Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng công trình 56

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.05 KB, 47 trang )

Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Lời mở đầu
Nền kinh tế nớc ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc.
Cơ chế quản lý có sự đổi mới sâu sắc đã tác động rất lớn tới các doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp đợc Nhà nớc giao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập
nghĩa là lấy thu bù chi để tăng tích luỹ tái sản xuất mở rộng. Để đạt đợc hiệu quả sản xuất
kinh doanh cao là một vấn đề phức tạp đòi hỏi các doanh nghiệp phải có biện pháp phù hợp
với sự thay đổi của thị trờng cũng nh sự thay đổi của doanh nghiệp mình. Việc đảm bảo lợi
ích của ngời lao động là một trong những động lực cơ bản trực tiếp khuyến khích mọi ngời
đem hết khả năng của mình nỗ lực phấn đấu, sáng tạo trong sản xuất. Một trong những
công cụ hiệu quả nhất nhằm đảm bảo các điều kiện trên đó là: hình thức trả lơng cho ngời
lao động. Bởi vì tiền lơng là đòn bẩy quan trọng một mặt kích thích ngời lao động nâng cao
hiệu quả lao động mặt khác là nguyên nhân gây trì trệ giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Đồng thời tổ chức tốt công tác tiền lơng cũng sẽ tạo cơ sở cho việc phân
bổ chi phí nhân công và giá thành đợc chính xác.Trên cơ sở đó giúp cho ban lãnh đạo đề ra
các biện pháp và có quyết định phù hợp với sự phát triển của sản xuất kinh doanh và yêu
cầu quản trị kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty xây dựng công trình 56 em thấy rằng: Công ty
tổ chức và thực hiện rất thành công việc quản lý và trả lơng cho ngời lao động nên đã
khuyến khích, thu hút ngời lao động quan tâm đến công việc và thúc đẩy tăng năng suất
chất lợng lao động. Đây là một nhân tố quan trọng giúp công ty nâng cao hiệu quả SXKD
và khẳng định vị thế của công ty trên thị trờng.
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong Công ty nên em chọn làm đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty xây dựng công trình 56" làm chuyên đề tốt
nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề chia làm 3 chơng với nội dung cụ thể
nh sau:
Chơng I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại các doanh nghiệp
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng


tại công ty xây dựng công trình 56
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
1
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở công ty xây dựng công trình 56
Do những hạn chế về thời gian cũng nh trình độ hiểu biết của em nên bài viết không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong đợc sự góp ý chỉ bảo của các cô chú trong
phòng Tài chính - công ty xây dựng công trình 56 để chuyên đề thực tập của em đạt kết quả
tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chơng I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại các doanh nghiệp
1.1 Bản chất, chức năng của tiền lơng và các hình thức trả lơng trong doanh
nghiệp
1.1.1 Bản chất ,chức năng tiền lơng
* Bản chất của tiền lơng
Bản chất của tiền lơng sẽ thay đổi tùy theo điều kiện phát triển kinh tế xã hội và nhận
thức của con ngời. Trớc đây tiền lơng đợc coi là giá cả sức lao động trong nền kinh tế thị tr-
ờng.Giờ đây với việc áp dụng quản trị nguồn nhân lực vào doanh nghiệp, tiền lơng không
phải đơn thuần chỉ là giá cả sức lao động nữa.Quan hệ giữa ngời sử dụng lao động và ngời
lao động đã bớc đầu có những thay đổi căn bản.
ở Việt Nam hiện nay theo quan điểm của cải cách tiền lơng năm 1993, tiền lơng là
giá cả sức lao động, đợc hình thành qua sự thỏa thuận giữa ngời lao động và ngời sử dụng
lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong nền kinh tế thị trờng.Tiền lơng
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
2
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
do 2 bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động đợc trả theo năng suất lao động,chất lợng và
hiệu quả công việc.

Đối với ngời chủ doanh nghiệp, tiền lơng là một yếu tố chi phí đầu vào của một quá
trình sản xuất còn đối với ngời lao động thì đây là nguồn thu nhập chủ yếu của họ.Do vậy
tiền lơng không chỉ mang bản chất là chi phí mà nó trở thành phơng tiện tạo ra giá trị mới,
hay nói một cách khác tiền lơng là nguồn cung ứng sự sáng tạo sức lao động, năng lực của
ngời lao động trong quá trình sản xuất.
Đối với ngời lao động, tiền lơng nhận đợc thỏa đáng sẽ là động lực kích thích năng
lực sáng tạo để tăng năng suất lao động.Khi năng suất lao động tăng thì lợi nhuận của
doanh nghiệp cũng tăng. Do đó, nguồn phúc lợi của doanh nghiệp mà ngời lao động nhận
lại cũng sẽ tăng lên,nó là phần bổ sung thêm cho tiền lơng, làm tăng thu nhập và tăng lợi
ích của ngời cung ứng sức lao động.
* Chức năng của tiền lơng
Tiền lơng có 3 chức năng chủ yếu:
+ Chức năng tái sản xuất sức lao động:
Muốn cho quá trình sản xuất đợc tiến hành liên tục thì trớc hết phải tái sản xuất sức
lao động.Muốn tái sản xuất sức lao động ngời lao động phải tiêu dùng một lợng t liệu sinh
hoạt nhất định.Tiền lơng phải đảm báo chức năng này tức là phải thực hiện đợc cả quá trình
tái sản xuất giản đơn và quá trình tái sản xuất mở rộng. Điều này có nghĩa là tiền lơng
không chỉ đảm bảo mức sống cho ngời lao động mà còn đủ để nâng cao năng lực, trình độ
cho bản thân, gia đình, thậm chí còn một phần để tích lũy.
+ Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, mục tiêu cao
nhất là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt đợc mục tiêu này chủ doanh nghiệp luôn tận dụng tối
đa sức lao động bằng cách kiểm tra, theo dõi và quan sát để đôn đốc ngời lao động làm việc
theo kế hoạch. Doanh nghiệp trả lơng cho ngời lao động và phải làm sao để tiền lơng mà
mình bỏ ra đem lại kết quả và hiệu quả cao. Qua đó ngời sử dụng lao động sẽ quản lý một
cách chặt chẽ về số lợng và chất lợng lao động của mình để trả công xứng đáng cho ngời
lao động.
+ Chức năng kích thích ngời lao đông
Với ngời lao động tiền lơng là thu nhập chính đảm bảo cho cuộc sống của họ. Vì thế
tiền lơng đợc trả phù hợp với sức lao động sẽ là động lực thu hút, kích thích ngời lao động

phát huy tối đa năng lực của mình. Một chế độ tiền lơng đợc coi là hợp lý khi nó gắn đợc
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
3
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
trách nhiệm của ngời lao động với lao động. Đây là một yếu tố kiên quyết trong việc thúc
đẩy sản xuất phát triển, nâng cao năng suất lao động.
1.1.2 Các hình thức trả lơng trong doanh nghiệp
Do tiền lơng đợc trả căn cứ vào thời gian, khối lợng và chất lợng của ngời lao động
nên việc tính và trả lơng cho ngời lao động đợc thực hiện dới nhiều hình thức khác nhau tùy
theo đặc điểm điều kiện sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý của
doanh nghiệp. Trên thực tế nớc ta thờng áp dụng các hình thức trả lơng theo thời gian, trả l-
ơng theo sản phẩm và trả lơng khoán.
* Trả lơng theo thời gian
Theo hình thức này, tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo thời gian làm việc,
cấp bậc và thang lơng theo tiêu chuẩn nhà nớc quy định. Tùy theo yêu cầu và khả năng
quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp, việc tính lơng theo thời gian lao động có thể
tiến hành theo thời gian giản đơn hay trả lơng theo thời gian có thởng.
* Trả lơng theo sản phẩm
Tiền lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng theo sản lợng và chất lợng công việc đã
hoàn thành. Hình thức này đảm bảo thực hiện đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động,
gắn chặt số lợng lao động với chất lợng lao động, động viên và khuyến khích ngời lao động
nhiệt tình, say mê làm việc, tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.
- Để thực hiện tính lơng theo sản phảm cần phải có các điều kiện sau:
+ Xây dựng đợc đơn giá tiền lơng
+ Phải tổ chức, hạch toán ban đầu sao cho xác định đợc chính xác kết quả của từng
ngời hoặc từng nhóm lao động.
+ Doanh nghiệp phải tổ chức, bố trí đầy đủ công việc cho ngời lao động
+ Phải có hệ thống kiểm tra chất lợng chặt chẽ
- Việc trả lơng theo sản phẩm có thể tiến hành theo những hình thức:
+ Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp, không hạn chế

+ Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp
+ Trả lơng theo sản phẩm có thởng có phạt
+ Trả lơng theo sản phẩm lũy tiến
* Trả lơng khoán
Là hình thức trả lơng có ngời lao động theo khối lợng công việc mà họ hoàn thành.
Hình thức này áp dụng cho những công việc nếu giao cho từng chi tiết, từng bộ phận sẽ
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
4
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
không có lợi, phải giao tất cả khối lợng công việc cho cả nhóm hoàn thành trong thời gian
nhất định. Bao gồm:
- Trả lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng
- Trả lơng khoán quỹ lơng
- Trả lơng khoán thu nhập
1.1.3 Nội dung quỹ lơng và các khoản trích theo lơng
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động
mà doanh nghiệp quản lý, sử dụng kể cả lao động trong và ngoài danh sách.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp gồm những khoản: tiền lơng tính theo thời gian, tiền
lơng tính theo sản phẩm, tiền lơng khoán,tiền lơng trả cho ngời lao động tạo ra sản phẩm
hỏng trong phạm vi chế độ quy định, tiền lơng trả cho ngời lao động ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
Bên cạnh việc trả lơng để bồi hoàn sức lao động mà ngời lao động bỏ ra, trả thởng để
khuyến khích ngời lao động thì doanh nghiệp còn xây dựng các quỹ trợ cấp thuộc phú lợi
xã hội gồm: BHXH, BHYT.Ngoài ra doanh nghiệp còn có nguồn KPCĐ dùng cho hoạt
động công đoàn hàng tháng. Việc hình thành các quỹ này thể hiện sự quan tâm của toàn thể
xã hội cũng nh của doanh nghiệp đối với ngời lao động. Với các quỹ này ngời lao động đợc
chăm lo về đời sống vật chất, tinh thần để yên tâm sản xuất.Các quỹ này đợc hình thành
một phần do ngời lao động đóng góp, phần còn lại đợc tính vào chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp. Đây là các khoản trích theo lơng gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ.
1.2 Nội dung của công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng

1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tiền lơng là một trong những hình thức kích thích lợi íh vật chất đối với ngời lao
động. Tổ chức tiền lơng trong doanh nghiệp công bằng, hợp lý sẽ tạo ra không khí cởi mở
giữa ngời lao động, hình thành khối đoàn kết thống nhất, một ý chí vì sự nghiệp phát triển
doanh nghiệp và ngời lao động tích cực làm việc một cách nhiệt tình, hăng say. Nh vậy, tổ
chức công tác tiền lơng có một vai trò rất to lớn. Và để thực hiện đợc vai trò này, kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng có những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ thời gian và kết quả lao động của CNV. Tính
toán đúng, cụ thể, đầy đủ kịp thời tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho ngời lao động.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
5
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Phân bổ chi phí nhân công theo đúng đối tợng lao động, quản lý chặt chẽ việc sử dụng chi
tiêu quỹ lơng.
-Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xởng,bộ phận sản xuất kinh
doanh
- Lập báo cáo về lao động, tiền lơng
- Phân tích tình hình quản lý và sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân công, năng
suất lao động, đề ra các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để và có hiệu quả mọi tiềm
năng sẵn có trong doanh nghiệp.
1.2.2 Kế toán tiền lơng
1.2.2.1 Kế toán chi tiết tiền lơng
a) Về số lợng lao động
Số lợng lao động của doanh nghiệp đợc phản ánh trên sổ sách dựa vào số lợng hiện có
của doanh nghiệp bao gồm: số lợng lao động theo nghề nghiệp công việc, theo trình độ tay
nghề, cấp bậc kĩ thuật, cả lực lợng lao động trực tiếp, gián tiếp và lao động thuộc khu vực
khác ngoài sản xuất.
Hạch toán số lợng lao động là việc theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến động
tăng, giảm số lợng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm căn cứ tính lơng phải
trả và các chế độ khác cho ngời lao động.Việc hạch toán số lợng lao động đợc hạch toán

trên cơ sở danh sách lao động của doanh nghiệp và sổ sách lao động của từng bộ phận. Sổ
sách này do phòng tổ chức lao động lập theo mẫu quy định và đợc lập thành 2 bản, 1 bản
do phòng tổ chức lao động quản lý, 1 bản do phòng kinh tế quản lý.
Khi nhận đợc chứng từ trên phòng lao động, kế toán phải ghi chép kịp thời, đầy đủ
vào sổ sách lao động của doanh nghiệp, từng phòng ban, tổ sản xuất, đơn vị.
b) Về thời gian lao động
Việc theo dõi kịp thời,chính xác thời gian lao động của từng ngời là cơ sở giúp doanh
nghiệp tính lơng phải trả cho ngời lao động đợc chính xác.
Hạch toán thời gian lao động phản ánh số ngày công, số giờ làm việc thực tế, số giờ
ngừng sản xuất, nghỉ việc của từng lao động, từng bộ phận sản xuất, từng phòng ban trong
doanh nghiệp.
Chứng từ hạch toán thời gian lao động gồm: bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ,
phiếu nghỉ hởng BHXH.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
6
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
c) Về kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động là việc ghi chép kịp thời, chính xác số lợng, chất lợng sản
phẩm của từng công nhân hoặc từng tập thể công nhân. Từ đó tính lơng tính thởng và kiểm
tra sự phù hợp của tiền lơng phải trả với kết quả lao động thực tế, tính toán xác định năng
suất lao động, kiểm tra tình hình thực hiện định mức lao động của từng ngời, từng bộ phận
và của cả doanh nghiệp.
Để tổng hợp kết quả lao động tại mỗi phòng, bộ phận sản xuất, nhân viên hạch toán
phân xởng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động do các tổ gửi đến hàng ngày, nhân viên
hạch toán phân xởng ghi kết quả lao động của từng ngời , từng bộ phận vào sổ và cộng sổ,
lập báo cáo kết quả lao động gửi cho các bộ phận quản lý liên quan. Phòng kế toán doanh
nghiệp cũng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả lao động chung
toàn doanh nghiệp.
1.2.2.2 Kế toán tổng hợp tiền lơng
a) Chứng từ, tài khoản sử dụng:

Để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động và các khoản thanh toán cho ngời
lao động nh tiền lơng, các khoản phụ cấp và tiền thởng theo thời gian và hiệu quả lao động
kế toán sử dụng các chứng từ:
- Bảng chấm công - Mẫu số 01 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lơng - Mẫu số 02 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thởng - Mẫu số 05 - LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành - Mẫu số 06 - LĐTL
- Phiếu báo làm thêm giờ - Mẫu số 07 - LĐTL
Để hạch toán tiền lơng kế toán sử dụng TK 334 Phải trả công nhân viên. Đây là tài
khoản phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng,
tiền công, phụ cấp, tiền thởng và các khoản khác về thu nhập của họ. TK 334 có kết cấu
nh sau:
Bên nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lơng của ngời lao động
- Tiền lơng, tiền công và các khoản khác đã trả cho ngời lao động
- Kết chuyển tiền lơng ngời lao động cha lĩnh
Bên có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho ngời lao động. TK
334 có thể có số d bên có hoặc bên nợ:
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
7
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
- D có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho ngời lao động thực tế
phát sinh trong kỳ.
- D nợ (nếu có): số trả thừa cho ngời lao động.
TK 334 đợc mở chi tiết theo từng nội dung thanh toán( thanh toán lơng và thanh toán
khác).
b) Phơng pháp kế toán
* Hàng tháng, căn cứ vào kết quả lao động, tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ
cấp mang tính chất tiền lơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối tợng sử
dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6271 - chi tiết phân xởng): phải trả nhận viên quản lý phân xởng.
Nợ TK 641 (6411): Phải trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ.
Nợ TK 642 (6421): phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: tổng số thù lao lao động phải trả
Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 622,627,641,642: tính vào chi phí (19%)
Nợ TK 334: trừ vào thu nhập của công nhận viên chức(6%)
Có TK338: tổng số kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT phải trích (Tài khoản 338 sẽ
đợc trình bày chi tiết ở phần sau)
Số tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động trong kỳ, kế toán chi ghi giống bút toán tính
ra số tiền lơng phải trả ở trên. Riêng trờng hợp số tiền ăn ca vợt qua mức quy định kế toán
ghi:
Nợ TK 431 (4312) số tiền ăn ca vợt mức quy định (phần ghi vợt quá mức lơng tối
thiểu do nhà nớc quy định đối với công chức)
Có TK334: ghi tăng số tiền ăn ca phải trả
Số tiền thởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thởng, kế toán ghi:
Nợ TK431 (4311): thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Có TK 334: ghi tăng số phải trả cho ngời lao động
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên (theo qui định, sau khi đóng
BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ không đợc vợt quá
30% số còn lại):
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
8
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 334: tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338): thuế thu nhập phải nộp
Có TK141: số tạm ứng trừ vào lơng

Có TK 138: các khoản bồi thơng vật chất, thiệt hại
Thanh toán thù lao,tiền thởng cho công nhân viên chức:
- Nếu thanh toán bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 334: các khoản đã thanh toán
Có TK 111: thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112: thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
- Nếu thanh toán bằng vật t, hàng hóa, kế toán ghi:
BT1: ghi nhận giá vốn vật t, hàng hóa:
Nợ TK632: ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ
Có TK liên quan( 152,153,154,155 ): ghi giảm vật t hàng hóa
BT2: ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: tổng giá thanh toán(cả thuế GTGT)
Có TK 512: giá thanh toán( không có thuế GTGT)
Có TK 3331(33311): thuế GTGT đầu ra phải nộp
Cuối kỳ kế toán, số tiền công nhân đi vắng cha lĩnh đợc kết chuyển:
Nợ TK 334: ghi giảm số nợ phải trả cho ngời lao động
Có TK 338(3388): ghi tăng số phải trả khác
Khi công nhân viên lĩnh tiền lơng đó kế toán ghi:
Nợ TK338(3388) ghi giảm số phải trả khác
Có TK 111: ghi giảm quỹ tiền mặt
Đối với tiền lơng phép của công nhân trực tiếp sản xuất kế toán thực hiện các bút
toán:
- Khi trích tiền lơng phép của công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK662: ghi tăng chi phí nhân công trực tiếp
Có TK335: trích trớc tiền lơng nghỉ phép
- Khi công nhân nghỉ phép phản ánh tiền lơng phép phải trả
Nợ TK335: tiền lơng thực tế nghỉ phép phải trả
Có TK334: ghi tăng số phải trả cho ngời lao động
- Nếu số trích trớc nhỏ hơn số thực tế phải trả thì phải tính thêm vào chi phí:
Nợ TK622: ghi tăng chi phí nhân công trực tiếp

Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
9
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 335: phần chênh lệch giữa tiền lơng phép trích trớc và tiền lơng phép thực tế
- Nếu số trích trớc lớn hơn số thực tế phải trả thì ghi giảm chi phí
Nợ TK 335: phần chênh lệch giữa tiền lơng phép trích trớc về tiền lơng phép thực tế
Có TK 622: ghi giảm chi phí nhân công trực tiếp
1.2.3 Kế toán các khoản trích theo lơng
1.2.3.1 Chứng từ tài khoản sử dụng
Kế toán các khoản trích theo lơng sử dụng chủ yếu các chứng từ:
- Phiếu nghỉ ốm hởng BHXH - Mẫu số 03- LĐTL
- Danh sách ngời lao động hởng BHXH- Mẫu số 04- LĐTL
- Biên bản điều tra tai nạn lao động - Mẫu số 09 - LĐTL
Tài khoản sử dụng là TK 338 phải trả, phải nộp khác. Dùng để phản ánh các khoản
phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên
về KPCĐ, BHXH, BHYT, doanh thu cha thực hiện, các khoản khấu trừ vào lơng, giá trị tài
sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mợn tạm thời, các khoản nhận kí quỹ, kí cợc ngắn hạn
của phía đối tác, các khoản thu hộ, giữ hộ
+ Bên nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa
- Kết chuyển doanh thu cha thực hiện vào doanh thu bán hàng tơng ứng kỳ kế toán
- Các khoản đã trả đã nộp khác
+ Bên có:
- Trích KPCĐ, BHXH,BHYT theo tỷ lệ
- Tổng số doanh thu cha đợc thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ
- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải đợc hoàn lại

Tái khoản 388 có thể có số d bên nợ hoặc bên có:
- D có: số tiền còn phải trả,phải nộp và giá trị tài sản chờ xử lý
- D nợ (nếu có): số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha đợc thanh toán
Tài khoản 388 chi tiết làm 6 tài khoản cấp 2
3381: tài sản thừa chờ giải quyết
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
10
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
3382: KPCĐ
3383: BHXH
3384: BHYT
3387: doanh thu cha thực hiện
3388: phải nộp khác
1.2.3.2 Phơng pháp kế toán
* Hàng tháng các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ đợc trích theo tỷ lệ quy định là 25%
Nợ TK 662,627,641,642: phần trích vào chi phí (19%)
Nợ TK 334: phần trừ vào tiền lơng của CNV
Có TK 338: tổng số KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích
3382: trích KPCĐ (2%)
3383: trích BHXH (20%)
3384: trích BHYT (3%)
Số BHXh trả trực tiếp cho công nhân viên trong kỳ( ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động )
Nợ TK 338 (3383): ghi giảm quỹ BHXH
Có TK 334: ghi tăng số phải trả ngời lao động
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338 (3382,3383,3384) : ghi giảm số phải nộp
Có TK 111,112 : ghi giảm quỹ tiền
Chi tiêu KPCĐ để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 338 (3382): ghi giảm quỹ KPCĐ

Có TK 111,112 : ghi giảm quỹ tiền
Trờng hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH (kể cả số vợt chi) lớn hơn số phải trả,
phải nộp đợc cấp bù, ghi:
Nợ TK 111,112: số tiền đợc cấp bù đã nhận
Có TK 338 (3382,3383): số đợc cấp bù
1.3 Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng
Công tác kế toán trong các doanh nghiệp thờng nhiều và phức tạp đòi hỏi doanh
nghiệp phải dùng nhiều loại sổ sách khác nhau, cả về phơng pháp và kết cấu nội dung hạch
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
11
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
toán, tạo thành một hệ thống sổ sách kế toán. Các loại sổ sách này đợc liên hệ với nhau một
cách chặt chẽ theo trình tự hạch toán của mỗi phần hành.Các doanh nghiệp khác nhau về
loại hình, quy mô, điều kiện kế toán sẽ hình thành cho mình một hình thức sổ sách khác
nhau. Trên thực tế doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong bốn hình thức tổ chức sổ sách
kế toán sau:
- Hình thức nhật ký - sổ cái
- Hình thức chứng từ ghi sổ
- Hình thức nhật ký - chứng từ
- Hình thức nhật ký chung
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
12
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
chơng II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty xây dựng công trình 56
2.1 Khái quát chung về công ty xây dựng công trình 56
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty XDCT 56
Công ty xây dựng công trình 56 đợc thành lập lại trên cơ sở sát nhập Công ty xây
lắp 524 về công ty xây dựng công trình 56 theo quyết định số118/2003 - QĐQP ngày

09/09/2003 của Bộ trởng Bộ Quốc Phòng. Công ty là một doanh nghiệp nhà nớc, có đầy đủ
t cách pháp nhân hoạt động kinh doanh trong cả nớc. Với trên 30 năm kinh nghiệm hoạt
động xây dựng, công ty có đầy đủ kinh nghiệm và điều kiện tham gia thi công các dự án
lớn trong và ngoài Quân đội với các loại công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, các
công trình giao thông đờng bộ, cầu cống bến cảng, cấp thoát nớc, thủy lợi, sản xuất VLXD,
vận tải, đờng dây và trạm 35KVA
Trụ sở chính: 326 Lê Trọng Tấn - Khơng Mai - Thanh Xuân - Hà Nội
Công ty xây dựng công trình 56 - Bộ quốc phòng là doanh nghiệp hạng I chuyên xây
dựng cơ bản của quân đội. Với nhiều năm kinh nghiệm và truyền thống, Công ty đã thi
công nhiều dự án công trình lớn đạt chất lợng cao đợc chủ đầu t và cơ quan quản lý các cấp
đánh giá tốt. Với hàng chục huy chơng vàng chất lợng cao và cờ đơn vị chất lợng cao
ngành XDVN.
Công ty xây dựng công trình 56 có hệ thống các xí nghiệp thành viên và các đội,
công trờng trực thuộc bao gồm:
+ Xí nghiệp xây dựng 55 - Trụ sở: Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội
+ Xí nghiệp XDCT 30 - Trụ sở: Thịnh Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội
+ Xí nghiệp XDCT 32 - Trụ sở: Thịnh Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội
+ Xí nghiệp VLXD 897 - Trụ sở: Thị trấn Xuân Mai - Chơng Mỹ - Hà Tây
+ Các đội và các công trờng trực thuộc
Địa bàn hoạt động: trên phạm vi cả nớc
Hiện nay công ty có trên 1000 lao động trong biên chế chính thức, trong đó có
nhiều kỹ s với nhiều ngành nghề khác nhau, nhiều thợ lành nghề có tay nghề cao đáp ứng
các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật cho các công trình.Công ty xây dựng công trình 56 có đủ
các loại thiết bị phục vụ thi công xây dựng các loại công trình khác nhau.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
13
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Về công tác quản lý, tổ chức cán bộ, công ty luôn xác định công tác phát triển
nguồn nhân lực, đầu t vào con ngời là một việc quan trọng phải làm thờng xuyên.
Công ty là đơn vị nhiều năm liên tục hoàn thành mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra và của

Tổng công ty giao, hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, đời sống cán bộ công nhân viên
đảm bảo, ngày một nâng cao thể hiện ở các chỉ tiêu tổng hợp sau:
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2004, 2005, 2006
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Tài sản Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1
Tổng tài sản
Tài sản cố định
Tài sản lu động
231.865
21.269
210.596
206.673
21.919
184.754
258.082
27.961
230.121
2
Tài sản nợ
Tổng nợ phải trả
Nợ phải trả trong kỳ
208.199
208.199
182.613
182.613
232.027
232.027
3 Nguồn vốn chủ sở hữu 23.666 24.016 26.055
4 Nguồn vốn kinh doanh 22.976 23.024 23.976

5 Tổng doanh thu 174.187 179.413 265.318
6 Lợi nhuận
Lợi nhuận trớc thuế 1.879 1.974 4.667
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
14
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Lợi nhuận sau thuế 1.353 1.421 3.174
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty trong năm 2006 đã có
những bớc phát triển đáng kể. Nguồn vốn kinh doanh của công ty năm 2006 tăng so với
năm trớc là 952 triệu đồng.Bên cạnh đó doanh thu năm 2005 tăng lên hơn năm 2004 là
5266 triệu đồng. Nhng đến năm 2006 doanh thu đã tăng lên đáng kể hơn năm trớc là 85905
triệu đồng, lợi nhuận sau thuế năm 2006 đợc 3.174 triệu đồng. Điều này chứng tỏ ban lãnh
đạo công ty đã có những nỗ lực rất lớn để quản lý tình hình tài chính của công ty. Năm
2006 Công ty đã hoàn thành kế hoạch đợc giao, thực hiện thu nộp nghĩa vụ với nhà nớc và
quốc phòng.
Với những kết quả đó, công ty công trình xây dựng 56 đã và đang chứng tỏ mình đã
thực sự vợt qua những khó khăn và đang ngày càng phát triển. Đến năm 2006 số công
nhân của công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
15
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2.2: Nguồn lực về quản lý - kỹ thuật - lao động
STT Phân loại cán bộ- công nhân
Số l-
ợng
Trình độ
Thời
gian
công
tác

bq
Kỹ s
Trung
cấp
CN kỹ thuật
Bậc
<=4
Bậc>4
Tổng số 1236 150 170 390 522 15,4
I Cán bộ lãnh đạo và bộ máy quản lý 37 33 4 18,6
1
Cán bộ chủ chốt(lãnh đạo cấp
phòng trở lên)
13 13 0 19,8
2 Cán bộ chuyên viên các phòng ban 24 20 4 18
II Cán bộ, công nhân trực thuộc 1199 117 170 390 522 15,3
1
Chuyên ngành xd dân dụng công
nghiệp
377 37 55 135 150 18
2
Chuyên ngành thi công đờng,sân
bay
- Thi công nền,hạ tầng
- Thi công mặt đờng sân bay
276
87
21
10
28

8
97
21
130
48
16
15
3
Chuyên ngành thi công cầu bê
tông,thép
108 5 8 45 50 14
4
Chuyên ngành thi công cầu bê
tông, thép
92 15 20 17 40 12
5
Chuyên ngành thi công cấp thoat
nớc
51 4 6 18 23 10
6
Chuyên ngành thi côngnổ mìn,
khai thác đá
27 2 3 7 15 10
7
Chuyên ngành thi công đờng điện
cao thế
51 6 10 10 25 12
8
Chuyên ngành thi công cầu
cảng,bến cập tàu

69 9 15 20 25 12
9
Chuyên ngành sx vật liệu xd, sp cơ
khí
37 4 10 15 8 18
Các ngành khác 24 4 7 5 8 15
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
16
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý tại công ty XDCT 56
Công ty xây dựng công trình 56 thực hiện tổ chức công tác quản lý theo mô hình
trực tuyến - chức năng và đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty xây dựng công trình 56
+ Giám đốc công ty do chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần quyết định bổ nhiệm theo đề
nghị của Tổng Giám đốc. Giám đốc là đại diện pháp nhân của Công ty ngời thực hiện,
quyền hạn và nghĩa vụ theo quy định của Luật doanh nghiệp Nhà nớc; điều lệ, quy chế của
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
17

nghiệp
32

nghiệp
30

nghiệp
55

nghiệp
897

phòng
kế hoạch
phòng
kỹ thuật
phòng
tài chính
Ban
hành chính
phó giám đốc phó giám đốc
Giám đốc
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Tổng công ty và Công ty.
Điều hành các hoạt động của Công ty, thực hiện các nhiệm vụ của Tổng công ty
giao, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của Công ty trớc tập thể cán bộ công nhân
viên Công ty và trớc pháp luật.
Ký nhận vốn và các nguồn lực khác của Tổng công ty giao để quản lý, sử dụng theo
mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị.
Chịu sự kiểm tra giám sát của Tổng công ty và các cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền
đối với hoạt động của Công ty.
+ Phó Giám đốc: Là ngời tham mu, giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành 1 hoặc một số
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách
nhiệm trớc Giám đốc và trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công hay ủy quyền. Phó Giám
đốc đợc phân công rõ về chức năng nhiệm vụ nh sau: 01 Phó Giám đốc phụ trách chung và
01 Phó Giám đốc phụ trách Kỹ thuật.
+ Phòng Kế hoạch là cơ quan tham mu giúp Giám đốc Công ty trong việc xây dựng,
kiểm tra việc thực hiện và báo cáo cấp trên. Là cơ quan trung tâm để liên kết các công việc
giữa cơ quan và các đơn vị thành viên. Trởng các đơn vị thành viên chịu trách nhiệm trớc
Công ty về số liệu báo cáo kế hoạch, đôn đốc thực hiện công tác đợc giao đảm bảo đúng kế
hoạch đề ra và đạt đợc mục tiêu: An toàn, chất lợng, tiến độ và hiệu quả.
Là trung tâm điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty thực hiện các chức năng

nhiệm vụ sau:
- Lập kế hoạch và tổng kết các kết quả thực hiện theo tháng, quý, năm của các đơn vị
và của toàn Công ty trình Giám đốc phê duyệt.
- Quan hệ với các đối tác cùng Giám đốc thơng thảo các hợp đồng t vấn, dự thảo hợp
đồng trình Giám đốc ký, kết hợp với cơ quan tài chính để thu hồi vốn và thanh lý hợp đồng.
- Thực hiện công tác tiếp thị, mở rộng thị trờng.
- Lập kế hoạch đầu t phát triển năng lực sản xuất trình Giám đốc phê duyệt.
- Quản lý về nhân sự của công ty.
- Quản lý về chế độ chính sách và tiền lơng, tham mu cho Giám đốc Công ty về các
chính sách đối với ngời lao động.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
18
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
- Theo dõi và đề xuất việc đào tạo nâng cao nghiệp vụ, nâng lơng, nâng bậc, tham mu
cho Giám đốc, bố trí sắp xếp tổ chức và nhân sự trong Công ty.
- Theo yêu cầu của sản xuất, lựa chọn, đề xuất với Giám đốc ký kết hợp đồng lao
động và tuyển dụng lao động.
+ Phòng Kỹ thuật liên đới chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về tính pháp lý và chất
lợng sản phẩm trớc khi phát hành. Việc nghiệm thu sản phẩm đợc tiến hành từ dới lên và
tuân thủ theo quy trình ISO 9001-2000, qua đó phối hợp cùng Phòng Kế hoạch nắm bắt
việc thực hiện SXKD của các đơn vị. Đối với các công trình lớn, phức tạp Phòng Kỹ thuật
phối hợp cùng với các đơn vị liên quan đề xuất thành lập một Hội đồng khoa học của Công
ty để nghiên cứu xem xét kết luận đa ra các giải pháp trớc khi giao cho các xởng, đội thiết
kế.
Phòng Kỹ thuật đợc giao tổ chức kiểm tra công tác t vấn giám sát chất lợng công
trình. Hàng tháng có trách nhiệm báo cáo toàn bộ công việc đã thực hiện trong tháng về
Công ty. Nếu có sự cố đột xuất phải báo ngay cho Chủ đầu t, Công ty, cơ quan có chức
năng để kịp thời giải quyết. Ngoài ra phải thờng xuyên báo cáo các hoạt động của mình cho
ngời chỉ huy trực tiếp biết. Chịu trách nhiệm trớc Công ty, trớc pháp luật về công việc đợc
giao tại hiện trờng và đợc hởng chế độ lơng khoán theo quy chế khoán sản phẩm đến ngời

lao động.
Phòng Kỹ thuật thờng xuyên đề xuất phơng án đầu t, đào tạo nâng cao năng lực chuyên
môn, áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ mới, có trách nhiệm phối hợp cùng các đơn vị
đi giải quyết các đề nghị của khách hàng.
+ Phòng tài chính:
Là bộ phận tham mu cho Giám đốc về quản lý tài chính.
Thực hiện công tác ghi chép sổ sách kế toán tất cả các hoạt động của Công ty theo
đúng pháp luật.
Đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh của đơn vị theo phân cấp của Tổng công ty.
Tổ chức hạch toán kinh doanh, cung cấp các số liệu tài chính để giúp cho Giám đốc phân
tích hiệu quả của công tác sản xuất kinh doanh của Công ty.
Kết hợp với các phòng ban liên quan xây dựng đơn giá sản phẩm, đàm phán giá cả
hợp đồng, thu hồi vốn.
+ Ban hành chính:
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
19
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Là bộ phận tham mu cho Giám đốc về công tác quản lý hành chính trong Công ty,
quản lý các trang thiết bị phục vụ cho làm việc, sinh hoạt và phục vụ đời sống của cán bộ
công nhân viên trong Công ty.
Lập kế hoạch trình Giám đốc duyệt để mua sắm các trang thiết bị phục vụ làm việc,
sinh hoạt.
Quản lý công tác văn th bảo mật.
Quản lý và điều hành xe phục vụ chỉ huy và xe phục vụ cán bộ đi công tác.
Tổ chức đón tiếp khách đến làm việc với Công ty.
Các xởng, đội: Chủ động tổ chức SXKD theo chỉ tiêu giao kế hoạch hàng năm và
thực hiện đúng quy chế khoán sản phẩm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với Công ty,
cấp trên và Nhà nớc.
Chủ động tìm kiếm thị trờng, tạo việc làm, ký kết và thực hiện các hợp đồng khoán nội bộ,
giám sát quá trình thực hiện sản phẩm do mình làm ra, quản lý phân công lao động hợp lý

nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Đơn vị đợc quyền áp dụng các định mức kinh tế, kỹ thuật, định mức lao động, đơn
giá tiền lơng theo chế độ hiện hành của Nhà nớc, Quân đội, Công ty và phù hợp với kế
hoạch sản xuất của đơn vị .
Lập kế hoạch chất lợng, mục tiêu chất lợng, chịu trách nhiệm trớc Công ty và pháp
luật nhà nớc về chất lợng sản phẩm do mình làm ra.
Thống nhất quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 trên các lĩnh vực quản lý của
đơn vị mình.
Quản lý tốt quân số trong thời gian tham gia lao động, quan tâm tới đời sống có
biện pháp để nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đơn vị mình.
Báo cáo kết quả SXKD theo mục tiêu đã đề ra theo định kỳ tuần, tháng, quý, năm
và cùng với phòng ban chức năng thu hồi công nợ.

2.1.3 Đặc điểm bộ máy kế toán và sổ kế toán
2.1.3.1 Đặc điểm bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung, nghĩa là toàn bộ
công tác kế toán của công ty đợc tập trung trên phòng kế toán, từ khâu xử lý chứng từ, ghi
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
20
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
sổ kế toán chi tiết, ghi sổ tổng hợp đến lập báo cáo kế toán và phân tích số liệu. Đợc thể
hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ số 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
* Nhiệm vụ, chức năng của từng ngời:
+ Kế toán trởng: Tham mu cho Giám đốc về quản lý tài chính và chịu sự lãnh đạo
của Giám đốc đồng thời chịu sự chỉ đạo và của Kế toán trởng Tổng công ty về chuyên môn,
nghiệp vụ. Kế toán trởng có nhiệm vụ thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp. Kiểm
tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra
việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành
vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. Kết hợp với các cơ quan khác xây dựng, đàm

phán giá cả hợp đồng, thu hồi vốn và là ngời chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và trớc pháp
luật về nhiệm vụ đợc phân công hoặc ủy quyền, chịu trách nhiệm phân công công việc, báo
cáo, quản lý, điều hành ở phòng.
+ Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin
tổng quát về hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Kế toán tổng hợp sử dụng đơn vị tiền
tệ để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động
kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp Kế toán chi tiết Thủ quỹ
21
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
+ Kế toán chi tiết phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi tết bằng
đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tợng kế toán cụ thể
trong đơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh họa cho kế toán tổng hợp.
+ Thủ quỹ có nhiệm vụ thu, chi tiền khi có lệnh chi, lệnh thu của Giám đốc và Kế
toán trởng. Thủ quỹ theo dõi qua nhật ký thu, chi tiền và Sổ quỹ tiền mặt.
2.1.3.2 Sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ với hệ thống sổ kế toán tổng
hợp, chi tiết tơng đối đầy đủ gồm: Nhật ký chứng từ số 1 đến số 10, bảng kê từ số 1 đến
bảng kê số 11 (không có bảng kê số 7), sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
Các sổ của hình thức này kết cấu theo nguyên tắc bàn cờ nên tính chất đối chiếu,
kiểm tra cao. Nhiều chỉ tiêu quản lý đợc kết hợp ghi sẵn trên sổ nhật ký chứng từ, đảm bảo
cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý và lập báo cáo định kỳ, kịp thời hạn.
2.2 Phân tích thực trạng công tác kế toán liền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại Công ty XDCT 56
2.2.1 Hình thức trả lơng và tính lơng của công ty
a) Khái quát chung về hình thức trả lơng
Tiền lơng của Sỹ quan, QNCN đợc thực hiện theo hệ thống thang bảng lơng của lực
lợng vũ trang ban hành kèm theo Nghị định 204/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và

các khoản phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ (nếu có) đợc dùng để làm căn cứ thực hiện
chế độ BHXH, BHYT, chế độ điều trị, điều dỡng, nghỉ phép, nghỉ lễ tết.
Để trả lơng cho ngời lao động trong toàn Công ty theo kết quả lao động (kể cả Sỹ
quan, QNCN) đều đợc chuyển xếp lơng theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo Nghị
định số 205/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lơng, bảng l-
ơng và chế độ phụ cấp lơng trong các Công ty Nhà nớc và Thông t số 48/2005/TT-BQP
ngày 05/5/2005 của Bộ Quốc phòng về hớng dẫn thực hiện chế độ tiền lơng mới và quản lý
lao động tiền lơng, thu nhập đối với các doanh nghiệp Nhà nớc trong Quân đội.
Việc trả lơng cho ngời lao động khối gián tiếp thực hiện theo nguyên tắc phân phối
theo lao động, tiền lơng gắn liền với kết quả lao động của từng cán bộ nhân viên, phụ thuộc
vào kết quả cuối cùng của từng ngời, từng bộ phận.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
22
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Những ngời thực hiện các công việc đòi hỏi có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao,
tay nghề giỏi, đóng góp nhiều vào kết quả sản xuất kinh doanh thì đợc trả lơng cao.
Tất cả cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên và lao động hợp đồng làm việc tại các xởng,
đội thực hiện lơng khoán sản phẩm.
Tiền lơng thanh toán đúng kỳ, đúng đối tợng, đúng nguyên tắc, đúng quy định và
theo quy chế của Công ty.
Công ty quản lý tiền lơng và thu nhập thông qua bảng lơng hàng tháng và bảng
quyết toán giá trị sản xuất của từng xởng, đội theo kỳ quy định trong quy chế khoán.
Nguồn quỹ tiền lơng nêu trên đợc gọi là tổng quỹ tiền lơng.
Sơ đồ số 2.3: Sơ đồ tổng quỹ lơng
Theo sơ đồ trên, quỹ tiền lơng trả trực tiếp cho ngời lao động trong kỳ bao gồm quỹ
lơng khối gián tiếp (cơ quan) Công ty và quỹ lơng khối trực tiếp lao động.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
23
tổng quỹ lơng
Q

TT
(Quỹ lơng trả
trực tiếp cho ngời LĐ
Q
1
(Quỹ lơng khối
gián tiếp)
Q
2
(Quỹ l
ơng khối trực
tiếp)
Q
1.1
(Quỹ lơng cơ
bản theo cấp bậc)
Q
1.2
(Quỹ lơng căn cứ
theo hiệu quả SXKD)
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Trong đó:
- Quỹ lơng khối trực tiếp: đợc trả cho ngời lao động trực tiếp căn cứ theo số lợng,
chất lợng sản phẩm mà họ làm ra trong kỳ thanh toán, đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt
(quy chế khoán sản phẩm).
- Quỹ lơng khối gián tiếp: căn cứ vào đặc điểm về tổ chức sản xuất, kinh doanh, tổ
chức lao động, Công ty quy định chế độ trả lơng viên chức quản lý, chuyên môn nghiệp vụ,
thừa hành, phục vụ trong doanh nghiệp gắn với chức trách nhiệm vụ đợc giao, kết quả hoàn
thành nhiệm vụ của từng ngời, từng bộ phận nghiệp vụ của Công ty trong kỳ.
- Quỹ tiền lơng trong kỳ đợc căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị,

đơn giá tiền lơng đợc giao, tổ chức biên chế đợc phê duyệt và chế độ tiền lơng hiện hành
của Nhà nớc.
- Tổng quỹ tiền lơng trong năm 2006 = 54% giá trị doanh thu.
Trong đó:
- Chi lơng sản phẩm khối trực tiếp (tối đa) = 44 45%;
- Chi lơng gián tiếp cơ quan Công ty (tối đa) = 8 9%
Nếu thực hiện doanh thu toàn Công ty năm 2006 đạt 5,949 tỷ đồng thì bình quân
mỗi tháng đạt doanh thu là 495.750.000 đồng
Nếu trong tháng, đơn vị đạt giá trị doanh thu tối đa thì quỹ lơng trực tiếp tối đa của
cán bộ công nhân viên khối trực tiếp sẽ là:
495.750.000 x 45% = 223.084.500 đồng
Nếu trong tháng, đơn vị đạt giá trị doanh thu tối đa thì quỹ lơng gián tiếp tối đa của
viên chức chuyên môn thừa hành nghiệp vụ sẽ nh sau:
495.750.000 x 9% = 44.617.500 đồng
Đây là quỹ lơng tối đa trên cơ sở đạt giá trị doanh thu kế hoạch tối đa. Trên thực tế
giá trị doanh thu thực hiện từng tháng có khác nhau không có sự cân bằng giữa các tháng.
Do đặc thù của ngành t vấn nên quỹ tiền lơng hàng tháng phải có sự điều tiết cho phù hợp
để đảm bảo mức lơng tháng không có chênh lệch quá lớn.
(Riêng đối với công tác giám sát thi công xây dựng công trình thì quỹ lơng khoán
có thể cao hơn 45% vì với công tác này chi phí nhân công là chủ yếu).
Sau đây là bảng kế họach tiền lơng năm 2007 của công ty xây dựng công trình 56
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
24
Trờng Đại học Công đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2.3: Bảng kế hoạch tiền lơng năm 2007
TT Chỉ tiêu ĐVT
Kế hoạch
năm 2006
TH 2006
Kế hoạch

năm 2007
TH06
KH07
KH07
TH06
Tiền lơng Tr.đ 15345 14731 20258 96 138
1 Quỹ tiền lơng sxkd
,,
14650,0 14126,38 19496 96 138
a Gián tiếp sx
- Giám đốc
- Cán bộ CNV
,,
3200,00
50,00
3150,0
3099,40
44,00
3055,40
4230,00
49,00
4181,0
97
88
97
136
111
137
b Trực tiếp sx
- Đơn vị trực thuộc

- Thuê ngoài
Tr.đ
11450,0
2500,0
8915,0
11026,98
2250,00
8776,98
15266
2850
12416
96
90
98
138
127
141
2 Thu nhập khác
- Từ tiền thởng+ lễ tết
- Từ các khoản thu
nhập khác
- Lơng chờ hu
- BHXH trả thay lơng
Tr.đ
730,0
230
420
80
605
120

395
90
762
150
510
102
83
52
94
113
126
125
129
113
*
Thu nhập BQ1
CNV/tháng
- 1 CNV trong danh
sách
- 1 CN trực tiết sản
xuất
- 1 ngày công lao động
BQ tháng của Giám
đốc
1000đ
1332
1300
1258
4170
1307

1278
1274
3660
1730
1807
1672
4077
98
98
101
88
132
141
131
111
b) Công thức tính lơng công ty sử dụng
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Q11K1
25

×