Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài tập Nguyên lí kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.54 KB, 8 trang )

Bài 6.2
Số liệu tại công ty Y tại ngày 01/01 năm N như sau: (đơn vị tính: 1.000đ)
TK 111

550.000

TK 112

1.820.000

TK 441

1.500.000

TK 131 (dư Nợ)

650.000

TK 331 (dư Có)

650.000

TK 334

30.000

TK 133

20.000

TK 214



190.000

TK 154

90.000

TK 341

725.000

TK 151

300.000

TK 152

1.200.000

TK 211

3.300.000

TK 421

180.000 TK 156

1.240.000

TK 141


25.000 TK 153

270.000 TK 411

X

TK131(dư Có)

45.000 TK 331 (dư Nợ)

100.000

Trong tháng 01/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị 1.000đ)
1. Nhập kho hàng mua đang đi đường cuối tháng trước 200.000.
2. Mua hàng hóa trị giá chưa thuế 700.000, thuế GTGT 10% tiền hàng trả bằng tiền gửi ngân
hàng 250.000, trừ vào tiền trả trước cho người bán: 100.000, số còn lại nhận ký nợ. Hàng đã nhập
kho đủ. Ngân hàng đã báo Nợ
3. Xuất bán hàng hóa trong kỳ, trị giá hàng hóa xuất kho 650.000, trị giá bán chưa thuế
1.000.000, thuế GTGT 10%, người mua đã trả tiền qua ngân hàng, chuyển vào tài khoản tiền gửi
ngân hàng. Ngân hàng đã báo Có.
4. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá chưa thuế 1.250.000, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng tiền vay dài hạn.
5. Người mua trả nợ tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng 200.000 (đã có báo Có).
6. Chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm:
a. Xuất kho NVL cho sản xuất trực tiếp 60.000, dùng cho quản lý phân xưởng 10.000, dùng ở
bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý DN 4.000
b. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ là 120.000, cho nhân viên phân xưởng
là 40.000, cho nhân viên bán hàng 28.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 45.000.
c. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành

d. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng cho phân xưởng 15.000, bộ phận
bán hàng 13.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 11.000
e. Chi phí bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.
f. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 16.000, bộ phận bán hàng 13.000,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000
g. Điện mua ngoài chưa trả nhà cung cấp, sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 24.200 (bao gồm
cả thuế GTGT 10%)
7. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và xác định số thuế phải nộp hoặc cịn được khấu trừ.
8. Nhập kho sản phẩm hồn thành theo giá thành sản xuất thực tế biết rằng cuối kỳ không có


sản phẩm dở dang.
9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trước thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp; lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp và kết chuyển về tài khoản liên quan.
Yêu cầu:
1. Tính X
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
3. Mở tài khoản chữ T ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, tính số dư cuối kỳ.
4. Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ

1.Tính X:
Tài khoản tài sản

Tài khoản nguồn vốn

TK 111: 550.000

TK 341: 725.000


TK 131 (dư nợ): 650.000

TK 131 (dư có): 45.000

TK 133: 20.000

TK 331 (dư có): 650.000

TK 211: 3.300.000

TK 421: 180.000

TK 141: 25.000

TK 441: 1.500.000

TK 112: 1.820.000

TK 334: 30.000

TK 151:300.000

TK 411: X

TK 153:270.000
TK 331 (dư nợ):100.000
TK 154:90.000
TK 152:1.200.000
TK 156:1.240.000
→ Tổng tài sản: 9.565.000

→Tổng nguồn vốn: X+3.130.000
→ 9.565.000 – 190.000 (TK 214) = X + 3.130.000
→ X = 6.245.000


2.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho hàng mua đang đi đường cuối tháng trước 200.000.
Nợ TK 156 (Tài khoản hàng hóa):200.000
Có TK 151 (Hàng mua đang đi đường):200.000
2. Mua hàng hóa trị giá chưa thuế 700.000, thuế GTGT 10% tiền hàng trả bằng tiền
gửi ngân hàng 250.000, trừ vào tiền trả trước cho người bán: 100.000, số còn lại nhận ký nợ.
Hàng đã nhập kho đủ.Ngân hàng đã báo Nợ.
Nợ TK 156 (Tài khoản hàng hóa):700.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT):70.000
Có TK 331-Dư nợ (Phải trả cho người bán):100.000
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng):250.000
Có TK 331-Dư có:420.000
3. Xuất bán hàng hóa trong kỳ, trị giá hàng hóa xuất kho 650.000, trị giá bán chưa
thuế 1.000.000, thuế GTGT 10%, người mua đã trả tiền qua ngân hàng, chuyển vào tài
khoản tiền gửi ngân hàng. Ngân hàng đã báo Có.
Nợ TK 632:650.000
Có TK 156:650.000
Nợ TK 112:1.100.000
Có TK 511:1.000.000
Có TK 3331:100.000
4. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá chưa thuế 1.250.000, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng tiền vay dài hạn.
Nợ TK 211 (Tài sản cố định hữu hình):1.250.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT):125.000
Có TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính):1.375.000

5. Người mua trả nợ tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng 200.000 (đã có báo Có).
Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng):200.000
Có TK 131(Phải thu của khách hàng):200.000
6. Chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm:
a. Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất trực tiếp 60.000, dùng cho quản lý phân xưởng
10.000,dùng ở bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000.
Nợ TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp):60.000
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung):10.000
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng):6.000


Nợ TK 642 (Chi phí quản lí doanh nghiệp):4.000
Có TK 152 (Nguyên vật liệu):80.000
b. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ là 120.000, cho nhân viên phân
xưởng là 40.000, cho nhân viên bán hàng 28.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 45.000.
Nợ TK 622 (Chi phí nhân cơng trực tiếp):120.000
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung):40.000
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng):28.000
Nợ TK 642 (Chi phí quản lí doanh nghiệp):45.000
Có TK 334 (Phải trả người lao động):233.000
c. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
Nợ TK 622 (Chi phí nhân cơng trực tiếp):120.000.22% = 26.400
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung):40.000.22% = 8.800
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng):28.000.22% = 6.160
Nợ TK 642 (Chi phí quản lí doanh nghiệp):45.000.22% =9.900
Có TK 338 (Phải trả,phải nộp khác) :51.260
d. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng cho phân xưởng 15.000, bộ
phận bán hàng 13.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 11.000
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung):15.000
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng):13.000

Nợ TK 642 (Chi phí quản lí doanh nghiệp):11.000
Có TK 153 (Cơng cụ,dụng cụ):39.000
e. Chi phí bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng):4.000
Nợ TK 642 (Chi phí quản lí doanh nghiệp):3.000
Có TK 111 (Tiền mặt):7.000
f. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 16.000, bộ phận bán hàng
13.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung):16.000
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng):13.000
Nợ TK 642 (Chi phí quản lí doanh nghiệp):12.000
Có TK 214 (Hao mịn tài sản cố định):41.000


g. Điện mua ngoài chưa trả nhà cung cấp, sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 24.200 (bao
gồm cả thuế GTGT 10%)
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung):22.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT) :2.200
Có TK 331 (Phải trả cho người bán):24.200

LƯU Ý: TK 621,622,627,632,641,642 là tài khoản chi phí
TK 511,911 là tài khoản doanh thu
7. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và xác định số thuế phải nộp hoặc còn được khấu trừ.
Nợ TK 3331:100.000
Có TK 133:100.000
8. Nhập kho sản phẩm hoàn thành theo giá thành sản xuất thực tế biết rằng cuối kỳ
khơng có
Nợ TK 154:344.600
Có TK 621:60.000
Có TK 622:172.800

Có TK 627:111.800
Nợ TK 155:344.600
Có Tài khoản 154:344.600
9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp; lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và kết chuyển về tài khoản liên quan.
Nợ TK 511:1.000.000
Có TK 911:1.000.000
Nợ TK 911:805.600
Có TK 632:650.000
Có TK 641:70.160
Có TK 642:84.900
Nợ TK 911:194.490
Có TK 421:194.940


3.Mở tài khoản chữ T ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, tính số dư cuối
kỳ.


4.Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ:




×