Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Xây dựng mô hình khởi nghiệp sau quá trình học tập và làm việc tại nông trại số 67, moshap ein yahav, israel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 43 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

KIỀU MẠNH HƯỞNG
Tên đề tài:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH KHỞI NGHIỆP SAU Q TRÌNH
HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI NÔNG TRẠI SỐ 67
MOSHAV EIN YAHAV, ARAVA, ISRAEL

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng
Chuyên ngành :

Kinh tế nơng nghiệp

Khoa :

Kinh tế & Phát triển nơng thơn

Khóa học:

2016-2020

Thái Nguyên, năm 2021



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

KIỀU MẠNH HƯỞNG
Tên đề tài:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH KHỞI NGHIỆP SAU Q TRÌNH
HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI NÔNG TRẠI SỐ 67
MOSHAV EIN YAHAV, ARAVA, ISRAEL

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành :

Kinh tế nông nghiệp

Lớp:

K48- KTNN

Khoa :

Kinh tế & Phát triển nơng thơn

Khóa học:


2016-2020

Giảng viên hướng dẫn: Ts. Hồ Lương Xinh

Thái Nguyên, năm 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài tốt nghiệp “ Xây dựng mô hình khởi nghiệp sau quá trình học tập
và làm việc tại nông trại số 67, Moshap Ein Yahav, Israel”, là sinh viên lớp
Kinh tế nông nghiệp thuộc khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, dưới đây là kết
quả của quá trình nghiên cứu được thực hiện trên việc nghiên cứu lý thuyết, kiến
thức được theo học trong chuyên ngành và dựa trên quá trình học tập, trải
nghiệm làm việc tại đất nước Israel, qua tìm hiểu, khảo sát tình hình thực tiễn và
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hồ Lương Xinh.
Em xin cam đoan rằng các số liệu điều tra được và kết quả của nghiên cứu
trong đề tài là chính xác, trung thực. Các số liệu trích dẫn đã được ghi rõ nguồn
gốc.

Xác nhận của GVHD

TS. Hồ Lương Xinh

Người cam đoan

Kiều Mạnh Hưởng


ii

LỜI CẢM ƠN
Chương trình thực tập học và làm việc tại Israel là chương trình có ý nghĩa
rất lớn đối với quá trình học tập của sinh viên trường đại học Nơng Lâm Thái
Ngun. Q trình học tập, trải nghiệm tại nước ngoài là cơ hội lớn giúp cho
sinh viên củng cố lại kiến thức đã được học, vận dụng lý thuyết vào thực tế và
bước đầu tiếp cận với mơi trường nơng nghiệp cơng nghệ cao từ nước ngồi.
Được sự giúp đỡ của trường đại học Nông lâm Thái Nguyên, khoa Kinh tế
và Phát triển Nông thôn, Trung tâm Đào tạo và phát triển Quốc tế, trung tâm
AICAT( Arava International Center of Agriculture Training) em đã thực hiện
luận văn “Xây dựng mơ hình khởi nghiệp sau q trình học tập và làm việc tại
nông trại số 67, Moshap Ein Yahav, Israel của ông Arik Weinstein”. Trong suốt
thời gian thực hiện đề tài em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ
giáo thuộc trung tâm đào tạo và phát triển quốc tế Arava (Aicat), chủ nông trại
số 67 là ông Arik Weinstein, quản lý người Thái Lan tại trang trại cùng những
công nhân làm việc tại đây. Đặc biệt, trong suốt quá trình thực tập và viết báo
cáo em đã nhận được sự chỉ dẫn nhiệt tình của cơ giáo

TS. Hồ Lương

Xinh.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô thuộc nhà trường, khoa, trung tâm.
Cảm ơn ông Arik là chủ trang trại và các anh cơng nhân Thái Lan.
Trong q trình thực tập bản thân em đã cố gắng hạn chế, khắc phục những
khó khăn để hồn thành khóa luận nhưng khơng thể tránh khỏi những sai sót, em
rất mong nhận được những góp ý từ quý thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên
để đề tài của em được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn!


iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Farm

:

Nông trại.

Moshav : Là tên gọi của mỗi khu vực dân cư tùy theo mơ hình sản xuất kinh
doanh của khu vực đó.
Dunam

: Là đơn vị đo diện tích của Israel, 1dunam = 1000m2

STT

: Số thứ tự.

DVT

: Đơn vị tính.

TS

: Tiến Sĩ.


iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kế hoạch trong 1 vụ sản xuất............................................................ 10
Bảng 2.2. Chi phí xây dựng cơ bản....................................................................16

Bảng 2.3. Chi phí hàng năm của nơng trại........................................................ 17
Bảng 2.4. Sản lượng và doanh thu của ớt chuông đỏ........................................ 18
Bảng 2.5. Hiệu quả sản xuất ớt chuông đỏ trên 1 ha năm 2019- 2020............. 19
Bảng 3.1. Chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn................................ 25
Bảng 3.2 : Chi phí dự kiến đầu tư xây dựng của ý tưởng..................................25
Bảng 3.3 : Dự kiến chi phí giống, trang thiết bị............................................... 26
Bảng 3.4 : Chi phí sản xuất thường xuyên trong 1 năm....................................27
Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến hàng năm của ý tưởng........................................ 27
Bảng 3.6: Hiệu quả kinh tế của ý tưởng............................................................ 28


v
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 : Phủ nilon lên đất............................................................................... 11
Hình 2.2: Sử dụng thiên địch phịng sâu bệnh...................................................12
Hình 2.3 : Pallet ớt............................................................................................. 13
Hình 2.4: Cắt nước và dọn dẹp nông trại...........................................................13
Sơ đồ 2.1 : Kênh tiêu thụ của nông trại............................................................. 15
Biểu đồ 2.1: Phần trăm của các kênh tiêu thụ....................................................16


vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ......................................................................v
MỤC LỤC...........................................................................................................vi
Phần 1................................................................................................................... 1

MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1.1.Tính cấp thiết..................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................1
1.1.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3. Phương pháp thực hiện................................................................................. 2
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập..................................................................... 4
1.4.1. Thời gian.................................................................................................... 4
1.4.2. Địa điểm..................................................................................................... 4
Phần 2................................................................................................................... 5
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP........................................................... 5
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập.....................................................................5
2.2. Mơ tả cơng việc tại cơ sở thực tập................................................................ 5
2.3. Những trải nghiệm có được sau thời gian thực tập...................................... 8
2.3.1. Cách quản lý các nguồn lực chính của nơng trại.......................................8
2.3.2. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh..................................................10
2.3.3. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm của nông trại..............................14
2.3.4. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của nông trại.............................16
Phần 3................................................................................................................. 21
Ý TƯỞNG KHỞI NGHIÊP...............................................................................21


vii
3.1. Giá trị cốt lõi của ý tưởng........................................................................... 21
3.2. Khách hàng..................................................................................................22
3.3. Hoạt động chính.......................................................................................... 23
3.4. Chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn của ý tưởng..................... 25
3.4.1. Chi phí...................................................................................................... 25
3.4.2. Doanh thu của ý tưởng.............................................................................27
3.4.3.Hiệu quả kinh tế của ý tưởng.................................................................... 28

3.5. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT):.............. 29
3.6. Những rủi ro và biện pháp giảm thiểu rủi ro.............................................. 30
3.7. Những ý kiến nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện............................ 30
Phần 4................................................................................................................. 32
KẾT LUẬN........................................................................................................ 32
4.1. Kết quả sản xuất kinh doanh ớt chuông đỏ của nông trại ông Arik...........32
4.2. Các kết quả dự kiến đạt được của ý tưởng kinh doanh.............................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................33


1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết.
Phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao, đổi mới khoa học công nghệ được
coi là một trong những giải pháp then chốt, trọng tâm nhằm nâng cao hiệu quả,
tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, thỏa mãn nhu cầu ngày
càng cao của xã hội và bảo đảm sự phát triển nông nghiệp bền vững. Giúp sản
xuất nơng nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông
sản, tăng năng suất, bảo vệ môi trường. Mặt khác, nông nghiệp công nghệ cao
giúp nông dân chủ động trong sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, giảm sự
lệ thuộc vào thời tiết, đáp ứng nhu cầu thị trường về chất lượng nơng sản.
Là quốc gia chỉ có 2,5% dân số sản xuất nông nghiệp, Israel đã xuất khẩu
khoảng 3 tỷ đôla các sản phẩm nông nghiệp là một trong những nhà xuất
khẩu hàng đầu thế giới. Trong quá trình thực tập nghề nghiệp tại đất nước
Israel, được học và làm việc trực tiếp với nền nông nghiệp công nghệ cao và
được sống trong môi trường mở đã giúp em học hỏi thêm về kiến thức chuyên
môn và trưởng thành hơn về nhận thức. Để làm rõ hơn về tình hình sản xuất
kinh doanh của người nông dân Israel và được sự nhất trí của cơ giáo hướng
dẫn, em đã lựa chọn thực hiện đề tài: “ Xây dựng mơ hình khởi nghiệp sau quá

trình học tập và làm việc tại nông trại số 67, Moshap Ein Yahav, Israel của ông
Arik Weinstein ”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
- Tìm hiểu mơ hình tổ chức, kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh của
nơng trại số 67.
- Tìm hiểu các loại chi phí của nơng trại.
- Tìm hiểu các cơng nghệ tiên tiến được sử dụng trong nơng trại.
- Tìm hiểu về dây chuyền phân loại, bảo quản , đóng gói và xuất đi.


2
- Đánh giá được hiệu quả sản xuất ớt chuông đỏ của nông trại.
- Hiểu và biết làm các công việc ở các giai đoạn của nông trại.
- Nắm được các kỹ thuật, thao tác trong trồng, chăm sóc ớt chuông công
nghệ cao tại Israel.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể.
a. Về chuyên môn nghiệp vụ.
Là sinh viên của lớp Kinh tế nông nghiệp thuộc khoa Kinh tế và Phát
triển Nông Thôn, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. Em được học
những kiến thức về kinh tế và nơng nghiệp khi cịn ngồi trên ghế nhà trường và
là thực tập sinh tại nông trại số 67, Ein Yahav, Arava , Israel.
b. Về thái độ và ý thức trách nhiệm.
Về thái độ
- Chủ động tạo mối quan hệ thân thiện, vui vẻ, dễ gần với mọi người trong
trang trại.
- Chủ động trong mọi việc, sẵn sàng giúp đỡ mọi người trong nơng trại
hồn thành tốt nhiệm vụ chung, đồng thời cũng là cách khẳng định năng lực
của bản thân.
- Có ý thức và trách nhiệm trước công việc.

Ý thức trách nhiệm.
- Biết xây dựng và thực hiện các công việc trong trang trại theo kế hoạch một
cách khoa học. Tuân thủ giờ làm việc của trang trại.
- Có khả năng quan sát, nhận biết các vấn đề phát sinh để cùng chủ, quản lý
trang trại có giải pháp khắc phục kịp thời, hạn chế thiệt hại.
- Học và thực hành các nhiệm vụ kỹ thuật được giao, nắm được các kiến thức,
kỹ năng cơ bản về kỹ thuật trồng trọt nói chung và trồng ớt nói riêng tại trang
trại.
- Thơng qua các hoạt động thực tế tại trang trại đã rèn luyện cho học viên tính
nhanh nhẹn, trách nhiệm và chịu được áp lực cao trong công việc.


3
1.1.3. Phương pháp thực hiện.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.
- Thu thập số liệu, tài liệu có liên quan đến quy trình trồng ớt chng qua q
trình làm việc.
- Phương pháp phỏng vấn dân bằng bảng hỏi: phỏng vấn chủ trang trại
- Thu thập số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, cơ sở vật chất của trang
trại, khu vực nghiên cứu.
Thu thập số liệu thứ cấp.
- Ghi chép nhật ký công việc hàng ngày để tạo một quy trình cụ thể.
- Thu thập tài liệu, số liệu: báo cáo về các điều kiện kinh tế - xã hội, lĩnh
vực nơng nghiệp, các quy trình trồng ớt tại các Moshav.
- Các số liệu, tài liệu được thu thập tại: trang trại 67, Moshav Ein Yahav,
Arava, Israel.
Phương thức xử lý số liệu.
+ Số liệu được thu thập từ làm việc thực tế, kế thừa, điều tra thu thập
thông tin được tổng hợp dưới dạng bảng và biểu đồ.
+ Số liệu và thông tin được tổng hợp lại phục vụ cho đề tài.

* Chỉ tiêu phản ánh số liệu.
Giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị gia tăng, cụ thể là:
+ Giá trị sản xuất (Gross Output):
GO = ∑ Pi.Qi
Trong đó: GO: giá trị sản xuất
Pi: giá trị sản phẩm hàng hóa thứ i
Qi: lượng sản phẩm thứ i
+ Chi phí trung gian (Intermediate Cost) :

IC = ∑ Cij

Trong đó: IC: là chi phí trung gian
Cij: là chi phí thứ i cho sản phẩm thứ j
+ Giá trị gia tăng (Value Added):


4
VA = GO – IC
Trong đó: VA : giá trị gia tăng
GO: giá trị sản xuất
IC : chi phí trung gian
* Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất.
+ GO/IC: Tỉ suất giá trị phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của trang trại,
với việc đầu tư một lượng chi phí trung gian thì sẽ tạo ra giá trị sản xuất là bao
nhiêu lần.
+ VA/IC: Tỉ suất giá trị gia tăng, phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn,
ý nghĩa của chỉ tiêu này là nếu bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì sẽ thu
được giá trị gia tăng là bao nhiêu.
* Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng:
Khấu hao TSCĐ: Là phần giá trị của TSCĐ bị hao mòn trong q trình sản

xuất ra sản phẩm phải được trích rút để đưa vào chi phí sản xuất hàng năm và
được xác định theo cơng thức.
Mức trích khấu hao hàng năm =

Nguyên giá tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao

1.4. Thời gian và địa điểm thực tập.
1.4.1. Thời gian.
- Từ 05/08/2019 đến 20/9/2020.
1.4.2. Địa điểm.
- Farm ớt số 67, moshav Ein Yahav – Arava-Israel của ông Arik
Weinstein.


5
Phần 2
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập.
Tên cơ sở thực tập : Nông trại ớt số 67, moshav Ein Yahav.
Địa chỉ : Farm ớt số 67, moshav Ein Yahav – Arava-Israel của ông Arik
Weinstein.
Email :
Điện thoại : 052 899 1070
Mô tả lĩnh vực cơ sở sản xuất kinh doanh : nông trại trồng và kinh doanh
sản phẩm ớt chuông đỏ.
Bộ máy tổ chức : 1 chủ trang trại, 7 lao động Thái Lan trong đó có một
quản lý là Parabay và 6 sinh viên Việt Nam.
 Ein Yahav là Moshav lâu đời nhất ở khu vực trung tâm Arava (thành
lập năm 1967) và là lớn nhất, với diện tích canh tác là 5,6 km2. Năm 2018 có

dân số 712 và có khoảng 200 gia đình và chủ yếu dựa vào nơng nghiệp và du
lịch. Ngày nay, nó có khoảng 150 bất động sản nông nghiệp, nơi trồng nhiều
loại rau và trái cây để xuất khẩu và tiếp thị địa phương: hạt tiêu, cà chua, dưa,
cà tím, gia vị, chà là, nho, dưa hấu, bí ngơ và bí xanh. Hàng chục doanh nghiệp
độc lập trong nhiều lĩnh vực (du lịch, thương mại, phục vụ, phòng trưng bày,
hội thảo, nghệ nhân, doanh nhân và các chuyên gia khác). Ngoài ra, một khu
cơng nghiệp được thành lập tại Ein Yahav, nơi có một số nhà máy và nhà đóng
gói để sử dụng cho nông nghiệp và thương mại.
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập.
Thời gian học tập và trải nghiệm tại Israel từ ngày 05/08/2019 đến ngày
20/09/2020.
Giai đoạn một :
+ Lên lớp học tập về lịch sử phát triển của đất nước Israel, các kiến thức về


6
kinh tế, marketing, kỷ luật lao động.
+ Tham quan những nơi nổi tiếng của đất nước Israel.
+ Được đi quan sát: Trung tâm nghiên cứu, lai tạo giống, thăm quan một số
nông trại công nghệ cao và trung tâm nghiên cứu công nghệ tưới nước.
+ Được tham gia các buổi học cùng thầy cô giáo, chuyên gia, những người
thành công trong nông nghiệp.
Giai đoạn hai :
+ Học tập, trải nghiệm thực tế tại nông trại số 67, Moshav Ein Yahav, Arava,
Israel. Chúng em được sắp xếp nơi ở, giới thiệu về nông trại và hướng dẫn
những kiến thức và kỹ năng cơ bản để ổn định.
Giai đoạn ba :
+ Tham gia các công việc dọn dẹp đất, trải bạt nilon.
+ Tham gia lắp hệ thống ống tưới nhỏ giọt, tạo lỗ, cắm cọc và trồng ớt.
+ Được dạy về kỹ thuật trồng và chăm sóc cho ớt chng đỏ.

+ Tham gia công việc sử dụng các côn trùng (Bio) trừ sâu bệnh cho ớt.
+ Được đi thu hoạch ớt chuông đỏ và tham gia phân loại đóng gói.
+ Tham gia dọn dẹp nông trại sau thu hoạch chuẩn bị cho vụ sau.
Kiến thức học được :
- Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về đất nước Israel, môi trường trải
nghiệm, về các mơ hình nơng nghiệp cơng nghệ cao.
- Kỹ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, tiếp thu, khả năng nghe tiếng anh từ
giáo viên.
Thái độ: Tích cực học hỏi, tiếp thu , nghiêm túc trong hành trình.
- Nắm được thông tin về khu vực thực tập, chỗ ở, nội dung công việc, đồng
nghiệp hướng dẫn.
- Nhận biết được mục đích ủ nilon lên đất, các số đo về khoảng cách, chiều cao
của luống và được quan sát cách làm việc của máy móc hiện đại.
- Biết được kích thước, khoảng cách lỗ tưới nhỏ giọt, mật độ trồng. Cùng với
đó là được làm các cơng việc chăm sóc ớt chng đỏ: buộc dây, làm cỏ, cắt
hoa, tỉa cành,… Hơn nữa là học hỏi về kỹ thuật tưới, nhu cầu và phân bón ở


7
mỗi giai đoạn phát triển của cây ớt.
Được thu hái ớt chuông đỏ tại trang trại, ghi chép số liệu nhật ký, biết về quá
trình vận chuyển, nguyên lý hoạt động, cách vận hành cũng như kỹ năng thao
tác trên dây truyền và các loại thiết bị máy móc.
- Biết được chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận :
Chủ trang trại:
 Có nhiệm vụ quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của trang
trại, cung cấp, sửa chữa bảo dưỡng các loại công cụ dụng cụ, máy móc trang
thiết bị.
 Là người trực tiếp quản lý, tham gia và giám sát quá trình trồng trọt từ lựa
chọn giống, nguồn giống, ni, chăm sóc, phịng ngừa và điều trị bệnh.

 Đánh giá, kiểm tra chất lượng của sản phẩm.
 Tìm kiếm thị trường đầu ra cho sản phẩm.
Lao động Thái Lan:
+ Những người lao động trong nông trại đều phải nắm bắt rõ kế hoạch sản xuất
chung, biết rõ những cơng việc mình phải làm. Trên cơ sở kế hoạch công việc,
người quản lý sẽ hướng dẫn các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho từng người
cách vận hành sử dụng máy móc thiết bị trong sản xuất của nông trại, các thao
tác trong trồng, chăm sóc, thu hoạch và đóng gói sản phẩm. Trước mỗi ngày
làm việc thì người quản lý phổ biến cơng việc cho từng thành viên và chia
nhóm làm việc ở mỗi khu vực. Người quản lý sẽ là người chuyên chở các vật
tư, giống cây trồng, sửa chữa,vận hành hệ thống nhà kính, nhà lưới, hệ thống
tưới và vận chuyển sản phẩm về xưởng sơ chế, đóng gói,…
Sinh viên:
+ Cùng với lao động Thái Lan tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất của
trang trại.
+ Tham gia đầy đủ các buổi học của trung tâm AICAT cũng như hoàn thành
tốt mọi công việc của trang trại.


8
Tất cả các nhân viên đều có quan hệ mật thiết và gắn bó với nhau. Chủ trang
trại là người chỉ đạo sát sao công việc, hướng dẫn kỹ thuật mới. Nếu người lao
động Thái Lan hoặc sinh viên có bất kỳ vấn đề gì, họ có thể báo cáo trực tiếp
với chủ trang trại. Trong quá trình trực tiếp làm việc, chủ trang trại ln
khuyến khích sinh viên lên ý tưởng để ứng dụng vào trồng trọt.
2.3. Những trải nghiệm có được sau thời gian thực tập.
2.3.1. Cách quản lý các nguồn lực chính của nơng trại.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh nông trại, người chủ cần biết tận
dụng những lợi thế so sánh, những nguồn lực của xã hội, những chính sách hỗ
trợ của Nhà nước một cách tối đa:

a.

Nguồn lực bên trong.
Nguồn tài chính: Chủ trang trại quản lý nguồn tiền của mình trong các
ngân hàng và giao dịch bằng các hợp đồng cụ thể, việc trả lương sẽ ký những
tờ séc. Kế hoạch tính tốn tài chính của nơng trại phải sát với kế hoạch đặt ra.
Cùng với đó là các khoản vay vốn ưu đãi từ các tổ chức, chính phủ. Ta thấy
được sự hiệu quả, nhanh gọn, thủ tục đơn giản trong việc hạn chế sử dụng tiền
mặt thông qua các hợp đồng kinh tế và ký séc.
Về quản lý nguồn nhân lực:
Chủ trang trại: Ơng Arik Weinstein có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
trồng ớt chuông, nhạy bén với những biến động của thị trường, ứng dụng thành
thạo công nghệ thơng tin vào sản xuất. Bên cạnh đó, ơng cũng là người có
trách nhiệm với cơng việc, với nhân viên và rất khắt khe với từng sản phẩm
đưa ra thị trường.
Lao động: Một người Thái Lan am hiểu công việc, có trình độ tiếng Anh sẽ
được người chủ đề xuất làm người quản lý ( Parabay). Tất cả các lao động
trong nông trại đều nắm bắt được cách làm việc, kế hoạch cơng việc và sử
dụng thành thạo máy móc, dụng cụ trong cơng việc và họ có nhiệm vụ chỉ bảo
các sinh viên Việt Nam.


9
Về nguồn năng lượng: Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu sử dụng
điện mặt trời, hệ thống pin năng lượng mặt trời được lắp đặt trên tất cả các mái
nhà ở đây và chỉ sử dụng điện từ lưới khi năng lượng mặt trời yếu. Bên cạnh
đó, hệ thống điện lưới quốc gia cũng được trải rộng khắp nơi để phục vụ mỗi
khi thiếu điện.
Quản lý đất đai: Nông trại có diện tích 90 dunam và trồng xen vụ cùng
với ớt chuông là thuốc lá, cà chua, dưa lưới. Sau mỗi vụ trồng của nông trại,

công việc chủ yếu là dọn dẹp, xử lí đất, ủ phân hữu cơ cho đất chuẩn bị cho vụ
trồng sau. Việc sử dụng nilon phủ lên đất sẽ làm diệt cỏ, nấm bệnh, hạn chế
sâu bệnh.
Kĩ thuật công nghệ: Tưới nước và đại châm châm được tự động hóa và
được cài đặt sẵn. Chỉ cần có internet thì người chủ dù ở đâu vẫn có thể kiểm tra
được cơng việc tiêu điểm của trại.
Trang thiết bị máy móc: Trong tất cả các cơng việc ở nơng trại thì máy
móc có vai trị rất lớn trong việc hỗ trợ con người. Các loại máy móc trong
nơng trại: máy cày, làm đất, máy bơm, máy phân loại ớt.
Hệ thống tưới tiêu: Đường ống cấp nước được xây dựng đến từng trang
trại, đảm bảo cung cấp đủ nước. Lượng nước cấp cho từng trại được bố trí ổn
định. Nguồn nước trong sinh hoạt, nước từ các nhà phân loại nông sản được xử
lý và tái sử dụng cho việc tưới tiêu.
b.

Nguồn lực bên ngoài.
Tận dụng được các chính sách hỗ trợ của Nhà nước: Nhà nước sẽ hỗ trợ
tiếp cận vốn vay ưu đãi, tạo mặt bằng, già phá bom, mìn. Khi người chủ nơng
làm việc với cơng ty phân bón thì cứ định kỳ họ lại vận chuyển phân bón tới bể
chứa của từng nơng trại. lCác lloại lcây lgiống lđều lđược lcung lcấp lbởi lcông lty
chuyên lnghiên lcứu lcung lcấp lgiống.

l

Các tổ chức về nông nghiệp hay các chuyên gia thường xuyên mở các
diễn đàn trao đổi và phổ biến cho các chủ trang trại về kỹ thuật cũng như phản


10


hồi những khó khăn đang gặp phải. Trung tâm tài trợ cho những buổi gặp gỡ
và giới thiệu các chuyên gia của Trung tâm nghiên cứu và Phát triển nông
nghiệp vùng Arava với người nơng dân để họ có thể thảo luận về những giải
pháp mới, những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong ngành trồng trọt.
Bài học kinh nghiệm : Học cách tổ chức, quản lý sắp xếp công việc khoa
học, giúp đỡ bạn bè, đồng nghiệp của mình mỗi khi họ vướng mắc trong cơng
việc. Tận dụng hiệu quả nguồn sức mạnh từ các yếu tối bên ngồi một cách tiết
kiệm và hiệu quả nhất.
2.3.2. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Kế hoạch công việc, tài chính và nhân sự của nơng trại được xây dựng sát
theo kế hoạch tiến độ sản xuất kinh doanh cụ thể của nông trại.
Bảng 2.1. Kế hoạch trong 1 vụ sản xuất.
Thời gian

Các công việc cụ thể cần thực hiện
+ dọn dẹp, cày và lên luống cho đất, sau đó phủ nilon.

Từ tháng 5 tháng 7

+ Sửa chữa, thay thế đường ống tưới bị hư hỏng, lưới che và mái
phủ của các trại.
+ Tạo lỗ cho cây trồng, cắm cọc sắt.

Tháng 8

+ Trồng cây con, theo dõi thay thế cây chết, căng dây.
+ Công việc: theo dõi, vệ sinh trang trại, dọn cỏ cho ớt.
+ Đưa tổ ong vào nhà lưới để ong thụ phấn, cơn trùng có ích

Tháng 9 -10


(Bio) vào để chống bệnh, tiêu diệt thiên địch cho ớt bởi vì sau
khoảng 2 tháng trồng thì ớt đã bắt đầu ra hoa.
+ Khi ớt cho quả, tiến hành loại quả xấu để lại những quả đẹp.
+ Tiếp tục công việc dọn dẹp, buộc dây cố định, vặt bỏ ớt xấu,

Tháng 11

tỉa bớt cành và lá cho cây ớt.
+ Tiến hành thu hoạch, phân loại ớt đợt đầu tiên.

Tháng 12

+ Thu hoạch và phân loại, đóng gói.
+ Làm cỏ, chăm sóc ớt.


11
Tháng 1

+ Thu hoạch, phân loại ớt, phủ thêm lưới đen.

năm sau
Tháng 2 –
tháng 3

+ Thu hoạch và phân loại ớt.
+ Làm cỏ, buộc dây.

năm sau

Tháng 4

+ Thu hoạch, phân loại ớt.

năm sau
Tháng 5tháng 6

+ Ngắt nước những trang trại đã thu hoạch, dọn dẹp.
+ Dọn dẹp nông trại, cày xới và phủ nilon cho vụ tiếp.

năm sau
(Nguồn: Kế hoạch sản xuất của nông trại 2019-2020)
Trong khoảng từ tháng 6, 7 là vào mùa hè nóng nhất, vậy nên người ta
tiến hành phủ nilon lên đất trồng để xử lý cỏ, sâu bệnh có trong đất từ vụ trước.
Hình 2.1 : Phủ nilon lên đất.

Đến tháng 8 thì tiến hành trồng cây: Cây con mới trồng phải theo dõi
thường xuyên vì nó cịn non yếu. Việc tới tiêu trong khoảng thời gian này cũng
tăng lên để làm tăng độ ẩm trong đất kích thích bộ rễ phát triển.
Giai đoạn cây sinh trưởng và phát triển là khoảng tháng 9 và tháng 10:
Đây là lúc cần căng dây để cố định cây ớt tránh bị gãy đồng thời tiến hành tỉa


12
lá và cành để cây phát triển và sinh trưởng tốt. Cùng với đó, cây bắt đầu ra hoa,
người dân đưa vào trang trại ớt những hộp ong mật, ong nghệ để thụ phấn cho
cây. Họ sử dụng thiên địch để phòng trừ bệnh là chủ yếu, khi bệnh phát triển
mạnh và có dấu hiệu lây lan thì mới sử dụng thuốc trừ sâu.
Hình 2.2: Sử dụng thiên địch phịng sâu bệnh.


Vào mùa đông (khoảng tháng đầu 12), nhiệt độ lúc này chênh lệch lớn
giữa ngày và đêm, nhiệt độ ban đêm rất lạnh do vậy phải trải lưới đen, giữ cân
bằng nhiệt cả vào ban ngày tránh kích thích cây ra quả nhiều. Lúc này ớt chín
và có thể thu hoạch, khoảng thời gian thu hoạch sẽ phải buộc dây cố định ớt
thường xuyên và dọn dẹp cỏ dại.
Giống ớt đỏ mà chủ trang trại sử dụng có năng suất cao, thời gian thu
hoạch khéo dài từ cuối tháng 11 tới giữa tháng 4. Ớt chuông đỏ sau khi thu
hoạch vào thùng nhựa và xếp lên xe chuyên chở tới khu sơ chế làm sạch phân
loại. Ớt được phân loại bằng dây chuyền ra 3 kích cỡ : To – vừa – nhỏ và được
xếp vào 3 loại hộp giấy có kích cỡ tùy loại sau đó xếp lên pallet thành chồng
lớn bọc lại và dán tem mác suất sứ. Khoảng 5 kg ớt/hộp giấy và 1 pallet chứa


13
khoảng 56 hộp. Sau khi bọc và dán tem mác thì từng pallet sẽ được vận chuyển
ln tới nhà phân phối.
Hình 2.3 : Pallet ớt

Cuối tháng 4, sau khi hết vụ thì các loại ớt kém chết lượng hay kích cỡ
nhỏ được loại bỏ, ông chủ dừng việc cấp nước và phân bón để chuẩn bị dọn
dẹp farm.
Hình 2.4: Cắt nước và dọn dẹp nông trại.


14
Từ thực tế trải nghiệm tại nông trại, mặc dù không tham gia vào việc lập
kế hoạch, nhưng qua quan sát và trao đổi với người quản lý, em nhận thấy rằng:
Trong sản xuất kinh doanh việc xây dựng và lập ra được một kế hoạch cụ thể
và rõ ràng là rất quan trọng vì:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh là cần thiết để có biện pháp với những

yếu tố thay đổi của môi trường.
- Kế hoạch sẽ thúc đẩy tạo ra hiệu quả kinh tế, lập kế hoạch là công cụ
phản ánh sự gắn kết nỗ lực của mỗi thành viên. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu,
và cách thức đạt được mục tiêu của trang trại.
- Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm đi rủi ro
- Lập kế hoạch làm giảm đi sự phức tạp và tránh thiệt hại lãng phí.
- Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu giúp dễ dàng kiểm tra, rà soát.
Bài học, kinh nghiệm:
- Nắm được thời gian , các giai đoạn xử lý đất, trồng cây, lắp đặt hệ thống
nước, kỹ thuật chăm sóc cây ớt chng đỏ.
- Biết cách nâng cao năng suất và chất lượng dựa trên việc áp dụng công nghệ
kỹ thuật tiến tiến vào sản xuất.
- Đặc biệt là biết lập ra kế hoạch cho bản thân để phấn đấu đạt được mục tiêu
trong tương lai.
2.3.3. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm của nơng trại.
Mỗi một nơng trại có thể có nhiều phương thức tiêu thụ sản phẩm khác
nhau sau đây là kênh tiêu thụ sản phẩm của ông Arik :


15
Sơ đồ 2.1 : Kênh tiêu thụ của nông trại
Nông trại

Công ty phân phối

Siêu thị

( Xuât khẩu 80%)

( Người tiêu dùng 20%)


(Nguồn: Kênh tiêu thụ của trang trại)
Kênh tiêu thụ 1: Công ty phân phối.
Ớt chuông đỏ sau khi được phân loại kích cỡ tại các nhà phân loại sẽ
được vận chuyển lên xe đông lạnh tới những công ty phân phối để họ xuất
khẩu ( thị trường Châu Âu và Nga là chủ yếu ). Với kênh tiêu thụ này người
chủ nông trại và công ty thu mua sẽ dựa vào chất lượng nông sản để thỏa thuận
giá cả.
Kênh tiêu thụ 2: Siêu thị
Ông Airk sẽ tự chủ động liên hệ với các hệ thống siêu thị và cung cấp trực
tiếp cho siêu thị mà không cần qua một công ty phân phối nào cả.Siêu thị sẽ
bán cho người tiêu dùng với giá mà họ quy định, việc liên hệ này sẽ giúp cho
chủ nông trại bán được giá cao hơn.


16
Biểu đồ 2.1: Phần trăm của các kênh tiêu thụ.

Qua biểu đồ ta thấy 80% lượng ớt chuông đỏ được xuất khẩu và 20% được chủ
trang trại tiêu thụ qua các siêu thi. Loại ớt thải do dập nát trong qua trình thu
hoạch, vận chuyển sẽ được cung cấp cho các trang trại chăn nuôi trong vùng.
2.3.4. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của nơng trại
2.3.4.1. Chi phí xây dựng và trang thiết bị của nông trại.
Khi tham gia sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trang trại phải có
hệ thống cơng trình phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Và làm sao phải
sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm mà hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại
vẫn đạt hiệu quả: tự chủ về vùng ngun liệu, cơng nghệ phân loại, đóng gói
sản phẩm...
Bảng 2.2. Chi phí xây dựng cơ bản.
(Đơn vị tính: 1000đ)

TT

Khoản mục

1

Xây dựng nhà lưới
Xây dựng nhà phân loại
ớt.
Xây bể chứa nước

2
3

Số
Số
năm
ĐVT
lượng khấu
hao
m2
9
20

Thành
tiền sau
khấu hao

Đơn giá


Thành
tiền

1.715.000

15.435.000

771.750

Cái

1

20

1.300.000

1.300.000

65.000

Cái

9

20

160.000

1.440.000


72.000


×