Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

ASME PTC 40 2017 (Tiếng Việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.43 KB, 110 trang )

ASME PTC 40-2017
(Revision of PTC 40-1991

THIẾT BỊ KHỬ LƯU HUỲNH TRONG
KHÍ THẢI (FGD)
Tiêu chuẩn kiểm tra hiệu năng (PTC) của
ASME

AN AMERICAN NATIONAL STANDARD

The American
Society Of
Mechanical
Engineers

Two Park
Avenue

New York,
NY

10016
USA


ASME PTC 40-2017

NỘI DUNG

HÌNH


BẢNG


ASME PTC 40-2017

GHI CHÚ

Tất cả các công việc kiểm tra hiệu suất phải tuân thủ các yêu cầu và hướng
dẫn chung của ASME PTC 1. Các thông tin sau được dựa trên tài liệu này và
được đưa vào đây để nhấn mạnh và để thuận tiện cho người sử dụng với sự
mong đợi rằng người dùng hoàn toàn nhận thức được phần 1, 3 của ASME PTC
1 và đã đọc chúng trước khi áp dụng tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn kiểm tra vận hành ASME cung cấp các quy trình kiểm tra mang lại
kết quả ở mức độ chính xác cao nhất phù hợp với kiến thức và kỹ thuật thực
hành tốt nhất hiện có.
Tài liệu này được phát triển bởi các ủy ban đại diện cho tất cả các bên liên
quan cân bằng về lợi ích và các yêu cầu về quy trình, thiết bị, vận hành thiết
bị, phương pháp tính tốn và phân tích độ khơng đảm bảo đo.
Khi các công việc kiểm tra được thực hiện theo một tiêu chuẩn, kết quả của
việc kiểm tra mà khơng có sự điều chỉnh về độ không đảm bảo đo sẽ phản ánh
tốt nhất về hiện trạng vận hành thực tế của thiết bị được kiểm tra. Tiêu chuẩn
kiểm tra vận hành ASME không bảo đảm cụ thể về việc so sánh kết quả giữa
các bên.
Do đó, khuyến nghị rằng các bên tham gia đạt được một thỏa thuận thương
mại về việc kiểm tra trước khi bắt đầu công việc và tốt nhất là trước khi ký hợp
đồng về phương pháp được sử dụng để so sánh kết quả thử nghiệm với một sự
cam kết. Nó vượt ra ngồi phạm vi của bất kỳ tiêu chuẩn nào để xác định hoặc
giải thích cách so sánh sẽ được thực hiện như thế nào



ASME PTC 40-2017

LỜI TỰA

Khi hai vấn đề về bảo vệ môi trường và sự cần thiết về bảo đảm nguồn cung
ứng năng lượng hợp lý được cộng đồng quan tâm từ thập niên 1970, Hội đồng
Kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ (ASME) bắt đầu khám phá khả năng giải quyết những lo
ngại này trong khung tiêu chuẩn kiểm tra
Từ kết quả của các cuộc thảo luận này, Ủy ban PTC 40 về hệ thống khử lưu
huỳnh trong khí thải (FGD) được thành lập vào năm 1978 và cuộc họp đầu tiên
được diễn ra vào tháng 4 năm 1979.
Bản dự thảo tiêu chuẩn PTC 40 đã được hội đồng tiêu chuẩn về kiểm tra vận
hành phê duyệt vào ngày 11 tháng 5 năm 1990. Tiêu chuẩn được Viện Tiêu
chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ áp dụng làm Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ vào ngày 19
tháng 3 năm 1991.
Năm 2006, Ủy ban tiêu chuẩn kiểm tra vận hành ASME đã khởi động lại Ủy ban
PTC 40. Phiên bản ASME PTC 40 này đề cập đến những tiến bộ trong công nghệ
mới. Đặc biệt, phiên bản này ứng dụng cho nhiều loại hệ thống FGD khác
nhau: FGD ướt, FGD khô và FGD tái sinh. Nó được áp dụng cho các phương
pháp khác nhau còn tồn tại đến ngày nay của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa
Kỳ (EPA).


ASME PTC 40-2017

Tiêu chuẩn này đã được Ủy ban tiêu chuẩn PTC phê duyệt vào ngày 13 tháng 3
năm 2017, được phê chuẩn và thông qua như là một Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa
Kỳ vào ngày 23 tháng 5 năm 2017



ASME PTC 40-2017

ỦY BAN PTC ASME

Tiêu chuẩn kiểm tra vận hành
(Sau đây là danh sách của Ủy ban tại thời điểm phê chuẩn tiêu chuẩn)
THÀNH VIÊN CHÍNH THỨC CỦA ỦY BAN TIÊU CHUẨN
P. G. Albert, Chủ tịch
S. A. Scavuzzo, Phó chủ tịch
T. Lazar, Thư ký
NHÂN VIÊN ỦY BAN TIÊU CHUẨN
P. G. Albert, Consultant
J. M. Burns, Burns Engineering
Services
A. E. Butler, GE Power & Water
W. C. Campbell, True North
Consulting, LLC
J. W. Cuchens, Southern Company
Services
M. J. Dooley, Consultant
P. M. Gerhart, University of Evansville
J. Gonzalez, Iberdrola Igenieria Y
Construcción
R. E. Henry, Sargent & Lundy
D. R. Keyser, Survice Engineering
T. K. Kirkpatrick, McHale &
Associates, Inc.
S. J. Korellis, Electric Power Research
Institute
T. Lazar, The American Society of

Mechanical Engineers
M. McHale, McHale & Associates, Inc.

J. W. Milton, Chevron, USA
S. P. Nuspl, Consultant
R. Pearce, Kansas City Power & Light
S. A. Scavuzzo, The Babcock &
Wilcox Co.
J. A. Silvaggio, Jr., Siemens Demag
Delaval
T. L. Toburen, T2E3
G. E. Weber, OSIsoft, LLC
W. C. Wood, Duke Energy
T. C. Heil, Alternate, The Babcock &
Wilcox Co.
R. P. Allen, Honorary Member,
Consultant
R. Jorgensen, Honorary Member,
Retired
P. M. McHale, Honorary Member,
McHale & Associates, Inc.
R. R. Priestley, Honorary Member,
Retired
R. Sommerlad, Honorary Member,
Retired
ỦY BAN PTC 40 — HỆ THỐNG KHỬ SUNFUA

W. C. Wood, Chủ tịch, Duke Energy
J. Dopatka, Phó chủ tịch, General Electric
Co. (GE Power)

A. Amaral, Thư ký, The American Society
of Mechanical Engineers
R. L. Lausman, Black & Veatch
A. Licata, Licata Energy & Environmental
Consulting, Inc.

S. Puski, Babcock Power
Environment
A. A. Silva, The Babcock &
Wilcox Co.
P. B. Woods, McHale &
Associates, Inc.
S.-W. Kim, Contributing Member,
Doosan Heavy Industries &


ASME PTC 40-2017
Construction, Ltd.


ASME PTC 40-2017

THƯ NGỎ VỚI ỦY BAN PTC

Tổng quan. Tiêu chuẩn ASME được phát triển và duy trì với mục đích đại diện
cho sự đồng thuận của các bên có lợi ích liên quan.
Do đó, người dùng tiêu chuẩn này có thể tương tác với Ủy ban bằng cách yêu
cầu phiên dịch, đề xuất sửa đổi và tham dự các cuộc họp của Ủy ban. Mọi thắc
mắc nên được gửi đến:
Thư ký, Ủy ban tiêu chuẩn PTC

Hội kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ
Two Park Avenue
New York, NY 10016-5990
/>Đề xuất sửa đổi. Tiêu chuẩn được sửa đổi định kỳ theo quy tắc kết hợp các
thay đổi cần thiết hoặc nhu cầu được thể hiện bằng kinh nghiệm thu được từ
việc áp dụng tiêu chuẩn. Bản sửa đổi phê duyệt sẽ được cơng bố định kỳ.
Uỷ ban khuyến khích các đề xuất sửa đổi cho tiêu chuẩn này. Các đề xuất này
phải càng cụ thể càng tốt, trích dẫn số đoạn, định nghĩa và mô tả chi tiết về lý
do của đề xuất, bao gồm mọi tài liệu thích hợp.
Trường hợp đề xuất. Các trường hợp có thể được ban hành để cung cấp các
quy định thay thế khi được chứng minh, cho phép thực hiện sớm sửa đổi đã
được phê duyệt khi có nhu cầu khẩn cấp hoặc để cung cấp các quy định khơng
có trong các điều khoản hiện hành.
Các trường hợp có hiệu lực ngay lập tức khi được ASME phê duyệt và sẽ được
đăng trên trang web của Ủy ban ASME.


ASME PTC 40-2017

Yêu cầu cho các trường hợp sẽ cần cung cấp một điều khoản và thông tin cơ
bản. Yêu cầu phải xác định tiêu chuẩn, đoạn, hình hoặc số bảng và được viết
dưới dạng câu hỏi và trả lời theo cùng định dạng với trường hợp hiện có. Yêu
cầu cho các trường hợp cũng phải chỉ ra (các) phiên bản áp dụng của tiêu
chuẩn mà trường hợp được đề xuất áp dụng.
Giải thích. Theo yêu cầu, Ủy ban Tiêu chuẩn PTC sẽ đưa ra giải thích về các
thắc mắc của tiêu chuẩn. Việc giải thích chỉ có thể được đưa ra để đáp lại các
thắc mắc bằng văn bản gửi đến thư ký của Ủy ban Tiêu chuẩn PTC.
Các thắc mắc về việc giải thích tốt nhất nên được gửi qua mẫu đơn giải đáp
thắc


mắc

trực

tuyến.

Mẫu

đơn



thể

xem

tại

Sau khi gửi đơn, người gửi sẽ nhận
được một email xác nhận tự động.
Nếu người yêu cầu không thể sử dụng mẫu đơn trực tuyến, người đó có thể gửi
yêu cầu đến Thư ký của Ủy ban Tiêu chuẩn PTC theo địa chỉ trên. Yêu cầu giải
thích phải rõ ràng và rành mạch. Chúng tôi đề nghị thêm rằng người hỏi gửi
yêu cầu của mình theo định dạng sau.
Tiêu đề:

Trích dẫn (các) số đoạn áp dụng và chủ đề của cuộc
điều tra bằng một hoặc hai từ.

Phiên bản:


Trích dẫn phiên bản áp dụng của tiêu chuẩn về việc

được yêu cầu giải thích
Câu hỏi:

Câu hỏi cần phải cụ thể và dễ hiểu, không giống như
câu hỏi về yêu cầu phê duyệt một thiết kế hay địa
điểm. Vui lịng cung cấp một câu hỏi cơ đọng và chính
xác mà câu trả lời ở dạng có hoặc không.


ASME PTC 40-2017

Đề xuất về câu trả lời:

Cung cấp một câu trả lời được đề xuất dưới dạng “Có”
hoặc “Khơng” kèm với lời giải thích khi cần thiết. Nếu
nhập câu trả lời cho nhiều câu hỏi, vui lòng đánh số
câu hỏi và trả lời.

Thông tin cơ bản:

Bất kỳ thông tin cơ bản nào sẽ giúp Ủy ban hiểu được
yêu cầu. Người yêu cầu cũng cần có bản kế hoạch
hoặc bản vẽ cần thiết cho giải thích câu hỏi; tuy nhiên,
chúng không nên chứa tên hoặc thông tin về chủ sở
hữu.

Các u cầu khơng có định dạng được mơ tả ở trên có thể được Ủy ban viết lại

theo định dạng thích hợp trước khi trả lời, điều này có thể vơ tình thay đổi ý
định của u cầu ban đầu.
Hơn nữa, ASME không hoạt động như một nhà tư vấn cho các vấn đề kỹ thuật
cụ thể hoặc cho các ứng dụng chung và sự hiểu biết về các yêu cầu của tiêu
chuẩn. Dựa trên các thông tin yêu cầu được gửi, nếu ý kiến của Ủy ban rằng
người hỏi nên tìm kiếm sự hỗ trợ, yêu cầu sẽ được trả lại với sự giới thiệu hỗ
trợ.
Các quy trình ASME sẵn sàng xem xét lại bất kỳ giải thích nào nếu thông tin
được cung cấp. Hơn nữa, những người không đồng ý với giải thích có thể kháng
cáo lên Ủy ban ASME hoặc Uỷ ban bên lề. ASME không phê duyệt, chứng nhận,
đánh giá hoặc chứng thực bất kỳ hạng mục, xây dựng, quyền sở hữu thiết bị,
hoặc bất kỳ hoạt động nào.
Tham dự các cuộc họp của Ủy ban. Ủy ban tiêu chuẩn PTC thường xuyên tổ
chức các cuộc họp và / hoặc hội nghị qua điện thoại mở cửa cho công chúng.


ASME PTC 40-2017

Những người muốn tham dự bất kỳ cuộc họp và / hoặc hội nghị qua điện thoại
nào nên liên hệ với Thư ký Ủy ban Tiêu chuẩn PTC


ASME PTC 40-2017

PHẦN 1 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI

1-1 ĐỐI TƯỢNG
Mục tiêu của Bộ luật này là thiết lập các thủ
tục tiêu chuẩn để tiến hành và báo cáo các
bài kiểm tra hiệu suất của hệ thống khử lưu

huỳnh khí thải (FGD) và báo cáo kết quả về
các hạng mục sau:
(a) Giảm phát thải
(b) Lượng tiêu thụ và hạ tầng kỹ thuật
(c) Chất thải và đặc tính của sản phẩm

1-2 PHẠM VI
Việc áp dụng tiêu chuẩn này được giới hạn
trong quy trình và thiết bị được sử dụng để
loại bỏ sulfur dioxide khỏi khí thải hoặc các
dịng khí chứa lưu huỳnh điơxít khác.
Phương pháp luận được mơ tả trong tiêu
chuẩn này có thể được điều chỉnh để đánh
giá loại bỏ các khí thải khác nếu được sự
đồng ý của các bên tham gia kiểm tra. Vận
hành của hệ thống FGD được định nghĩa là
đặc tính của đầu vào và đầu ra (xem Hình 12-1).
Tiêu chuẩn này khơng áp dụng để loại bỏ các
oxit lưu huỳnh từ dịng khí trong q trình
đốt cháy, ví dụ, q trình cháy của tầng sơi
(xem ASME PTC 4).
Tiêu chuẩn này bao gồm các loại hệ thống
sau:

(a) Hệ thống FGD khô là một hệ thống FGD
trong đó khí thải có chứa oxit lưu huỳnh đi
qua vật liệu có tính kiềm nhưng khơng bão
hịa với độ ẩm; khí thải ra khỏi lị phản ứng ở
nhiệt độ cao hơn nhiệt độ bão hịa, do đó tạo
ra một sản phẩm phụ khô hoặc sản phẩm là

chất thải khô.
(b) Hệ thống FGD ướt là một hệ thống trong
đó khí thải có chứa oxit lưu huỳnh đi qua vật
liệu có tính kiềm và được bão hịa với độ ẩm,
do đó tạo ra một sản phẩm phụ ướt hoặc chất
thải ướt.
(c) Hệ thống FGD tái sinh là một hệ thống tái
sinh và tái chế môi trường hấp phụ. Tiêu
chuẩn này không bao gồm chi tiết các hệ
thống FGD khác. Các quá trình như tiêm chất
hấp thụ khô, nước biển và amonia; tuy nhiên,
các nguyên tắc vẫn được áp dụng.
Hình 1-2-1 Hệ thống FGD đầu vào và đầu
ra


ASME PTC 40-2017
Ghi chú 1: Dòng thải bao gồm các dịng rửa

Độ khơng đảm bảo tối đa cho các thử nghiệm

được sử dụng cho quá trình điều khiển.

được cho phép bởi tiêu chuẩn này có thể bị

1-3 ĐỘ KHƠNG ĐẢM BẢO ĐO

ảnh hưởng bởi các thông số vật lý và quy
trình hệ thống FGD, cũng như độ nhạy của


Nguyên tắc cơ bản của tiêu chuẩn này là để

các kết quả được sửa cho phù hợp với các

đạt được kết quả kiểm tra của độ khơng đảm

quy trình. Tổng kết giới hạn độ không đảm

bảo đo thấp nhất dựa trên công nghệ hiện tại

bảo đo của việc kiểm tra áp dụng cho từng

và kiến thức liên quan đến kiểm tra, tiết kiệm

thông số thể hiện trong Bảng 1-3-1 sẽ cho kết

chi phí kiểm tra và thu được các thơng tin có

quả dự kiến độ không đảm bảo đo cho từng

giá trị. Có thể thực hiện được điều này bởi vì

tham số đó.

các hệ thống FGD khác nhau được quy định
trong tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này được thiết
lập giới hạn trên về độ không đảm bảo của
từng thông số. Những yêu cầu về độ không
đảm bảo đo nếu vượt quá giới hạn trên của
bất kỳ thơng số nào có thể chấp nhận nếu chỉ

khi nó được chứng minh rằng việc lựa chọn
tất cả các thiết bị đối với một thử nghiệm sẽ
dẫn đến độ không đảm bảo thử nghiệm bằng
hoặc nhỏ hơn yêu cầu về độ chính xác của tất
cả các thơng số.
Phân tích trước độ khơng đảm bảo đo là cần
thiết. Nó phục vụ cho việc thiết lập mức độ
của độ không đảm bảo đo cho việc kiểm tra.
Việc kiểm tra trước độ khơng đảm bảo đo
được tính tốn theo quy trình ở đây và bởi
ASME PTC 19.1.
Việc phân tích độ không đảm bảo đo sau
kiểm tra cũng được yêu cầu. Kết quả được sử
dụng để xác định độ không đảm bảo đo cho
việc kiểm tra thực tế. Phân tích này sẽ xác
nhận hệ thống trước và ước tính độ không
đảm bảo đo ngẫu nhiên, xác nhận chất lượng
kết quả kiểm tra.

Bảng 1-3-1 Độ không đảm bảo đo kỳ vọng
của kiểm tra


ASME PTC 40-2017
Thơng số
Đo đạc SO2
Hiệu suất khử SO2
Hóa chất tiêu thụ
Tiêu thụ điện năng
Tính tốn lượng nước tiêu thụ

Lượng nước tiêu thụ bằng đo trực tiếp
Giảm áp suất khí thải

Độ không đảm bảo đo kỳ vọng
±5
±1
±5
±1.5
±10
±2
±1.5


ASME PTC 40-2017

PHẦN 2 ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI CÁC THUẬT NGỮ
2-1 ĐỊNH NGHĨA
Phụ gia: chất được thêm vào dòng chất lỏng
hoặc khí để gây ra một phản ứng hóa học
hoặc vật lý để tăng cường quá trình hấp thụ
SO2; nói chung, phụ gia khơng được tiêu thụ
như một phần của phản ứng hấp thụ. Các
chất khác có thể được thêm vào và nên được
ghi lại, nhưng với mục đích của tiêu chuẩn
này, chỉ những đề cập trong tiểu mục 1-2
đang được giải quyết.

Dòng thải: dòng chảy ra khỏi hệ thống FGD
bao gồm cả chất rắn, lỏng, hoặc khí (trừ khí
thải được xử lý).

Tỉ lệ phát thải (ESO2): tỷ khối SO2 phát ra.
Lắng đọng: Ngưng đọng các giọt chất lỏng
trong dịng khí thải
Khí thải: sản phẩm khí đốt.
Hệ thống khử lưu huỳnh trong khí thải
(FGD): quy trình và thiết bị được sử dụng để
loại bỏ oxit lưu huỳnh khỏi khí thải hoặc
dịng khí oxit khác của lưu huỳnh. Hệ thống

Độ kiềm: khả năng của một vật liệu kiềm để

có thể bao gồm q trình hoặc thiết bị cần

trung hịa SO2.

thiết cho việc chuyển đổi các oxit lưu huỳnh

Độ kiềm, tốc độ phản ứng: độ kiềm được xác

thành một loại lưu huỳnh cơ bản không bay

định bằng phương pháp chuẩn độ axit và

hơi để xử lý hoặc sử dụng khác. Luồng khí

được biểu thị bằng số mol kiềm trên mỗi mol

hoặc dòng hơi được xử lý thường được tạo ra

SO2 (được hấp thụ hoặc đầu vào).


bởi sự đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, nhưng

Độ kiềm, tổng: biểu thức lý thuyết của độ

có thể bao gồm các dịng khí khác (ví dụ, từ

kiềm xác định từ phân tích hóa học của vật

các quá trình nấu chảy). Định nghĩa của hệ

liệu.

thống FGD trong Bộ luật này không đề cập

Sản phẩm phụ: nguyên liệu được tạo ra bằng

đến việc loại bỏ oxit lưu huỳnh khỏi khí trực

cách loại bỏ SO2 bằng hệ thống FGD có giá

tiếp trong q trình đốt cháy.

trị thương mại.

grit: các tạp chất trong vơi đã thu được, ví

Tiêu thụ khí nén: khí nén tiêu thụ bởi hệ

dụ, cacbonat chưa tinh chế, vơi cháy cứng,


thống FGD.

silicat khơng hịa tan, aluminat, sunfat và

Tiêu thụ năng lượng/điện: tổng hợp tất cả

ferrit, có trong đá vôi trước khi nung. Grit

năng lượng/điện đầu vào cho hệ thống FGD.

cũng có thể bao gồm một số tạp chất bên

Tiêu thụ nước: nước được thêm vào hệ thống

ngoài, ví dụ, các mảnh gạch chịu lửa và sắt

FGD.

tự do.
Tỷ lệ L / G: tỷ lệ lỏng-khí được định nghĩa là
tốc độ dịng thể tích của chất lỏng chứa thuốc


ASME PTC 40-2017
thử trên tốc độ dịng thể tích của khí thải. Thể

Hiệu quả loại bỏ (% R): tỷ lệ SO 2 bị loại bỏ

tích khí thải thường dựa trên lưu lượng khí


so với SO2 đầu vào, được biểu thị bằng phần

bão hòa.

trăm.

Cồn: dung dịch chất lỏng và chất rắn hòa tan.

Vận hành: như được sử dụng trong suốt tiêu

Luồng thanh lọc: luồng xử lý thoát khỏi hệ

chuẩn này, một phân mục của bài kiểm tra.

thống FGD và được coi là một phần của

Một lần chạy bao gồm một tập hợp đầy đủ

dịng chất thải. Nó được kiểm sốt để duy trì

các quan sát và dữ liệu được ghi lại theo các

các thông số vận hành hệ thống FGD và hóa

khoảng thời gian đều đặn, được thực hiện

học trong một giá trị nhất định.

trong một khoảng thời gian với các biến độc


Hóa chất: bất kỳ hợp chất hóa học nào,

lập được duy trì khơng đổi trong các biến thể

thường là kiềm, được sử dụng trong hệ thống

được các bên tham gia thử nghiệm cho phép.

FGD hoặc để loại bỏ SO2 bằng phản ứng hóa

Bùn: hỗn hợp chất lỏng và chất rắn lơ lửng.

học hoặc để tái sinh một hợp chất hóa học

Điều kiện tiêu chuẩn (S): được xác định là 20

khác.

° C (68 ° F) cho nhiệt độ và 760 mm Hg

Hóa chất cồn/bùn: mơi trường mà một hoặc

(29,92 in. Hg) cho áp suất khí quyển.

nhiều hóa chất được thêm vào quy trình hệ

Trạng thái ổn định: tình trạng của hệ thống

thống FGD.


khi các quá độ (ví dụ: áp suất, nhiệt độ, nồng

Hâm nóng: q trình bổ sung nhiệt nhờ đó

độ và tốc độ dịng chảy) trong hệ thống đã bị

nhiệt độ của khí thải đầu ra (khí ngăn xếp) từ

giảm và hệ thống ở trạng thái cân bằng hóa

bộ hấp thụ được tăng lên.

học và nhiệt động.


ASME PTC 40-2017

Bảng 2-2.1-1 Kí hiệu và mơ tả các hằng số
Giá trị và đơn vị
Kí hiệu

Mơ tả
SI

Quy ước số liệu

Quy ước cơng nghiệp

K1


Hệ số chuyển đổi nồng độ

1

1

1.660×107(lb/dscf)/pp
m

K2

Hệ số chuyển đổi khối lượng

1

kg/106mg

1

MCaCO3

Khối lượng mol của CaCO3

100.09kg/kgmol

100.09g/g・mol

100.09lb/lb・mol


MCao

Khối lượng mol của CaO

56.08kg/kg-mol

56.077g/g・mol

56.077lb/lb・mol

MSO2

Khối lượng mol của SO2

64.06kg/kg-mol

64.064g/g・mol

64.06lb/lb・mol

N

Định mức của dung dịch axit

2

2

2


Pstd

Áp suất tuyệt đối tiêu chuẩn

1.013×105N/m2

7.60×102mmH
g

2.992×101in.Hg

293.16 K

527.67°R

Note (1)

R

Hằng số khí lý tưởng

Tstd

Nhiệt độ tuyệt đối tiêu
chuẩn (20 °C / 68 ° F)

Note (1)

N/m2 = Pa


293.16 K

Tỷ lệ cân bằng hóa học, cơ sở đầu vào (SRI):

mỗi mol SO2 được loại bỏ. SRR thường được

số mol kiềm phản ứng được thêm vào trên

sử dụng trong các quy trình sấy ướt.

mỗi mol đầu vào SO2. SRI thường được sử

Nhiệt độ, độ bão hịa đáng tin cậy: đối với

dụng trong các quy trình sấy khơ (ví dụ: máy

hỗn hợp khí và hơi cho trước, nhiệt độ dưới

sấy phun, lị phản ứng khơ loại tuần hồn

mức khơng thể thêm hơi ở các điều kiện quy

khô).

định (áp suất riêng của hơi bằng áp suất hơi

Tỷ lệ cân bằng hóa học, cơ sở loại bỏ (SRR):

của chất lỏng ở nhiệt độ hỗn hợp hơi khí).


số mol kiềm phản ứng được thêm vào trên


ASME PTC 40-2017
nhiệt độ, tiệm cận bão hòa: sự khác biệt giữa

chỉnh số liệu hoặc Công nghiệp được sử

nhiệt độ thực tế của hỗn hợp hơi khí nhất

dụng phổ biến nhất trong kiểm tra.

định và nhiệt độ bão hòa đáng tin cậy của
hỗn hợp hơi khí đó.

2-3 TỪ VIẾT TẮT

Kiểm tra: trong suốt tiêu chuẩn này, từ “kiểm

Các chữ viết tắt sau được sử dụng trong toàn

tra” được áp dụng cho toàn bộ đánh giá hiệu

bộ văn bản của tiêu chuẩn này:

suất.

acfm: feet khối thực tế mỗi phút

Chất thải: vật liệu được tạo ra bằng cách loại


AR: tái chế hấp thụ

bỏ SO2 bằng hệ thống FGD khơng có giá trị

Ar: argon

thương mại và cần xử lý; nó có thể bao gồm

As: asen

các luồng khí thanh lọc.

BOD5: nhu cầu oxy sinh học trong 5 ngày ủ

2-2 MÔ TẢ CÁC THÔNG SỐ

(bởi các sinh vật hiếu khí để phá vỡ chất hữu
cơ)

2-2.1 THÔNG SỐ KHÔNG ĐỔI

C: carbon CaCl2: canxi clorua

Các hằng số trong Bảng 2-2.1-1 được xác

CaCO3: canxi cacbonat CaO: canxi oxit

định trong ba bộ đơn vị khác nhau. Trong


Ca (OH)2: canxi hydroxit

tiêu chuẩn này, các đơn vị Hệ thống quốc tế

CaSO3: canxi sulfit CaSO4: canxi sunfat

(SI) là các đơn vị chính và các đơn vị thông

Cd: cadmium

số số liệu (MC) và các đơn vị Tùy chỉnh

CEMS: hệ thống giám sát khí thải liên tục

Công nghiệp (IC) của Hoa Kỳ được cung cấp

Cl: clorua Co: coban

làm đơn vị phụ. Các thuật ngữ này được sử

CO2: carbon dioxide

dụng trong Phần 5 và các nơi khác trong Bộ

COD: nhu cầu oxy hóa học

luật này. Một số đơn vị Tùy chỉnh Công

Cr: crom


nghiệp của Hoa Kỳ là sự kết hợp dường như

dscf: chân khối tiêu chuẩn khơ

bất thường của các đơn vị khác [ví dụ: hệ số

EPA: Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ

chuyển đổi nồng độ K1 = 1.660 × 10-7 (lb /

EPRI: Viện nghiên cứu năng lượng điện

dscf) / ppm]. Các đơn vị này sinh ra từ việc

F: florua Fe2O3: oxit sắt

sử dụng chúng trong các thiết bị đo lường

FGD: khử lưu huỳnh khí thải

phân tích và là các đơn vị tiêu chuẩn được sử

H: hydro

dụng trong ngành.

HCl: axit clohydric Hg: thủy ngân

2-2.2 CÁC THÔNG SỐ BIẾN ĐỔI


HHV: giá trị gia nhiệt cao hơn

Các biến số thể hiện trong Bảng 2-2.2-1 được

H2O: nước

xác định trong cùng ba bộ đơn vị như được

MBtu: một triệu đơn vị nhiệt của Anh (ở Hoa

hiển thị trong Bảng 2-2.1-1. Các đơn vị Tùy

Kỳ

Cu: đồng


ASME PTC 40-2017
Các tiểu bang, thường được gọi là MMBtu

Sar: hàm lượng lưu huỳnh trong than, như đã

hoặc mmBtu)

nhận

MCR: điều kiện xếp hạng liên tục tối đa (của

scf: feet khối tiêu chuẩn


a

scfm: feet khối tiêu chuẩn mỗi phút

Nồi hơi)

scm: mét khối tiêu chuẩn

MgCO3: magiê cacbonat

Se: Selen

MgO: oxit magiê

SEM: kính hiển vi điện tử quét

Mg (OH)2: magiê hydroxit

SiO2: silicon dioxide (silica)

Mn: mangan

SO2: lưu huỳnh đioxit

N2: khí nitơ

SO3: ion sulfit SO4: ion sunfat

NaHCO3: natri bicarbonate


SRI: tỷ lệ cân bằng hóa học, dựa trên đầu vào

NaOH: natri hydroxit

SRR: tỷ lệ cân bằng hóa học, dựa trên tỷ lệ

Ôxy: oxy

khử

OEM: nhà sản xuất thiết bị gốc

TDS: tổng chất rắn hịa tan

Pb: chì

TGA: phân tích nhiệt lượng

ppmdv: phần triệu bằng thể tích khơ

TSS: tổng chất rắn lơ lửng

R2O3: công thức chung từ các oxit kim loại

V: vanadi

hóa trị ba,

XRF: huỳnh quang tia X


với R (bao gồm Fe, Al, Cr)

Zn: kẽm

RATA: kiểm tốn độ chính xác tương đối của
cuộc kiểm tra


ASME PTC 40-2017

Bảng 2-2.2-1 Kí hiệu và mơ tả các giá trị

Giá trị và đơ
Kí hiệu

Mơ tả

Acs

Mặt cắt ngang bể

CCl,P

Nồng độ clo trong dịng rửa

Cso2

Nồng độ khối lượng khơ SO2 ở điều kiện tương đối

SI


MC

m2

m2

mg/L

mg/L

mg/m3i.N(mg/N
.m3)
[Note (1)]

Cso2,cor
r

Nồng độ SO2 được điều chỉnh ở % O2 tham chiếu

mg/m3i.N(mg/N
.m3)
[Note (1)]

mg/m3i.N(m
.m3)

[Note (1)

mg/m3i.N(m

.m3)

[Note (1)


ASME PTC 40-2017
E
Eso2
Fc

Tổng năng lượng điện sử dụng trong thời gian lấy mẫu

W・s

kW・h

Tỷ lệ phát thải SO2

ng/J

ng/J

scm/J

scm/J

Chỉ số F dựa trên carbon dioxide: Tỷ lệ thể tích khí của thành phần
đốt cháy (chỉ carbon dioxide) trên một đơn vị giá trị năng lượng
của nhiên liệu (Phương pháp EPA 19)


(20℃ 1atm)
Fd

Giá trị oxy gốc F: Tỷ lệ thể tích khí của thành phần đốt (không bao
gồm nước) trên một đơn vị giá trị năng lượng của nhiên liệu
(Phương pháp EPA 19)

scm/J
(20℃ 1atm)

(20℃ 1at
scm/J

(20℃ 1at

Gr

Lưu lượng trung bình mol hóa chất trong quá trình vận hành một
hệ thống FGD cụ thể cho một loại hóa chất, r

kg-mol/s

g-mol/s

Grt

Tổng lưu lượng trung bình của tất cả các loại hóa chất vào hệ
thống FGD trong một hoạt động của hệ thống FGD cụ thể

kg-mol/s


g-mol/s

Gs

Tốc độ dịng trung bình của hóa chất hiệu chỉnh độ tinh khiết

kg/s

g/min

GSO2

Lưu lượng khối SO2

kg/h

g/h

Gsolids

Lưu lượng khối của chất rắn trong bùn (tích lũy)

kg/h

g/h

HHV

Nhiệt trị cao


kJ/kg

kcal/kg

HI

Nhiệt đầu vào

J/s

cal/s

hin

Entanpi của chất lỏng nóng ở đầu vào của bộ trao đổi nhiệt

J/g

cal/g

hout

Entanpi của chất lỏng nóng ở đầu ra của bộ trao đổi nhiệt

J/g

cal/g

Li


Mực nước của bể hóa chất trong khoảng thời gian, i

m

m

Lo

Mức nước ban đầu của bể hóa chất khi bắt đầu vận hành hệ thống
FGD

m

m

m

Khối lượng nhiệt trung bình khác với nhiên liệu

kg

kg

Khối lượng nhiên liệu đốt

kg

kg


Áp suất đầu vào

Pa

mbar

mfuel
Pin


ASME PTC 40-2017
Pout

Áp suất đầu ra

Pa

mbar

PR

Độ tinh khiết của hóa chất (phần khối lượng)





Qcao

Lưu lượng thể tích trung bình của CaO tiêu thụ


m3/s

m3/min

Qp

Lưu lượng thể tích trung bình của dịng thanh lọc

m3/s

m3/min

Qs

Lưu lượng thể tích trung bình của dung dịch hóa chất/bùn thải ra
hệ thống FGD trong q trình vận hành một hệ thống FGD cụ thể

m3/s

m3/min

Qsd

Lưu lượng thể tích khí khơ của ống khói được điều chỉnh theo điều
kiện tiêu chuẩn

m3/s・dry

m3/hi.N.dry

m3/hd))

(20℃ 1atm)

(20℃ 1at

[Note(2)]

[Note(1) và


ASME PTC 40-2017

Bảng 2-2.2-1 Kí hiệu và mơ tả các giá trị (tiếp theo)

Giá trị và đơ
Kí hiệu

Mơ tả
SI

MC

r%

Phần trăm khối lượng trung bình của hóa chất r trong phân tích
dung dịch hóa chất / bùn khi chạy một hệ thống FGD cụ thể

%


%

SRI

Tỷ lệ cân bằng hóa học dựa trên đầu vào SO2





SRR

Tỷ lệ cân bằng hóa học dựa trên SO2 được loại bỏ





t

Thời lượng chạy cho một hệ thống FGD cụ thể



min

Vs

Thể tích mẫu


m3

ml

Vt

Thể tích dung dịch axit dùng để chuẩn độ

m3

ml

Phần trăm khối lượng hóa chất /bùn

%

%

Điều kiện đánh giá phần trăm tối đa liên tục





Tỷ lệ O2 trong khí thải dựa trên thể tích khí khơ

%

%


Tỷ lệ O2 tham khảo





%R

Tỷ lệ SO2 được khử (khối lượng hoặc mol)

%

%

ΔH

Áp suất giảm trung bình trên đồng hồ đo

N/m2

mmH2O

Pa

mbar

wt%
%MCR
%O2
%O2


Ref

ΔPTOT

Tổng áp suất giảm

ρg

Tỷ trọng dịng khí thải của đầu vào hệ thống FGD

kg/m3

g/m3

ρs

Tỷ trọng dung dịch hóa chất/bùn được phân tích

kg/m3

g/m3

Lưu ý:

(1) i.N. ở điều kiện "bình thường" ở 0 oC, 1 atm. Trước đây, nó thường được viết tắt là "N". Ví dụ: Nm 3 thay vì m
trường hợp hiện tại được sử dụng cho "Newton".


ASME PTC 40-2017

(2) Điều kiện trong ( ) là điều kiện tiêu chuẩn cho các đơn vị đo lường đó.


PHẦN 3 NGUYÊN TẮC HƯỚNG
DẪN
3-1 GIỚI
THIỆU
Phần này cung cấp
hướng dẫn về việc
tiến hành kiểm tra
tổng thể nhà máy
và phác thảo các
bước cần thiết để
lập kế hoạch, thực
hiện và đánh giá
thử

nghiệm

các

điều kiện về hiệu
suất hệ thống FGD.
Quy tắc này bao
gồm các quy trình
kiểm tra hệ thống
FGD để xác định
các loại mục tiêu
kiểm tra khác nhau.
Nó cũng cung cấp

các hướng dẫn cụ
thể cho các kiểm
tra nhiều bên được
thực hiện để đáp
ứng hoặc xác minh
hiệu suất được đảm
bảo được trong một
thỏa thuận thương
mại của các bên.
3-1.1

Mục

kiểm tra

tiêu

Mục tiêu của tiêu
chuẩn này là thiết
lập mức hiệu suất
của hệ thống FGD
cho các điều kiện
thiết kế đã được
thiết

lập.

Thử

nghiệm bao gồm so

sánh hiệu suất thực
tế với hiệu suất
được chứng nhận
hoặc hiệu suất tham
chiếu cho các tiêu
chí sau nếu có thể:
(a) Tỷ lệ khử SO2
(b) Tỷ lệ phát thải
SO2 thực tế
(c) Mức tiêu thụ
hóa chất dưới dạng
giá trị cân bằng hóa
học hoặc tỷ lệ khối
lượng thực tế
(d) Tiêu thụ nước
và khí nén
(e) Lưu lượng nước
thải và đặc tính
(f) Đặc tính sản
phẩm phụ
(g) Tiêu thụ năng
lượng điện

(h) Sụt áp (giảm

dễ bị hỏng hoặc

áp)

tiêu hao.


(i) hơi nước sử

3-1.3

dụng

thuận và tuân thủ

3-1.2

Các

biện

Các

thỏa

các yêu cầu về quy

pháp phòng ngừa

tắc

chung

Các điều kiện phải

Các


biện

pháp

phù hợp để sử dụng

phòng ngừa hợp lý

bất cứ khi nào, hiệu

nên được thực hiện

suất được xác định

khi chuẩn bị tiến

với độ không đảm

hành kiểm tra các

bảo đo tối thiểu.

điều kiện. Các hồ

Tuân thủ nghiêm

sơ không thể thay

ngặt các yêu cầu


đổi phải được thực

quy định trong tiêu

hiện để xác định,

chuẩn này là rất

phân biệt các thiết

quan trọng để đạt

bị được thử nghiệm

được mục tiêu đó.



3-1.4

chọn

phương

Kiểm

tra

pháp thử nghiệm


nghiệm thu

chính xác. Tất cả

Các điều kiện có

bản mơ tả, bản vẽ

thể được kết hợp

hoặc hình ảnh có

bằng

thể phục vụ như

chiếu vào hợp đồng

một hồ sơ chi tiết

để phục vụ như một

sử dụng lâu dài. Vị

phương tiện để xác

trí dụng cụ sẽ được

minh các bảo đảm


xác định trước, các

cho hiệu suất hệ

bên tham gia thử

thống FGD. Nếu

nghiệm đồng ý và

tiêu

mô tả chi tiết trong

được sử dụng để

hồ sơ thử nghiệm.

kiểm tra chấp nhận

Các dụng cụ hiệu

bảo lãnh hoặc cho

chuẩn, dự phòng

bất kỳ thử nghiệm

nên được cung cấp


nào khác, có nhiều

cho những dụng cụ

bên được đại diện,

cách

chuẩn

tham

này

các bên đó sẽ đồng


×