Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

ĐỒ án môn học đề tài thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều không lấy hơi phụ có phòng đốt ngoài thẳng đứng, cô đặc dung dịch NaNO3 với năng suất 3,4 kgs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC
BỘ MƠN QT - TB CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
------------------------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Đề tài: Thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều không lấy hơi phụ có phịng
đốt ngồi thẳng đứng, cơ đặc dung dịch NaNO3 với năng suất 3,4 kg/s.

GVHD: TS. Cao Thị Mai Duyên
SVTH: Nguyễn Thắng
MSSV: 20175158

HÀ NỘI - 2021


CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

VIỆN KỸ THUẬT HỐ HỌC
BỘ MƠN Q TRÌNH –THIẾT BỊ
CƠNG NGHỆ HỐ VÀ THỰC PHẨM
______________________

NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ

THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Họ và tên: Nguyễn Thắng
Lớp: KTHH 03



MSSV: 20175158
Khóa: 62

I. Đầu đề thiết kế:
Tính tốn, thiết kế hệ thống cô đặc hai nồi xuôi chiều làm việc liên tục, dùng để
cô đặc
dung dịch NaN𝑂3, năng suất F= 3,4 kg/s, chiều cao ống truyền nhiệt: H = 6
m
II. Các số liệu ban đầu:
Nồng độ đầu của dung dịch:
Nồng độ cuối của dung dịch:
Áp suất hơi đốt nồi 1:
Áp suất hơi ngưng tụ:

10 % khối lượng;
25 % khối lượng;
5
at;
0,2 at.

III. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
1. Phần mở đầu
2. Vẽ và thuyết minh sơ đồ công nghệ (bản vẽ A4)
3. Tính tốn kỹ thuật thiết bị chính
4. Tính và chọn thiết bị phụ
5. Kết luận
6. Tài liệu tham khảo.
IV.


Các bản vẽ
- Bản vẽ dây chuyền công nghệ:
- Bản vẽ lắp thiết bị chính:

V. Cán bộ hướng dẫn:
VI. Ngày giao nhiệm vụ:
VII. Ngày phải hoàn thành:
Phê duyệt của Bộ môn

khổ A4;
khổ A1.

TS. Cao Thị Mai Duyên
ngày 10 tháng 10 năm 2021
Ngày 10 tháng 10 năm 2021
Người hướng dẫn


Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 2

1.1.

Giới thiệu về sản phẩm NaNO3 ................................................... 2

1.2.

Sơ lược về q trình cơ đặc ......................................................... 2


1.3.

Sơ đồ - Mơ tả dây chuyền sản xuất ............................................. 4

1.3.1. Bản vẽ sơ đồ dây chuyền sản xuất .......................................... 4
1.3.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống ............................................ 5
PHẦN 2: TÍNH TỐN THIẾT BỊ CHÍNH ................................................................ 7

2.1.

Tính tốn lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống (W) ..................... 7

2.2.

Tính tốn lượng hơi thứ bốc ra ở mỗi nồi ................................... 7

2.3.

Tính nồng độ cuối của dung dịch trong mỗi nồi ......................... 8

2.4.

Tính chênh lệch áp suất chung của hệ thống (∆P) ...................... 8

2.5.

Xác định áp suất, nhiệt độ hơi đốt cho mỗi nồi ........................... 8

2.6.


Tính nhiệt độ ti’ (oC), áp suất hơi thứ p’i (at) ra khỏi từng nồi ..... 9

2.7.

Tính tổn thất nhiệt độ cho từng nồi ........................................... 10

2.7.1. Tính tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao ∆i’’ ..... 10
2.7.2. Tính tổn thất nhiệt độ do nồng độ ∆i’ ................................... 11
2.7.3. Tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống ∆i’’’ ........................ 12
2.7.4. Tính tổng tổn thất nhiệt độ của hệ thống .............................. 12
2.8.

Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống .............................. 12

2.9.

Thiết lập phương trình cân bằng nhiệt để tính lượng hơi đốt D và

lượng hơi thứ Wi ở từng nồi ............................................................................. 14
2.9.1. Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng .................................................. 14
2.9.2. Tính nhiệt dung riêng của dung dịch NaNO3........................ 14
2.9.3. Các thông số của nước ngưng .............................................. 15
2.9.4. Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng ............................... 15
2.10.

Tính hệ số cấp nhiệt, nhiệt lượng trung bình từng nồi .............. 17

2.10.1. Tính hệ số cấp nhiệt α1 khi ngưng tụ hơi .............................. 17
2.10.2. Tính nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ ............................. 19



2.10.3. Tính hệ số cấp nhiệt α2 từ bề mặt đốt đến chất lỏng sơi ....... 19
2.10.4. Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch .................................. 24
2.10.5. So sánh q1i và q2i ................................................................... 24
2.11.

Xác định hệ số truyền nhiệt của từng nồi .................................. 25

2.12.

Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích từng nồi ..................................... 25

2.13.

So sánh ∆Ti* và ∆Ti ................................................................... 26

2.14.

Tính bề mặt truyền nhiệt F ........................................................ 26

PHẦN 3: TÍNH TỐN CƠ KHÍ ............................................................................ 27

3.1.

Buồng đốt nồi cơ đặc ................................................................. 27

3.1.1. Xác định số ống trong buồng đốt .......................................... 27
3.1.2. Xác định đường kính trong của buồng đốt ........................... 28
3.1.3. Xác định chiều dày phịng đốt ............................................... 28
3.1.4. Tính chiều dày lưới đỡ ống ................................................... 30

3.1.5. Tính chiều dày đáy phịng đốt ............................................... 32
3.1.6. Tra bích lắp đáy và thân, số bulông cần thiết để lắp ghép ... 34
3.2.

Buồng bốc hơi ........................................................................... 34

3.2.1. Thể tích phịng bốc hơi.......................................................... 34
3.2.2. Chiều cao phòng bốc hơi: ..................................................... 35
3.2.3. Chiều dày phòng bốc hơi ...................................................... 35
3.2.4. Chiều dày nắp buồng bốc ..................................................... 36
3.2.5. Tra bích để lắp nắp vào thân buồng bốc .............................. 37
3.3.

Tính một số chi tiết khác ........................................................... 37

3.3.1. Tính đường kính các ống nối dẫn hơi, dung dịch vào và ra . 37
3.3.2. Tính tai treo và chân đỡ ........................................................ 43
3.3.3. Chọn kính quan sát ............................................................... 49
3.3.4. Tính bề dày lớp cách nhiệt .................................................... 49
PHẦN 4: TÍNH TỐN THIẾT BỊ PHỤ ............................................................... 53

4.1.

Tính thiết bị ngưng tụ Baromet ................................................. 53

4.1.1. Tính lượng nước lạnh Gn cần thiết để ngưng tụ ................... 53
4.1.2. Tính đường kính trong Dtr của thiết bị ngưng tụ .................. 54


4.1.3. Tính kích thước tấm ngăn ..................................................... 54

4.1.4. Tính chiều cao thiết bị ngưng tụ ........................................... 55
4.1.5. Tính kích thước ống Baromet................................................ 56
4.1.6. Tính lượng hơi và khí khơng ngưng ...................................... 58
4.2.

Tính tốn bơm chân khơng ........................................................ 58

4.3.

Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu ................................................... 60

4.3.1. Nhiệt lượng trao đổi (Q) ....................................................... 60
4.3.2. Hiệu số nhiệt độ hữu ích ....................................................... 61
4.3.3. Bề mặt truyền nhiệt ............................................................... 65
4.3.4. Số ống truyền nhiệt ............................................................... 65
4.3.5. Đường kính trong của thiết bị đun nóng ............................... 66
4.3.6. Tính vận tốc và chia ngăn ..................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 68


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

LỜI MỞ ĐẦU
Để trở thành một kỹ sư kỹ thuật hóa học, học phần “Đồ án Q trình và thiết bị
Cơng nghiệp hóa học – thực phẩm” đã giúp em bước đầu làm quen với công việc của
một kỹ sư kỹ thuật hóa học là thiết kế, sản xuất thiết bị phục vụ nhiệm vụ sản xuất. Bộ
mơn “Q trình và thiết bị cơng nghệ hóa học” cung cấp những kiến thức cần thiết cho
sinh viên đặc biệt là kỹ sư máy hóa chất, giúp sinh viên hiểu và có khả năng vận hành

các thiết bị máy móc trong cơng nghiệp sản xuất có liên quan. Đây là nền tảng căn
bản, là cơ sở để các kỹ sư hiểu sâu hơn và nghiên cứu sản xuất các máy móc hiện đại
hơn trên thế giới nhất là trong thời đại mà máy móc phát triển như vũ bão hiện nay.
Trong phạm vi “Đồ án môn học – Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cô đặc hai nồi
xơi chiều thiết bị có phịng đốt ngồi thẳng dùng để cơ đặc dung dịch NaNO3” đề
cập đến việc tính tốn và thiết kế những thiết bị chính, phụ và tính cơ khí của hệ thống.
Để hồn thành đồ án này em đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ phía thầy cơ,
gia đình và bạn bè. Đặc biệt em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên
hướng dẫn TS. Cao Thị Mai Duyên đã giúp đỡ em tận tình để hồn thành đồ án này.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên đồ án khơng tránh khỏi thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến và sự góp ý của các thầy cơ để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: NGUYỄN THẮNG

1


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.1.

Giới thiệu về sản phẩm NaNO3

a, Tính chất vật lý
-


Natri Nitrat thường ở dạng tinh thể không màu, khối lượng riêng 2,265 g/𝑐𝑚3 , có
nhiệt độ nóng chảy là 𝑡𝑛𝑐 = 312℃.

-

Natri Nitrat tan trong nước, là chất điện li mạnh

-

Để ngoài khơng khí chúng bị chảy do hấp thụ hơi nước trong khơng khí

-

NaN𝑂3 kha bền với nhiệt (chúng có thể thăng hoa trong chân khơng ở 380-500
℃ ).
b, Tính chất hóa học

-

Ở nhiệt độ cao NaN𝑂3 là chất oxi hóa mạnh

-

Khi bị đun nóng NaN𝑂3 bị phân hủy tạo thành muối Nitrit và oxi
𝑡°

2NaN𝑂3 → 2NaN𝑂2 + 𝑂2
-

Phản ứng với Cu trong môi trương Axit:

2N𝑂3 − + 3𝐶𝑢 + 8𝐻 + → 3𝐶𝑢2+ + 2NO + 4𝐻2 𝑂
c, Ứng dụng

-

Trong thiên nhiên, chủ yếu được khai thác ở ChiLe nên được gọi là sanpet Chi Lê

-

Dùng để điều chế axit nitric, phân đạm, dùng trong công nghiệp thủy tinh, luyện
kim, độ tinh khiết 99,3 %, dùng trong thí nghiệm cơng nghiệp, dân dụng

-

Dùng làm thuốc nổ đen

1.2. Sơ lược về q trình cơ đặc
a, Q trình cơ đặc
Q trình cơ đặc là quá trình làm đậm đặc dung dịch bằng việc đun sơi. Đặc
điểm của q trình này là dung môi được tách ra khỏi dung dịch ở dạng hơi, chất hoà
tan được giữ lại trong dung dịch, do đó, nồng độ của dung dịch sẽ tăng lên. Khi bay
hơi, nhiệt độ của dung dịch sẽ thấp hơn nhiệt độ sôi, áp suất hơi của dung môi trên mặt
dung dịch lớn hơn áp suất riêng phần của nó ở khoảng trống trên mặt thoáng dung dịch
nhưng nhỏ hơn áp suất chung.Trạng thái bay hơi có thể xảy ra ở các nhiệt độ khác
nhau và nhiệt độ càng tăng thì tốc độ bay hơi càng lớn, còn sự bốc hơi (ở trạng thái
sơi) diễn ra ngay cả trong lịng dung dịch( tạo thành bọt) khi áp suất hơi của dung môi
SVTH: NGUYỄN THẮNG

2



Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

bằng áp suất chung trên mặt thống , trạng thái sơi chỉ có ở nhiệt độ xác định ứng với
áp suất chung và nồng độ của dung dịch đã cho.
Trong q trình cơ đặc, nồng độ của dung dịch tăng lên, do đó mà một số tính
chất của dung dịch cũng sẽ thay đổi. Điều này có ảnh hưởng đến q trình tính tốn,
cấu tạo vá vận hành của thiết bị cô đặc. Khi nồng độ tăng, hệ số dẫn nhiệt 𝜆, nhiệt
dung riêng C, hệ số cấp nhiệt 𝛼 của dung dịch sẽ giảm. Ngược lại, khối lượng riêng 𝜌,
độ nhớt 𝜈, tổn thất do nồng độ Δ’ sẽ tăng. Đồng thời khi tăng nồng độ sẽ tăng điều kiện
tạo thành cặn bám trên bề mặt truyền nhiệt, những tính chất đó sẽ làm giảm bề mặt
truyền nhiệt của thiết bị.
Hơi của dung môi được tách ra trong q trình cơ đặc gọi là hơi thứ, hơi thứ ở
nhiệt độ cao có thể dùng để đun nóng một thiết bị khác, nếu dùng hơi thứ để đun nóng
cho một thiết bị ngoài hệ thống thì ta gọi đó là hơi phụ.
Q trình cơ đặc có thể tiến hành trong thiết bị cơ đặc một nồi hoặc nhiều nồi,
làm việc liên tục hoặc gián đoạn. Q trình cơ đặc có thể được thực hiện ở các áp suất
khác nhau tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật, khi làm việc ở áp suất thường thì có thể dùng thiết
bị hở, khi làm việc ở áp suất thấp thì dùng thiết bị kín cơ đặc trong chân khơng vì có
ưu điểm là có thể giảm được bề mặt truyền nhiệt (khi áp suất giảm thì nhiệt độ sơi của
dung dịch giảm dẩn đến hiệu số nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch tăng).
b, Cô đặc nhiều nồi
Cô đặc nhiều nồi là quá trình sử dụng hơi thứ thay cho hơi đốt, do đó nó có ý
nghĩa kinh tế cao về sử dụng nhiệt. Nguyên tắc của quá trình cơ đặc nhiều nồi có thể
tóm tắt như sau: Ở nồi thứ nhất, dung dịch được đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứ của
nồi này đưa vào đun nồi thứ hai, hơi thứ nồi hai đưa vào đun nồi ba...hơi thứ nồi cuối
cùng đi vào thiết bị ngưng tụ. Dung dịch đi vào lần lượt từ nồi nọ sang nồi kia, qua
mỗi nồi đều bốc hơi môt phần, nồng độ dần tăng lên. Điều kiện cần thiết để truyền

nhiệt trong các nồi là phải có chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch sơi, hay
nói cách khác là chênh lệch áp suất giữa hơi đốt và hơi thứ trong các nồi, nghĩa là áp
suất làm việc trong các nồi phải giảm dần vì hơi thứ của nồi trước là hơi đốt của nồi
sau.Thông thường nồi đầu làm việc ở áp suất dư, còn nồi cuối làm việc ở áp suất thấp
hơn áp suất khí quyển.
Trong các loại hệ thống cơ đặc nhiều nồi thì hệ thống cơ đặc nhiều nồi xuôi
chiều được sử dụng nhiều hơn cả.
SVTH: NGUYỄN THẮNG

3


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

Ưu điểm của loại này là dung dịch tự di chuyển từ nồi trước sang nồi sau nhờ sự
chênh lệch áp suất giữa các nồi, nhiệt độ sôi của nồi trước lớn hơn nồi sau, do đó dung
dịch đi vào mỗi nồi (trừ nồi đầu) đều có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sơi, kết quả là dung
dịch được làm lạnh đi, lượng nhiệt này sẽ làm bốc hơi thêm một phần nước làm quá
trình tự bốc hơi.
Nhược điểm: nhiệt độ dung dịch ở các nồi sau thấp dần nhưng nồng độ của
dung dịch lại tăng dần làm cho độ nhớt của dung dịch tăng nhanh, kết quả hệ số truyền
nhiệt sẽ giảm đi từ nồi đầu đến nồi cuối. Hơn nữa, dung dịch đi vào nồi đầu có nhiệt
độ thấp hơn nhiệt độ sơi nên cần phải tốn thêm một lượng hơi đốt để đun nóng dung
dịch.
Trong cơng nghệ hố chất và thực phẩm, Cơ đặc là q trình làm bay hơi một
phần dung môi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi. ở nhiệt độ sơi; với mục
đích:
+ Làm tăng nồng độ của chất hoà tan trong dung dịch

+ Tách các chất hồ tan ở dạng rắn (kết tinh)
+ Tách dung mơi ở dạng nguyên chất.v.v.
1.3.

Sơ đồ - Mô tả dây chuyền sản xuất

1.3.1. Bản vẽ sơ đồ dây chuyền sản xuất
(Bản vẽ tay A4 đính kèm)
Chú thích:
1. Thùng chứa dung dịch đầu
2, 2’. Bơm
3. Thùng cao vị
4. Lưu lượng kế
5. Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
6, 6’. Buồng đốt của nồi cô đặc
7, 7’. Buồng bốc hơi của nồi cô đặc
8. Thiết bị ngưng tụ baromet
9. Thiết bị thu hồi bọt
10. Thùng chứa nước
11. Thùng chứa sản phẩm
12. Bơm chân không
SVTH: NGUYỄN THẮNG

4


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN


1.3.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống
-

Dung dịch chứa trong thùng chứa được bơm (2) đưa lên thùng cao vị có chảy tràn
để ổn định lưu lượng. Lưu lượng kế (4) điều chỉnh lưu lượng cần thiết của dung
dịch vào thiết bị gia nhiệt (5), đun nóng tới nhiệt độ sôi dung dịch, sau đó đưa vào
nồi cô đặc 1 (6). Dung dịch sau nồi 1 đạt nồng độ 𝑥1 sẽ sang nồi 2 nhờ chênh lệch
áp suất. Sau nồi 2 dung dịch đạt nồng độ cuối và sẽ làm lạnh bằng thiết bị làm lạnh
(16) sau đó đẩy vào thùng chứa sản phẩm (15)

-

Hơi thứ ở nồi 1 (6) được làm hơi đốt cho nồi 2 (7) vì nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi
dung dịch nồi 2 (7). Hơi thứ nồi 2 (7) đi vào thiết bị ngưng tụ Baromet. Hơi được
ngưng tụ thành lỏng và tự chảy xuống thùng chứa khí không ngưng có lẫn bọt qua
cơ cấu tách bọt, bọt sẽ được đi xuống thùng chứa, khí khơng ngưng đi ra ngồi nhờ
bơm (11).
Hệ thống cơ đặc xi chiều (hơi đốt và dung dịch đi cùng chiều với nhau từ nồi nọ
sang nồi kia) được dùng khá phổ biến trong cơng nghiệp hóa chất. Nhiệt độ sơi của
nồi trước lớn hơn nồi sau, do đó, dung dịch đi vào mỗi nồi (trừ nồi đầu) đều có
nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi, kết quả là dung dịch sẽ được làm lạnh đi và lượng
nhiệt này sẽ làm bốc hơi thêm một lượng nước gọi là quá trình tự bốc hơi. Nhưng
khi dung dịch vào nồi đầu có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sơi của dung dịch, thì cần
phải đun nóng dung dịch do đó tiêu tốn thêm một lượng hơi đốt. Vì vậy, khi cơ đặc
xi chiều, dung dịch trước khi vào nồi nấu đầu cần được đun nóng sơ bộ bằng hơi
phụ hoặc nước ngưng tụ.
Nhược điểm của cô đặc xuôi chiều là nhiệt độ của dung dịch ở các nồi sau
thấp dần, nhưng nồng độ của dung dịch tăng dần làm cho độ nhớt của dung dịch
tăng nhanh, kết quả là hệ số truyền nhiệt sẽ giảm từ nồi đầu đến nồi cuối.


SVTH: NGUYỄN THẮNG

5


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

SVTH: NGUYỄN THẮNG

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

6


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUN

PHẦN 2: TÍNH TỐN THIẾT BỊ CHÍNH
u cầu:
Thiết kế hệ thống cơ đặc 2 nồi xi chiều khơng lấy hơi phụ có phịng đốt ngồi
thẳng đứng, cô đặc dung dịch NaNO3 với năng suất 12240 kg/h.
Các số liệu ban đầu:

2.1.

-

Nồng độ đầu vào của dung dịch: 10 % kh.lg


-

Nồng độ cuối của dung dịch: 25 % kh.lg

-

Áp suất hơi đốt nồi đầu: 5,0 at

-

Áp suất hơi ngưng tụ: 0,2 at

Tính tốn lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống (W)
Áp dụng công thức:
Trong đó:

W = Gd . (1 −

xd
xc

)

VI.1, [2 - 55]

W – Tổng lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống (kg/h)
xd – Nồng độ đầu vào của dung dịch: xd = 10%
xc – Nồng độ cuối của dung dịch: xc = 25%
Gd – Lượng dung dịch đầu: Gd = 12240 [kg/h]


Thay số, ta có: W = 12240. (1 −
2.2.

10
25

) = 7344,00 [kg/h]

Tính tốn lượng hơi thứ bốc ra ở mỗi nồi
Gọi: W1 – Lượng hơi thứ bốc ra khỏi nồi 1: W1 [kg/h]
W2 – Lượng hơi thứ bốc ra khỏi nồi 2: W2 [kg/h]
Lượng hơi thứ bốc ra ở nồi sau lớn hơn nồi trước. Để đảm bảo việc dùng toàn
bộ lượng hơi thứ nồi trước làm hơi đốt cho nồi sau ta chọn:
Giả thiết mức phân phối lượng hơi thứ bốc ra ở hai nồi là:

Mặt khác:

W2:W1 = 1,06

(1)

W= W1 + W2= 7344

(2)

Từ (1) và (2) ta tính được: W1 = 3565,05[kg/h]
W2 = 3778,95 [kg/h]
SVTH: NGUYỄN THẮNG

7



Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

2.3.

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

Tính nồng độ cuối của dung dịch trong mỗi nồi
𝑥𝑖 = Gd .

Áp dụng công thức:

xd

[%]

𝐺d −∑𝑖𝑗=1 𝑊𝑗

VI.2c, [2 – 57]

Nồng độ cuối ra khỏi nồi 1 là:
𝑥1 = Gd .

xd

10

= 12240.


𝐺d − 𝑊1

12240−3617,73

= 14,11 %

Nồng độ cuối ra khỏi nồi 2 là:
𝑥2 = Gd .
2.4.

xd
𝐺d − (𝑊1 +𝑊2

= 12240.
)

10
12240−(3617,73+3726,27)

= 25 %

Tính chênh lệch áp suất chung của hệ thống (∆P)
Chênh lệnh áp suất chung của hệ thống (∆P) là hiệu số giữa áp suất hơi đốt sơ
cấp p1 ở nồi 1 và áp suất hơi thứ trong thiết bị ngưng tụ png.
∆P = p1 – png, at
Thay số, ta có:

2.5.

∆P = 5 – 0,2 = 4,8 [at]


Xác định áp suất, nhiệt độ hơi đốt cho mỗi nồi

a. Áp suất
Hiệu số áp suất nồi trước lớn hơn nồi sau.
Giả thiết phân bố hiệu số áp suất hơi đốt giữa các nồi:
∆p1: ∆p2 = a1: a2 = 2,3: 1
∆p .ai

∆p𝑖 = ∑𝑛 𝑖

[at]

𝑗=1 𝑎𝑗

Thay số, ta có:
∆p1 = ∆p.
∆p2 = ∆p.

𝑎1
𝑎1+𝑎2

= 4,8.

𝑎2
𝑎1+𝑎2

2,3
2,3+1


= 4,8.

1

= 3,35 at
= 1,45 at

2,3+1

Áp suất hơi đốt từng nồi được tính:
pi = pi-1 - ∆pi-1

[at]

Thay số, ta có:
p1 = 5 at
p2 = p1 - ∆p1 = 5 – 3,35 = 1,65 at

SVTH: NGUYỄN THẮNG

8


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

b. Nhiệt độ hơi đốt T (oC), nhiệt lượng riêng I (J/kg), nhiệt hóa hơi r (J/kg)
Tra bảng I.251 trong [1 – 314] và nội suy ta có:
+ Nồi 1: với p1 = 5 at, ta có:

-

Nhiệt độ hơi đốt:

T1 = 151,1

[oC]

-

Nhiệt lượng riêng:

i1 = 2754.103

[J/kg]

-

Nhiệt hóa hơi:

r1 = 2117.103

[J/kg]

+ Nồi 2: với p2 = 1,65 at, ta có:
-

Nhiệt độ hơi đốt:

T2 = 113,60


-

Nhiệt lượng riêng:

i2 = 2704,9.103 [J/kg]

-

Nhiệt hóa hơi:

r2 = 2224,5.103 [J/kg]

[oC]

+ Với png = 0,2 at, ta có:
Tng = 59,7 oC
ing = 2607.103 (J/kg)
rng = 2358.103 (J/kg)
2.6.

Tính nhiệt độ ti’ (oC), áp suất hơi thứ p’i (at) ra khỏi từng nồi
Áp dụng công thức: ti’ = Ti+1 + ∆i’’’
Trong đó:

[oC]

ti’: nhiệt độ hơi thứ ra khỏi nồi i (i = 1,2)
∆i’’’: tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống
(chọn ∆1’’’ = 1oC; ∆2’’’ = 1 oC)

t1’ = T2 + ∆1’’’ = 113,6 + 1 = 114,6 oC

Thay số, ta có:

t2’ = Tng + ∆2’’’ = 59,7 + 1 = 60,7 oC
Tra bảng I.251 trong [1 – 314] và nội suy, ta có:
+ Nồi 1: với t1’ = 114,6 oC, ta có:
-

Áp suất hơi thứ:

p1’ = 1,7

[at]

-

Nhiệt lượng riêng:

i1’ = 2703,4.103

[J/kg]

-

Nhiệt hóa hơi:

r1’ = 2222,04.103

[J/kg]


+ Nồi 2: với t2’ = 60,7 oC, ta có:
-

Áp suất hơi thứ:

p2’ = 0,21

[at]

-

Nhiệt lượng riêng:

i2’ = 2609,61.103

[J/kg]

-

Nhiệt hóa hơi:

r2’ = 2355,29.103

[J/kg]

SVTH: NGUYỄN THẮNG

9



Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

Bảng tổng hợp số liệu 1:
Hơi đốt
Nồi

p, at

T, oC

1

5

151,1

2

1,65

113,6

2.7.

Hơi thứ

i.103,


r.103,

J/kg

J/kg

2754

2117

i’.103,

r’.103,

J/kg

J/kg

x%

p’, at

t’, oC

1,7016

114,6

2703.4 2222,04


14,11

2704,9 2224,5 0,2097

60,7

2609,6 2355,29

25

Tính tổn thất nhiệt độ cho từng nồi
Trong thiết bị cô đặc xuất hiện sự tổn thất nhiệt độ. Tổng tổn thất nhiệt độ này

là do nồng độ tăng cao (∆’), do áp suất thủy tĩnh tăng cao (∆’’), do trở lực đường ống
(∆’’’)
2.7.1. Tính tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao ∆i’’
Tổn thất này do nhiệt độ sôi ở đáy thiết bị cô đặc luôn lớn hơn nhiệt độ sôi của
dung dịch ở trên mặt thống. Thường tính tốn ở khoảng giữa của ống truyền nhiêt.
Cơng thức tính:
∆i’’ = ttbi – ti’

[oC]

ttbi : nhiệt độ sôi ứng với ptbi

[oC]

ti’: nhiệt độ sôi ứng với pi’


[oC]

[2-60]

Trong đó:

ptbi là áp suất thủy tĩnh ở lớp giữa của khối (lỏng – hơi) trong ống tuần hồn,
tính theo cơng thức VI.12 [4 – 60]:
𝐻

.𝜌𝑑𝑑𝑖

2

2

𝑝𝑡𝑏𝑖 = 𝑝𝑖′ + [(ℎ1 + ) .

.

𝑔
9.81.104

]

[N/m2]

Trong đó:
𝜌𝑑𝑑𝑖 : khối lượng riêng của dung dịch tương ứng với 20℃, nồi thứ i [kg/𝑚3 ]
pi’: áp suất hơi thứ trên mặt thoáng dung dịch


[at]

h1: chiều cao lớp dung dịch từ miệng ống truyền nhiệt đến mặt thoáng,
chọn h1 = 0,8 [m]
H: chiều cao ống truyền nhiệt, chọn H = 6 [m]
SVTH: NGUYỄN THẮNG

10


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

g: gia tốc trọng trường g = 9,81 [m/s2]
+ Nồi 1: với p1’ = 1,7016 [at]
Tra bảng I.59 trong [1 – 46] và nội suy với t = 114,6 oC, x1 = 14,11%, ta có:
[kg/m3]

𝜌𝑑𝑑1 = 1097,52
Thay vào phương trình, ta có:
6

1097,52

2

2


ptb1 = 1,7016 + [(0,8 + ) .

. 9,81] : (9,81. 104 )

= 1,91 (at)
Tra bảng I.251 trong [1– 314] và nội suy với ptb1 = 1,91 [at], ta có:
ttb1 = 118,15 oC
 ∆1’’ = ttb1 – t1’ = 118,15– 114,6 = 3,55 [oC]
+ Nồi 2: với p2’ = 0,21 [at]
Tra bảng I.59 trong [1 – 46] và nội suy với t = 60,7 oC, x2 = 25%, ta có:
[kg/m3]

𝜌𝑑𝑑2 = 1183,42
Thay vào phương trình, ta có:
6

1183,42

2

2

ptb2 = 0,21 + [(0,8 + ) .

. 9,81] : (9,81. 104 )

= 0,43 (at)
Tra bảng I.251 trong [1 – 314] và nội suy với ptb2 = 0,43 [at], ta có:
ttb2 = 77,42 oC
 ∆2’’ = ttb2 – t2’ = 77,42 – 60,7 = 16,72 [oC]

Vậy tổng tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao:
∑ ∆′′ = ∆1 ′′ + ∆2 ′′ = 3,55 + 16,72 = 20,27 (oC)
2.7.2. Tính tổn thất nhiệt độ do nồng độ ∆i’
Phụ thuộc vào tính chất tự nhiên của chất hịa tan và dung mơi vào nồng độ và
áp suất của chúng. ∆i’ ở áp suất bất kì được xác định theo phương pháp Tysenco:
∆i’ = f. ∆0’ = 16,2.


(𝑡𝑠𝑖
)

𝑟

2

. ∆0i’

[oC]

[2 – 58, 59]

Trong đó:
tsi’: nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất (hơi thứ) ở áp suất đã cho [oK]
SVTH: NGUYỄN THẮNG

11


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm


GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

r: ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi nguyên chất (hơi thứ) ở áp suất làm việc [J/kg]
∆0i’: tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi của
dung mơi ở nhiệt độ nhất định và áp suất khí quyển (tsdd > tsdm)
+ Nồi 1: Ta có:
ts1’ =ttb1 + 273= 118,15 + 273 = 391,15 [K]
Tra bảng cuối bản hướng dẫn và nội suy với nồng độ dung dịch NaNO3 là
x1 = 14,11% ta được ∆01’ = 1,72 oC


∆1’ = 16,2.

391,152
2117.103

[oC]

.1,72 = 1,97

+ Nồi 2: Ta có:
ts2’ = ttb2 + 273= 77,42 + 273 = 350,42 [oK]
Tra bảng VI.2 [2-64] và nội suy với nồng độ dung dịch NaNO3 là x2 = 25% ta
được ∆02’ = 3,45 oC


∆2’ = 16,2.

350,422
2224,45.103


[oC]

.3,45 = 2,8

Tổng tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao là:
∑ ∆′ = ∆1 ′ + ∆2 ′ = 1,97 + 2,8 = 4,77 (oC)
2.7.3. Tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống ∆i’’’
Trở lực ở đây chủ yếu là các đoạn ống nối giữa các thiết bị. Đó là đoạn nối giữa
nồi 1 với nồi 2, nồi 2 với thiết bị ngưng tụ. Trong giả thiết mục 2.6 khi tính nhiệt độ và
áp suất hơi thứ ra khỏi từng nồi ta đã chọn ∆1’’’= 1 (oC); ∆2’’’ = 1 (oC)
Vậy tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống bằng:
∑ ∆′′′ = ∆1 ′′′ + ∆2 ′′′ = 1 + 1 = 2 (oC)
2.7.4. Tính tổng tổn thất nhiệt độ của hệ thống
𝟐

∑∆ =
𝒊=𝟏

2

∑ ∆′𝑖
𝑖=1

2

+

∑ ∆′′𝑖
𝑖=1


2

+ ∑ ∆′′′
𝑖
𝑖=1

= 4,77 + 20,27 + 2 = 27,04 [oC]
2.8.

Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống

2.8.1. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống:
∑𝟐𝒊=𝟏 ∆𝑇𝑖 = 𝑇1 − 𝑇𝑛𝑔 − ∑2𝑖=1 ∆
SVTH: NGUYỄN THẮNG

(VI.17 và VI.18 [2 – 67])
12


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

= 151,1 − 59,7 − 27,04 = 64,36 [oC]
Trong đó:
T1: nhiệt độ hơi đốt ở nồi 1
Tng: nhiệt độ hơi thứ ở thiết bị ngưng tụ
∑2𝑖=1 ∆: tổng tổn thất nhiệt độ của 2 nồi
2.8.2. Hiệu số nhiệt độ hữu ích trong mỗi nồi:

Là hệ số nhiệt độ hơi đốt Ti và nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch cơ đặc.
∆Ti = Ti – tsi

[oC]

Tính nhiệt độ sơi của dung dịch trong từng nồi theo công thức:
tsi = ti’ + ∆i’ + ∆i’’

[oC]

 ts1 = t1’ + ∆1’ + ∆1’’ = 114,6 + 1,97 + 3,55 = 120,12 [oC]
 ts2 = t2’ + ∆2’ + ∆2’’ = 60,70 + 2,8 + 16,72 = 80,22 [oC]
Thay số, ta được:
∆T1 = T1 – ts1 = 151,1 – 120,12 = 30,98 [oC]
∆T2 = T2 – ts2 = 112,88 – 80,22 = 33,38 [oC]
Bảng tổng hợp số liệu 2:
Nồi

∆’, [oC]

∆’’, [oC]

∆’’’, [oC]

∆T, [oC]

tsi, [oC]

1


1,97

3,55

1

30,98

120,12

2

2,8

16,72

1

33,38

80,22

SVTH: NGUYỄN THẮNG

13


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

2.9.


GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

Thiết lập phương trình cân bằng nhiệt để tính lượng hơi đốt D và lượng
hơi thứ Wi ở từng nồi

2.9.1. Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng

Trong đó:
Gd: lượng hỗn hợp đầu đi vào thiết bị
D: lượng hơi đốt vào nồi thứ nhất
W1, W2: lượng hơi thứ đi ra khỏi nồi 1, nồi 2
i1, i2: nhiệt lượng riêng của hơi đốt vào nồi 1, nồi 2
i1’, i2’: nhiệt lượng riêng của hơi thứ ra khỏi nồi 1, nồi 2
C0, C1, C2: nhiệt dung riêng của dung dịch ban đầu, dung dịch ra khỏi
nồi 1, nồi 2
Cnc1, Cnc2: nhiệt dung riêng của nước ngưng ra khỏi nồi 1, nồi 2
ts0, ts1, ts2: nhiệt độ sôi của dung dịch đầu, dung dịch ra khỏi nồi 1, nồi 2
θ1, θ2 : nhiệt độ nước ngưng nồi 1, nồi 2
Qm1, Qm2: nhiệt lượng mất mát ở nồi 1, nồi 2 (bằng 5% nhiệt lượng tiêu tốn
để bốc hơi ở từng nồi)
2.9.2. Tính nhiệt dung riêng của dung dịch NaNO3
Với dung dịch lỗng (x < 20%) nhiệt dung riêng tính theo công thức:
C = 4186. (1 – x)

[J/kg.độ]

I.43, [1 – 152]

+ Dung dịch ban đầu có xd = 10% nên ta có:

C0 = 4186. (1 – 0,1) = 3767,4 [J/kg.độ]
+ Dung dịch ra khỏi nồi 1 có x1 = 14,11% nên ta có:
C1 = 4186. (1 – 0,1411) = 3595,36 [J/kg.độ]
Với dung dịch đặc (x > 20%) nhiệt dung riêng tính theo công thức:
C = Cht. x + 4186. (1 – x)
SVTH: NGUYỄN THẮNG

I.44, [1 – 152]
14


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

Trong đó: Cht: nhiệt dung riêng của chất hịa tan khan (khơng chứa nước),
J/kg.độ
x: nồng độ chất hịa tan, phần khối lượng
Cht tính theo cơng thức: MCht = n1c1 + n2c2 + n3c3

[1 – 152]

Với NaNO3 ta có M = 85; n1 = 1; n2 = 1; n3 = 3
Tra bảng I.141 trong [1 – 152] ta có nhiệt dung nguyên tử của các nguyên tố:
Na: c1 = 26000 [J/kg nguyên tử.độ]
N: c2 = 26000 [J/kg nguyên tử.độ]
O: c3 = 16800 [J/kg nguyên tử.độ]
Từ đó ta có: Cht =

1.26000+1.26000+3.16800

85

= 1204,71 [J/kg.độ]

+ Dung dịch ra khỏi nồi 2 có x2 = 25% nên ta có:
C2 = Cht.x2 + 4186. (1 – x2) = 1204,71.0,25 + 4186. (1 – 0,25)
= 3440,68 [J/kg.độ]
2.9.3. Các thông số của nước ngưng
Nhiệt độ của nước ngưng lấy bằng nhiệt độ hơi đốt:
θ1 = T1 = 151,1 oC; θ2 = T2 = 112,88 oC
Để giảm lượng hơi đốt tiêu tốn, người ta gia nhiệt hỗn hợp đầu đến nhiệt độ
càng cao càng tốt vì q trình này có thể tận dụng nhiệt lượng thừa của các quá trình
sản xuất khác.
Do đó có thể chọn: ts0 = ts1 = 120,12 oC
Nhiệt dung riêng của nước ngưng:
Tra bảng I.249 [3 – 311] và nội suy với:
θ1 = 151,1 oC ➔ Cnc1 = 4314,74 [J/kg.độ]
θ2 = 113,6 oC ➔ Cnc2 = 4238,95 [J/kg.độ]
2.9.4. Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng
+ Nồi 1:
Lượng nhiệt mang vào:
• Do dung dịch đầu: GdC0ts0
• Do hơi đốt: Di1
Lượng nhiệt mang ra:
SVTH: NGUYỄN THẮNG

15


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm


GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

• Do sản phẩm mang ra: (Gd – W1).C1ts1
• Do hơi thứ: W1i1’
• Do nước ngưng: DCnc1θ1
• Do tổn thất Qm1 = 0,05. (Di1 – Cnc1θ1)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng của nồi 1:
Di1 + GdC0ts0 = W1i1’ + (Gd – W1).C1ts1 + DCnc1θ1 +Qm1
+ Nồi 2:
Lượng nhiệt mang vào:
• Do hơi đốt: W1i2
• Do dung dịch từ nồi 1: (Gd – W1).C1ts1
Lượng nhiệt mang ra:
• Do sản phẩm mang ra: (Gd – W1 – W2).C2ts2
• Do hơi thứ: W2i2’
• Do nước ngưng: W1Cnc2θ2
• Do tổn thất Qm2 = 0,05. W1 (i2 – Cnc2θ2)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng của nồi 2:
W1i2 + (Gd – W1).C1ts1 = W2i2’ + (Gd – W1 – W2).C2ts2 + W1Cnc2θ2 + Qm2
Kết hợp phương trình cân bằng nhiệt lượng của nồi 1 và nồi 2 với phương trình
W1 + W2 = W ta có hệ phương trình:
Di1 + GdC0ts0 = W1i1’ + (Gd – W1).C1ts1 + DCnc1θ1 + 0,05. (Di1 – Cnc1θ1)
W1i2+(Gd–W1).C1ts1 = W2i2’+(Gd–W1–W2).C2ts2 +W1Cnc2θ2 +0,05. W1(i2–Cnc2θ2)
W1 + W 2 = W
Giải hệ phương trình này ta được:
W1 =
D=

W(i′2 –C2 ts2 )+Gd (C2 ts2 –C1 ts1 )

0,95(i2 –Cnc2 θ2 )–C1 ts1 +i′2

𝐺d (C1 ts1 –C0 ts0 )+W1 (i′1 –C1 ts1 )
0,95(i1 –Cnc1 θ1 )

W2 = W – W 1
Thay các só liệu ta có:
W1 =

7344.(2609,6.103 −3440,68.80,22)+12240(3440,68.80,22−3595,36.120,12)
0,95(2704,9.103 −4238,95.113,6)−3595,36.120,12+2609,6.103

SVTH: NGUYỄN THẮNG

16


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

= 3550,21 [kg/h]
D=

12240.(3595,36.120,12−3767,4.120,12)+3550,21.(2703,4.103 −3595,36.120,12)
0,95(2754.103 −4314,74.151,1)

= 3911,71 [kg/h]
W2 = 7344 – 3550,21 = 3793,79 [kg/h]
Xác định lại tỉ lệ phân phối hơi thứ giữa 2 nồi: W1:W2 = 1:1,07

Kiểm tra sai số là phần trăm chênh lệch giữa Wgiả thiêt và Wtính tốn ở mỗi nồi:
Với nồi 1:  =

|3550,21−3565,05|

Với nồi 2:  =

|3793,79−3778,95|

3550,21
3793,79

 =  
 =  

Các sai số đều nhỏ hơn 5% nên chấp nhận được giả thiết.
Bảng tổng hợp số liệu 3:
W, [kg/h]

C

Cnc

θ

[J/kg.độ]

[J/kg.độ]

[oC]


Giả thiết

Tính

%

1

3595,36

4314,74

151,1

3565,05

3550,21

0,42

2

3440.68

4238,95

113,6

3778,95


3793,79

0,39

Nồi

Sai số

2.10. Tính hệ số cấp nhiệt, nhiệt lượng trung bình từng nồi
Gọi:
q1,i - tải nhiệt riêng được cấp từ hơi đốt đến ống
truyền nhiệt
q2,i – tải nhiệt riêng được cấp từ ống truyền nhiệt tới
dung dịch cần cơ đặc
2.10.1. Tính hệ số cấp nhiệt α1 khi ngưng tụ hơi
Giả thiết chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và thành ống truyền nhiệt:
Nồi 1: ∆t11 = 4,49 [oC]
Nồi 2: ∆t12 = 4,75 [oC]
SVTH: NGUYỄN THẮNG

17


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

Điều kiện làm việc: phòng đốt ngoài thẳng đứng (H < 6m), hơi ngưng bên ngồi
ống, màng nước ngưng chảy dịng nên hệ số cấp nhiệt tính theo cơng thức:

α1i = 2,04. Ai. (

0,25

𝑟𝑖
∆t1𝑖 .𝐻

)

[W/m2. độ]

V.101,[2 – 28]

Trong đó:
H: chiều cao ống truyền nhiệt, H = 6m
α1i: hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi ở nồi thứ i, W/m2. độ
∆t1𝑖 : hiệu số giữa nhiệt độ hơi đốt và nhiệt độ phía mặt tường tiếp xúc
với hơi đốt của nồi i, oC
ri: ẩn nhiệt ngưng tụ tra theo nhiệt độ hơi đốt, J/kg.
Từ bảng tổng hợp số liệu 1 ta có: r1 = 2117. 103 (J/kg)
r2 = 2224,5.103 (J/kg)
Giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng tm [2 – 29]
Nhiệt độ màng tính theo công thức: tmi = 0,5. (tTi + Ti) = Ti -

∆t1𝑖

[oC]

2


Ti: nhiệt độ hơi đốt
tTi: nhiệt độ bề mặt tường
o tm1 = T1 o tm2 = T2 -

∆t11

= 151,1 -

2
∆t12

= 113,6 -

2

4,49
2
4,75
2

= 148,86 [oC]
= 111,23 [oC]

Tra bảng A – t trong [2 – 40] và nội suy ta có:
Với tm1 = 148,86 oC → A1 = 195,58
Với tm2 = 111,23 oC → A2 = 184,30
Thay các số liệu vào ta có:
α11 = 2,04. A1. (

𝑟1

∆t11 .𝐻

0,25

)

= 2,04.195,58. (

2117.103
4,49.6

0,25

)

= 6679,99 [W/m2. độ]
α12 = 2,04. A2. (

𝑟2
∆t12 .𝐻

0,25

)

= 2,04.184,30. (

2224,5.103
4,75.6


0,25

)

= 6284,19 [W/m2. độ]

SVTH: NGUYỄN THẮNG

18


Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

2.10.2. Tính nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ
Gọi q1i: Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ nồi thứ i
q1i = α1i. ∆t1i

[1 – 333]

 q11 = α11. ∆t11 = 6679,99.4,49= 29993,16 [W/m2]
 q12 = α12. ∆t12 = 6284,19.4,75 = 29849,9 [W/m2]
Bảng tổng hợp số liệu 4:
Nồi

∆t1i, [oC]

tm, [oC]


A, [oC]

α1i, [W/m2. độ]

q1i, [W/m2]

1

4,49

148,86

195,58

6679,99

29993,16

2

4,75

111,23

184,30

6284.19

29849,9


2.10.3. Tính hệ số cấp nhiệt α2 từ bề mặt đốt đến chất lỏng sôi
Hệ số cấp nhiệt α2 phụ thuộc vào cấu tạo thiết bị cô đặc, vào giá trị của nhiệt tải
riêng q, vào áp suất làm việc và chế độ sôi, vào điều kiện đối lưu của hỗn hợp cô đặc
(lỏng – hơi) sôi.
Dung dịch khi sôi ở chế độ sủi bọt, có đối lưu tự nhiên hệ số cấp nhiệt xác định
theo công thức:
α2i = 45,3. (p’i)0,5. ∆t2i2,33. ψi

[W/m2. độ]

[1 – 332]

Trong đó:
ψ: hệ số hiệu chỉnh
pi: áp suất hơi thứ của thiết bị cô đặc thứ i, at
∆t2i: Hiệu số nhiệt độ giữa thành ống truyền nhiệt và dung dịch
∆t2i = tT2i – tddi = ∆Ti – ∆t1i – ∆tTi
Hiệu số nhiệt độ ở 2 bề mặt thành ống truyền nhiệt: ∆tTi = q1i. ∑ 𝑟
δ

Tổng nhiệt trở của thành ống truyền nhiệt: ∑ 𝑟 = r1 + r2 + , [m2. độ/W]
λ

r1, r2: Nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía của thành ống
Tra bảng II.V.1 [4 – 5] lấy:
r1 = 0,232.10-3 [m2. độ/W] là nhiệt trở của chất tải nhiệt (hơi nước)
SVTH: NGUYỄN THẮNG

19



Đồ án QT & TB CN Hóa học và Thực phẩm

GVHD: TS. CAO THỊ MAI DUYÊN

r2 = 0,387.10-3 [m2. độ/W] là nhiệt trở của cặn bẩn (NaNO3)
δ: bề dày ống truyền nhiệt, δ = 2 (mm) = 2.10-3 (m)
Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép 12MX, hệ số dẫn nhiệt của nó là:
λ = 50,2 W/m.độ
Thay số vào ta có:
∑ 𝑟 = 0,232.10-3 +0,387.10-3 +

0,002
50,2

= 6,5884.10-4 [m2. độ/W]

 ∆tT1 = 29993,99.6.5884.10-4= 19,76 [oC]
∆tT2 = 29849,90.6,5884.10-4= 19,67 [oC]
Từ đó ta có:
∆t21 = ∆T1 - ∆t11 - ∆tT1 = 30,98 – 4,49 – 19,76 = 6,73 [oC]
∆t22 = ∆T2 - ∆t12 - ∆tT2 = 33,38 – 4,75 – 19,67 = 8,96 [oC]
Tính hệ số hiệu chỉnh
λ𝑑𝑑 0,565

ψ=(

λ𝑛𝑐

)


ρ𝑑𝑑 2 C𝑑𝑑

. [(

ρ𝑛𝑐

μ𝑑𝑑

) ( C ) ( μ )]
𝑛𝑐

0,435

[2 – 71]

𝑛𝑐

Trong đó:
λ: hệ số dẫn nhiệt [W/m.độ] (lấy theo nhiệt độ sôi của dung dịch)
𝜌: khối lượng riêng [kg/m3]
𝜇: độ nhớt [N.s/m2]
C: nhiệt dung riêng [J/kg.độ]
Chỉ số dd: là dung dịch
Chỉ số nc: là nước
Các thơng số của nước:
• Tra bảng I.129 [1 – 311] và nội suy ta có:
Nồi 1: ts1 = 120,12oC → λnc1 = 0,69 [W/m.độ]
Nồi 2: ts2 = 80,22 oC


→ λnc2 = 0,68 [W/m.độ]

• Tra bảng I.5 [1 – 12] và nội suy ta có:
Nồi 1: ts1 = 120,12 oC → 𝜌nc1 = 943,31 [kg/m3]
Nồi 2: ts2 = 80,22 oC

→ 𝜌nc2 = 971,69 [kg/m3]

• Tra bảng I.148 [1 – 311] và nội suy ta có:
Nồi 1: ts1 = 120,12 oC → Cnc1 = 4250,18 [kg/m3]
SVTH: NGUYỄN THẮNG

20


×