Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

HIDROCACBON TRONG ĐỀ THPTQG VÀ ĐỀ THI THỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.59 KB, 3 trang )

HIDROCACBON TRONG ĐỀ THPTQG VÀ ĐỀ THI THỬ - 2018, 2019
Câu 1 (THPTQG2018) : Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu
được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br 2
trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25.

B. 0,10.

C. 0,15.

D. 0,20.

Câu 2 (THPTQG2018): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH 4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được
4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br 2 trong dung
dịch. Giá trị của a là
A. 0,030.

B. 0,070.

C. 0,105.

D. 0,045.

Câu 3 (TT2019) Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng
dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 11,2 lít (đktc) X
được 55 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A.31,5.

B. 27,0.

C. 24,3.



D. 22,5.

Câu 4 (TT2019) Crackinh hồn tồn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít (đktc)
Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Brom. Giá trị của a là:
A.0,3.

B. 0,1 .

C. 0,6.

D. 0,2.

Câu 5 (TT 2019) Nung một lượng butan trong bình kín (xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm
ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hidro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là:
A.25,0%.

B. 40,0%.

C. 60,0%.

D. 75,0%.

Câu 6 (TT 2019) Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol vinyl axetilen và 0,3 mol H 2 với xúc tác
Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10,75. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch Brom
dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là:
A.0,3.

B. 0,2.


C. 0,4.

D. 0,05.

Câu 7 (TT 2019) X, Y, Z là 3 hidrocacbon mạch hở (MX < MY< MZ< 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO 3/ NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số
mol) tác dụng tối đa a mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là:
A.1,2.

B. 0,6.

C. 0,8.

D. 0,9.

Câu 8 (THPTQG 2019) Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H 2 có Ni
xác tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu dược 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỉ khối so với
H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A.0,10.

B. 0,08.

C. 0,06.

D. 0,04.

Câu 9 (THPT QG 2019)Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm H 2, CH4,
C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng hồn tồn khối
lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thốt ra. Đốt cháy hồn tồn Y cần vừa đủ V lít O 2 (đktc). Giá
trị của V là:

A.6,048.

B. 5,376.

C. 6,272.

D. 5,824.

Câu 10. Dẫn hỗn hợp X gồm 0,35 mol C 2H2, 0,25 mol C3H4 và 0,85 mol H2 qua bình đựng Ni, nung nóng
một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 13,865. Vậy hỗn hợp Y có khả năng phản ứng với
dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol Brom?
A.0,40.

B. 0,36.

C. 0,65.

D. 0,50.

Câu 11. Dẫn hỗn hợp X gồm 0,25 mol etan, 0,35 mol axetilen, 0,25 mol vinyl axetilen và 1,2 mol H 2 qua
bình đựng Ni, nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 12,8. Vậy hỗn hợp Y có
khả năng phản ứng với dung dịch chứa tối đa bao nhiêu gam Brom?


A.32,0.

B. 24,0.

C. 16,0.


D. 104,0.

Câu 12. Dẫn hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bột Ni nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. %V của C2H2 trong X là:
A.25%.

B. 35%.

C. 40%.

D.45%.

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1,4 gam hỗn hợp gồm CH4, C2H2 và C3H6 được hỗn hợp X gồm CO2 và 1,8 gam
H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được bao nhiêu gam kết tủa?
A.10g.

B. 20g

C. 30g.

D.40g.

Câu 14. Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2H2 và H2 qua bột Ni nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y.
Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 dư, sau phản ứng được 30 gam kết tủa và thốt ra hỗn hợp khí Z.
Hỗn hợp Z làm mất màu vừa đủ đung dịch chứa 40 gam brom và cịn lại khí T. Đốt cháy hết T được CO 2 và
11,25 gam H2O. Giá trị của V là:
A.28,0.

B. 33,6.


C. 42,0.

D. 22.4.

Câu 15 (ĐHKA-2013) Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2, 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng
một thời gian thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3đến khi phản ứng hồn tồn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản
ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Brom?
A.0,1.

B. 0,2.

C. 0,25.

D. 0,15.

Câu 73(MH 2020):Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết
chỉ xảy ra phản ứng cộng H 2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H 2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu
được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,20.

B. 0,25.

C. 0,15.

D. 0,30.

Câu 73.1: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm
mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom

trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 30.

B. 24.

C. 48.

D. 60.

Câu 73.2: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác
thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng
10,8 gam và thốt ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hồn
tồn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít.

B. 22,4 lít.

C. 16,8 lít.

D. 44,8 lít.

Câu 73.3: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H 2; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 19. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào
dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
A. 32.

B. 64.

C. 48.


D. 16.

Câu 73.4: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H 2, CH4, C2H4,
C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn
thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thốt ra. Đốt cháy tồn bộ Y cần vừa đủ V lít
khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,824.

B. 6,408.

C. 6,272.

D. 5,376.

Câu 73.5: Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2:1:3) trong bình
đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12/7. Dẫn toàn bộ Y qua
bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào
bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 24,0.

B. 16,0.

C. 19,2.

D. 25,6.


Câu 73.6: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH 4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 15,68 lít CO2
(đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị
của a là

A. 0,20.

B. 0,Câu 70.

C. 0,10.

D. 0,40.

Câu 73.7: Đốt cháy hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren bằng lượng O 2vừa đủ, thu
được 47,04 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm 10,08 lít X (đktc) và 0,5 mol H 2. Cho Y qua bột Ni nung
nóng một thời gian được hỗn hợp Z có tỉ khối hơi so với H 2 là 10. Cho Z qua dung dịch nước Brom dư,
thấy có a mol Br2 phản ứng. Giá trị a là
A. 0,15

B. 0,20

C. 0,25

D. 0,10

Câu 73.8: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung
dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 11,2 lít (đktc) hỗn
hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 31,5.

B. 24,3.

C. 22,5.

D. 27.


Câu 73.9: Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H 2 và một ít bột
Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 12. Sục khí X vào
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có
10,1 gam hỗn hợp khí Z thốt ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng tối đa với 0,1 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị
của m là
A. 72,75

B. 82,05

C. 86,70

D. 77,40

Câu 73.10: Cho 22,4 lít khí (đktc) hỗn hợp X (gồm C 2H2, C3H4, C2H4, H2) có tỉ khối so với He bằng 5,5
qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình nước brom dư thì thốt ra khỏi
bình 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Khối lượng bình brom đã tăng:
A. 24 gam.

B. 12 gam.

C. 10 gam.

D. 17,4 gam.



×