Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
*****
Chủ đề 1 – BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
PHẦN 2 - GIÁ PHÍ HỢP NHẤT KINH DOANH,
CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ HỢP LÝ
VÀ LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
© Nguyễn Trí Tri (2014)
PHẦN 2
Mục đích
Hiểu được phương pháp kế toán hợp nhất
kinh doanh theo phương pháp mua
Xác định được các yếu tố cơ bản của hợp
nhất kinh doanh như giá phí hợp nhất kinh
doanh, chênh lệch giá trị hợp lý và lợi thế
thương mại
Viết được các bút toán điều chỉnh hợp nhất:
(1) tại ngày mua và (2) sau ngày mua
2
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
PHẦN 2
Nội dung
1. Kế toán hợp nhất kinh doanh theo phương
pháp mua
2. Xác định bên mua
3. Xác định ngày mua
4. Giá phí hợp nhất kinh doanh
5. Chênh lệch giá trị hợp lý
6. LICĐKKS
7. Lợi thế thương mại
8. Kế toán hợp nhất kinh doanh sau ngày mua
3
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
1
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
1. KẾ TỐN HỢP NHẤT KINH DOANH THEO PP MUA
IFRS 3 (2010) yêu cầu các giao dịch hợp
nhất kinh doanh phải được kế toán theo
phương pháp mua (acquisition method)
Phương pháp mua:
Bước 1: Xác định bên mua
Bước 2: Xác định ngày mua
Bước 3: Xác định giá trị và ghi nhận các tài sản và nợ
phải trả (tài sản thuần) có thể xác định được và lợi ích
cổ đơng khơng nắm quyền kiểm soát trong bên bị mua.
Bước 4: Xác định giá trị và ghi nhận lợi thế thương mại
hoặc thu nhập do mua rẻ (lợi thế thương mại âm)
4
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
2. XÁC ĐỊNH BÊN MUA
Trong mỗi nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh,
một trong các bên hợp nhất sẽ được xác
định là bên mua (acquirer)
Bên mua là bên nắm quyền kiểm sốt đối
với bên bị mua
5
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
3. XÁC ĐỊNH NGÀY MUA
Quyền kiểm sốt có thể đạt được thông
qua nhiều lần mua (hợp nhất kinh doanh
từng giai đoạn).
Ngày mua là ngày bên mua nắm được
quyền kiểm sốt đối với bên bị mua.
6
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
2
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
4. GIÁ PHÍ HỢP NHẤT KINH DOANH
Giá phí hợp nhất kinh doanh là giá trị hợp
lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản
đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã
phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công
cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy
quyền kiểm soát bên bị mua, và
Khơng bao gồm các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh như chi
phí phát hành cơng cụ vốn…
VAS 11: Chi phí liên quan trực tiếp được cộng vào giá phí hợp nhất kinh doanh
7
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.1
Bài tập 2.1
Do it now!
8
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
5. CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Các tài sản, nợ phải trả có thể xác định được sẽ
được ghi nhận theo giá trị hợp lý trên BCTC HN
Khi cộng báo cáo tài chính của các công ty con,
các tài sản và nợ phải trả được cộng theo giá trị
ghi sổ của công ty con (giá gốc)
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ
của các tài sản và nợ phải trả (gọi tắt là chênh
lệch giá trị hợp lý) sẽ được điều chỉnh
Điều chỉnh thuế hỗn lại tương ứng do có chênh
lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính
thuế của TS và NPT
9
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
3
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
5. CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Một số tài sản và nợ phải trả thường phát
sinh chênh lệch giá trị hợp lý
Hàng tồn kho
Tài sản cố định
Nợ tiềm tàng
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
10
Kế toán chênh lệch giá trị hợp lý
Tại thời điểm hợp nhất kinh doanh, chênh
lệch giá trị hợp lý sẽ được xem là chênh
lệch đánh giá lại tài sản và được ghi nhận
vào vốn chủ sở hữu của tập đồn (trên
BCTC HN)
Thuế hỗn lại phát sinh do chênh lệch giá
trị hợp lý sẽ được điều chỉnh trực tiếp vào
vốn chủ sở hữu
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
11
CLGT HL của tài sản
Bút toán điều chỉnh tại ngày mua
Trường hợp GTHL > GTGS
Nợ TS
xxx
Có CLĐGL TS
Có Thuế HL phải trả
xxx
xxx
Trường hợp GTHL < GTGS
Nợ CLĐGL TS
Nợ TS thuế hỗn lại
Có TS
xxx
xxx
xxx
12
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
4
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
CLGT HL của nợ phải trả
Bút toán điều chỉnh tại ngày mua
Trường hợp GTHL > GTGS
Nợ CLĐGL TS
Nợ TS thuế hỗn lại
Có NPT
xxx
xxx
xxx
Trường hợp GTHL < GTGS
Nợ NPT
xxx
Có CLĐGL TS
Có Thuế HL phải trả
xxx
xxx
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
13
Thí dụ 2.2
Ngày 1/1/20X1, công ty M mua lại 100% cổ
phiếu phổ thông của công ty C với giá 1.000
triệu đồng. Tất cả các tài sản của công ty C đều
được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng
tồn kho có giá trị hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ
trên báo cáo tài chính của C là 50 triệu đồng.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu: Ghi nhận bút toán điều chỉnh chênh
lệch giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X1
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
14
Thí dụ 2.2
Ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý tại ngày
hợp nhất
Nợ Hàng tồn kho 50
Có CLĐGL TS
Có Thuế HL phải trả
37.5
12.5
Nợ HTK / Có CLĐG TS: 50
Và
Nợ CLDGTS / Có Thuế HL: 12.5
15
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
5
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Bài tập 2.2
Các bút tốn điều chỉnh cơ bản
Xóa bỏ hao mịn lũy kế
Điều chỉnh chênh lệch giá trị hợp lý của TSCĐ
như trường hợp của hàng tồn kho
16
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Bài tập 2.2
Do it now!
17
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
6. LICĐKKS
LICĐKSS có thể được xác định theo hai
phương pháp
Tỷ lệ lợi ích trong tài sản thuần của cơng ty
con
Giá trị hợp lý
18
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
6
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Thí dụ 2.3
Giá trị hợp lý của 100% tài sản thuần có thể xác
định được của công ty C là 600 triệu đồng.
CĐKKS nắm giữ 20% lợi ích trong cơng ty C
(tương ứng với 10.000cp). Thị giá của cổ phiếu
tại ngày 31/12/20X1 là 18.500đ/cp.
Yêu cầu: Xác định LICĐKKS theo hai phương
pháp:
Tỷ lệ lợi ích trong tài sản thuần của công ty
con
Giá trị hợp lý
19
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.3
Phương pháp tỷ lệ lợi ích trong tài sản
thuần của cơng ty con
LICĐKKS = 20%*600 tr.đồng = 120 triệu đồng
Phương pháp giá trị hợp lý
LICĐKKS = 10.000cp * 18.500đ/cp = 185 triệu
đồng
20
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
7. LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
Lợi thế thương mại là tài sản thể hiện các
lợi ích kinh tế trong tương lại phát sinh từ
các tài sản mua được từ hợp nhất kinh
doanh mà nó khơng thể xác định riêng lẽ
và ghi nhận tách biệt được.
Phân biệt lợi thế thương mại và tài sản cố
định vô hình
21
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
7
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
7. LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
Hai phương pháp xác định lợi thế thương
mại
Phương pháp tỷ lệ lợi thế thương mại (từng
phần)
Phương pháp toàn lợi thế thương mại (100%)
22
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Xác định lợi thế thương mại
Phương pháp tỷ lệ lợi thế thương mại
(từng phần)
Lợi thế thương mại =
[Giá phí hợp nhất kinh doanh + LICĐKKS tính
theo phương pháp tỷ lệ] – Giá trị hợp lý của
tài sản thuần của công ty con
= Giá phí hợp nhất kinh doanh - Lợi ích của bên
mua trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của
cơng ty con
23
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Xác định lợi thế thương mại
Phương pháp toàn bộ lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại (100%) = [Giá phí hợp
nhất kinh doanh + Giá trị hợp lý của
LICĐKKS] – Giá trị hợp lý của tài sản thuần
của công ty con
24
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
8
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Thí dụ 2.4A
Ngày 1/1/20X1, công ty M mua lại 100% cổ phiếu phổ
thông của công ty C với số tiền là 10.000 triệu đồng.
Thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính của công ty C
tại ngày 1/1/20X1 như sau:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
5.000 triệu đồng
Lợi nhuận chưa phân phối:
2.000 triệu đồng
Tổng tài sản thuần
7.000 triệu đồng
Tất cả các tài sản và nợ phải trả được trình bày trên báo
cáo tài chính đều là giá trị hợp lý ngoại trừ một số khoản
sau đây:
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
25
Thí dụ 2.4A
Giá trị hợp
lý (triệu
đồng)
2.500
3.700
1.500
Khoản mục
Hàng tồn kho
Nhà cửa (thuần)
Nhãn hiệu hàng hóa
chưa ghi nhận
Nợ tiềm tàng
Giá trị ghi
sổ (triệu
đồng)
2.000
3.100
0
1.000
0
Yêu cầu: Xác định lợi thế thương mại theo
phương pháp tỷ lệ
26
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.4A
Khoản mục
Giá trị Giá trị CL
hợp lý ghi sổ GTHL
Chênh lệch giá trị hợp lý của tài sản
Hàng tồn kho
2.500 2.000
500
Nhà cửa (thuần)
3.700 3.100
600
Nhãn hiệu hàng hóa
1.500
0
chưa ghi nhận
1.500
Chênh lệch giá trị hợp lý của nợ phải trả
Nợ tiềm tàng
1.000
0 1.000
Tổng cộng
1.600
27
Thuế
HL
phải
trả
125
150
375
-250
400
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
9
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Thí dụ 2.4A
Giá phí hợp nhất kinh doanh
Giá trị hợp lý của tài sản thuần
Giá trị ghi sổ của tổng tài sản thuần
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lơi nhuận chưa phân phối
Ảnh hưởng của CL GTHL
Hàng tồn kho
Nhà cửa
Nhãn hiệu hàng hóa
Nợ tiềm tàng
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Lợi thế thương mại
28
10.000
7.000
5.000
2.000
1.200
500
600
1.500
(1.000)
(400)
1.800
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.4B
Sử dụng tiếp dữ liệu của thí dụ 2.4A. Giả
sử cơng ty M chỉ mua 80% cổ phần của
công ty C với giá 8.000 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định lợi thế thương mại theo
phương pháp tỷ lệ
29
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.4B
Giá phí hợp nhất kinh doanh
Giá trị hợp lý của tài sản thuần
Giá trị ghi sổ của tổng tài sản thuần
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lơi nhuận chưa phân phối
Ảnh hưởng của CL GTHL
Hàng tồn kho
Nhà cửa
Nhãn hiệu hàng hóa
Nợ tiềm tàng
Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
Phần lợi ích của cơng ty M (80%)
Lợi thế thương mại
30
8.000
5.000
2.000
7.000
500
600
1.500
(1.000)
(400)
1.200
6.560
1.440
Nguyễn Trí Tri - UEH,
2014
10
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Thí dụ 2.5
Cơng ty M thanh toán 800 triệu đồng để
mua 80% cổ phiếu phổ thông của công ty
C. Giá trị hợp lý của 100% tài sản thuần
có thể xác định được của cơng ty C là 600
triệu đồng. Giá trị hợp lý của LICĐKKS là
185 triệu đồng
Yêu cầu: Xác định lợi thế thương mại theo
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp toàn bộ (100%)
31
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.5
Phương pháp tỷ lệ lợi thế thương mại
Giá phí hợp nhất kinh doanh
800
LICĐKKS trong tài sản thuần của công ty C
(600*20% = 120)
Tổng cộng
Tồn bộ GTHL của tài sản thuần của cơng ty C
Lợi thế thương mại của cơng ty M
120
32
920
600
320
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.5
Phương pháp tồn bộ lợi thế thương mại
Giá phí hợp nhất kinh doanh
800
Giá trị hợp lý của LICĐKKS
Tổng giá trị hợp lý được xem xét
185
985
Toàn bộ giá trị hợp lý của tài sản thuần của
công ty C
Lợi thế thương mại (100%)
600
33
385 (*)
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
11
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Thí dụ 2.5
Phương pháp tồn bộ lợi thế thương mại
Giải thích (*)
Lợi thế thương mại của M
Lợi thế thương mại của CĐKKS
320
65
Tổng lợi thế thương mại (100%)
385
Cổ đơng cơng ty mẹ
Giá trị phí HNKD: 800
Phần của công ty mẹ trong tài
sản thuần của công ty con
(600*80%): 480
Lợi thế thương mại: 320
CĐKKS
Giá trị hợp lý: 185
Phần của CĐKKS trong tài sản
thuần (600*20%): 120
Lợi thế thương mại: 65
34
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Kế tốn lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại sẽ được ghi nhận là
tài sản
35
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.6
Viết các bút tốn điều chỉnh cho thí dụ
2.4A
36
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
12
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Thí dụ 2.6
Bút tốn (1): Điều chỉnh giá trị hợp lý
Nợ Hàng tồn kho
Nợ Nhà cửa
Nợ Nhãn hiệu hàng hóa
Có Dự phịng nợ phải trả
Có Thuế HL phải trả
Có CLĐG TS
37
500
600
1.500
1.000
400
1.200
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.6
Bút tốn (2): Loại trừ giá trị khoản đầu tư
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ CLĐG TS
Nợ Lợi thế thương mại
Có Đầu tư vào cơng ty con
38
5.000
2.000
1.200
1.800
10.000
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.7
Viết các bút tốn điều chỉnh cho thí dụ
2.4B và 2.5
Homework!
39
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
13
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Thu nhập do mua rẻ
Trong một số trường hợp, thu nhập do
mua rẻ (purchase bargain) sẽ xuất hiện vì
bên mua đã trả ít hơn phần lợi ích đạt
được trong bên bị mua.
Thu nhập do mua rẻ sẽ được ghi nhận
vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
là thu nhập
40
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Bài tập 2.4
Do it now!
41
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
7. KẾ TOÁN HNKD SAU NGÀY MUA
Sau thời điểm mua, các bút tốn điều
chỉnh bổ sung gồm có:
Điều chỉnh giá vốn hàng bán khi hàng tồn kho
đã bán ra ngoài
Điều chỉnh chênh lệch khấu hao của tài sản
cố định
Điều chỉnh nợ tiềm tàng đã được thanh toán
Đánh giá tổn thất tài sản đối với lợi thế
thương mại
42
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
14
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Thí dụ 2.8 – Hàng tồn kho đã bán
Sử dụng tiếp thí dụ 2.2. Ngày 31/10/20X1,
công ty C đã bán lô hàng này ra ngồi.
u cầu: Lập bút tốn điều chỉnh giá trị hợp
lý của hàng tồn kho khi lập báo cáo tài chính
hợp nhất tại thời điểm 31/12/20X1,
31/12/20X2.
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
43
Thí dụ 2.8 – Hàng tồn kho đã bán
Ngày 31/12/20X1
Bút toán (1): Lặp lại bút toán tại thời điểm
hợp nhất
Nợ Hàng tồn kho 50
Có CLĐGL TS
Có Thuế HL phải trả
37.5
12.5
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
44
Thí dụ 2.8 – Hàng tồn kho đã bán
Ngày 31/12/20X1
Bút toán (2): Điều chỉnh giá vốn khi hàng
tồn kho đã bị bán
Nợ Giá vốn hàng bán
Có Hàng tồn kho
50
50
Bút tốn (3): Điều chỉnh thuế hỗn lại
tương ứng
Nợ Thuế HL phải trả
Có Chi phí thuế HL
12.5
12.5
45
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
15
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Thí dụ 2.8 – Hàng tồn kho đã bán
Ngày 31/12/20X1
Bút toán (*): Bút toán điều chỉnh tổng hợp
Nợ Giá vốn hàng bán
Có CLĐG TS
Có Chi phí thuế HL
50
37.5
12.5
Nợ Hàng tồn kho
50
Có CLĐGL TS
37.5
Có Thuế HL phải trả 12.5
Nhận xét? Gợi
ý: so sánh với
bút toán điều
chỉnh ở thí dụ
2.2
46
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Thí dụ 2.8 – Hàng tồn kho đã bán
Ngày 31/12/20X2
Bút toán (*): Bút tốn điều chỉnh tổng hợp
Nợ LNCPP
Có CLĐG TS
37.5
37.5
Năm 20X1 đã điều chỉnh tăng
GVHB 50, giảm Chi phí thuế TNDN
12.5 => Lợi nhuận giảm 37.5
Homework!
Hàng tồn kho được bán 40% trong năm 20X1 và bán
60% còn lại trong năm 20X2. Viết các bút tốn điều
chỉnh hợp nhất?
47
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Bài tập 2.5
Do GTHL > GTGS nên chi phí khấu hao trên BCTC HN
sẽ lớn hơn chi phí khấu hao trên BCTC riêng của công
ty con.
Khi cộng ngang BCTC của các cơng ty con, chi phí khấu
hao được ghi nhận theo giá trị ghi sổ < chi phí khấu hao
cần ghi nhận
Chênh lệch chi phí khấu hao sẽ được điều chỉnh trên sổ
hợp nhất
Giả sử TSCĐ được khấu hao theo tỷ lệ x%, chênh
lệch khấu hao cần điều chỉnh là x%*Chênh lệch giá trị
hợp lý
Điều chỉnh thuế hoãn lại tương ứng với phần khấu hao
được điều chỉnh
48
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
16
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Bài tập 2.5
Ngày 31/12/20X1 (năm đầu tiên)
Bút toán (1): Điều chỉnh giá trị hợp lý
Lặp lại các bút toán của ngày hợp nhất
Bút toán (2): Bút tốn điều chỉnh chênh lệch
khấu hao
Nợ Chi phí khấu hao
Có Hao mịn lũy kế
xxx
xxx
Điều chỉnh thuế hỗn lại tương ứng
Nợ Thuế HL phải trả
Có Chi phí thuế HL
aaa
aaa
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
49
Bài tập 2.5
Ngày 31/12/20X2 (một năm sau)
Bút toán (1): Điều chỉnh giá trị hợp lý
Lặp lại các bút toán của ngày hợp nhất
Bút toán (2): Bút tốn điều chỉnh chênh lệch
khấu hao
Nợ Chi phí khấu hao
Nợ LNCPP
Có Hao mịn lũy kế
xxx
xxx
2*xxx
Điều chỉnh thuế hỗn lại tương ứng
Nợ Thuế HL phải trả
Có Chi phí thuế HL
2*aaa
aaa
Có LNCPP
Homework!
aaa
50
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
Đánh giá tổn thất LTTM
Tổn thất tài sản của LTTM sẽ được ghi
nhận vào chi phí
Khơng điều chỉnh thuế hỗn lại vì LTTM là
khoản sau thuế
Khơng được hoàn nhập tổn thất tài sản
VAS: Lợi thế thương mại được phân bổ vào chi phí trong thời
gian tối đa 10 năm.
51
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
17
Nguyễn Trí Tri, ĐH Kinh Tế TP.HCM
19/03/2014
Kế tốn tổn thất LTTM
Ghi nhận tổn thất tài sản
Năm 1:
Nợ Chi phí tổn thất LTTM
Có LTTM
xxx
Năm 2:
Nợ Chi phí tổn thất LTTM
Nợ LNCPP
Có LTTM
xxx
xxx
52
xxx
2*xxx
Nguyễn Trí Tri - UEH, 2014
18
KẾ TOÁN QUỐC TẾ 2
CHỦ ĐỀ 1: BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
© Nguyễn Trí Tri – UEH, 2014
PHẦN 2 – GIÁ PHÍ HỢP NHẤT KINH DOANH, CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ HỢP LÝ VÀ
LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
Bài tập 2.1
Ngày 1/1/20X1, cơng ty M mua tồn bộ cổ phiếu phổ thơng của công ty C từ công ty A. Công ty
M đã thanh tốn phí tư vấn hợp nhất kinh doanh là 162 triệu đồng, phí kiểm tốn tiền hợp nhất
kinh doanh là 100 triệu đồng.
Thông tin về những khoản được cơng ty M sử dụng để thanh tốn cho cơng ty A bao gồm:
-
Quyền sử dụng đất ở khu công nghiệp, giá trị hợp lý là 3.500 triệu đồng, giá trị ghi sổ của
quyền sử dụng đất trên báo cáo tài chính của cơng ty M là 2.800 triệu đồng
-
Tiền mặt thanh toán tại ngày 1/1/20X1 là 2.000 triệu đồng. Nợ phải trả sẽ thanh toán tại
ngày 31/12/20X3 là 10.000 triệu đồng. Tỷ lệ lãi suất là 8%/năm.
-
Phát hành 100.000 cổ phiếu cho công ty A, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá thị
trường của cổ phiếu là 25.000đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu là 50 triệu dồng.
-
Tại ngày 1/1/20X1, cơng ty A cịn nợ cơng ty XYZ 1.500 triệu đồng (bên thứ ba đối với
công ty M và công ty A). Công ty M đồng ý sẽ thanh tốn khoản nợ này như là một phần
của giá phí hợp nhất kinh doanh. Giá trị hợp lý của khoản nợ là 1.500 triệu đồng.
-
Ngày 1/1/20X1, cơng ty A cịn nợ cơng ty M tiền mua hàng chưa thanh tốn là 300 triệu
đồng. Công ty M đã đ ồng ý xóa khoản nợ này như một phần của giá phí hợp nhất.
Yêu cầu: Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh
Bài tập 2.2
Ngày 1/1/20X1, công ty M mua lại 100% cổ phiếu phổ thông của công ty C với giá 1.000 triệu
đồng. Tất cả các tài sản của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ tài sản cố
định hữu hình có giá trị hợp lý là 250 triệu đồng (nguyên giá là 300 triệu đồng, hao mòn lũy kế
200 triệu đồng). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu: Ghi nhận bút toán xử lý chênh lệch giá trị hợp lý tại thời điểm 1/1/20X1
Bài tập 2.3
Ngày 1/1/20X1, công ty M mua lại 100% cổ phiếu phổ thông của công ty C với giá 1.000 triệu
đồng. Các tài sản và nợ phải trả của công ty C được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ một
khoản nợ tiềm tàng có giá trị 100 triệu đồng. Khoản nợ tiềm tàng này thỏa mãn tiêu chuẩn ghi
nhận theo IAS 11. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
Yêu cầu: Lập bút tốn ghi nhận nợ tiềm tàng và thuế hỗn lại tại ngày 1/1/20X1
Bài tập 2.4
1
KẾ TOÁN QUỐC TẾ 2
CHỦ ĐỀ 1: BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
© Nguyễn Trí Tri – UEH, 2014
Ngày 1/1/20X1, công ty M mua lại 100% cổ phiếu phổ thông của công ty C với số tiền là 10.000
triệu đồng. Thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính của công ty C tại ngày 1/1/20X1 như sau:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
7.000 triệu đồng
- Lợi nhuận chưa phân phối:
2.500 triệu đồng
Tổng tài sản thuần
9.500 triệu đồng
Tất cả các tài sản và nợ phải trả được trình bày trên báo cáo tài chính đều là giá trị hợp lý ngoại
trừ một số khoản sau đây:
Giá trị hợp lý
(triệu đồng)
1.500
2.100
Khoản mục
Hàng tồn kho
Đất đai
Giá trị ghi sổ
(triệu đồng)
1.200
1.600
Yêu cầu: Xác định lợi thế thương mại (hoặc thu nhập do mua rẻ) theo phương pháp từng phần
Bài tập 2.5
Sử dụng tiếp dữ liệu của bài tập 2.2. Biết rằng tài sản cố định hữu hình này sẽ được tiếp tục khấu
hao trong 5 năm và được sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Lập các bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12 của các năm từ 20X1 đến 20X6
Bài tập 2.6
Sử dụng tiếp bài tập 2.3. Ngày 30/10/20X1, cơng ty C đã thanh tốn số tiền 120 triệu đồng cho
khoản nợ tiềm tàng trước đây khi có đủ bằng chứng về nghĩa v ụ và số tiền được xác định một
cách đáng tin cậy.
Yêu cầu: Lập các bút toán điều chỉnh hợp nhất tại ngày 31/12/20X1, 31/12/20X2
Bài tập 2.7
Sử dụng tiếp dữ liệu của thí dụ 2.4
Yêu cầu: Lập các bút toán điều chỉnh khi lập BCTC HN
2