Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

GT CUNG CAP DIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.58 MB, 131 trang )

HƯỚNG DẪN TẤT
ẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

Group FB : /> />
Page 1


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

Hệ thống cơ điện tòa nhà bao gồm các thành phần nào?
Mọi cơng trình xây dựng đều bao gồm 2 hạng mục: phần xây dựng và phần cơ điện (M&E). Phần
cơ điện bao gồm rất nhiều các hệ thống nhỏ liên quan đến nhau tạo thành một tổng thể hoàn chỉnh
hệ thống kỹ thuật cho tòa nhà, thường bao gồm: hệ thống điện nặng, hệ thống điện nhẹ, hệ thống
cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC), hệ thống lạnh thơng gió….Việc vận
hành các hệ thống này ln địi hỏi kỹ thuật tòa nhà phải thường trực 24/7 để đảm bảo tính ổn
định hệ thống, khơng cho phép xảy ra sự cố với bất kỳ hệ thống kỹ thuật nào.
Hệ thống điện nặng tòa nhà:
Hệ thống điện nặng là hệ thống điện chính của tịa nhà bao gồm hệ thống điện động lực (trạm biến
áp điện lực và tủ bù) và hệ thống điện điều khiển. Hệ thống được cấp điện từ điện lưới trung thế
của lưới điện địa phương thơng qua trạm chuyển đổi đóng cắt mạch vịng. Từ trạm trung thế,
nguồn điện được cấp về các máy biến áp thô đưa nguồn điện từ trạm hạ thế phân bổ về các tòa
nhà tại dự án và về các trục căn hộ. Từ các trục căn hộ sẽ cấp điện về các căn hộ trong tịa nhà.
Ngồi ra, các tòa nhà sẽ được trang bị các máy phát điện dự phòng để đảm bảo các hệ thống
khác hoạt động bình thường khi có sự cố về điện.
Hệ thống điện nhẹ tòa nhà:
Thường được gọi là ELV (Extra Low Voltage System), chỉ chiếm tỉ trọng từ 10-20% giá trị nhưng
lại quyết định tính hiện đại, tiện nghi của dự án vì bản chất là hệ thống cơng nghệ cao, luôn luôn
được đẩy mạnh phát triển theo nhu cầu của người sử dụng.Hệ thống điện nhẹ bao gồm các hệ
thống nhỏ như: Hệ thống hạ tầng viễn thông; hệ thống cáp mạng,điện thoại tổng đài; hệ thống
truyền hình; camera an ninh; hệ thống carparking; hệ thống điện thoại cửa – khóa từ; hệ thống
BMS tịa nhà (hệ thống quản lý, giám sát và điều khiển từ xa các hạng mục kỹ thuật trong tịa nhà).


Hệ thống cấp – thốt nước tòa nhà:
Nước được cấp theo đường ống dẫn nước địa phương qua đồng hồ tổng vào dự án và cấp vào bể
chứa ngầm bao gồm nước sinh hoạt và nước dự trữ cho cứu hỏa. Từ bể nước ngầm, nước được
bơm lên tầng mái nhờ các máy bơm và chia vào các téc nước dự trữ. Từ téc nước dự trữ được
phân chia về các lộ tầng và theo ống dẫn vào các căn hộ. Đối với các tầng cao được bố trí thêm
các vị trí máy bơm tăng áp. Hệ thống cấp nước sẽ được bố trí thêm các máy bơm để tăng áp lực
tại các tầng thấp và các van giảm áp tại cao trước khi vào căn hộ. Hệ thống máy bơm được theo
dõi và điều khiển thơng qua hệ thống BMS tịa nhà.
Hệ thống thốt nước gồm đường ống thoát nước nhà vệ sinh, đường ống thốt sinh hoạt, nước
bếp, nước thơng hơi. Đường ống thốt nước nhà vệ sinh luôn được tách biệt với các đường ống
thoát nước khác. Đường ống thoát nước bếp đưa vào trục đi riêng để xử lý chất thải mỡ thừa. Các
đường ống được thiết kế để đảm bảo độ dốc tương đối có thể thốt được cả chất thải rắn và lỏng.
Các đường ống này sẽ được hợp nhất tại bể tự hoại 3 ngăn của tòa nhà và xử lý lọc sơ bộ trước
khi dẫn về khu vực xử lý chất thải tòa nhà.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Nguồn nước chữa cháy được lấy từ bề ngầm dự trữ, khi bể ngầm hết nước thì được lấy từ các téc
nước trên tầng thượng. Ngồi ra phía ngồi được trang bị các họng tiếp nước lấy nước từ các xe
Group FB : />
Page 2


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
bồn chữa cháy. Hệ thống bơm chữa cháy bao gồm các bơm và bơm bù áp, trong trường hợp hệ
thống dẫn bị tụt áp thì bình tăng áp tự dãn nở để bù áp vào. Nếu vượt quá lượng bù áp của bình
tăng áp, bơm bù áp tự khởi động máy bơm để bơm nước vào để tăng áp vào hệ thống bơm. Tại
các tầng sẽ có tủ chữa cháy với cuộn dây đường kính 50mm và vịi phun tiếp nước từ họng tiếp
nước gắn tường và có bơm phụt khí chống cháy.
Hệ thống bình chữa cháy, hệ thống chữa cháy họng nước vách tường, hệ thống chữa cháy
Sprinkler và hệ thống chữa cháy khí (CO2, Nitơ, FM200,…) là những hệ thống chữa cháy được
lựa chọn sử dụng nhiều nhất tại nước ta.


TẢI THÊM TÀI LIỆU ĐỂ LÀM HIỆU QUẢ HƠN : />Đăng ký kênh để nhận video : />Nhóm FB thảo luận : />Fanpage : />Nhận them tài liệu : />Web : www.mrkhoa.vn

Group FB : />
Page 3


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

A. Hệ Thống Điện Nặng:
a. Thuyết Minh Hệ Thống Điện Nặng
b. Các Thành Phần Trong Hệ Thống Điện Tòa Nhà
1. Trạm Biến Áp - Tụ Bù Công Suất
2. ATS - Máy Phát Điện - UPS
3. Hệ Thống TrunKing - Tray Cable - ladder Cable
4. Hệ Thống Tủ Điện Động Lực - Điều Khiển
5. Tính Tốn Dây Điện - CB - Contactor
6. Tính Tốn Máy Bơm Nước - Ống Nước
7. Tính Tốn Hệ Thống Chiếu Sáng
8. Tính Toán hệ Thống Chống Sét
B. Hệ Thống Điện Nhẹ
a. Thuyết Minh Hệ Thống Điện Nhẹ
b. Các Thành Phần Trong Hệ Thống Điện Tịa Nhà
1. Hệ Thống Hạ Tầng Viễn Thơng Tịa Nhà.
2. Hệ Thống Cáp Mạng Máy Tính, Cáp Điện Thoại, Tổng Đài Điện Thoại.
3. Hệ Thống Truyền Hình Trung Tâm CATV.
4. Hệ Thống Camera An Ninh CCTV.
5. Hệ Thống Điện Thoại Gọi Cửa - Đóng mở Khóa Bằng Thẻ Từ.

6. Hệ Thống Phát Thanh Công Cộng
7. Hệ Thống Kiểm Sốt Xe Ra Vào
8. Hệ Thống Quản Lý Tịa Nhà BMS
C. Hệ Thống Lạnh - Thơng Gió.
1. Hệ Thống Điều Hòa Dùng Gas Lạnh, Điều Hòa Bằng Hơi Nước Evaporative Air Cooler
2. Hệ Thống Điều Hòa Trung Tâm: Water Chiller, VRF, VRV .v.v.
3. Thơng Gió Trong Tịa Nhà:
Hệ Thống Quạt Thơng Gió - Quạt Cấp Gió Tươi, Gió Thải.
Hệ Thống Ống Gió - Miệng Gió.
Tăng Áp Cầu Thang.
Group FB : />
Page 4


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
D. Hệ Thống Cấp Thoát Nước
1. Hệ Thống Cấp Nước.
2. Hệ Thống Thốt Nước.
E. Hệ Thống Phịng Cháy - Chữa Cháy
1. Hệ Thống Phịng Cháy
2. Hệ Thống Chữa Cháy
3. Giáo Trình Phòng Cháy Các Thiết Bị Điện F. Hệ
Thống Khác:
1. Bải Giữ Xe Dùng Thẻ Từ Thông Minh
2. Tài Liệu kỹ thuật Busway -Power Duct

Group FB : />
Page 5



HƯỚNG DẪN TẤT
ẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

A./ HỆ THỐNG ĐIỆN
ỆN NẶNG :
Giới Thiệu:
Hệ thống điện nặng là hệ thống
ống điện chính của tịa nhà bao gồm hệệ thống Điện Động Lực và hệ
thống Điện Điều Khiển. Sử dụng
ụng nguồn điện chính 3 Pha 380 Volt hoặc
ặc 1 pha 220 Volt.
Nguồn Cấp Điện Chính:
Trạm Biến Áp Điện Lực + Tủ
T Tụ Bù ==> ATS + Máy Phát ==> UPS lưu Điện ==> Tải sử
dụng Trực tiếp.
Tải Sử Dụng Trực Tiếp: Từng
ừng căn hộ sử dụng điện 1 pha, Máy Bơm Cấp
ấp Thốt Nước, Thang
Máy, Điều Hịa.v.v.
Thuyết Minh từng Thành Phần
Ph Trong Hệ Thống:

CHƯƠNG I : Trạm Biến
Bi Áp - Tụ Bù Công Suất
I. Trạm Biến Áp
* Giới thiệu:
- Ta có thểể thấy Máy biến áp được
đ
dùng ở mọi nơi, từ
ừ máy biến áp dân dụng ddùng trong quạt

điện đến máy biến áp dùng
ùng để
đ ổn áp hoặc dùng
ùng trong các main board đi
điện tử.v.v. Một trong
những ứng dụng phổ biến là dùng trong điện lực: Trạm biến áp điện llực tăng hạ áp trong
truyền tải điện.
- Từ
ừ các loại máy biến áp nhỏ (máy biến áp khô giải nhiệt bằng gió, hiện tại đđã chế tạo được
cơng suất trên 2000 KVA), đến
ến các máy biến áp lớn
lớ hơn có cuộn
ộn dây đặt ngập trong dầu (dầu
để cách điện và tản nhiệt ra lá thép xung quanh máy).
I. 1/ Thuyết Minh Trạm biến
ến áp:

- Để truyền tải công suất điện
ện lớn từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, thì gi
giải pháp tăng điện áp

Group FB : /> />
Page 6


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
để hạn chế tổn thất công suất và giảm giá thành đầu tư đường dây là một lựa chọn tối ưu.
- Lượng cơng suất tải truyền đi càng lớn thì điện áp càng cao.
1. Điện áp: Người ta phân ra làm 4 cấp điện áp:



Siêu Cao Áp: Lớn Hơn 500 KV



Cao áp: 66kV, 110kV, 220kV và 500kV



Trung Áp: 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35 kV



Hạ Áp: 0,4kV và 0,2kV và Các điện áp nhỏ hơn 1 KV.

2. Phân loại Trạm Biến áp theo điện lực: Theo cách phân loại trên, ta lại có 2 tên trạm biến
áp:


Trạm biến áp Trung gian: Nhận điện áp từ 220 KV – 35 KV biến đổi thành điện áp ra
35 KV – 15 KV theo nhu cầu sử dụng.



Trạm biến áp phân Xưởng hay Trạm biến áp phân phối: Nhận điện áp 35 KV – 6 KV
biến đổi thành điện áp ra 0,4 KV – 0,22 KV => đây là trạm biến áp được dùng trong
mạng hạ áp dân dụng tòa nhà, thường thấy là trạm 22/0,4 KV.

3. Công Suất Máy Biến áp:



Gồm các máy biến áp có cấp điện áp sơ/thứ cấp: 35/0.4KV, 22/0.4 KV, 10&6.3/0.4
KV



Công suất biểu kiến Trạm phổ biến: 50, 75, 100, 160, 180, 250, 320, 400, 500, 560,
630, 750, 800, 1000, 1250, 1500, 1600, 1800, 2000, 2500 KVA.



Các công ty Sản Xuất và thi công trạm Biến Áp như: Thibidi, Cơ điện Thủ Đức,
Lioa.v.v.

4. Các đơn vị cần quan tâm trên trạm:


S: Công suất biểu kiến được ghi trên trạm biến áp (KVA)



P: Công suất tiêu thụ (KW)



Q: Công suất phản kháng (KVAr)



U: điện áp sơ cấp và thứ cấp của trạm (KV hoặc V).




I: Dòng điện thứ cấp (A), Dịng điện sơ cấp thường rất ít được quan tâm.

I. 2/ Tính Tốn Và Lựa Chọn Trạm Biến Áp Hạ Áp :

1. Xác định trung tâm phụ tải và vị trí đặt trạm:


Tính tốn trung tâm phụ tải và vị trí đặt trạm nhằm tiết kiệm dây dẩn, hạn chế sụt áp và
tổn hao công suất của mạng điện.



Nhưng cân đối giữa tính mỹ quan cơng nghiệp, gần lưới điện lực và đảm bảo hành lang
an toàn điện đường dây.

Group FB : />
Page 7


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
2. Xác định số lượng biến áp (hộ loại 1, 2 và 3):


Hộ loại 1: Duy trì nguồn điện liên tục trên đường dây hạ áp từ trạm, Cần 2 Máy Biến
Áp trở lên trên 1 trạm. Hộ loại 1 là loại ảnh hưởng đến sinh mạng con người hoặc an
ninh quốc gia. Như bệnh viện, trạm xá hoặc các tòa nhà quốc hội, các bộ quốc
phịng.v.v.




Hộ loại 2: có ảnh hưởng về kinh tế, so sánh và chọn phương án một hay hai máy biến
áp trên 1 trạm. VD: Nhà máy thép, nhà máy sản xuất kính .v.v.



Hộ loại 3: Mất điện ít ảnh hưởng đến kinh tế. Nên có thể cắt điện để sửa chữa.

3. Xác định công suất trạm biến áp (là S hoặc P nếu cho biết nhu cầu sử dụng trạm):


Tính tốn cơng suất trạm hiện tại và phát triển trong tương lai.



Có nhiều cách tính tốn cơng suất điện, 3 cách được dùng phổ biến nhất: Theo diện tích
và nhu cầu sử dụng hoặc theo sản lượng hàng năm một sản phẩm trên một KW điện. Và
theo công suất đặt và hệ số nhu cầu (liệt kê công suất từng thiết bị cụ thể).



Hộ loại 1 dùng 2 Máy Biến Áp, trong đó mỗi máy có thể chịu q tải bằng 1,4 lần Cơng
suất của máy trong 6 giờ. Công suất quá tải 1,4 lần đó bằng Cơng suất tính tốn của tịa
nhà xí nghiệp.

4. Xác định chế độ vận hành kinh tế Trạm Biến áp: Đối với trạm từ 2 Máy Biến Áp Trở
lên.



Vì q trình tính tốn thường dư cơng suất rất lớn so với tải thực, nên thời điểm tải nhỏ
nhất có thể nhỏ hơn cơng suất của 1 Máy Biến Áp.



Vì vậy ta chỉ cần sử dụng 1 Máy Biến áp cho tồn bộ tải để tránh tổn hao điện khơng
cần thiết nếu dùng 2 máy.

5. Lựa Chọn Đầu Phân Áp:


Các chế độ phụ tải như: dùng nhiều cực đại, dùng ít cực tiểu và xảy ra sự cố.



Mỗi chế độ trên ta cần đảm bảo điện áp trên thanh góp máy biến áp. Thường xãy ra nếu
trạm đặt quá xa trung tâm phụ tải.

6. Tiêu Chuẩn Áp Dụng và bản vẽ:


Theo tiêu chuẩn điện lực, xem thêm tại: />


Thông Số Thiết Bị Trạm: />
/ Các loại trạm biến áp như:
1. Trạm Biến Áp ngồi trời:
- Trạm ngồi trời thích hợp cho các trạm trung gian cơng suất lớn. Vì máy biến áp, thiết bị
phân phối có kích thước lớn nên có đủ diện tích để lắp đặt các thiết bị này, tiết kiệm được chi

phí xây dựng khá lớn.
- Bao gồm các trạm: Trạm hợp bộ, trạm nền (đặt lên nền bê tông), trạm giàn(< 3x100 KVA),
Group FB : />
Page 8


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
trạm treo (< 3x75 KVA), trạm kín (lắp đặt trong nhà), trạm trọn bộ(nhà lắp ghép). Tùy theo giá
thành và nhu cầu mà ta lựa chọn các loại biến áp khác nhau.

a.Trạm Treo:


là trạm mà toàn bộ các thiết bị cao hạ áp và máy biến áp đều được treo trên cột. MBA
thường là loại môt pha hoặc tổ ba máy biến áp một pha. Tủ hạ áp được đặt trên cột.



Trạm này thường rất tiết kiệm đất nên thường được dùng làm trạm công cộng cung cấp
cho một vùng dân cư. Máy biến áp của trạm treo thường có cơng suất nhỏ( 3 x 75
kVA), cấp điện áp 15¸22 / 0,4 kV, phần đo đếm được trang bị phía hạ áp.



Tuy nhiên loại trạm này thường làm mất mỹ quan thành phố nên về lâu dài loại trạm
này không được khuyến khích dùng ở đơ thị.

b. Trạm Giàn:



Trạm giàn là loại trạm mà toàn bộ các trang thiết bị và máy biến áp đều được đặt trên
các giá đỡ bắt giữa hai cột. Trạm được trang bị ba máy biến áp một pha ( 3 x 75 kVA)
hay một máy biến áp ba pha( 400 kVA), cấp điện áp 15 22 kV /0,4 kV.



Phần đo đếm có thể thực hiện phía trung áp hay phía hạ áp. Tủ phân phối hạ áp đặt trên
giàn giữa hai cột đường dây đến có thể là đường dây trên khơng hay đường cáp ngầm.



Trạm giàn thường cung cấp điện cho khu dân cư hay các phân xưởng.

c. Trạm nền:


Trạm nền thường được dùng ở những nơi có điều kiện đất đai như ở vùng nơng thơn, cơ
quan, xí nghiệp nhỏ và vừa.



Đối với loại trạm nền. thiết bị cao áp đặt trên cột, máy biến áp thường là tổ ba máy biến
áp một pha hay một máy biến áp ba pha đặt bệt trên bệ ximăng dưới đất, tủ phân phối
hạ áp đặt trong nhà.



Xung quanh trạm có xây tường rào bảo vệ. Đường dây đến có thể là cáp ngầm hay
đường dây trên khơng, phần đo đếm có thể thực hiện phía trung áp hay phía hạ áp.


d. Trạm Hợp Bộ (integrated distribution substation - IDS): công suất từ 250 đến 2000

Group FB : />
Page 9


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
KVA


Đặt trên nền, Thi công lắp đặt dể dàng, Độ cách điện cấp K, độ an toàn cao.



hợp bộ với tủ điện hạ áp đặt trên trạm thành một khối.



không dùng khí SF6, thân thiện với mơi trường.

Download tại: />2. Trạm Biến Áp trong nhà:

a. Trạm Kín:


Trạm kín là loại trạm mà các thiết bị điện và máy biến áp được đặt trong nhà.Trạm kín
thường được phân làm trạm cơng cộng và trạm khách hàng.




+ Trạm công cộng thường được đặt ở khu đơ thị hóa,khu dân cư mới để đảm bảo mỹ
quan và an toàn cho người sử dụng.



+ Trạm khách hàng thường được đặt trong khuôn viên của khách hàng khuynh
hướng hiện nay là sử dụng bộ mạch vòng chính (Ring Main Unit) thay cho kết cấu
thanh cái, cầu dao, có bợ chì và cầu chì ống để bảo vệ máy biến áp có cơng suất nhỏ
hờn 1000 kVA.



Đối với loại trạm kiểu này cáp vào và ra thường là cáp ngầm .Các cửa thơng gió đều
phải có lưới đề phịng chim ,rắn ,chuột và có hố dầu sự cố.

b. Trạm Trọn Bộ:


Đối với nhiều trạm phức tạp đòi hỏi sử dụng cấu trúc nối mạng nguồn kiểu vòng hoặc
tủ đóng cắt chứa nhiều máy cắt,gọn, khơng chịu ảnh hưởng của thời tiết và chịu được

Group FB : />
Page 10


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
va đập, trong những trường hợp này các trạm trọn bộ kiểu kín được sử dụng .


Các khối được chế tạo sẵn sẽ được lắp đặt trên nền nhà bê tông và được sử dụng đối với

trạm ở đô thị cũng như trạm ở nông thôn .

- Các ưu điểm của trạm kiểu này là :
+ Tối ưu hóa về vật liệu và sự an tồn do :


- Có sự chọn lựa thích hợp từ các kiểu lắp đặt có thể .



- Tuân theo toàn bộ các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành và các tiêu chuẩn dự định trong
tương lai

+ Giảm thời gian nghiên cứu và thiết kế, giảm chi phí lắp đặt do:


- Cực tiểu hóa sự phối hợp vài nguyên lý của xây dựng và kỹ thuật điện .



- Tin cậy, độc lập với xây dựng cơng trình chính ;



- Loại bỏ nhu cầu một kết nối tạm thời tại lúc bắt đầu chuẩn bị thi công công trình;



- Đơn giản hóa trong thi cơng ,chỉ cần cung cấp một móng bằng bêtơng chịu lực


+ Vơ cùng đơn giản trong lắp đặt thiết bị và kết nối.
+ Các trạm kiểu này chắc chắn, gọn đẹp thường được dùng ở các nơi quan trọng như cơ quan
ngoại giao,văn phòng, khách sạn….
c. Trạm Gis: là trạm dùng thiết bị phân phối kín cách điện bằng khí SF6, Đặc điểm của trạm
loại này là diện tích xây dựng trạm nhỏ hơn khoảng vài chục lần so với trạm ngoài trời.
3. Các Sơ Đồ Đấu Dây Trạm Biến Áp:

Group FB : />
Page 11


HƯỚNG DẪN TẤT
ẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

II. Tủ Bù Điện :

Thuyết Minh:
Trong lưới điện tồn tại 2 loại
ại công suất :
- Công suất hữu dụng P (kW) là cơng suất sinh ra cơng có ích trong các ph
phụ tải.
- Công suất phản kháng Q (kVAr) là công suất vơ ích, gây ra do tính ccảm ứng của các loại
phụ tải như : động cơ điện,
ện, máy biến áp, các bộ biến đổi điện áp…
Để đánh giá ảnh hưởng của CSPK đối với hệ thống người ta sử dụng hhệ số cơng suất cosj,
trong đó : j=arctg P/Q.

Group FB : /> />
Page 12



HƯỚNG DẪN TẤT
ẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

a. CSPK Q không sinh công nhưng lại gây ra những ảnh hưởng xxấu về kinh tế và kỹ
thuật:
- Về kinh tế : chúng ta phải
ải trả tiền cho lượng CSPK tiêu thụ.
- Về kỹ thuật : CSPK gây ra sụt
s áp trên đường dây và tổn thất công suất trên đư
đường truyền.
Vì vậy, ta cần có biện pháp bù CSPK Q để hạn chế ảnh hưởng của nó. Cũng
ũng tức là ta nâng cao
hệ số cosj.
b. Lợi Ích Khi nâng cao hệ số công suất cosφ:


Giảm tổn thất công suất
su trên phần tử của hệ thống cung cấp điện ( máy biến áp, đường
dây …).



Giảm tổn thất điện áp trên đường
đư
truyền tải.



Tăng khả năng truyền

ền tải điện của đường dây và máy biến áp.
Các biện pháp nâng cao hệ số công suất cosj :

1. Phương pháp nâng cao hệ số cosj tự nhiên: Nâng cao cosφ tự nhiên có nghĩa là tìm các
biện pháp để hộ tiêu thụ điện
ện giảm bớt được lượng CSPK mà chúng cần có ở nguồn cung cấp.


Thay đổi và cải tiến q trình cơng nghệ để các thiết bị điện làm vi
việc ở chế độ hợp lý
nhất.




Thay thế các động cơ làm việc
vi non tải bằng những động cơ có cơng suất nhỏ hơn.
Hạn chế động cơ chạy
ạy không tải.



Ở những nơi công nghệ
ngh cho phép thì dùng động cơ đồng bộ thay cho động cơ không
đồng bộ.



Thay biến áp làm việc
ệc non tải bằng máy biến áp có dung lượng nhỏỏ hhơn.


2. Phương pháp nâng cao hệ số cosj nhân tạo: Phương pháp này đư
được thực hiện bằng
cách đặt các thiết bị bùù CSPK ở các hộ tiêu thụ điện. Các thiết bị bùù CSPK bao gồm :
a. Máy bù đồng bộ : chính là động
đ
cơ đồng bộ làm việc trong chế độộ không tải.
* Ưu điểm : máy bù đồng
ồng bộ vừa có khả năng sản xuất ra CSPK, đồng
ồng thời cũng có khả
năng tiêu thụ CSPK của mạng
ạng điện.
* Nhược điểm : máy bù đồng bộ có phần quay nên lắp ráp, bảo dưỡng
ỡng và vận hành phức

Group FB : /> />
Page 13


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
tạp. máy bù đồng bộ thường để bù tập trung với dung lượng lớn.
b. Tụ bù điện : làm cho dòng điện sớm pha hơn so với điện áp do đó, có thể sinh ra CSPK
cung cấp cho mạng điện.
* Ưu điểm :


Cơng suất bé, khơng có phần quay nên dễ bảo dưỡng và vận hành.




Có thể thay đổi dung lượng bộ tụ theo sự phát triển của tải.



Giá thành thấp hơn so với máy bù đồng bộ.

* Nhược điểm :


Nhạy cảm với sự biến động của điện áp và kém chắc chắn, đặc biệt dễ bị phá hỏng khi
ngắn mạch hoặc điện áp vượt quá định mức.



Khi đóng tụ vào mạng điện sẽ có dịng điện xung, cịn lúc cắt tụ điện khỏi mạng trên
cực của tụ vẫn còn điện áp dư có thể gây nguy hiểm cho nhân viên vận hành.



sử dụng tụ điện ở các hộ tiêu thụ CSPK vừa và nhở ( dưới 5000 kVAr).
Tụ bù trong hệ thống cung cấp điện:

Bản Vẽ mạch điều khiển Tụ Bù: link Download

1. Cấu tạo và cách thức lắp đặt của bộ tụ bù :
a. Điện trở phóng điện :


các tụ điện thường lắp sẵn điện trở phóng điện để dập điện tích dư ở bên trong.




Điện trở phóng điện của tụ thường được đấu song song với tụ. Khi cắt điện tụ, điện tích

Group FB : />
Page 14


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
dư sẽ phóng điện qua các điện trở song song.


Gây ra tổn thất điện năng của tụ điện



Phải lựa chọn điện trở phóng điện phù hợp để vừa phát huy tác dụng giải phóng điện
tích thừa và hạn chế sự tổn hao cơng suất.



Thơng thường lựa chọn trở phóng điện theo nguyên tắc 1W / 1kVAR.

b. Cách đấu nối tụ bù


Các tụ điện cao thế thường được chế tạo 1 pha, khi đấu vào lưới phải đấu tụ theo sơ đồ
tam giác.




Các tụ điện hạ thế thường được chế tạo kiểu 3 pha được đấu sẵn theo sơ đồ tam giác
chịu điện áp dây.



Các tụ bù CSPK được đấu nối vào mạng điện theo sơ đồ hình tam
giác.
Vì : QD = Ud2 w C = (Ö3. Uf)2 w C = 3 QY

2. Vị trí đặt tụ bù trong mạng điện phân phối:


Đặt tù bù ở phía cao áp



Đặt tụ bù tại thanh cái hạ áp của TBA



Đặt tụ bù tại tủ động lực



Đặt tụ bù tại cực của các động cơ

3. Các phương thức bù CSPK bằng tụ bù :
Có hai phương thức bù tụ chính là :
a. Bù tĩnh ( bù nền) : bố trí bù gồm một hoặc nhiều tụ tạo nên lượng bù khơng đổi. việc

điều khiển có thể thực hiện bằng:


Bằng tay: dùng CB hoặc LBS ( load – break switch )



Bán tự động: dùng contactor



Mắc trực tiếp vào tải đóng điện cho mạch bù đồng thời khi đóng tải.

+ Ưu điểm : đơn giản và giá thành không cao.
+ Nhược điểm : khi tải dao động có khả năng dẫn đến việc bù thừa.Việc này khá nguy
hiểm đối với hệ thống sử dụng máy phát.
--> Vì vậy, phương pháp này áp dụng đối với những tải ít thay đổi.
b. Bù động ( sử dụng bộ tụ bù tự động) : sử dụng các bộ tụ bù tự động, có khả năng thay
đổi dung lượng tụ bù để đảm bảo hệ số công suất đạt được giá trị mong muốn.
+ Ưu điểm : không gây ra hiện tượng bù thừa và đảm bảo được hệ số công suất mông
muốn.
Group FB : />
Page 15


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
+ Nhược điểm : chi phí lớn hơn so với bù tĩnh.
--> Vì vậy, phương pháp này áp dụng tại các vị trí mà cơng suất tác dụng và cơng suất phản
kháng thay đổi trong phạm vi rất rộng.
4. Tính tốn Công Suất Phản Kháng và chọn Tủ Tụ Bù:

a. Phương Pháp Tính Đơn Giản:
(để chọn tụ bù cho một tải nào đó thì ta cần biết cơng suất(P) và hệ số cơng suất (Cos φ) của tải
đó):
Giả sử ta có công suất của tải là P
Hệ số công suất của tải là Cos φ1 → tg φ1 ( trước khi bù )
Hệ số công suất sau khi bù là Cos φ2 → tg φ2.
Công suất phản kháng cần bù là Qb = P (tgφ1 – tgφ2 ).
Từ công suất cần bù ta chọn tụ bù cho phù hợp trong bảng catalog của nhà cung cấp tụ bù.
b. Phương Pháp Bù Tối Ưu Dựa Vào Điều Kiện Khơng Đóng Tiền Phạt:
- Xét hoá đơn tiền điện liên quan đến dung lượng kVArh đã tiêu thụ và ghi nhận số kVArh phải
trả tiền sau đó, chọn hố đơn tiền giá kVArh cao nhất phải trả (khơng xét đến trường hợp ngoại
lệ).
Ví dụ: 15965 kVArh trong tháng giêng
Tính tổng thời gian hoạt động trong tháng đó, ví dụ : 220h số giờ xét để tính là những giờ mà
hệ thống điện chịu tải lớn nhất và tải đạt giá trị đỉnh cao nhất. ngồi thời gian kể trên việc tiêu
thụ cơng suất phản kháng là miễn phí.
- Giá trị cơng suất cần bù:
[kVAr] = = Qbù . kVAr : số kVAr phải trả tiền.
T : số giờ hoạt động
- Dung lượng bù thường được chọn cao hơn giá trị tính tốn một chút.
- Một số hãng cung cấp qui tắc thước loga thiết kế đặt biệt cho việc tính tốn này theo các
khung giá riêng. Công cụ trên và các dữ liệu kèm theo giúp ta chọn lựa thiết bị bù và sơ đồ điều
khiển thích hợp, đồng thời ràng buộc của các sóng hài điện áp trong hệ thống điện. các sóng hài
này đòi hỏi sử dụng định mức tụ dư ( liên quan đến giải nhiệt, định mức áp và dòng điện ) và
các cuộn kháng hoặc mạch để lọc sóng hài.
Tủ tụ bù tự động (PFR) :
1. Nguyên lý làm việc của bộ tụ bù tự động

Group FB : />
Page 16



HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

- Tủ tụ bù tự động gồm các thành phần cơ bản sau :


Bộ điều khiển (PFR)



Các bộ tụ bù được nối với tải thông qua atomat và tiếp điểm của các contactor.



Cảm biến dòng điện CT

- Nguyên lý hoạt động của PFR dựa theo sơ đồ trên :


Tín hiệu dịng điện được đo thơng qua biến dịng CT và tín hiệu điện áp được chuyển
về bộ điều khiển PFR.



Sau đó, vi điều khiển trong bộ điều khiển PFR sẽ tính tốn sự sai lệch giữa dịng điện
và điện áp

--> tính ra được hệ số công suất. Do sử dụng phương pháp số nên sẽ đo được chính xác hệ
số cơng suất ngay cả khi có sóng hài.



Bộ điều khiển được thiết kế tối ưu hóa việc điều khiển bù cơng suất phản kháng. Cơng
suất bù được tính bằng cách đo liên tục công suất phản kháng của hệ thống và sau đó
được bù bằng cách đóng ngắt các bộ tụ.

2. Giới thiệu bộ tụ bù tự động Mikro :

Trên thị trường hiện nay có nhiều loại tụ bù tự động như Shizuki, Epcos, Toyo, Mikro …
Nhưng được sử dụng nhiều ở các tổng trạm là Mikro.
a. Mikro có 4 chương trình hoạt động như sau :

Group FB : />
Page 17


HƯỚNG DẪN TẤT
ẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

+ Chế độ manual (n-A)
A) : Khi chương trình này được
ợc chọn, các cấp của tụ sẽ đđược điều
khiển bằng tay bằng cách nhấn
ấn phím “UP” hay “DOWN”. Các bước
b
tụ đư
ược đóng luân chuyển
dựa trên nguyên tắc đóng trước
ớc – ngắt trước (first in – first out).
+ Chếế độ rotational (rot) : chế độ này sẽẽ tự động đóng ngắt các cấp tụ theo hệ số công suất

đặt,
cài đặt độ nhạy và thời
ời gian đóng
đ
lặp lại đã đặt trước. Các bước tụ được
ợc đóng luân chuyển dựa
trên nguyên tắc đóng trước – ngắt
ng trước (first in – first out).
+ Chế độ automatic (aut) : chế độ này nhằm tối ưu hóa trình tự đóng ccắt các cấp tụ điện.


Chế độ này sử
ử dụng trình
tr
tự đóng ngắt thơng minh. Trình tự
ự đóng ngắt khơng cố định,
chương trình sẽ tự động
ộng lựa chọn những cấp đóng thích hợp nhất để đóng hay ngắt để
có thời gian tác động ngắn nhất với số cấp nhỏ nhất. Để cho tuổi thọ các khởi động từ
và tụ là bằng nhau chương
ương trình
tr
sẽ tự động chọn bước
ớc tụ ít sử dụng nhất để đóng ngắt
trong trường hợp có hai bước tụ giống nhau.



Với chế độ này,
ày, PFR sẽ

sẽ tự động phát hiện cực tính của CT khi đóng nguồn. Một khi cực
tính của CT đã được
ợc xác định, nếu phát hiện thấy có bất kỳ một sự phát công suất trở lại
tất cả các bước tụ sẽ được
đư nhả ra.

+ Chế độ four – quarant (Fqr) : như chế độ aut nhưng cho phép hoạt
ạt động ở cả chế độ thu
và phát CSPK.
b. Các tham số quan trọng
ọng của PFR :
+ Hệ số công suất đặt
đ
(Set cosφ) : thường nằm trong kho
khoảng 0,92 – 0,95
+ Hệ số C/K : Hệ số này
ày được tính theo cơng thức sau :

Group FB : /> />
Page 18


HƯỚNG DẪN TẤT
ẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ



Q: cấp tụ nhỏ nhất (var)




V: Điện áp hệ thống sơ cấp
c danh định (V)



I: Dòng điện sơ cấp
ấp định mức của CT (A)

Hoặc được xác định theo bảng
ảng sau :

+ Độ nhạy : Thông sốố này
n thiết lập tốc độ đóng cắt. Độ nhạy lớn tốc
ốc độ đóng sẽ chậm vvà
ngược
ợc lại độ nhạy nhỏ tốc độ cắt sẽ nhanh. Độ nhạy này
n hiệu
ệu ứng cho cả thời gian đóng vvà cắt
tụ.
Độ nhạy = 60s/ bước
+ Thời
ời gian đóng lặp lại : Đây là khoảng thời gian an toàn đểể ngăn chặn việc đóng lại tụ
của cùng một cấp khi tụ này chưa xả điện hồn tồn. Thơng số này thường
ờng đặt lớn hơn thời
gian xả của tụ lớn nhất đang sử dụng.
+ Cấp định mức : là bước tụụ nhỏ nhất sử dụng.
+ Độ méo dạng tổng do sóng hài :
Bộ PFR chỉ có thể đo được
ợc TDH khi tổng tải phải lớn hơn 10% tổng tải định mức.

Giá trị các tham số quan trọng
ọng của bộ tụ bù PFR được thống kê trong bảng
ảng sau :

Group FB : /> />
Page 19


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
c. Thủ tục cài đặt các thông số điều khiển :


Bước 1: chọn mục cần cài đặt bằng việc ấn phím “MODE/SCROLL”. Đèn tương ứng
với mục đó sẽ sáng lên. Để cài đặt cho mục “Rate step”, từng cổng ra được chọn nhờ
phím “UP” hay “DOWN”, khi cổng nào được chọn thì đèn cổng đó sẽ sáng lên.



Bước 2 : nhấn phím “PROGRAM”, đèn của mục được chọn sẽ sáng nhấp nháy như vậy
hệ thống đang ở chế độ cài đặt.



Bước 3: sử dụng phím “UP” hay “DOWN” để thay đổi giá trị.



Bước 4: Để lưu giá trị vừa cài đặt, nhấn phím “PROGRAM” một lần nữa, đèn hết nhấp
nháy và thông số vừa cài đặt đã được lưu.




Để không lưu giá trị vừa cài đặt, nhấn phím “MODE/SCROLL”.

d. Các cảnh báo thường gặp :
Dưới đây là bảng giải thích các cảnh báo xảy ra trên bộ điều khiển tụ bù MIKRO.

Những ảnh hưởng không tốt của tụ bù tới hệ thống điện
1. Hiện tượng bù thừa CSPK :
+ Bù thừa CSPK Q --> dòng điện sẽ nhanh pha hơn so với điện áp.

==> Hệ thống tải sẽ mang tính dung .

==> Tổng trở đối với thành phần dịng điện có tần số cao sẽ giảm. Do đó, làm tăng ảnh
hưởng của các thành phần sóng hài bậc cao.

Group FB : />
Page 20


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
2. Ảnh hưởng của tụ bù tới máy phát điện :
- Trong trường hợp bù chung và tụ bù nằm trên đường cung cấp ra tải của MPĐ. Khi mất điện
lưới, máy phát sẽ hoạt động và cấp điện cho tải. Tuy nhiên ban đầu các phụ tải mơ tơ được
đóng điện nên phụ tải chính chỉ là bộ tụ điện và một vài phụ tải nhỏ khác
-> Phụ tải MPĐ lúc này mang tính điện dung (tương tự như trường hợp bù quá mức nói trên).
-> Điện dung này kết hợp với điện cảm của stator MPĐ tạo nên một mạch dao động LC.
-> Sinh ra các dao động điện áp với tần số cộng hưởng nào đó. Điều này sẽ gây ra một số ảnh
hưởng nguy hiểm như sau :
+ Điện áp ra của stator bị dao dộng hoặc bị méo sóng. Nên AVR khơng thể khắc phục hồn

tồn sự dao động này do nguồn ni AVR cũng chính là nguồn bị dao động. Vì vậy, đơi khi
dẫn đến hiện tượng máy phát khó khởi động.
+ Có thể gây ra hiện tượng quá áp trên tụ bù. Điều này có thể gây nổ các bộ tụ bù do tụ là
phần tử rất nhạy cảm với điện áp.
- Với máy biến áp thì điện cảm của phần lưới vơ cùng nhỏ (trừ trường hợp lưới điện vùng
xa...) và công suất nguồn gần như vô hạn nên các dao động này không phát sinh và không tự
khuyếch đại lên được.
Quản lý và vận hành hệ thống tụ bù
1. An toàn khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa tụ điện :


Các nhân viên vận hành, lắp đặt, bảo dưỡng tụ điện phải hiểu rõ các nguy hiểm có thể
xảy ra khi vận hành bảo dưỡng sửa chữa.



Không được vận hành khi thấy tụ điện có các hiện tượng bất thường.



Khi tiến hành kiểm tra trong vận hành phải đứng cách xa tụ điện 1,5m.

2. Các bước chuẩn bị trước khi đóng điện vào tụ điện :
Trước khi đóng điện vào tụ điện phải kiểm tra các hạng mục sau:


Kiểm tra độ chắc chắn của các đầu nối dây.




Vệ sinh bề mặt các bình tụ của dàn tụ điện.



Kiểm tra tủ bù đặt có chắc chắn khơng và được nối đất chưa.



Kiểm tra sự ghép nối các bình tụ với khung giá đỡ có chắc chắn.



Kiểm tra sự rỉ dầu của bình tụ.



Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa các phần mang điện giữa các pha với nhau và giữa
các pha với đất.



Đo điện dung của từng chuỗi tụ và nhiệt độ môi trường tại thời điểm đo.

3. Điều kiện chọn các thiết bị đóng cắt cho giàn tụ:


Các thiết bị đóng cắt cho giàn tụ phải có dịng danh định bằng hoặc lớn hơn 135% dòng

Group FB : />
Page 21



HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
danh định của giàn tụ


Các thiết bị đóng cắt cho giàn tụ phải có khả năng đóng cắt giàn tụ khi điện áp hệ thống
cực đại

4. Vận hành hệ thống tụ bù :
- Trong vận hành tụ bù hạ áp cần 1 số chú ý:


Khơng đóng tụ điện trở lại lưới khi điện áp trên điện cực của tụ điện lớn hơn 50V. Thời
gian danh định là 60s.



Khi cắt attomat tổng phải cắt tụ trước rồi mới cắt nguồn.



Khi đóng thì phải đóng nguồn tổng trước rồi mới đóng tụ điện. Trường hợp có 2 hay
nhiều bộ tụ phải đóng từng bộ tụ.

- Khi vận hành tụ điện cần đảm bảo 2 điều kiện sau:


Điều kiện nhiệt độ: Phải giữ cho nhiệt độ khơng khí xung quanh tụ điện khơng q
+35oC.




Điều kiện điện áp: Phải giữ cho điện áp trên cực của tụ không vượt quá 110% Uđm.
Khi điện áp của mạng vượt q giới hạn cho phép nói trên thì phải cắt tụ ra khỏi mạng.

+ Trong vận hành nếu thấy tụ điện bị phình ra phải cắt tụ ngay ra khỏi mạng vì đó là hiện
tượng của sự cố nguy hiểm, có thể nổ tụ.
+ Nếu đặt tụ bù tại tủ phân phối chính EMDB của Tổng trạm thì khi chạy máy phát điện dự
phòng cần cắt bộ tụ ra khỏi lưới để tránh sự giao động điện áp mà bộ AVR không đáp ứng
được dẫn đến máy phát không hoạt động được.

CHƯƠNG II : ATS - Máy Phát Điện - UPS

Automatic Tranfer Swich
Group FB : />
Page 22


HƯỚNG DẪN TẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
1. Thuyết Minh Hệ Thống:


Được sử dụng cho các loại hộ loại I và loại II, những nơi cần cung cấp điện liên tục như
: bệnh viện, quân đội, cơ quan nhà nước, các khu công nghiệp.



Khi áp dụng phải xem xét đến chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật.




Để đáp ứng nhu cầu kỹ thuật ngày càng cao thì ATS là không thể thiếu. Nhằm nâng cao
chất lượng điện năng.



Đảm bảo cung cấp điện một cách liên tục, với thời gian chuyển mạch là bé nhất có thể.



Giảm tổn thất kinh tế, khi giảm thời gian ngưng điện trong ngành công nghiệp sản xuất
liên tục.



Sơ đồ kết nối, lắp đặt đơn giản, Làm việc chắc chắn, độ tin cậy làm việc cao.



Tuy nhiên trong một số phụ tải đặt biệt (thơng tin liên lạc, viễn thơng) thì cần dùng các
loại nguồn khác như UPS.

2. ATS (Automatic Tranfer Swich):
a. Nguyên lý: là thiết bị chuyển mạch tự động dùng ở những nơi cần cung cấp điện một cách
liên tục cho tải, từ hai nguồn khác nhau.


ATS là hệ thống chuyển đổi phụ tải từ lưới điện chính (Main Utility) sang nguồn dự
phòng dùng máy phát điện (Generator) khi mất điện trên lưới.




Khi lưới điện hoạt động ổn định bình thường trở lại, hệ thống ATS sẽ chuyển đổi phụ
tải vận hành với lưới điện chính và sau đó cắt máy phát điện dự phịng.



Việc chuyển đổi có thể hoạt động theo chế độ tự động (Auto) hoặc điều khiển bằng tay
( Handy - Manual).

b. Nhiệm Vụ Chính Của ATS:
- Khi có sự cố xảy ra (mất pha, thấp áp, quá áp, mất nguồn) trên nguồn điện lưới chính, ATS có
nhiệm vụ :
+ Ngưng cung cấp nguồn lưới chính vào phụ tải.
+ Khởi động động cơ sơ cấp (máy nổ diesel).
+ Đóng nguồn điện cung cấp từ máy phát vào phụ tải.
Group FB : />
Page 23


HƯỚNG DẪN TẤT
ẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
- Khi nguồn điện lưới có lại
ại trong tình trạng ổn định, nhiệm vụ của ATS lúc đó là:
+ Ngắt nguồn
ồn cung cấp từ máy phát khỏi phụ tải.
+ Đóng lại nguồn điện lưới vào tải.
+ Tạo tín hiệu dừng động cơ
ơ sơ cấp

c (động cơ diesel) của
ủa máy phát; sau một thời gian tổ máy
phát vận hành tại trạng thái khơng tải.
c) Phân loại:
- Theo nguồn chính và nguồn
ồn dự phịng:


ATS chuyển đổi hai nguồn:
ngu
một nguồn chính và một nguồn dự phịng.



ATS chuyển đổi ba nguồn:
ngu
hai nguồn chính và một nguồn dự phịng.
ịng.

- Theo khí cụ điện thì được phân loại như sau:


ATS dùng contactor.



ATS dùng ACB ( air circuit breaker ) máy cắt khơng khí.

d) Mơ Hình Hoạt Động:
- TSE, TSN: Transfer Switch Emergency ( Normal ) hai công tắc

tắc chuyển mạch ccơ khí của
nguồn cung cấp bình thường và nguồn
ngu dự phịng.
- Khi xảy ra sự cố thì khoảng
ảng thời gian chuyển mạch giữu TSE, TSN là
là ph
phải bé nhất có thể, để
đảm bảo cung cấp điện liên tục.
ục.
- khi sự cố được
ợc khắc phục thì
th ATS có nhiệm
ệm vụ ngắt tải khỏi nguồn dự ph
phịng, đóng tải vào
nguồn chính.

Group FB : /> />
Page 24


HƯỚNG DẪN TẤT
ẤT TẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ

3. Lựa Chọn Tủ ATS: Theo tư vấn
vấn từ các hảng sản xuất ATS (ATS Mitsubishi
hoặc Scheneider.v.v.).


Theo Công Suất
ất Trạm Biến Áp cho tịa nhà.




Theo Cơng Suất
ất Máy Phát Điện nếu chỉ ưu tiên các tải
ải quan trọng cần cung cấp duy tr
trì
liên tục.



Theo Vị trí lắp đặt, nơi
ơi lắp
l đặt (nhiệt độ cao hay gần môi trường
ờng bụi hoặc gần
biển.v.v.).



Theo hệệ thống điều khiển tự động tiếp nhận thông tin đóng cắt điện. mạch điệ
điện từ thơng
thường, mạch
ạch điện tử hay các hệ thống điều khiển khác (chẳng hạn
ạn nh
như PLC).
Máy Phát Điện

1. Thuyết Minh Máy Phát Điện:
Đi
- Sử dụng nguồn nguyên liệu

ệu xăng - dầu tạo ra điện.
- Nguồn điện cung cấp thay cho trạm biến áp, 3 pha - 380 Vlot - 50 Hz.
- Là một nguồn dự phòng cần
ần thiết cho một số nhu cầu sau:
Loại phụ tải

Cơng cộng

Tải

Thiết bị cần
ần dự phịng

Hội
ội họp, Cao ốc, nhà
nh hàng,
khách sạn, ngân hàng, Cty bảo
hiểm

Chiếu sáng an tồn

Bệnh viện

Phịng mổ,
ổ, thiết bị y tế, hệ
thống an toàn,
àn, giám sát và
cung cấp,
ấp, bảo quản.


Kho lạnh
ạnh

Buồng
ồng lạnh, các thiết bị Chiếu
sáng, hệ thống an toàn.

Group FB : /> />
Page 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×