Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (MB bank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.38 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

MÔN HỌC: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

NHÓM 04-CA 2 THỨ 3,5

Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN DIỆU HƯƠNG

DANH SÁCH THÀNH VIÊN
1.

Đinh Thị Quỳnh

2.

Nguyễn Thúy Quỳnh

3.

Kim Thị Mai Trang

4.

Phạm Thị Mến

5.

Hoàng Thị Thanh Thư
1


download by :


Mục lục

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 4
Phần 1: Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội (MB Bank)................................................................................. 5
I. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Quân đội (MB
Bank)........................................................................................................................................................... 5
1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Quân đội (MB
Bank)....................................................................................................................................................... 5
2. Một số nét tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội (MB
Bank)....................................................................................................................................................... 6
3. Một số mốc quan trọng của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân Đội............................................................................................................................ 9
II. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội (MB Bank)......................................................10
Phần 2: Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội (MB Bank)
...................................................................................................
14
I. Nghiệm vụ tà sản nợ............................................................14
1. Vốn tự có
..............................................................................................
14
2. Vốn huy động...................................................................................................................... 16
3. Tiền gửi
..............................................................................................
18

4. Kết quả huy động vốn của NHTM CP Quân đội MB trong
giai đoạn 2008 – 2014


..............................................................................................
23
5. Vốn vay
..............................................................................................
33
2

download by :


6. Tạo vốn khác
..............................................................................................
35
7. Phát hành giấy tờ có giá
..............................................................................................
37
II. Nghiệp vụ Tài sản Có................................................................................................... 41
Phần 3: So sánh với một vài ngân hàng khác (Sacombank).
Nhận xét về hiệu quả hoạt động của Ngân Hàng TMCP Quân
Đội................................................................................................................................................................. 56
1. Hoạt động huy động vốn............................................................................................. 56
2. Hoạt động cho vay............................................................................................................. 57
3. Bảo lãnh........................................................................................................................................ 58
4. Dịch vụ thanh toán và tiền mặt........................................................................... 58
5. Hoạt động ủy thác.............................................................................................................. 60
6. Dịch vụ thẻ................................................................................................................................. 60

7. Ngân hàng điện tử............................................................................................................. 61


3

download by :


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây,nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó
khan,cùng với đó là những chính sách,những thay đổi cơ cấu
dẫn đến nhiều biến động trong các ngành kinh tế nói chung và
ngành Ngân hàng nói riêng.Hàng loạt các ngân hàng sáp
nhập,bán lại,nhiều ngân hàng bị phá sản…Trong tình hình khó
khăn đó Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội, tuổi đời
hơn 20 năm,với sự lãnh đạo của những vị tướng trung
kiên,sang tạo và nhanh nhạy với thời cuộc đã đưa MBBank
vượt lên trên mọi khó khăn,hồn thành chỉ tiêu và đạt được rất
nhiều giải thưởng lớn

4

download by :


PHẦN 1 : Lịch sử hình thành và phát triển của ngân
hàng MBBank
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (tên giao dịch
tiếng Anh là Military Commercial Joint Stock Bank), hay gọi tắt

là Ngân hàng Quân đội, hay viết tắt là ngân hàng TMCP Quân
đội hoặc MB, là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt
Nam.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB) được thành
lập năm 1994 với mục tiêu ban đầu là đáp ứng nhu cầu dịch vụ
tài chính cho các Doanh nghiệp Quân đội. Trải qua hơn 16 năm
hoạt động, MB ngày càng phát triển lớn mạnh, định hướng trở
thành một tập đoàn với ngân hàng mẹ MB (một trong số
NHTMCP hàng đầu Việt Nam) và năm công ty con hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, từng bước khẳng định là các thương
hiệu có uy tín trong ngành dịch vụ tài chính (ngân hàng, bảo
hiểm, chứng khốn) và bất động sản tại Việt Nam.
Với số vốn điều lệ khi thành lập chỉ có 20 tỷ đồng, sau nhiều
lần tăng vốn hiện nay vốn điều lệ của MB là 7.300 tỷ đồng, MB
có mạng lưới bao phủ rộng khắp cả nước với Hội sở chính tại
Thành phố Hà Nội, 01 Sở giao dịch, 1 chi nhánh tại
5

download by :


Lào, 138 Chi nhánh và các điểm giao dịch tại 24 tỉnh và
thành phố trên cả nước với hơn 3.000 cán bộ nhân viên.
MB có năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh vững
mạnh, tuân thủ các chỉ tiêu an tồn vốn do NHNN VN quy
định, đồng thời khơng ngừng đáp ứng nhu cầu mở rộng của
Ngân hàng trong tương lai. Tổng tài sản của MB không
ngừng gia tăng, xét về tổng tài sản và vốn điều lệ, MB là một
trong những NHTMCP trong nước có quy mơ lớn đạt 109.623
tỷ đồng tính đến thời điểm 31/12/2010.

Với dịch vụ và sản phẩm đa dạng, MB phát triển mạnh mẽ
và nhanh chóng mở rộng hoạt động của mình ra các phân
khúc thị trường mới bên cạnh thị trường truyền thống ban đầu.
Trong vòng 6 năm qua, MB liên tục được NHNN VN xếp
hạng A - tiêu chuẩn cao nhất do NHNN VN ban hành và luôn
nhận được nhiều giải thưởng quan trọng trong nước do các
cơ quan, tổ chức có uy tín trao tặng,….
Sự kiên niêm yết cổ phiếu MB trên HOSE ngày 1/11/2011 là
một sự kiện lớn lao, đánh dấu một bước phát triển mới thể hiện
ý chí, quyết tâm của các cổ đông đồng thời cũng thể hiện tầm
nhìn chiến lược dài dạn của Hội đồng Quản trị, ban lãnh đạo của
MB, mở ra triển vọng và cơ hội cho các nhà đầu tư. Là một
công ty niêm yết, MB tăng cường tính minh bạch, khơng ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh, tiệm cận gần hơn những nguyên
tắc và thông lệ tốt nhất trên thế giới về quản trị doanh
nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh ngân hàng theo các quy định của Thống
đốc NHNN Việt Nam;
Cung ứng sản phẩm phái sinh theo quy định của Pháp luật;
Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan khác theo quy
định của pháp luật;
6

download by :


Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác theo
quy định của pháp luật;
Mua bán, gia công, chế tác vàng;

Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ngân
hàng chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật.
Tầm nhìn
Trở thành một Ngân hàng thuận tiện nhất với Khách hàng.
Sứ mệnh
Vì sự phát triển của đất nước, vì lợi ích của khách hàng.
2. Một số nét tổng quan về MB
MB là một định chế vững về tài chính, mạnh về quản lý, minh
bạch về thông tin, thuận tiện và tiên phong trong cung cấp dịch
vụ để thực hiện được sứ mệnh của mình, là một tổ chức, một
đối tác Vững vàng, tin cậy.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, dưới sự lãnh đạo,
chỉ đạo của Quân ủy Trung ương - Bộ Quốc phòng, Ngân hàng
nhà nước và sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình của các cơ quan hữu
quan; đơn vi trong va ngoai quân đôi; Ngân hàng TMCP Quân
Đội (MB) đa phat huy ban chât tôt đep va truyên thông vẻ vang
cua người chiến sỹ trên mặt trận kinh tế; đoàn kết, chủ động,
sáng tạo, tư lưc, tư cương, khắc phục khó khăn, cải tiến chất
lượng hoạt động đưa các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tốt nhất
đến với các cá nhân, tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp trên
khắp các tỉnh, thành trọng điểm của cả nước, góp phần đẩy
mạnh cơng cuộc phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngành Ngân hàng nói riêng.
7

download by :


Trải qua gần 23 năm hình thành và phát triển, MB đã khẳng

định vị trí vững chắc trong nhóm 05 ngân hàng TMCP hàng
đầu Việt Nam với vốn điều lệ đạt 17.127 tỷ đồng, tổng tài sản
đạt trên 256.000 tỷ đồng và hơn 10.600 nhân sự đang làm
việc trong 265 điểm giao dịch được phủ rộng trên toàn quốc,
một trụ sở chính tại Hà Nội, hai chi nhánh tại Lào,
Campuchia, một văn phịng đại diện tại Nga và bảy cơng ty
thành viên. MB đang phát triển theo mơ hình tập đồn tài
chính với các cơng ty thành viên hoạt động hiệu quả gồm:
Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC), Cơng ty CP
Chứng khốn MB (MBS), Cơng ty CP Quản lý Quỹ Đầu tư
MB (MB Capital), Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản
MB (MB AMC), Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ MB
Ageas (MB Ageas Life) và Cơng ty Tài chính TNHH MB
Shinsei (MCredit). MB đã và đang vươn mình lớn mạnh
khơng ngừng so với những bước đi chập chững đầu tiên.

8

download by :


3.

Một số dấu mốc quan trọng
Ngày 4 tháng 11 năm 1994, Ngân hàng đi vào hoạt động.[1]
[7] với thời gian hoạt động là 50 năm. Vốn điều lệ ban đầu là
20 tỷ đồng với 25 cán bộ nhân viên.
Năm 2000, thành lập 2 thành viên là Cơng ty TNHH
Chứng khốn Thăng Long (nay là Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn Ngân hàng TMCP Quân đội MBS) và Công ty Quản lý

nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân đội MBAMC.
Năm 2003, MB tiến hành cải tổ toàn diện về hệ thống
và nhân lực.
Năm 2004, là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phần thông
qua bán đấu giá ra công chúng với tổng mệnh giá là 20 tỷ
đồng.
Năm 2005, MB tiến hành ký kết thỏa thuận ba bên với
Vietcombank và Tập đồn Viễn thơng Qn đội (Viettel) về
việc thanh tốn cước viễn thông của Viettel và đạt thỏa thuận
hợp tác với Citibank.
Năm 2006, thành lập Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng
khốn Hà Nội (HFM), nay là Cơng ty cổ phần Quản lý Quỹ
Đầu tư Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Capital). Triển khai
thành công dự án hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin core
banking T24 của Tập đồn Temenos(Thụy Sĩ)
Năm 2008, MB tái cơ cấu tổ chức. Tập đồn Viễn thơng
Qn đội (Viettel) chính thức trở thành cổ đông chiến lược.
Năm 2009, Ra mắt Trung tâm dịch vụ khách hàng 247.
9

download by :


Năm 2010, Khai trương chi nhánh đầu tiêntại nước
ngoài (Lào).
Năm 2011, Thực hiện thành công việc niêm yết cổ phiếu
trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HSX) từ ngày
1/11/2011. Khai trương thành công Chi nhánh quốc tế thứ hai
tại PhnomPenh – Campuchia. Nâng cấp thành công hệ thống
CoreT24 từ R5 lên R10

Năm 2013 có 20 DN đạt Giải Vàng chất lượng quốc gia
và 62 DN đạt giải Bạc chất lượng quốc gia.
Năm 2017 tăng 44,3% so với 2016.
Nguồn tham khảo : /> quan-doi175938.html
Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội (MB Bank)
AI.

10

download by :


Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Quân đội
Phịng Kế tốn Tổng hợp

Đại hội đồng cổ
đơng

Phịng Pháp chế
Phịng Truyền thơng
Ban kiểm
sốt

Phịng Chính trị
Quản lý hệ thống

Văn phịng đại diện
Khối Tài chính Kế tốn


Hội đồng quản trị

Khối Tổ chức Nhân sự
Trung tâm công nghệ
thông tin
Ủy ban cao
cấp

Khối Hỗ trợ Kinh doanh
Hỗ trợ kinh
doanh

Tổng giám đốc

Khối Hành chính và Quản

lý Chất lượng
Khối Quản lý Mạng lưới
và kênh phân phối

Phịng kiểm
sốt nội bộ

Khối TREASURY
Khối Doanh nghiệp lớn
Kinh doanh

Khối Doanh nghiệp vừa
và nhỏ
Khối Khách hàng cá nhân

Khối Đầu tư 11

download by :


Phương thức hoạt động và quản lý của hệ thống là Hội sở
chính quản lý chung, nhận kế hoạch, lợi nhuận và các chi tiêu
khác từ Hội đồng quản trị; cụ thể hóa các kế hoạch và chi tiêu
đó. Sau đó trên cơ sở thực tế hoạt động của từng chi nhánh phụ
thuộc, ban tổng giám đốc sẽ giao kế hoạch cụ thể cho từng chi
nhánh và phòng giao dịch thực hiện. Các chi nhánh và phịng
giao dịch có trách nhiệm lên phương án, kế hoạch thực hiện và
thường xuyên báo cáo tình hình với ban tổng giám đốc. Các chi
nhánh, phòng giao dịch được cấp vốn lưu động để hoạt động,
hạch toán độc lập trên cơ sở kế hoạch và ủy quyền của Ban
Tổng giám đốc giao.
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của
NHTMCP Quân đội. Mỗi cổ đông đại diện cho một lá phiếu khi
bầu cử và quyết định tại đại hội, các quyết định được thực hiện
theo sự nhất trí của đa số cổ đông. Đại hội cổ đông bầu ra chủ
tịch hội đồng quản trị, ban kiểm soát
-

Chức năng của Đại hội đồng cổ đông là:
Thảo luận và thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị về các
kết quả kinh doanh, quyết định các vấn đề liên quan đến chủ
trương định hướng phát triển Ngân hàng …
+

+


Thành lập công ty trực thuộc, chia tách, sáp nhập, hợp nhất


Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, quy chế, quỹ
lương …
+

12

download by :


Quyết định phương án xây dựng cơ sở vật chất và trang bị kĩ
thuật; thơng qua phương án mua, góp vốn cổ phần
+

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất của ngân hàng
giữa hai kỳ đại hội. Hội đồng quản trị do đại hội đồng bầu ra
gồm từ 5 đến 12 thành viên, được bầu hoặc bãi miễn với đa số
phiếu tại đại hội bằng thể thức bỏ phiếu kín. Chủ tịch, phó chủ
tịch hội đồng quản trị do các thành viên hội đồng quản trị bầu ra
hoặc bãi miễn bằng thể thức bỏ phiếu hoặc biểu quyết. Hội đồng
quản trị có nhiệm vụ quản trị cơng tác xây dựng chính sách, quy
chế, các mục tiêu kinh doanh và quản lý giám sát trong toàn bộ
hệ thống
-

Tổng giám đốc: có nhiệm vụ điều hành và chịu trách nhiệm về
hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật, điều kệ của Ngân

hàng; trình Hội đơng quản trị các báo cáo theo đúng quy định hiện
hành về tình hình hoạt động tài chính và kết quả kinh doanh
-

Tổng giám đốc có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện;
phương án huy động vốn, sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và
phát triển vốn; trực tiếp chỉ đạo bộ máy, kiểm tra hoạt động kinh
doanh.
Tổng giám đốc có thể ban hành các quy chế, quy trình nghiệp
vụ kĩ thuật, quản lý trong kinh doanh và nội quy bảo mật; bổ
nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý của Ngân hàng; đại
diện cho Ngân hàng trong quan hệ quốc tế; báo cáo Hội đồng
quản trị, Ngân hàng Nhà nước, cung cấp tài liệu cho Ban kiểm
soát về kết quả hoạt động kinh doanh
Ban kiểm soát: là những người thay mặt cổ đơng kiểm sốt mọi
hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành NHTMCP Quân
-

13

download by :


đội. Thành viên của ban kiểm sốt khơng đồng thời là thành viên
hội đồng quản trị.
PHẦN 2: Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân Đội (MB Bank)
I. Nghiệm vụ tà sản nợ
1. Vốn tự có
Tính tới thời điểm tháng 6/ 2014, tổng nguồn vốn tổng nguồn

vốn chủ sở hữu của MB là hơn 16.258.032 triệu đồng, trong đó
vốn điều lệ là11.256.250 triệu đồng
Hoạt động kinh doanh của MB ngày càng phát triển góp phần
nâng cao uy tín, hình ảnh cũng như xây dựng 1 thương hiệu MB
ngày càng vững mạnh trên thị trường tài chính

1.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại là những giá trị
tiền tệ do ngân hàng tạo lập được, thuộc sở hữu của ngân hàng.
Vốn này thường chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn
của ngân hàng song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành
lập một ngân hàng và có vai trị đặc biệt. Nó có chức năng là
hoạt động – bảo vệ - điều chỉnh. Được coi như tài sản đảm bảo
tạo lòng tin đối với khách hàng, duy trì khả năng thanh tốn
trong trường hợp ngân hàng gặp rủi ro; quyết định đến năng lực
và thế phát triển của ngân hàng thương mại. Vốn chủ sở hữu của
14

download by :


MB gồm những thành phần sau: Vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ
phần, vốn khác, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, lợi ích của
cổ đơng thiểu số.

15

download by :



So sánh với các ngân

hàng khác trong hệ thống
1.2 Yếu tố tác động đến vốn chủ sở hữu của ngân hàng MB
trong thời gian qua
Một trong số các nguyên nhân ảnh hưởng đầu tiên đến sự tăng
của VCSH là do MB có được một cơ cấu cổ đơng bền vững với
các cổ đơng chính là các doanh nghiệp qn đội và định chế tài
chính lớn như Viettel, Vietcombank, tổng cơng ty trực thăng Việt
Nam, tổng công ty Tân Cảng Sài Gịn… với nguồn vốn dồi dào đã
góp phần vào sự tăng trưởng của vốn điều lệ, tạo cơ sở vững chắc
cho hoạt động kinh doanh của MB.
- Nhờ những kết quả và triển vọng kinh doanh tốt, tính thanh
khoản tốt, hệ số an tồn và uy tín của ngân hàng mà cổ phiếu của
MB có thể xem là một trong những cổ phiếu được các nhà đầu tư
ưa chuộng nhất trên thị trường OTC.
-Trong cơ cấu của vốn chủ sở hữu của MB, vốn điều lệ đóng vai
trị chủ yếu (khoảng trên 75% trong giai đoạn 2008 - 2013). Qua
-

16

download by :


các năm, vốn điều lệ của MB không ngừng tăng lên nhờ đó vốn
chủ sở hữu cũng tăng lên nhanh chóng.
2.Vốn Huy Động
2.1 Tầm quan trọng của huy động vốn
Với phương châm đi vay để cho vay, MB đã xác định được tầm

quan trọng của công tác huy động vốn nhằm tạo lập nguồn vốn huy
động đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế trên thị
trường. Để mở rộng mạng lưới hoạt động, MB tích cực chủ động
trong khai thác nguồn vốn nhàn rỗi, đưa ra nhiều hình thức huy
động vốn phù hợp với mọi tầng lớp dân cư như: huy động tiền gửi
tiết kiệm kì hạn, tiết kiệm có kì hạn ngắn nhất là 1 tuần, 2 tuần, 1
tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24
tháng, 36 tháng…., tiết kiệm dự thường, và phát hành giấy tờ có
giá, lãnh đạo ngân hàng thường xun gặp gỡ và có chính sách
khuyến khích, ưu đãi với các khách hàng có nguồn tiền gửi lớn,
các cơ quan dơn vị có tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng, tạo
điều kiện cho nhiều cá nhân, hộ kinh doanh mở tài khoản chuyển
qua ngân hàng.
Với mục tiêu chiến lược giai đoạn 2010 – 2015 là đứng trong
top 3 ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Ngay từ đầu
năm 2012, MB đã tập trung thực hiện các giải pháp huy động vốn.
Thành lập ban chỉ đạo huy động vốn hệ thống. Ban hành chính
sách huy động phù hợp với từng đối tượng vùng, miền, phân khúc
khách hàng. Xây dựng nhiều chương trình và triển khai tích cực
như “ tiết kiệm MB, vui xuân trúng lớn”, “tiết kiệm MB, vui hè rộn
rã” , “ tiết kiệm MB, tri ân lộc vàng”… - Kết quả huy động vốn
tính đến hết năm 2013 là 138.088.871 triệu đồng, tăng 265% so với
năm 2008.
17

download by :


Vốn huy động có vai trị đặc biệt quan trọng trong hoạt động
của ngân hàng. Nguồn vốn này được tạo lập thơng qua q trình

thu hút tiền gửi của tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế (gồm tiền
gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi vốn chuyên dùng,
tiền ký quỹ) và phát hành giấy tờ có giá (ngắn hạn, dài hạn).

2.2 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng MB
Ngân hàng TMCP Quân đội đã sử dụng đồng bộ và linh hoạt
nhiều giải pháp nhằm tạo sự ổn định trong việc thu hút các nguồn
vốn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh và thực hiện huy động vốn
từ các tổ chức kinh tế và cá nhân thông qua nhiều kênh khác nhau.
Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế thông qua mạng lưới
quản lý và hỗ trợ theo trục dọc từ các khối CIB (Doanh nghiệp lớn
và các định chế tài chính), khối SME (doanh nghiệp vừa và nhỏ)
và Khách hàng cá nhân đã đem lại hiệu quả, đồng thời MB cũng
Phát hành giấy tờ có giá chiếm khoảng 5% NVHĐ, vay vốn giữa
các tổ chức tín dụng, vay vốn của
Ngân hàng Nhà nước khoảng
8% 3. Tiền gửi
Trong cơ cấu huy động vốn của
MB, tiền gửi của khách hàng chiếm
tỷ trọng cao nhất khoảng 67,5%
tổng nguồn vốn huy động. MB rất
chú trọng tới việc huy động tiền gửi
từ dân cư. Đây là một cấu phần giữ vai trò quyết định trong ổn
định dòng vốn cho các hoạt động kinh doanh của MB. Thông qua
18

download by :


việc huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân, MB triển khai

hàng loạt các tiện ích và sản phẩm cho khách hàng cá nhân và đang
nhận được sự tin tưởng ngày càng cao từ đối tượng khách hàng
này.
Bảng lãi suất nhận tiền gửi tiết kiệm tại MB:

Lãi
suất
(%)

3.1. Đối với nhóm khách hàng cá
nhân a. Tiền gửi khơng kỳ hạn
Đây là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút ra sử dụng bất cứ
lúc nào và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
Loại tiền gửi có thể là VND, USD, EURO… Tiền gửi khơng kỳ
hạn có lãi suất thấp hoặc khơng được trả lãi. Lãi suất dao động
trong khoảng 2%-4% đối với tiền gửi VND và 0,5%-1,5% với tiền
gửi ngoại tệ.
Tiền gửi không kỳ hạn bao gồm: tiền gửi thanh toán và tiền gửi
tiết kiệm khơng kỳ hạn
b. Tiền gửi có kỳ hạn
Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận trước giữa khách hàng và
ngân hàng về thời gian rút tiền. Bao gồm:

19

download by :


Tiết kiệm truyền thống: gồm tiết kiệm trả lãi trước, tiết kiệm lãi
cuối kỳ và tiết kiệm trả lãi hàng tháng. Kỳ hạn 1-3 tuần, 1-60

tháng; rút trước hạn hưởng lãi suất không kỳ hạn.
Tiết kiệm theo thời gian thực gửi: Là tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ
có kỳ hạn 12 tháng. Với sản phẩm “Tiết kiệm theo thời gian thực
gửi” (TKTTGTG) khách hàng có thể rút trước hạn và hưởng lãi
suất theo biểu lãi suất tương ứng với thời gian thực gửi. Ngoài ra,
vào ngày đến hạn, nếu khách hàng khơng tới thanh tốn gốc và lãi
hoặc khơng có yêu cầu nào khác, toàn bộ số tiền sẽ được hưởng lãi
khơng kỳ hạn. Nhờ đó, khách hàng chủ động
được nguồn tài chính khi phát sinh nhu cầu chi tiêu mà vẫn bảo
toàn được phần lãi khi rút trước hạn.
+ Tiết kiệm rút gốc từng phần: Là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm bằng
VNĐ có kỳ hạn, theo đó khi có nhu cầu khách hàng được quyền
rút từng phần tiền gửi gốc một cách linh hoạt. Có nhiều kỳ hạn để
khách hàng lựa chọn: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 24 tháng,
36 tháng, 48 tháng và 60 tháng. Khách hàng có thể hưởng lãi suất
khơng kỳ hạn tính theo thời gian thực gửi đối với phần gốc rút
trước hạn. Phần gốc được giữ đến khi hạn được hưởng theo lãi suất
theo quy định của MB tại ngày gửi. Khách hàng còn được rút gốc
trước hạn mà vẫn bảo toàn được lãi so với các sản phẩm khác.
Khách hàng hoàn toàn chủ động về số lần và thời gian rút.
+

Tiền gửi tiết kiệm đặc thù
Là tiết kiệm tích lũy dành cho CBCNV của doanh nghiệp lớn.
Là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn bằng VNĐ hay ngoại tệ, theo đó
một khoản tiền sẽ được nộp định kỳ vào Tài khoản tiết kiệm tích
lũy để hưởng lãi suất và hướng tới mục tiêu tích lũy dài hạn. Ngân
hàng dựa trên số ngày thực tế và số dư tài khoản tích lũy để tính
lãi. Kỳ hạn tối thiểu là 12 tháng.
c.


20

download by :


d. Một số loại hình tiền gửi ngân hàng MB đang áp dụng tại
thời điểm hiện tại
Tại thời điểm hiện tại, các hình thức huy động vốn của ngân
hàng MB rất đa dạng, linh hoạt nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu gửi
tiền của khách hàng như: tiết kiệm truyền thống, tiết kiệm số, tiết
kiệm 12 tháng linh hoạt, tiết kiệm tích lũy thơng minh, tiết kiệm
cho con, tiết kiệm Trường An, tiết kiệm Mobile, tiết kiệm Quân
nhân, tiết kiệm Như Ý, tiết kiệm Nhân An,…
Ví dụ 1 : Tiết kiệm Nhân An- An tâm cống hiến, gắn bó dài lâu:
 Đặc điểm:
- Loại tiền gửi: VND
- Kỳ hạn gửi: 1-10 tháng.
- Số tiền tích lũy tối thiểu cho các lần tiếp theo: Không giới hạn.
- Định kỳ nộp tiền: Khơng giới hạn
- Hình thức trả lãi linh hoạt: Theo định kỳ/ cuối năm
- Đối tượng gửi tiền vào tài khoản: DN và/ hoặc NLĐ
- Lãi suất: Lãi suất hấp dẫn tương đương lãi suất tiết kiệm truyền
thống trả lãi cuối kỳ và điều chỉnh linh hoạt theo định kỳ nộp tiền.
 Lợi ích:
- Tích lũy linh hoạt
- Kỳ hạn gửi tiền đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu của Khách hàng
+ Không giới hạn số lần gửi và số tiền gửi.
+ Gửi tiền linh hoạt, thuận tiện qua nhiều kênh: Nộp tiền/ chuyển
khoản tại quầy, đặt lệnh chuyển tiền tự động định kỳ, chuyển

khoản qua eMB, ATM, BankPlus, MB.Plus
- Lãi suất hấp dẫn: tương đương lãi suất tiết kiệm truyền thống trả
lãi cuối kỳ
- Truy vấn tài khoản dễ dàng: qua SMS Banking, Emb…
- Phương thức xử lý tái tục, tất toán đa dạng.
21

download by :


Ưu đãi vay vốn cầm cố: tỷ lệ cho vay/ giá trị TSBĐ lên tới 100%
số dư tài khoản tại thời điểm vay vốn.
 Khách hàng sử dụng: Khách hàng là Cán bộ, công nhân viên
của các Doanh nghiệp đã ký thỏa thuận hợp tác triển khai
sản phầm Tiết kiệm nhân an với MB.
 Hồ sơ, thủ tục
- CMND/CMSQ/Hộ chiếu còn hiệu lực
- Đăng ký kiêm hợp đồng mở và sử dụng tài khoản Tiết kiệm nhân
an (theo mẫu MB và có xác nhận của DN)
Ví dụ 2: Tiết kiệm trường an-an nhàn hưu trí:
 Tiết kiệm:
- Lãi suất hấp dẫn: tương đương lãi suất tiết kiệm trả lãi cuối kỳ
- Kỳ hạn đa dạng: 3,6, 9, 12 tháng
- Lĩnh lãi linh hoạt: Cuối kỳ hoặc hàng tháng
- Số tiền gửi tối thiểu: 30 trđ/ 1.5000USD

Bảo hiểm:
- Phạm vi bảo hiểm: Tai nạn trong lãnh thổ VN
- Số tiền bảo hiểm: 30trđ/1ng/1 vụ
- Quyền lợi bảo hiểm: Trường hợp tử vong hoặc thương tật toàn bộ

vĩnh viễn được hưởng số tiền bảo hiểm 30trđ
- Thời hạn bảo hiểm: bằng thời hạn gửi tiết kiệm Trường an tại
MB.
-

3.2 Đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME)
- Tiền gửi thanh tốn : Là tiền gửi khơng kỳ hạn nhằm mục đích
thực hiện các giao dịch thanh tốn qua ngân hàng bằng các
phương tiện thanh tốn.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là tiền gửi của tổ chức ở MB trong một kỳ
hạn gửi xác định trước nhằm mục đích hưởng lãi suất có kỳ hạn
22

download by :


tương ứng.
- Tiền gửi khách hàng lựa chọn thời hạn: Sản phẩm này là giải
pháp hiệu quả cho khách hàng doanh nghiệp có kế hoạch sử
dụng nguồn tài chính rõ rang trong ngắn hạn. Với sản phẩm náy,
khách hàng được hưởng lãi suất tính trên số ngày thực gửi
(khơng cần tròn năm, tháng, tuần) phù hợp với kế hoạch tài chính
của khách hàng .
- Tiền gửi có kỳ hạn rút gốc từng phần: là sản phẩm tiền gửi có kỳ
hạn dành cho khách hàng là doanh nghiệp. Với sản phẩm này,
khách hàng có thể rút từng phần tiền gửi một cách linh hoạt mà
vẫn đảm bảo khoản tiền gốc còn lại được hưởng lãi suất đã thỏa
thuận.
3.3 Đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn (CIB)
Các hình thức huy động vốn tương tự như nhóm khách hàng doanh

nghiệp vừa và nhỏ.
- Huy động nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng: Tiền gửi và vay từ
các tổ chức tín dụng khác bình quân khoảng 18%.
- Huy động nguồn vốn bằng cách vay vốn từ ngân hàng nhà nước:
Việc huy động vốn từ các nguồn như nhận tiền gửi hay vay tín
dụng khơng khả thi hoặc khơng đủ thì ngân hàng MB có thể vay
vốn của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Kết quả huy động vốn của NHTM CP Quân đội MB trong
giai đoạn 2008 – 2014
4.

Trong những năm 2008-2014, ảnh hưởng của khủng hoảng tài
chính và sự canh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, hoạt động huy
động vốn của MB vẫn đạt được những kết quả nhất định.

23

download by :


×