Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

1565 thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM CP công thương VN chi nhánh đông anh luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.12 KB, 116 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

VŨ TRUNG KIÊN

THẢM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỚ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÔNG ANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


...............................

_ʌa

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—


VŨ TRUNG KIÊN

THẢM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỚ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÔNG ANH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN HỮU NGHỊ

HÀ NỘI - 2020

St

—⅛


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
mình. Các tư liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn dẫn rõ ràng, các
kết quả nghiên cứu là quá trình lao động trung thực của tác giả.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Tác giả luận văn


Vũ Trung Kiên


11

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện ngân hàng, để có thể đi
đến đuợc chặng đuờng cuối cùng và đuợc kết quả nhu ngày hôm nay em xin gửi
làm cảm ơn chân thành nhất đến các Q thầy cơ đã tận tình giảng dạy, dìu dắt và
truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em.
Và, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Phan Tiến Nghị, thầy đã
dành thời gian và cơng sức để tận tình huớng dẫn và giúp đỡ em trong q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn này. Em xin cảm ơn thầy!
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, em đã không tránh khỏi những
thiếu sót, cần bổ sung và hồn thiện tốt hơn, em rất mong nhận đuợc sự đóng góp
của quý thầy cơ, để bài luận văn có thể hồn thiện tốt hơn
Em xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
DANH MỤC VIẾTTẮT.........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG,BIỂU ĐỒ............................................................................vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.............................6
1.1.1. Khái niệm các doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................6

1.1.2. Đặc điểm của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................7
1.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................9
1.2. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............11
1.2.1. Khái niệm, vai trị.........................................................................................11
1.2.2. Phân loại tín dụng......................................................................................... 12
1.2.3. Quy trình tín dụng........................................................................................14
1.3. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
NHỎ
VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................16
1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng...................................................................... 16
1.3.2. Tầm quan trọng và vai trị của thẩm địnhtín dụng........................................ 16
1.3.3. Đặc điểm thẩm định khách hàngDoanh nghiệp nhỏ và vừa.......................... 17
1.3.4. Phân loại thẩm định tín dụng........................................................................ 20
1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá thẩm định tín dụng..................................................... 27
1.4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG 31
1.4.1. Các yếu tố khách quan.................................................................................31
1.4.2. Các yếu tố chủ quan.....................................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG ANH..................37


ιv

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ANH.................................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh................................................................ 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi

nhánh Đông Anh...................................................................................................... 38
2.1.3. Ket quả hoạt động kinh doanh..................................................................... 42
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG
CƠNG TÁC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐƠNG ANH.............................................50
2.2.1. Thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa

tại chi nhánh Đơng Anh...........................................................................................50
2.2.2. Phân tích tình huống thẩm định...................................................................65
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CHO VAY CÁC
DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ANH.............................................72
2.3.1. Những kết quả đạt được..............................................................................72
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại........................................................................... 74
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại....................................................................76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................79
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THẨM ĐỊNH KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ANH.........80
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ANH.................................80

3.2.Định hướng chung........................................................................................ 80
3.3.Định hướng hoạt động tín dụng và thẩm định tín dụng của chi nhánh.........82
3.4.GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI



vi
v

NHÁNH ĐÔNG ANH.............................................................................................83
DANH MỤC VIẾT TẮT
3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ thực hiện công tác thẩm định.......................... 83
3.2.2. Tăng cường chất lượng thông tin cho công tác thẩm định...........................85
3.2.3. Thiết kế lại khẩu vị rủi ro đối với nhóm đối tượng khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa............................................................................................................... 86
3.2.4. Tăng cường chất lượng công tác đánh giá, thẩm định giá tài sản.................87
3.2.5. Thẩm định uy tín khách hàng....................................................................... 89
3.2.6. Thiết kế tín dụng cho từng ngành và thẩm định riêng cho khối khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo kinh nghiệm từ Techcombank................................. 89
3.2.7. Các giải pháp khác.......................................................................................91
3.5. KIẾN NGHỊ....................................................................................................92
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.....92
3.3.2. Kiến nghị với các cơ quan chức năng.......................................................... 94
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước.............................................................. 95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................96
KẾT LUẬN............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................99
Viết tắt

Nguyên nghĩa

BĐS

Bất động sản


CBTD
DAĐT

Cán bộ tín dụng
Dự án đầu tư

^DN

Doanh nghiệp

^DT

Doanh thu

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

HMTD
HTK

Hạn mức tín dụng
Hàng tồn kho

TH

Khách hàng

TN


Lợi nhuận

NCVLĐ

Nhu cầu vốn lưu động

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàngthương mại


PASXKD

Phương án sản xuất kinh doanh

PTKH
TN

Phải trả khách hàng
Thu nhập


TS

Tài sản

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TSLĐ
TTN

Tài sản lưu động
Thanh toán nhanh

TTNH

Thanh toán ngắn hạn

VLĐ

Vốn lưu động



Vll

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Thống kê số lượng nhân sự tại Vietinbank Chi nhánh Đông Anh...........40
Bảng 2.2: Chất lượng cán bộ thẩm định tại Vietinbank Chi nhánh Đông Anh năm
2019........................................................................................................................ 41

Bảng 2.3: Ket quả huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Đông.........................43
Bảng 2.4: Cơ cấu Huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Đông Anh...................44
Bảng 2.5: Số liệu dư nợ tín dụng tại VIetInbank ChI nhánh Đơng Anh..................45
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh Vietinbank Chi nhánh Đông Anh............................47
Bảng 2.7: Thu nhập lãi thuần từ hoạt động tín dụng của Vietinbank chi nhánh Đông
Anh.......................................................................................................................... 48
Bảng 2.8 : Kết quả doanh thu từ dịch vụ của Vietinbank Chi nhánh Đông Anh 49
Bảng 2.9: Số liệu nợ quá hạn tại Vietinbank chi nhánh Đông Anh..........................58
Bảng 2.10: Tỉ lệ nợ dưới chuẩn và nợ xấu của Vietinbank Đông Anh.....................59
Bảng 2.11: Kết quả lợi nhuận cho vay KHDNVVN Vietinbank Chi nhánh Đông Anh
61
Bảng 2.12: Số lượng KH DNVVN tại Vietinbank Chi nhánh Đông Anh................62
Bảng 2.13: Khối lượng công việc của Cán bộ thẩm định KHDNVVN tại Vietinbank
Đông Anh ............................................................................................................... 63
Bảng 2.14: Tỷ lệ lý do từ chối khách hàng DNVVN tại Vietinbank Đông Anh......64
Bảng 2.15: Kết quả Kinh doanh của doanh nghiệp A............................................66
Bảng 2.16: Hệ số thanh tốn của Cơng ty A............................................................67
Bảng 2.17: Khả năng tự tài trợ của công ty A..........................................................67
Bảng 2.18: Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản và khả năng sinh lời Công ty A.............68
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng tín dụng Vietinbank chi nhánh Đơng Anh 20172019........................................................................................................................ 46


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói
riêng thì hoạt động ngân hàng góp phần rất quan trọng trong việc điều phối dòng
tiền tệ cũng như có ảnh hưởng lớn đến kinh tế vĩ mơ của mỗi quốc gia. Vì thế các
ngân hàng thương mại đang cố gắng ngày càng hoàn thiện và phát triển hiệu quả

hoạt động tín dụng của mình. Trong đó hoạt động thẩm định tín dụng được các nhà
lãnh đạo ngân hàng quan tâm hàng đầu vì đây là một trong những hoạt động quan
trọng ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của ngân hàng, bởi lẽ nguồn thu
nhập từ việc cho vay luông chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu lợi nhuận của ngân
hàng. Tìm hiểu và nhận thấy về tầm quan trọng thẩm định tín dụng trong ngân hàng
cũng như xét thấy sự cần thiết nghiệp vụ thẩm định tín dụng đối với một nhân viên
ngân hàng hay của một nhà lãnh đạo ngân hàng, tôi quyết định tìm hiểu về đề tài
thẩm định tín dụng ngân hàng.
Hoạt động cho vay, là hoạt động chính và quan trọng nhất, tạo ra lợi nhuận
cho các ngân hàng, vì thế quản trị tốt hoạt động vay, mà cụ thể là thực hiện tốt cơng
tác thẩm định tín dụng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Bên cạnh đó, khi các khách
hàng doanh nghiệp cũng cần tiếp cận nguồn vốn, cũng phải minh bạch trong công
tác cung cấp thông tin, để nâng cao chất lượng công tác thẩm định. Cơng tác thẩm
định tín dụng là một trong những khâu quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với
mục tiêu hạn chế rủi ro, giảm thiểu đến mức thấp nhất những khoản nợ xấu và đưa
ra quyết định cho vay đúng đắn của các ngân hàng. Nếu công tác thẩm định không
tốt sẽ dẫn đến các quyết định cho vay kém hiệu quả, có khả năng mất vốn, thu hồi
vốn khó khăn, từ đó khơng chỉ ảnh hưởng khơng tốt đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng và còn ảnh hưởng tới mọi mặt của nền kinh tế, bởi lẽ hệ thống ngân hàng
là huyết mạch của nền kinh tế, khi tỉ lệ nợ xấu cao gây ảnh hưởng đến sự lưu thơng
của dịng tiền của tồn bộ nền kinh tế.
Trong thời gian qua, cơng tác thẩm định nói chung, thẩm định trong cho vay
trung dài hạn nói riêng tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam


2
nói chung và Ngân hàng thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh
Đơng Anh nói riêng cịn tồn tại nhiều vấn đề, điều đó được thể hiện trong việc dư
nợ cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện đang giảm dần, công tác thẩm
định cịn khó khăn, thiếu hụt cán bộ có chun mơn. Do đó, cần phải nghiên cứu để

tìm ra những giải pháp cần thiết, phù hợp để hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng
trong cho vay, để hạn chế rủi ro cho ngân hàng đến mức thấp nhất có thể. Rất nhiều
những đề tài nghiên cứu nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư được đưa
ra tranh luận, tuy nhiên đa phần vẫn chưa đi sâu vào vấn đề cốt lõi cần khắc phục.
Đề tài ra đời nhằm mục đích tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động thẩm định dự án của
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank chi nhánh Đơng Anh để góp phần nâng cao
hiệu quả tín dụng cho đơn vị mà em đang cơng tác. Nhận thức được những vấn đề
trên và xuất phát từ thực tiễn, tác giả đã chọn đề tài “Thẩm định tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh”
2. Tổng quan nghiên cứu:
Vấn đề thẩm định tín dụng là một vấn đề thiết yếu liên quan đến hoạt động của
ngân hàng. Vì thế đề tài liên quan đến thẩm định tín dụng đã có rất nhiều tác giả đề
cạp và nghiên cứu đến. Liên quan mật thiết đến nội dung của luận văn, tác giả đã
tham khảo các tài liệu và nội dung các bài nghiên cứu đi trước, trong đó có thể kể
đến những bài nghiên cứu sau:
Phạm Thị Huyền Diệu - Khóa luận tốt nghiệp: “Thực trạng cơng tác thẩm
định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại Vietinbank - chi nhánh Đơng Sài Gịn”.
Khóa luận đã đưa ra được các khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề thẩm định tín
dụng và nêu lên được thực trạng thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn, từ đó
đưa ra một số giải pháp phù hợp để giải quyết những vấn đề còn tồn đọng. Đặc biệt
đề tài này còn liên quan đến ngân hàng Vietinbank, do vậy tác giả có thể nghiên cứu
được những nét tương đồng của các chi nhánh cùng hệ thống.
Bùi Thị Thu Thủy - Nguyễn Thị Hoài Thương - Nguyễn Phạm Nhã Trúc Lâm Đặng Xuân Hoa - “Ví dụ thực tế quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng


3
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam” - 2014. Bài viết đã đưa ra một ví dụ về quy
trình thẩm định tín dụng của một doanh nghiệp thực tế trong ngành chăn ni. Các
tác giả đã phân tích rất chặt chẽ và chi tiết từng nội dung trong các khâu của q

trình thẩm định, những sai sót mà chun viên thẩm định có thể mắc phải trong q
trình làm việc. Bài viết cũng đã đưa ra một quy trình hợp lý cho việc phân tích tín
dụng của các doanh nghiệp trong ngành chăn ni nói riêng với những đặc thù
riêng.
Nguyễn Tuấn Trinh - Luận văn tốt nghiệp “ Một số giải pháp nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Kỹ thương
- Chi nhánh Đồng Nai”. Đây là đề tài mà có mục tiêu nghiên cứu tương đồng với
luận văn mà tác giả đang thực hiện. Đề tài này đã nêu bật được những thực tế tồn tại
trong công tác thẩm định tín dụng DNVVN tại ngân hàng Techcombank chi nhánh
Đồng Nai và đưa ra các giải pháp. Mặc dù thời điểm nghiên cứu đã rất lâu nhưng
những kinh nghiệm trong bài là rất sâu sắc và những điều cốt lõi như vấn đề về
nhân sự, vấn đề về hoàn thiện quy trình vẫn cịn phù hợp với hiện tại.
Hồng Xn Hưng - Đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng Ngân hàng TMCP Đại Á (Hội sở). Đề tài này đã đi sâu nghiên cứu thực trạng
thẩm định tín dụng của ngân hàng Đại Á để từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao
chất lượng tín dụng. Những giải pháp được đề xuất trong đề tài đều xuất phát từ
thực tế, do vậy rất thiết thực đối với đề tài mà em đang nghiên cứu cũng thuộc về
lĩnh vực thẩm định tín dụng.
Ngồi ra còn rất nhiều đề tài khác về nội dung liên quan đến hoạt động tín
dụng trong ngân hàng thương mại, phân tích về đặc điểm của hoạt động tín dụng,
phân tích đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp trong từng lĩnh vực, từ đó có
thể rút ra một số chỉ tiêu riêng trong quá trình thẩm định từng loại hình doanh
nghiệp khác nhau.
Tuy nhiên, những đề tài nghiên cứu chưa đi sâu vào là rõ quy trình có ưu và
nhược điểm như thế nào, hơn nữa là nghiên cứu về cơng tác thẩm định tại
Vietinbank nói riêng chưa có nhiều, đặc biệt là các đề tài mới gần đây, do vậy đó là


4
lỗ hổng nghiên cứu mà tác giả muốn đi sau tập trung phân tích trong đề tài.

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác thẩm định tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thuơng mại Cổ phần Cơng
thuong Việt Nam - Chi nhánh Đơng Anh, nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác thẩm
định
cũng nhu góp phần vào sự phát triển an toàn và bền vững của Ngân hàng thuơng mại
Cổ phần Công thuơng Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh trong bối cảnh hiện nay
- Nhiệm vụ nghiên cứu: (i) Hệ thống hóa một số cở sở lý thuyết liên quan
đến thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
thuơng mại; (ii) Phân tích đánh giá thực trạng thẩm định tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thuơng mại Cổ phần Công thuơng
Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh; (iii) Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
thẩm định tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thuơng
mại Cổ phần Công thuơng Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tuợng nghiên cứu: thẩm định tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân
hàng thuơng mại .
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Nghiên cứu đặc trung các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thẩm
định tín dụng, Tín dụng ngân hàng thuơng mại, Thẩm định tín dụng các ngân hàng
Thuơng mại. Nghiên cứu thực trạng tín dụng và cơng tác thẩm định tín dụng tại
ngân hàng Vietinbank nói chung, Vietinbank chi nhánh Đơng Anh nói riêng. Nghiên
cứu các giải pháp để khắc phục những tiêu cực và hạn chế cịn tồn tại.
+ Khơng gian: Hệ thống NHTM Việt Nam, đặc biệt là ngân hàng Vietinbank,
ngân hàng Vietinbank chi nhánh Đơng Anh.
+ Thời gian: Nghiên cứu số liệu tín dụng của các NHTM nói chung và
Vietinbank, Vietinbank chi nhánh Đơng Anh nói riêng từ 2017 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đuợc nghiên cứu dựa trên cơ sở tổng hợp một số phuơng pháp nhu



5
thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp và tham chiếu các tài liệu liên quan trình bày
thơng qua hệ thống bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ để minh chứng cho những luận giải.
- Phuơng pháp quan sát: Thu thập thơng tin trong q trình làm việc thực tế
tại
ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Đơng Anh
- Phuơng pháp thống kê: Tìm kiếm thống kê mọi thông tin, tài liệu, số liệu có
liên quan, thống kê các số liệu thực tế từ Vietinbank Chi nhánh Đông Anh và tiến
hành xử lý số liệu.
- Phuơng pháp phân tích: Sau khi tìm kiếm và thu thập đuợc thơng tin sẽ đem
đi phân tích và đánh giá chi tiết.
- Phuơng pháp so sánh: Sau khi xử lý, phân tích số liệu đem đối chiếu và so
sánh với nhiều dữ liệu, số liệu khác nhau để từ đó rút ra bản chất dữ liệu một cách
rõ ràng và khoa học.
- Phuơng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ số liệu có sẵn của Chi
nhánh, của Ngân hàng. Ngồi ra tác giả cịn thu thập số liệu từ Tổng cục thống kê,
các Website, thu thập từ các nguồn thông tin khác.
6. Ket cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 chuơng với nội dung mỗi chuơng nhu sau:
Chuơng 1: Cở sở lý thuyết về thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thuơng mại
Chuơng 2: Thực trạng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa
tại
Ngân hàng thuơng mại Cổ phần Công thuơng Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh
Chuơng 3: Các giải pháp tăng cuờng thẩm định khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng thuơng mại Cổ phần Công thuơng Việt Nam - Chi nhánh
Đông Anh



6

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trên thế giới, có nhiều quan niệm khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa, tuy
nhiên đều có một điểm chung là quy định về quy mô và số luợng lao động, ở từng
quốc gia khác nhau, thì u cầu về tiêu chí này sẽ khác nhau, tủy thuộc vào trình độ
kinh tế xã hội mỗi nuớc. Nhu vậy, tất cả các doanh nghiệp có thể đáp ứng đủ một
trong hai điều kiện trên đều đuợc coi là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký
kinh doanh theo pháp luật hiện hành, vốn đăng ký không quá 10 tỉ đồng hoặc số
luợng lao động trung bình khơng q 30 nguời ( Quy định tại Việt Nam năm 2001).
Cùng với thời gian, quy định về các DNVVN cũng có thay đổi nhu sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đuợc phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và
lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn
năm khơng q 10 nguời và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thuơng mại, dịch vụ có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng quá 10 nguời và tổng doanh thu của
năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh
vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm
khơng q 100 nguời và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng

nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thuơng mại, dịch vụ có số lao động tham


7
gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng q 50 nguời và tổng doanh thu của năm
không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh
vực cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm
không quá 200 nguời và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thuơng mại, dịch vụ có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng q 100 nguời và tổng doanh thu của
năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng.
Trên thế giới, các quốc gia khác nhau, sẽ có những quy định chi tiết, cụ thể
riêng để xác định các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhung cũng chung một cách phân
loại dựa trên quy mô nguồn vốn và số luợng lao động trung bình.
1.1.2. Đặc điểm của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Ve tính chất hoạt động kinh doanh: Lợi thế về tính linh hoạt
Do hạn chế về quy mô, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuờng tập trung ở lĩnh
vực chế biến và dịch vụ, tức là gần hơn với nguời tiêu dùng. Cụ thể nhu sau:
về sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là vệ tinh, đi vào các thị truờng
ngách, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh nghiệp lớn với tu cách là tham gia
vào các sản phẩm đầu tu. Đồng thời, trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho
nguời tiêu dùng ở phân đoạn cuối cùng với tu cách là Nhà sản xuất.
về dịch vụ, doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong
phú cho nền kinh tế nhu: Các dịch vụ trong quá trình phân phối và thuơng mại hóa,
dịch vụ sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tu vấn và hỗ trợ.
Vì vậy, có thể nói nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh
nghiệp nhỏ và vừa có lợi thế về tính linh hoạt. Tính linh hoạt là đặc tính trội của các

doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt
hàng, chuyển huớng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh đuợc coi là mặt
mạnh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- về nguồn lực vật chất: hạn chế về nguồn lực


8
Nhìn chung các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài
nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực vật chất là do quy định của
pháp luật và nguồn gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong
các quan hệ với thị truờng tài chính - tiền tệ, quá trình tự tích lũy thuờng đóng vai
trị quyết định của từng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhận thức về vấn đề này các
quốc gia đang tích cựu hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa để họ có thể tham gia tốt
hơn trong các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự hạn hẹp này.
- về năng lực quản lý điều hành
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia doanh
nghiệp nhỏ và vừa thuờng nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của
hoạt động kinh doanh.
Thông thuờng họ đuợc coi là Nhà quản trị doanh nghiệp hơn là Nhà quản lý
chun sâu.. Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa còn rất thấp so với yêu cầu.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa hay phụ thuộc, bị động
Vì các đặc trung kể trên nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuờng bị thụ động
nhiều hơn. Họ thuờng ít có cơ hội để dẫn dắt thị truờng. Thuờng đối mặt với nguy
cơ bị bỏ rơi, bị quay lung bởi các doanh nghiệp lớn, hoặc sự thay đổi đột ngột của
thị truờn. Điều này đuợc minh chứng bằng con số doanh nghiệp nhỏ và vừa bị phá
sản ở các nuớc có nền kinh tế thị truờng phát triển.
- Đa dạng về loại hình sở hữu:
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và phát triển duới nhiều hình thức khác
nhau: Doanh nghiệp cổ phần, Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp có vốn

đầu tu nuớc ngồi, Hợp tác xà.... Vì sự đa dạng này, nên các DN nhỏ và vừa có
những xuất phát điểm không giống nhau trong tiếp cận nguồn vốn, tiếp cận các
nguồn lực khác, phong cách quản lý không giống nhau, loại hình sản xuất kinh
doanh cũng ln đa dạng.
- Nguồn lực công nghệ thấp, sức cạnh tranh yếu kém:
Vì nguồn lực hạn chế, nên các doanh nghiệp và nhỏ khó có thể đầu tu cơng


9
nghệ, dây chuyền máy móc hiện đại. Do áp dụng các loại dây chuyền công nghệ lạc
hậu, dẫn đến chất luợng sản phẩm kém, giá thành cao, sức cạnh tranh trên thị
truờng kém.
1.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Là khu vực đóng góp quan trọng cho GDP và tạo việc làm cho người lao động
Ở những nền kinh tế có đặc điểm phát triển khác nhau vai trò của doanh
nghiệp nhỏ và vừa đuợc thể hiện ở các mức độ khác nhau. Nhung thực tế cho thấy
tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng lớn khi mà phạm vi hoạt
động ngày càng mở rộng thể hiện thông qua số luợng doanh nghiệp, hoạt động có
mặt ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn tại nhu một bộ phận không thể thiếu của
nền kinh tế mỗi quốc gia. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí rất quan trọng trong
nền kinh tế mỗi nuớc, kể cả các nuớc có trình độ phát triển cao. Bởi lẽ, loại hình
doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỉ trọng cao nhất trong nền kinh tế. Không chỉ
chiếm tỉ trọng lớn, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cịn đóng góp quan trọng cho GDP,
tạo nhiều việc làm và phát triển các lĩnh vực kinh doanh sản xuất mới.
Do các DNNVV tham gia kinh doanh ở tất cả các ngành nghề, lĩnh vực của
nền kinh tế với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều
đối tuợng lao động ở nhiều cùng miền khác nhau. Mặt khác, do đặc điểm sản xuất
kinh doanh không u cầu trình độ cao nên có thể sử dụng đuợc cả lao động ở các
vùng sâu, vùng xa, vùng chua kinh tế chua phát triển. Đặc biệt khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng suy thối, trong khi các doanh nghiệp lớn thuờng phải sa thải nhân

công để cắt giảm chi phí thì các DNNVV, với tính chất linh hoạt và năng động của
mình, có thể thích ứng nhanh với sự biến động của thị truờng, có thể đứng vững mà
khơng phải cắt giảm nhân cơng, hoặc có thể nhanh chóng thu hút lại lực luợng lao
động khi nền kinh tế đi vào chu kỳ phục hồi.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Ở hầu hết các nền kinh tế, các Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu
phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm


10
cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa được
xem như thanh giảm sốc cho nền kinh tế trước những biến động lớn. Với lợi thế về
vốn đầu tư ít và nguồn lao động dồi dào, trong những năm qua, DNNVV phát triển
ngày càng nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng số doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp cho thị trường nhiều mặt hàng phong phú, đa
dạng ở tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, tạo ra nhiều sự lựa chọn, đáp ứng được
mọi nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sức tiêu thụ của nền kinh tế. Vì thế
mức độ đóng góp của các DNNVV vào tổng sản lượng của nền kinh tế là rất lớn.
Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào những nhà sáng lập ra chúng. Do đặc thù là số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa
là rất lớn và thường xuyên phải thay đổi để thích nghi với môi trường xung quanh,
phản ứng với những tác động bất lợi do sự phát triển, xu hướng tích tụ và tập trung
hóa sản xuất. Sự sáp nhập, giải thể và xuất hiện các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thường xuyên diễn ra trong mọi giai đoạn.
Đó là sức ép lớn buộc những người quản lý và sáng lập ra chúng phải có tính
linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám nghĩ, dám làm và chấp nhận sự mạo
hiểm.Chính sự có mặt của đội ngũ những người quản lý này cùng với khả năng,
trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị trường và khả năng nắm bắt cơ hội kinh

doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Họ luôn là
những người đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm phương thức mới, đặt ra nhiệm vụ
chuyển đổi cho phù hợp với mơi trường kinh doanh.
Đối với một quốc gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự
có mặt của đội ngũ này, và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng
động, linh hoạt phù hợp với thị trường.
Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ
Từ các đặc trưng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
đã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa phương. Chính điều này


11
đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại chỗ. Các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đã sử dụng gần 1/2 lực lượng sản xuất lao động phi nông
nghiệp (49%) trong cả nước, và tại một số vùng nó đã sử dụng tuyệt đại đa số lực
lượng sản xuất lao động phi nơng nghiệp.
Ngồi nguồn lao động, doanh nghiệp nhỏ và vừa còn sử dụng nguồn tài chính
của
dân cư trong vùng, nguồn nguyên liệu trong vùng để hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, qua các phân tích ở trên chúng ta có thể thấy rõ vai trò và tầm quan
trọng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng lên và tiềm năng phát triển của khu vực
này rất rộng lớn. Việc khuyến khích, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa
sẽ đem lại nguồn lực lớn mạnh cho việc phát triển kinh tế nước ta. Các Ngân hàng
thương mại cần tập trung vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, vì đây khơng chỉ tập trung lượng lớn khách hàng mà hiệu quả đem lại là rất
lớn, không chỉ cho bản thân ngân hàng mà cả nền kinh tế.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm, vai trị
a. Khái niệm về Tín dụng của Ngân hàng thương mại

Hoạt động tín dụng xuất hiện rất sớm trong sự phát triển của nền kinh tế thế
giới, hiểu một cách đơn giảm, tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và
người đi vay, sau một thời gian được thỏa thuận, người đi vay sẽ có nghĩa vụ hồn
trả lại cho người cho vay, kèm theo một khoản lợi tức nào đó. Hoạt động tín dụng
của ngân hàng và khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như vậy, chính là quan
hệ vay mượn vốn giữa ngân hàng và KHDN nhỏ và vừa, có thời hạn và hồn trả
kèm theo lợi tức
Như vậy, ta có thể khái quát định nghĩa về tín dụng NHTM với các doanh
nghiệp
nhỏ và vừa như sau: Tín dụng ngân hàng của ngân hàng thương mại đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. [6]
Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời


12
kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có
trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng
thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Trong đó,
tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế,
nó là quan hệ tín dụng chủ yếu, kết nối một lượng lớn các chủ thể trong nền kinh tế,
điều tiết nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu hụt.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên
kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là mối
quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh
nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ
nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp
thơng qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang
bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn và

lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng
vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.
1.2.2. Phân loại tín dụng
Nếu dựa vào đối tượng được cho vay tín dụng, được chia làm 2 loại: Cho vay
khách hàng cá nhân và cho vay khách hàng doanh nghiệp, trong đó có Cho vay
khách hàng doanh nghiệp lớn và Cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tuy nhiện, mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào thẩm định tín dụng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa, nên chỉ tập trung vào phân loại tín dụng ngân hàng đối
với khách hàng là danh nghiệp. Có nhiều cách để phân loại tín dụng ngân hàng, tuy
nhiên có những cách phân loại chủ yếu sau: Dựa vào thời hạn của hợp đồng tín
dụng, Dựa vào mục đích của khoản vay tín dụng, Dựa vào tính chất đảm bảo cho
các khoản vay.
- Dựa vào thời hạn của hợp đồng tín dụng, tín dụng được chia làm 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được
sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động
của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân


13
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn
phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định
và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
- Dựa vào mục đích của khoản vay tín dụng: Tín dụng sản xuất và kinh
doanh, Tín dụng tiêu dùng
Tín dụng sản xuất và kinh doanh: là loại tín dụng được cung cấp cho các

doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
- Dựa vào tính chất đảm bảo cho khoản vay tín dụng:
Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều
có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu
và bảo lãnh.
Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường
được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với
ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối
với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh
doanh khả thi, có khả năng hồn trả nợ...
Về cấp tín dụng các DNVVN: là một hình thức cấp tín dụng cho đối tượng
khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo đó ngân hàng giao hoặc cam kết
giao cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả
gốc và lãi.


14
1.2.3. Quy trình tín dụng
a. Khái niệm về quy trình tín dụng:
Một cách khái qt, có thể hiểu Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc,
quy định của ngân hàng về việc cấp tín dụng đối với khách hàng, bao gồm các cơng
việc theo một trình tự nhất định kể từ khi bắt đầu cho đến khi chấm dứt quan hệ tín
dụng. Đây là một q trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hồn, theo
một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Một cách
ngắn gọn hơn, quy trình tín dụng là bản mơ tả cơng việc từ khâu tiếp nhận hồ sơ tín

dụng đến quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hồ sơ tín dụng.
Đây là quá trình được xây dựng chặt chẽ, nhằm kiểm sốt tốt các rủi ro, q
trình này cũng khơng ngừng được hoàn thiện, để ngày càng nâng cao chất lượng các
sản phẩm tín dụng, giảm thiểu nợ xấu, hạn chế tối thiểu rủi ro.
b. Quy trình tín dụng chung:
Mỗi một ngân hàng thương mại, sẽ xây dựng cho mình một quy trình tín dụng
riêng, để phù hợp với mục tiêu, định hướng và đặc điểm riêng của từng ngân hàng.
Tuy nhiên, sẽ có một quy trình tổng qt, được xem như khung xương chung cho
các ngân hàng dựa vào đó xây dựng quy trình riêng cho mình.
- Bước 1: Tiếp cận khách hàng
Để có khách hàng, và từ đó có hồ sơ tín dụng để thẩm định, thì cơng việc đầu
tiên là phải tìm kiếm, tiếp cận khách hàng, từ đó phát triển bền vững hệ thống khách
hàng. Trong bước này, các nhân viên tín dụng sẽ là người trực tiếp tiếp cận khách
hàng, đóng vai trị kết nối khách hàng với ngân hàng.
- Bước 2: Thông tin khách hàng
Các nhân viên tín dụng sau khi tiếp cận khách hàng, sẽ thực hiện tìm hiểu
thơng tin của khách hàng, để từ đó xác định nhu cầu, mục đích của khách hàng, và
kiểm tra sơ bộ về năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của người đại diện pháp
luật, tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp, khả năng sử dụng vốn và hồn trả nợ. Tóm
lại,ở bước này, nhân viên ngân hàng sẽ tập hợp đầy đủ thơng tin của khách hàng để
hồn thiện hồ sơ tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp bao gồm: Hồ sơ pháp lý,


×