống đồng trở
xuống

Số lao
động
từ trên
10
người
đến
200
từ trên
10
người
đến
200
từ trên
10
người
đến
50 người

Tổng nguồn
vốn
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng

từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

Số lao
động
từ trên
200
người đến
300 người
từ trên
200
người đến
300 người
từ trên 50
người đến
100 người


Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của CP về trợ giúp DNVVN
1.2.1.2. Đặc điểm DNVVN
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì DNVVN là loại hình doanh
nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh nghiệp
này
đóng vai trị quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp
huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo... Cụ thể,
hiện nay DNNVV chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, đóng

góp
khoảng 45% GDP, 31% tổng thu ngân sách và thu hút hơn 5 triệu lao động.
Ngồi những đặc trưng vốn có của một doanh nghiệp hoạt động trong
nền kinh tế, DNNVV cịn có những đặc điểm riêng biệt xuất phát từ tính chất hoạt
động như sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ hoạt động sản xuất kinh
doanhvà tiềm lực tài chính nhỏ.
Với lượng vốn đầu tư giới hạn và số lượng lao động tối đa là 300 người thì


9

quy mô của doanh nghiệp là tương đối nhỏ. Điều này mang lại một số lợi thế cho
DNNVV như khả năng dễ thành lập, dễ gia nhập thị trường, khả năng thu hồi vốn
nhanh. Những lợi thế này đã tạo điều kiện cho các DNNVV phát triển trong
nhiều ngành nghề, trên nhiều địa bàn, lấp vào các khoảng trống mà các doanh
nghiệp lớn để lại. Tuy nhiên, do quy mô vốn nhỏ nên DNNVV bị hạn chế trong
khả năng tiến hành đầu tư vào mặt bằng, nhà xưởng, máy móc thiết bị và nguyên
vật liệu. Các DNNVV thường không đạt được lợi thế về quy mô như các doanh
nghiệp lớn. Hơn nữa, quy mô nhỏ và vấn đề minh bạch thơng tin hạn chế cũng
khiến cho các doanh nghiệp khó khăn trong việc tiếp cận với các nhà đầu tư để huy
động vốn từ các ngân hàng cũng như từ thị trường chứng khốn. Vì vậy, các
DNNVV phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn phi chính thức, chiếm dụng từ đối tác và
lợi nhuận giữ lại. Đối với các doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân
hàng, nguồn tài trợ này cũng không phải lúc nào cũng đáp ứng được nhu cầu của
doanh nghiệp do hạn chế về thủ tục vay vốn đối với ngân hàng, phương án sản xuất
kinh doanh chưa hoàn thiện, tài sản bảo đảm chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn của
ngân hàng...
Thứ hai, loại hình doanh nghiệp và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong
phú.

DNNVV hoạt động dưới nhiều loại hình doanh nghiệp như hộ kinh doanh cá
thể, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần,... trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mơ nhỏ, có khả năng
tận dụng được nguồn lao động và nguyên vật liệu tại trong địa phương, dễ dàng đáp
ứng được những thay đổi trong nhu cầu của thị trường nên DNNVV phát triển
nhanh chóng, là nhân tố đóng góp vào ổn định đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng
và phát triển kinh tế
Thứ ba, chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và năng
lực cạnh tranh hạn chế.
Nhiều DNNVV thiếu một chiến lược kinh doanh rõ ràng, phù hợp với sứ
mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp mà đa phần chỉ xây dựng các kế hoạch sản xuất
kinh doanh mang tính tạm thời, ngắn hạn, đáp ứng nhu cầu biến động của thị


10

trường. Do đó, DNNVV thường có xu hướng đi chệch ra sứ mệnh và mục tiêu đề
ra ban đầu và thiếu sự điều chỉnh kịp thời và hợp lý. Trong thời đại khoa học kỹ
thuật thay đổi nhanh chóng, đầu tư vào khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng
sản phẩm, dịch vụ, tiết kiệm chi phí trở thành điều kiện cốt lõi để giúp bất kỳ một
doanh nghiệp nào nâng cao năng lực canh tranh. Đối với DNNVV, do quy mô vốn
bị hạn chế nên việc đầu tư nâng cấp, đổi mới các máy móc thiết bị, quy trình sản
xuất thường khơng được thường xun nên dẫn tới xu hướng rơi vào tình trạng
cơng nghệ lạc hậu, trình độ quản lý yếu kém. Hệ quả là các DNNVV thường sử
dụng cơng nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất cao, thiếu kinh nghiệm và trình độ trong
nắm bắt thơng tin thị trường cũng như marketing sảnnphẩm, dịch vụ.
Thứ tư, bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao những năng lực
quản trị chưa cao.
Với số lượng lao động không nhiều, cơ cấu tổ chức sản xuất cũng như bộ
máy quản lý trong các DNNVV tương đối gọn, khơng có q nhiều các khâu trung

gian. Điều này làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; các quyết định, các
chỉ tiêu... đến với người lao động một các nhanh chóng, tiết kiệm chi phí quản lý
trực tiếp nên các quyết định thường được đưa ra nhanh chóng, nhạy bén với những
thay đổi trong môi trường kinh doanh.
1.2.2. Hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại.
1.2.2.1. Khái niệm tín dụng đối với DNVVN
Tín dụng Ngân hàng đối với DNVVN là một giao dịch về tài sản giữa Ngân
hàng và DNVVN, trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho DNVVN sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, DNVVN có trách nhiệm hồn trả vô
điều kiện cả gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh tốn.
1.2.2.2. Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với DNVVN
Thứ nhất, Tín dụng Ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DNVVN phát
triển, làm chuyển dịch cơ cấu
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, bất cứ ai cũng muốn đồng vốn của
mình sinh lời. Những người có vốn nhàn rồi sẵn sang cho vay số tiền đó để kiếm


11

lãi, cịn những nhà doanh nghiệp cũng vì mục đích sinh lợi của vốn mà cần vay
thêm tiền để mở rộng sản xuất. Với tư cách là trung gian dẫn vốn, Ngân hàng đã
giải quyết mâu thuẫn đó. Với hoạt động đi vay để cho vay, Ngân hàng đã tạo cơ hội
cho các chủ DNVVN muốn mở rộng sản xuất kinh doanh hay thực hiện một số dự
án kinh doanh có thể vay vốn để thực hiện.
Tín dụng Ngân hàng tác động điều tiết sự di chuyển vốn đầu tư làm bình
qn hóa tỷ suất lợi nhuận thúc đẩy sự phát triển của các DNVVN, tín dụng Ngân
hàng ln chuyển hướng đầu tư vào những doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao,
hạn chế hoặc không đầu tư vào những DNVVN có tỷ suất lợi nhuận thấp. Qua đó
tín dụng Ngân hàng làm thay đổi quan hệ về cung - cầu hàng hóa và thay đổi cơ cấu
ngành nghề kinh tế.

Thứ hai, Tín dụng Ngân hàng góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả năng
cạnh tranh của các DNVVN
Một trong những quy luật khách quan của cơ chế thị trường là cạnh tranh và
quy luật này ngày càng quan trọng, quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển
của các doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng. Tuy nhiên do những đặc
điểm, tính chất của mình, DNVVN gặp khơng ít những khó khăn trong việc phát
triển thị phần, tạo niềm tin, tạo hình ảnh trong khi vị thế của các doanh nghiệp lớn
trong và ngoài nước đã ổn định và có chỗ đứng trên thị trường, vì vậy xu hướng
hiện nay của các DNVVN là tìm cách liên doanh, liên kết nhằm bổ sung và hoàn
thiện những hạn chế của mình, đặc biệt là hạn chế về vốn.
Mặc dù vậy, để đầu tư phát triển lớn, liên doanh, liên kết thơi chưa đủ vì vốn
tự có thường hạn hẹp, khả năng tích tụ thấp cần mất nhiều năm mới có được đủ vốn
nhưng khi đó cơ hội làm ăn có thể khơng cịn nữa. Do đó các DNVVN thường
xuyên tìm cách huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế, trong đó chủ yếu là nguồn
tín dụng Ngân hàng. Khi vốn được giải ngân, sức mạnh tài chính của DNVVN tăng
lên thì các DNVVN cũng có cơ hội thực hiện được mục đích của mình, mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh, chiếm lĩnh thị trường, tạo thế cạnh tranh.


12

1.2.3. Rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại NHTM
1.2.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Hiện nay, có nhiều khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng.
Theo Ngân hàng Nhà nuớc Việt Nam: iiQuan trị rủi ro tín dụng được hiểu là
q trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở
đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm hạn
chế và loại trừ rủi ro trong q trình cấp tín dụng.”
Theo Thơng tu số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt
Nam: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trng hoạt động Ngân hàng của

các tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Theo qui định của Theo Ngân hàng Nhà nuớc Việt Nam “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Theo Ủy ban Basel, quản trị rủi ro là một quá trình liên tục cần đuợc thực
hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và là yêu cầu bắt buộc để các tổ chức
tài chính có thể đạt đuợc các mục tiêu đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự minh
bạch về tài chính.
Rủi ro tín dụng là yếu tố nội tại trong hoạt động tín dụng nên khơng thể loại
trừ hồn tồn. Vì vậy chấp nhận rủi ro và thực hiện quản trị rủi ro là nguyên tắc cơ
bản trong hoạt động của NHTM.
1.2.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng được chia thành: Rủi
ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống.
a. Rủi ro hệ thống
Rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu hết các khoản vay của Ngân hàng. Sự
bấp bênh của môi truờng kinh tế nói chung nhu sự sụt giảm GDP, biến động lãi
suất, tốc độ lạm phát thay đổi... là những minh chứng cho rủi ro hệ thống, những


13

biến đổi này tác động đến khả năng trả nợ của các khách hàng.
Thứ nhất, Rủi ro thị trường.
Rủi ro thị trường xuất hiện do phản ứng của các nhà kinh doanh đối với các
hiện tượng trên thị trường. Chẳng hạn như sự thiếu quy họach phân bổ đầu tư một
cách hợp lý, công khai đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành.
Nen kinh tế thị trường tất yếu sê dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm

kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những ngành không mang lại lợi
nhuận, và do đó dẫn đến sự chuyển dịch vốn từ ngành này sang ngành khác. Nếu để
sự cạnh tranh phát triển một cách tự phát mà không có sự điều tiết vĩ mơ của Nhà
nước sẽ dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư ở một số ngành, gây khủng hoảng
thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.
Thứ hai, Rủi ro về lãi suất tín dụng
Rủi ro này xảy ra khi biến đổi của lãi suất thay đổi khơng theo như dự tính
của Ngân hàng. Sự thay đối lãi suất thị trường có thể tác động mạnh đến thu nhập
và chi phí của Ngân hàng. Rủi ro lãi suất có thể biểu hiện dưới dạng rủi ro xác định
lại lãi suất, rủi ro đường cong lãi suất, rủi ro tương quan lãi suất, rủi ro quyền chọn
đính kèm.
- Rủi ro xác định lại lãi suất xảy ra khi có sự khác biệt giữa lãi suất cho vay
và lãi suất huy động. Trong trường hợp lãi suất cho vay cố định trong suốt thời gian
vay mà lãi suất huy động lại phụ thuộc vào biến động thị trường. Khi lãi suất huy
động tức là giá vốn đầu vào biến động theo chiều hướng tăng mà lãi suất đầu ra cố
định hoặc cho dù có thay đổi nhưng khơng theo như ý Ngân hàng thì Ngân hàng
gánh chịu thiệt hại về lợi nhuận.
- Rủi ro đường cong lãi suất phát sinh khi có sự thay đổi về độ dốc và hình
dạng của đường cong lãi suất. Đây chính là rủi ro về mặt kỳ hạn của các khoản tín
dụng. Ví dụ: Ngân hàng cấp tín dụng 10 năm nhưng lại dùng nguồn vốn trung han 5
năm để tài trợ thì Ngân hàng sẽ thua lỗ nếu có sự gia tăng không cân xứng của lãi
suất với thời hạn ngắn hơn.
- Rủi ro tương quan lãi suất: Phát sinh khi có một sự tương quan khơng hồn

hảo trong sự điều chỉnh của lãi suất thu được và lãi suất phải trả trên các công cụ


14

khác nhau mà đáng lẽ ra có các đặc điểm tương tự về xác định lại lãi suất. Ví dụ:

một khoản cho vay 1 năm bằng đô la mỹ được xác định lại lãi suất hàng tháng và
tham chiếu lãi suất Sibor hoặc Libor. Neu khoản vay đó lại được tài trợ bằng nguồn
vốn tham chiếu lãi suất tín phiếu kho bạc của Hoa Kỳ với thời hạn 1 tháng, ai có thể
hy vọng rằng hai loại lãi suất này sẽ thay đổi song song với nhau (như vẫn thường
thấy). Tuy nhiên, nếu mối quan hệ của hai loại lãi suất này lại ngồi dự kiến, Ngân
hàng có thể phải gánh chịu một khoản lỗ tiềm năng....
b. Rủi ro phi hệ thống
Là rủi ro chỉ tác động đến một loại tài sản hoặc một nhóm tài sản, nghĩa là
rủi ro này chỉ liên quan đến một loại khoản vay cụ thể nào đó. Rủi ro khơng hệ
thống bao gồm các lọai rủi ro sau:
- Rủi ro tín dụng do đọng vốn: Đây là rủi ro mà Ngân hàng huy động vốn

nhưng khơng có kênh cho vay hoặc đầu tư. Để huy động được vốn, Ngân hàng phải
trả lãi hay nói cách khác là chi phí vốn. Nếu khơng cho vay ra được, Ngân hàng vẫn
phải trả chi phí cho nguồn vốn huy động đầu vào. Nếu tình trạng này kéo dài, Ngân
hàng sẽ gặp thiệt hại đáng kể.
- Rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn và lãi: Rủi ro này gắn liền với hoạt động

quan trọng nhất và có quy mơ lớn nhất của Ngân hàng thương mại đó là hoạt động
tín dụng. Rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn và lãi là khả năng tốn thất xảy ra khi
khách hàng khơng hồn trả hoặc hồn trả khơng đúng hạn gốc và lãi.
1.2.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Thứ nhất, Nguyên nhân khách quan
- Môi trường kinh tế

Môi trường kinh tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và
thiệt hại hay thành cơng của người cho vay. Trong một nền kinh tế tăng trưởng lành
mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu dùng của xã hội lớn thì hoạt động sản xuất kinh
doanh cịn có nhiều cơ hội để phát triển người vay hoạt động kinh doanh tốt hơn,
các nhân tố tài chính an tồn hơn do đó rủi ro tín dụng giảm và ngược lại, khi nền

kinh tế trong giai đoạn khủng hoảng, tình hình kinh doanh của người đi vay giảm
sút do chậm thu hồi được các khoản phải thu, do sức mua giảm, hàng tồn kho tăng
lên... kéo theo sự suy giảm của chỉ tiêu tài chính - nhân tố đảm bảo cho sự an toàn


15

của khoản tín dụng ngân hàng, khả năng thanh tốn nợ yếu đi, rủi ro tín dụng tăng
lên với ngân hàng.
- Môi trường pháp lý

Môi trường pháp lý của Việt Nam vẫn cịn nhiều bất cập, các chính sách
quản trị kinh tế thường thay đổi đột ngột dẫn đến việc ra đời các văn bản pháp lý
chưa phù họp làm ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh tại Việt Nam, khiến nhiều
tổ chức kinh tế không điều chỉnh kịp thời phương án kinh doanh. Một sự thay đổi
chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa, các qui định ngành liên quan cũng sẽ ảnh
hưởng hoạt động kinh doanh cả người đi vay và ngân hàng. Môi trường cho vay có
thể ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro đối với
hoạt độngkinh doanh tín dụng của các NHTM.
- Thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh:
Đây là những rủi ro mà cả khách hàng lẫn Ngân hàng đều không lường trước
đối với khoản tín dụng của mình, khách hàng gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ vay Ngân hàng. Đối với khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh thì cũng
phải có thời gian để ổn định lại q trình kinh doanh thì mới có khả năng trả nợ
Ngân hàng, cịn với các khách hàng có tiềm lực yếu thì khoản tín dụng có khả năng
rất cao lâm vào tình trạng nợ xấu. Mặc dù lọai rủi ro này có thể được hạn chế bằng
cách mua bảo hiểm, tuy nhiên khi lọai rủi ro này xảy ra, khách hàng và cả Ngân
hàng cũng phải mất nhiều thời gian để lấy được khỏan tiền bảo hiểm từ các công ty
bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay Ngân hàng.
- Từ phía khách hàng vay vốn:

Một thực tế đáng buồn là có rất nhiều khách hàng có phương án kinh doanh
rất khả thi, lĩnh vực kinh doanh có rất nhiều thuận lợi, tuy nhiên khi bắt đầu có đủ
các điều kiện về vốn để thực hiện phương án thì do năng lực quản trị, kinh nghiệm
điều hành còn hạn chế, khơng đủ khả năng ứng phó trước những biến động thị
trường dẫn đến họat động kinh doanh không đạt hiệu quả như kế họach đã đề ra.
Sử dụng vốn vay sai mục đích: Khách hàng cố tình lập các chứng từ rút vốn
vay giả mạo mà do nhiều lí do Ngân hàng không phát hiện được, để lấy vốn vay sử


×