Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giải bài tập Hóa phân tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.5 KB, 11 trang )

2.8. 1) Áp dụng qui tắc đương lượng:
125
M
= 41,2  0,09  10
3
 M = 337,1.
C
o
=
125
337

1000
50
= 0,0742M
2) Khi thêm 8,24 ml (chưa đến đTĐ)
Áp dụng: h = K
1  P
P
 K = h
P
1  P
với P =
CV
C
o
V
o
=
009 824
00742  50


= 0,1998  0,2
K = 10
4,3

02
08
= 1,25  10
5
.
2) h =
WK
C'
với C' =
CC
o
C + C
o
=
009  00742
009 + 00742
= 0,04067  pH = 8,75.
2.9. V = 10 ml  h = K.
1  P
P
 pH = 4,35. V = 12,45 ml  h = K.
1  P
P
 pH = 6,15.
V = 12,5 ml  h
2

=
WK
C'
 pH = 8,14 V = 13 ml  h =
W
P  1

V + V
o
V
o
C
o
 pH = 11,12
2.10. TN1: Cho 20 ml dung dịch NaOH C (M) vào 30 ml CH
3
-COOH C
o
(M) đạt pH = 10,5 lớn hơn pH

= 8,74, nghĩa là dung dịch tương ứng
với sau điểm tương đương, ta có:
h =
W
P  1

V + V
o
V
o

C
o
= 10
5
với P =
CV
C
o
V
o
=
2C
3C
o

Sau khi thay số  2C  3C
o
= 1,58  10
3
()
TN2: Thêm tiếp 0,05 mmol HCl, đạt pH = 6 < 8,74  trước điểm tương đương. Ta có:
h = K.
1  P
P
= 10
6
 P = 0,94556
Với P =
CV  005
C

o
V
o
=
20C  005
30C
o
= 0,094556  2C  2,837C
o
= 5  10
3
()
Giải () và ()  C = 3,22  10
2
M và C
o
= 2,098  10
2
M.
2.11. 1) NH
4
+



NH
3
+ H
+
K = 10

9,26

0,2 0,01
0,2x 0,01+x
Áp dụng ĐL tác dụng khối lượng với x  0,01  x = 10
7,96
 0,01.
Vật h = [H
+
] = 0,01  pH = 2.
2) Gọi NaOH (C,V) và HCl (C
o1,
V
o
) và
4
NH

(C
o2
,V
o
)
Từ phương trình trung hoà điện: [Na
+
] + [H
+
] + [NH
4
] = [OH


] + [Cl

]

CV
V + V
o
+ h +
C
o2
V
o
V + V
o

h
h + K
=
W
h
+
C
o1
V
o
+ C
o2
V
o

V + V
o


CV  C
o1
V
o
V + V
o
= (
W
h
 h) +
C
o2
V
o
V + V
o

C
o2
V
o
V + V
o

h
h + K


= (
W
h
 h) +
C
o2
V
o
V + V
o

K
h + K

Nhân 2 vế cho
V + V
o
C
o
V
o
và đặt P =
CV
C
o1
V
o
, ta được:
P  1 = (

W
h
 h)
V + V
o
C
o
V
o
+
C
o2
C
o1

K
h + K

q = P  1 = (
W
h
 h)
V + V
o
C
o
V
o
+
C

o2
C
o1

K
h
với K  h, thay số vào  q = 1,74  10
2
hay 1,74%.
3) Áp dụng công thức q khi tính BNCĐ, chú ý môi trường (axit)
Đầu BNCĐ: 150h
2
 0,001h  1,099.10
8
= 0  h = 1,25  10
5
 pH = 4,91.
Cuối BNCĐ: 150h
2
+ 0,001h  1,099.10
8
= 0  h = 5,85  10
6
 pH = 5,23.
2.12. V = 0 ml  h =
WK
C
o
= 10
10,83

không hỏ hơn nhiều so K
Nếu giải phương trình bậc 2 suy ra từ : 1 =
W
h

1
C
o
+
K
K + h
 pH = 10,82.
V = 10 ml  h = K.
P
1  P
 pH = 9,44 V = 20 ml  h = K.
P
1  P
 pH = 8,66.
V = 24,95 ml  h = K.
P
1  P
 pH = 6,56.
V = 25 ml  h
2
= KC' với C' =
CC
o
C + C
o

= 0,0125M  pH = 5,58.
V = 25,02 ml  h = (P  1)
C
o
V
o
V + V
o
 pH = 5
V = 30 ml  h = (P  1)
C
o
V
o
V + V
o
 pH = 2,64.
2.13. 1) P = 0  h =
WK
C
o
= 10
11,22
với C
o
= 0,15M
Chuẩn độ 50% , P = 0,5  h = K.
P
1  P
 pH = 9,26

Khi P = 1  h
2
= KC' với C' =
CC
o
C + C
o
= 0,09375M  pH = 5,14.
2) Áp dụng công thức sai số q = (h 
W
h
)
C + C
o
CC
o

K
K + h
với h 
W
h
và K
 q = 0,1% < 0,2%  vậy MD dùng được.
2.14. 1) V = 10 ml  đTĐ 1  h
2
=
K
1
K

2
C'
K
1
+ C'
với C' =
CC
o
C + C
o
=
2
3
10
2
M  pH = 4,86.
V = 20 ml  đTD 2  h
2
= K
2
K
3
+
WK
2
C''
với C'' =
CC
o
C + 2C

o
= 5  10
3
M  pH = 9,41.
2) Khi dừng pH = 4,4  áp dụng q
I
 sai số: 1,12%
3) Khi dừng pH = 9  áp dụng q
II
 sai số:  0,7%.
2.15. Từ phương trình đường chuẩn độ của axit 2 nấc: P  1 = (
W
h
 h)
V + V
o
C
o
V
o
+
K
1
K
2
 h
2
h
2
+ hK

1
+ K
1
K
2

Chú ý rằng V
TĐ1
= 25 ml và V
TĐ2
= 50 ml.
Nếu V = 20 ml  trước đTĐ 1  P  1 = h
V + V
o
C
o
V
o
+
h
h + K
1
Với P = 0,8
Thay số vào  K
1
= 5,06  10
3

Nếu V = 50  tại đTĐ 2  P  2 =
W

h

C + 2C
o
CC
o

h
K
2
Với P = 2
 K
2
= 2  10
6
.
2.16. 1) Điều kiện K
1
/K
2
 10
4
không thoả mãn  không CĐ riêng được.
Do đó CĐ luôn đến nấc 2: h
2
= WK
2

C + 2C
o

CC
o
 pH = 8,34.
2) h = K
2


2  P
P  1

= 10
6
 P = 1,9817 vậy CĐ được 98% kể từ nấc 1.
2.17.  Chuẩn độ đến pH = 4,4: CĐ đến nấc thứ 1 của H
3
PO
4

[H
+
] + [Na
+
] = [Ac

] + [H
2
PO
4

] + [OH


]
với h và
W
h
không đáng kể và [HPO
4

] và [PO
4
3
] không đáng kể
Gọi C
1
: nồng độ mol của ax. Axetic và C
2
: nồng độ ax. H
3
PO
4
.

20  01
20 + 25
=
K
K + h

25C
1

20 + 45
+
25C
2
20 + 25
thay K = 10
4,76
và h = 10
4,4

 2 = 7,59C
1
+ 25C
2
()
 Chuẩn độ đến pH = 9  CĐ đến nấc thứ 2:
[H
+
] + [Na
+
] = [Ac

] + 2[HPO
4
2
] + [OH

] với h,
W
h

không đáng kể

01  45
25 + 45
=
25C
1
25 + 45
+ 2 
25C
2
70
 4,5 = 25C
1
+ 50C
2
()
Giải hệ () và ()  C
1
= 5,091  10
2
M và C
2
= 6,454  10
2
M
2.18. 1) Tính được V
TĐ1
= 25 ml, V
TĐ2

= 50 ml.
V = 20 ml  h = K
2

P
1  P
với P =
CV
C
o
V
o
= 0,8  h = 10
9,73

V = 25 ml  h
2
=
W + K
2
C'
1 + K
1
1
C'
với C' =
CC
o
C + C
o

 h = 10
8,34
.
V = 30 ml  h = K
1

P  1
2  P
với P = 1,2  h = 10
6,95
.
V = 50 ml  C''= 5  10
3
< L = 3  10
2
M
 áp dụng: P  2 = h 
C + 2C
o
CC
o

K
1
h + K
1
với P =
CV
C
o

V
o
= 2 và h  K
1

 h = 10
4,325
.
2) q = (h 
W
h
)
C + C
o
CC
o
+
h
2
 K
1
K
2
h
2
+ K
1
h + K
1
K

2
= 1,76  10
2
hay 1,76%.
2.19.  Lúc PP đổi màu: Sđlg NaOH + Sđlg Na
2
CO
3
= Sđlg HCl
1,2(
x
100

1
40
+
y
100

1
106
) = 30  0,5  10
3
()
Lúc MD đổi màu: Sđlg NaOH + Sđlg Na
2
CO
3
= Sđlg HCl
1,2(

x
100

1
40
+
y
100

1
53
) = 35  0,5  10
3
()
Giải hệ  x = 41,67% và y = 22,08%.
2.20. Nồng độ dd B (NaOH): C' =
31  02
25
= 0,248M
1) Gọi x: số mol NaHCO
3
và y số mol Na
2
CO
3
(trong 25 mol dung dịch A)
Số mol HCl tác dụng với 25 ml dd A: x + 2y = 48  0,2  10
3
= 0,0096 ()
Sau khi thêm 50 ml dung dịch B vào 25 ml dung dịch A rồi trung hoà NaOH dư bằng HCl:

Số mol NaOH = x + số mol HCl
50  0,248  10
3
= x + (25  0,2 10
3
)  x = 7,4  10
3
mol NaHCO
3
 %NaHCO
3
= 82,88%
Từ ()  y = 1,1  10
3
mol Na
2
CO
3
 %Na
2
CO
3
= 15,54%.
2) Ta có thể xem Na
2
CO
3
(8,5 mmol) đã bị chuẩn độ bằng axit đến dd A: gồm Na
2
CO

3
(1,1 mmol và NaHCO
3
7,4 mmol)
Lúc đó P =
CV
C
o
V
o
=
số mmol NaHCO
3
tổng số mmol Na
2
CO
3
ban đầu
=
74
85
= 0,87
Ap dụng h = K
2

P
1  P
= 10
9,5
 pH = 9,5

3) Nếu CĐ 25 ml dung dịch A bằng HCl đến PP chuyển màu (đến NaHCO
3
):
Số đlg Na
2
CO
3
= Sđlg HCl  1,1 = V  0,2  V = 5,5 ml.
2.21. Nhận xét: ở pH = 7,21  h = 10
7,21
= K
2

2  P
P  1
 P = 1,5
(nghĩa là CĐ đến ½ nấc 2 của H
3
PO
4
)
Khi pH = 9,78 
pK
1
+ pK
2
2
= 9,765  CĐ đến vừa hết nấc 2 của H
3
PO

4
.
 Thể tích NaOH CĐ được 1 nấc H
3
PO
4
: 5  2 = 10 ml.
 Suy ra thể tích NaOH CĐ vừa hết H
2
SO
4
: 15  5  10 = 10 ml.
 C (H
3
PO
4
) =
10  01
5
= 0,2M và C (H
2
SO
4
) =
01  10
5  2
= 0,1M.
 Trung hoà hoàn toàn 5 ml dung dịch hỗn hợp H
3
PO

4
và H
2
SO
4
(nghĩa là đến nấc 3 H
3
PO
4
)
Ta có: V  0,1 = (0,1  2  5) + (0,2  3  5)  V = 40 ml.
2.22. Số mol H
3
PO
4
: 0,025  0,4 = 0,01 mol. Số mol Na
3
PO
4
: 0,03  0,5 = 0,015 mol.
Xét tỉ lệ f =
số mol H
3
PO
4
số mol Na
3
PO
4
= 0,667  0,5 < f < 2 , ta có phản ứng:

H
3
PO
4
+ 2Na
3
PO
4
 3Na
2
HPO
4
2H
3
PO
4
+ Na
3
PO
4
 3NaH
2
PO
4

a 2a 3a b 0,5b 1,5b
n
H
3
PO

4
= a + b = 0,02 và n
Na
3
PO
4
= 2a + 0,5b = 0,015  a =
002
3
và b =
001
3

 n
Na
2
HPO
4
= 3a = 0,02 mol và n
NaH
2
PO
4
= 1,5b = 0,005 mol
Nếu CĐ đến MD chuyển màu cần V ml HCl: 0,02 = 0,1V  V = 200 ml
Nếu CĐ đến PP chuyển màu cần V' ml NaOH: 0,005 = 0,1V'  V' = 50 ml
3.1. 1) E

=
E

o
Fe
+ 5E
o
Mn
6
= 1,37V
2) Dừng CĐ ở E = 0,83 V < 1,37 V  trước đTĐ, thiếu CĐ
Dùng E = E
o
Fe
+ 0,059lg
P
1  P
 P = 0,99714  q = P  1 =  0,00286 hay 0,286%
3.2. 1) CĐ thiếu 0,2%: E = E
o
U
+
0059
2
lg
P
1  P
vơi P = 0,998  E = 0,414 V
CĐ đến đTĐ: E =
2E
o
U
+ E

o
Ce
3
= 0,703V
CĐ đến quá 0,2% : E = E
o
Ce
+ 0,059 lg(1  P) với P = 1,002  E = 1,280 V
2) Dừng ở thế 0,42 V < 0,703V  trước đTĐ: E = E
o
U
+
0059
2
lg
P
1  P
 P = 0,9988
 P =
NV
N
o
V
o
= 0,9988  V = 39,95 ml.
Dừng ở thế 1,27V > 0,703 V  sau đTĐ: E = E
o
Ce
+ 0,059 lg(1  P)  P = 1,0013
 P =

NV
N
o
V
o
= 1,0013  V = 40,052 ml

3.3. 1) Từ 2 bán phản ứng: Fe
3+
+ 1e Fe
2+
K
1
= 10
E
Fe
/0,059
Ti
3+
+ H
2
O  e TiO
2+
+ 2H
+
K
2
= 10
E
Ti

/0059

Phản ứng CĐ có K = K
1
K
2
= 10
11,36

2) Tính V

= 50 ml và E

=
E
o
Fe
+ E
o
Ti
2
= 0,435V
Theo E = E
o
Fe
+ 0,059lg
[Fe
3+
]
[Fe

2+
]
vơi [Fe
2+
] =
005  20
20 + 50
=
1
70
thay vào biểu thức E  [Fe
3+
] = 10
7,52

3) Dừng ở E = 0,330 V < E

 quá CĐ, ta dùng E = E
o
Ti
+ 0,059lg
1
P  1
 P  1 và V  50 ml
3.4. E

=
144 + 068
2
= 1,06V

* q = 0,001  P = 0,999
Áp dụng E =
o
Fe
E
+ 0,059log
[Fe
3+
]
[Fe
2+
]
=
o
Fe
E
+ 0,059log
P
1  P
= 0,857 V
* q = +0,001  P = 1,001
Áp dụng E =
o
Ce
E
+ 0,059log(P  1) = 1,263v
BNCĐ: 0,857  1,263V: Chọn Feroin chuyển màu rõ ở thế 1,12V từ đỏ sang xanh nhạt.
3.5.  Chuẩn độ được 50% (P = 0,5): E =
o
Sn

E
+
0059
2
log
P
1  P
= 0,15V
 Chuẩn độ được 90% (P = 0,9): E =
o
Sn
E
+
0059
2
log
P
1  P
= 0,178V
 CĐ được 100% (P = 1): E

=
oo
Fe Sn
E 2E
3

= 0,3567V
 CĐ đến 110% (P = 1,1): E =
o

Fe
E
+ 0,059log(P  1) = 0,711V.
3.6. Au
3+
+ 3I



AuI  + I
2

a a mol
2Cu
2+
+ 4I



2CuI  + I
2

b 0,5b mol
I
2
+ 2S
2
O
3
2



2I

+ S
4
O
6
2

 Số mol I
2
= a + 0,5b = ½ Số mol S
2
O
3
2
= 0,5(0,076132,710
3
) = 1,2442.10
3

Hay : 2a + b = 2,4884.10
3
()
Ngoài ra khối lượng mẫu hợp kim: 197a + 64b = 0,1676 ()
 a = 1,2090.10
4
mol và b = 2,2466.10
3

mol
 %Au = 14,221%.
3.7. Gọi x: % khối lượng H
2
C
2
O
4
.2H
2
O (M = 126)
y: % khối lượng KHC
2
O
4
.H
2
O (M = 146)
Với phép chuẩn độ axit bazơ: Sđlg NaOH = Sđlg H
2
C
2
O
4
.2H
2
O + Sđlg KHC
2
O
4

.H
2
O
43,1 0,125.10
3
= (
x
100

12
126
2
) + (
y
100

12
146
) ()
Với phép chuẩn độ oxi hóa khử:Sđlg KMnO
4
= Sđlg H
2
C
2
O
4
.2H
2
O + Sđlg KHC

2
O
4
.H
2
O
43,1 0,125.10
3
= (
x
100

12
126
2
) + (
y
100

12
146
2
) ()
Giải hệ () và ()  x = 14,37 và y = 81,57.
3.8. Phản ứng oxi hóa Cr
3+
thành
2
27
Cr O


:

2
28
SO

+ 2e 

2
2
4
SO



2Cr
3+

+ 7H
2
O  6e 


2
27
Cr O

+14H
+


3
2
28
SO

+ 2Cr
3+
+ 7H
2
O 

6
2
4
SO

+
2
27
Cr O

+ 14H
+

Sđlg Cr
3+
= Sđlg
2
27

Cr O

= Sđlg Fe
2+
(lấy dư)  Số đlg KMnO
4
(CĐ FeSO
4
thừa)
(
x
100

2
52
3
)
20
100
= (35  15) 0,009  5  10
5
.
 x = 3,9%.
3.9. Gọi a: số mol BaCO
3
= số mol Ba
2+

2Ba
2+


K
2
Cr
2
O
7
2BaCrO
4

H
+
2Ba
2+
+
2
27
Cr O


a 0,5a
2
27
Cr O

+ 6I

+ 14H
+



2Cr
3+
+ 3I
2
+ 7H
2
O
0,5a 1,5a
I
2
+ 2
2
23
SO



2I

+
2
46
SO


1,5a 3a  3a = 0,1013  38,68  10
3

 a = 1,306  10

3
 %Ba =
1306  10
3
 137  100%
0512
= 34,95%
3.10. Gọi x: số mol PbO và y: số mol PbO
2

PbO + H
2
C
2
O
4
 PbC
2
O
4
 + H
2
O (1)
x x x
PbO
2
+ 2H
2
C
2

O
4
 PbC
2
O
4
 + 2CO
2
+ 2H
2
O (2)
y 2y y
5H
2
C
2
O
4
+ 2KMnO
4
+ 3H
2
SO
4
 2MnSO
4
+ 10CO
2
+ K
2

SO
4
+ 8H
2
O (3)
Số mol H
2
C
2
O
4
tham gia (1) và (2): x + 2y = 20.0,25.10
3
 10.0,04.10
3
.
5
2

Hay x + 2y = 4.10
3
()
Khi hòa tan kết tủa PbC
2
O
4
ta thu được H
2
C
2

O
4
số mol:
x + y =
5
2
 30.0,04.10
3
= 3.10
3
()
Giải hệ () và ()  x = 2.10
3
và y = 10
3
mol
%PbO = 2.10
3
.223 
100%
1234
= 36,14%
%PbO
2
= 10
3
.239 
100%
1234
= 19,36%.

3.11. Pb
2
O
3
+ 6HCl  2PbCl
2
+ Cl
2
+ 3H
2
O
x x
Pb
3
O
4
+ 8HCl  3PbCl
2
+ Cl
2
+ 4H
2
O
y y
Pb
2
O
3
 2Pb
2+

2PbCrO
4

2
27
Cr O


x x
Pb
3
O
4
 3Pb
3+
 3PbCrO
4
 1,5
2
27
Cr O


y 1,5y
2
27
Cr O

+ 6I


+ 14H
+


2Cr
3+
+ 3I
2
+ 7H
2
O
(x + 1,5y) (3x + 4,5y)
I
2
+ 2
2
23
SO



2I

+
2
46
SO


Số mol

2
23
SO

= 2.Số mol I
2
= 2(3x + 4,5y) = 35,04.10
3
.0,2
Hay: 6x + 9y = 7,008.10
3
()
Ngoài ra: Cl
2
+ 2I



I
2
+ 2Cl


(x + y) (x + y)
Số mol
2
23
SO

= 2(x + y) = 9,36.10

3
.0,2
Hay: x + y = 9,36.10
4
()
Giải hệ () và ()  x = 4,72.10
4
và y = 4,64.10
4

%Pb
2
O
3
=
462x
06
100% = 36,33%
%Pb
3
O
4
=
685y
06
100% = 52,96%.
3.12. Tính được V

= 100 ml
Đầu BNCĐ: q = 0,001 và V

đ
= 99,9 ml
E =
o
Fe
E
+ 0,059log
[Fe
3+
]
[Fe
2+
]
Với [Fe
3+
] =
001  999
1999
+
001  100
1999
=
1999
1999

Fe
3+
sinh ra Fe
3+
có sẵn

Và [Fe
2+
] =
001  01
1999
=
0001
1999

E = 0,68 + 0,059log
1999
0001
= 0,875V
Cuối BNCĐ: V
c
= 100,1 ml và P = 1,001
E =
o
Ce
E
+ 0,059log(P  1) = 1,263V.
3.13.  Nếu cho qua cột khử Ag (trong dd HCl 1M), xảy ra:
Fe
3+
+ Ag + Cl



Fe
2+

+ AgCl 
VO
2
+
+ Ag + 2H
+
+ Cl



VO
2+
+ H
2
O
Khi chuẩn độ dung dịch thu được bằng Ce
4+
thì Fe
2+
 Fe
3+
và VO
2+
 VO
2
+
Số mol Ce
4+
= Số mol Fe
2+

+ Số mol VO
2+

8,86.10
3
.0,2 = x + y
Hay x + y = 1.772.10
3
()
 Nếu cho qua cột khử Zn (H
2
SO
4
1N) :
2Fe
3+
+ Zn 

2Fe
2+
+ Zn
2+

2VO
2
+
+ 3Zn + 8H
+



2V
2+
+ 3Zn
2+
+ 4H
2
O
Chuẩn độ bằng Ce
4+
thì Fe
2+
 Fe
3+
và V
2+
 VO
2
+

Số đlg Ce
4+
= Số đlgFe
2+
+ Sđlg VO
2
+

22.10
3
.0,2 = x + 3y ()

Giải hệ () và () cho x = 4,58.10
4
và y = 1,314.10
3

%Fe =
200
50

458  10
4
 56  100%
05
= 20,52%
%V =
200
50

1314  10
3
 51  100%
05
= 53,6%.
3.14. Phản ứng: 6Fe
2+
+ Cr
2
O
2
7

+ 14H
+


6Fe
3+
+ 2Cr
3+
+ 7H
2
O
Ta có: E
TD
=
E
o
Fe
+ 6E
o
Cr
7
+
0059
7
lg
[Fe
3+
]
[Fe
2+

]

[Cr
2
O
7
2-
]
[Cr
3+
]
2
(chấp nhận [H
+
] = 1)
Tại đTĐ: 6[Cr
2
O
2
7
] + 3[Cr
3+
] = [Fe
3+
] + [Fe
2+
] mà 3[Cr
3+
] = [Fe
3+

]
Nên suy ra: 6[Cr
2
O
2
7
] = [Fe
2+
], thay vào biểu thức sau log:
[Fe
3+
]
[Fe
2+
]

[Cr
2
O
7
2-
]
[Cr
3+
]
2
=
3[Cr
3+
]

6[Cr
2
O
2
7
]

[Cr
2
O
7
2-
]
[Cr
3+
]
2
=
1
2[Cr
3+
]

Vậy E

=
E
o
Fe
+ 6E

o
Cr

7
+
0059
7
lg
1
2[Cr
3+
]
=
1
7
(E
o
Fe
+ 6E
o
Cr
 0018lg[Cr
3+
])
V
TD
=
01  100
01
= 100 ml  [Cr

3+
] =
[Fe
3+
]
3
=
1
3

N
o
V
o
V+V
o
=
01  100
3  200
=
01
6

Thay vào E
TD
= 1,249 volt.
 Nếu dừng ở E = 1 volt:  trước đTĐ  E = E
o
Fe
+ 0,059lg

P
1  P
= E
o
Fe
+ 0,059lg
q+1
-q

 q = 3,77.10
4
%
 Nếu dừng ở E = 1,3 volt  sau đTĐ
 E = E
o
Cr
+
0059
6
lg
[Cr
2
O
7
2-
]
[Cr
3+
]
2

= E
o
Cr
+
0059
6
lg
1
[Cr
3+
]
+
0059
6
lg
[Cr
2
O
7
2-
]
[Cr
3+
]
(1)
Ta có: 6[Cr
2
O
2
7

] + 3[Cr
3+
] =
NV
V+V
o

Sau đTĐ: 3[Cr
3+
] = [Fe
3+
] =
N
o
V
o
V+V
o
 [Cr
3+
] =
N
o
V
o
3(V+V
o
)

01

6

Và 6[Cr
2
O
2
7
] =
NV  N
o
V
o
V+V
o
 [Cr
2
O
2
7
] =
1
6

NV  N
o
V
o
V+V
o


Vậy
[Cr
2
O
7
2-
]
[Cr
3+
]
=
1
2

NV  N
o
V
o
N
o
V
o
=
P  1
2
=
q
2

Thay vào biểu thức (1): E = 1,33 +

0059
6
lg
6
01
+
0059
6
lg
q
2
 q = 2,965  10
5
hay 2,965 10
3
%

3.15. Với q = 0,2% = 0,002  P = 0,998 trước đTĐ
E = E
o
A
+
006
n
A
lg
P
1  P
= E
o

In

006
n

= E
o
A
+
006
n
A
lg
0998
0002
= E
o
In

006
n
 E
o
A
= E
o
In

006
n


006
n
A
2,698 (1)
Với q = + 0,2% = 0,002  P = 1,002: sau đTD
E = E
o
B
+
006
n
B
lg(P 1) = E
o
In
+
006
n
 E
o
B
= E
o
In
+
006
n
+
006

n
B
2,698 (2)
Lấy hiệu số (2) và (1): E
o
B
 E
o
A
= 0,06(
2
n
+
2698
n
A
+
2698
n
B
)
4.1. 1)a Tại điểm tương đương: [Ag
+
] = [Br

] = T = 10
123
= 10
6,15


 [
2
4
CrO

] =
24
11,7
Ag CrO
0, 6
12,3
T
10
10 3,98M
[Ag ] 10


  

b. Xét : CrO
4
2
+ H
2
O 

HCrO
4

+ OH


WK
1
= 10
7,5

C 2.10
3

[ ] (2.10
3
 x) x x
 x = 7,94.10
6
 2.10
3
nên [CrO
4
2
] = 2.10
3
M.
Khi kết thúc chuẩn độ: [Ag
+
] =
24
11,7
Ag CrO
4,5
23

4
T
10
10
[CrO ] 2.10




so với [Ag
+
]

 quá CĐ
Áp dụng: q = ([Ag
+
] 
T
[Ag
+
]
)
C + C
o
CC
o
= 10
4,5
.
001 + 005

001.005
= 10
2,42

q = 3,8.10
3
= 0,38%.
2) Đầu BNCĐ: q = -0,001 = (m 
T
m
)
C + C
o
CC
o
Với m 
T
m


=-0,001 = 
10
123
m

001 + 005
001.005
 m = 10
7,22
 pAg = 7,22

Cuối BNCĐ: pAg = 12,3  7,22 = 5,08
Vậy BNCĐ: từ pAg = 7,22 đến pAg = 5,08
4.2. Từ công thức sai số: q = (
T
m
 m)
C + C
o
CC
o
Với m = [Pb
2+
]
Trước điểm tương đương: m 
T
m
 m
005 + 001
005.001
= 0,001  m = 8,333.10
6

 [
2
4
CrO

] =
4
14

PbCrO
8, 92
2 5, 079
T
10
10
[Pb ] 10





 [Ag
+
] =
12
1,54
8,92
10
10
10




= 2,88.10
2
M
Sau điểm tương đương: m 
T

m

T
m

0,06
0,0005
= 0,001 
T
m
= [
2
4
CrO

] = 10
5,079

 [Ag
+
] =
12
5,079
10
10


= 3,46.10
4
M.

4.3. Ag
+
+ SCN



AgSCN  T = 10
12

C
o
= C
AgNO
3
=
001  55
100
= 5,5.10
3
M ; C = C
SCN

= 0,01M
Công thức sai số: q = ([SCN]*  [Ag
+
])
C + C
o
CC
o

, trong đó [SCN

]* = [SCN

] + [Fe(SCN)
2+
]
Ta cần phải tìm [Ag
+
]. Từ cân bằng: Fe
3+
+ SCN



Fe(SCN

)
2+
 = 10
3,03

[ ]: 5.10
3
x 6.10
6

 x = 1,12.10
6


 [Ag
+
] =
T
[SCN

]
=
10
12
112.10
6
= 8,93.10
7
M
Và [SCN

]* = [SCN

] + [Fe(SCN)
2+
] = 1,12.10
6
+ 6.10
6
= 7,12.10
6
M
Với q = ([SCN]*  [Ag
+

])
C + C
o
CC
o
= (7,12.10
6
 8,93.10
7
)
001 + 55.10
3
001.55.10
3
= 1,754.10
3

Hay q = 0,18%.
4.4. Ag
+
+ Cl



AgCl và Ag
+
+ SCN




AgSCN
Số mol Ag
+
= Số mol Cl

+ Số mol SCN

(pứ)
(500,021)10
3
= (1000,009).10
3
+ a (với a: sô mol SCN

đã phản ứng)
 a = 0,15.10
3
mol  [SCN

]

=
3
3
(0,6 0 ,15)10
10
163




2,7610
3
M
AgCl  + SCN



AgSCN  + Cl

10
2

C 2,76.10
3

[ ] (2,76.10
3
 x) x
 x = 2,73.10
3
và [SCN

] = 3.10
5
M
Tính lại nồng độ C
Fe
3+
=
11

163
= 6,13.10
3
M
Xét cân bằng: Fe
3+
+ SCN



Fe(SCN)
2+
= 10
3,03

C 6,13.10
3
3.10
5

[ ] (6,13.10
3
3.10
5
+ x) x (3.10
5
 x)
 x = 3,98.10
6


 [Fe(SCN)
2+
] = 3.10
5
 3,98.10
6
= 2,602.10
5
> 6.10
6
: Vậy có màu đỏ xuất hiện
4.5. Số đlg Ag
+
= Số đlg IO
3

+ Số đlg SCN


50  0,1 = 50C
o
+ 30.0,1  C
o
= 0,04M
q = ([SCN

]*  [Ag
+
])
C + C

o
CC
o
với [SCN

]* = [SCN

] + [Fe(SCN)
2+
]
Từ Fe
3+
+ SCN



Fe(SCN)
2+
 = 10
3,03

[ ] 5.10
3
x 6.10
6
. ĐLTDKL cho x = 1,12.10
6
và [Ag
+
] =

T
112.10
6
= 8,93.10
7

 [SCN

]* = [SCN

] + [Fe(SCN)
2+
] = 1,12.10
6
+ 6.10
6
= 7,12.10
6

Tính lại nồng độ đầu Ag
+
: C
o
=
300110
3
1000
100
= 0,03M (số mol Ag
+

dư = số mol SCN

)
Vậy: q = (7,12 10
6
 8,93 10
7
)
003 + 01
003  01
= 2,7 10
4
hay 0,027%.
4.6. 1) Số đlg Fe
2+
= Số đlg Cr
2
O
2
7

25N
o
1000
=
8  N
1000
với N = 6C
M
= 0,6M  N

o
= C
Fe
2+
= 0,192M
Chuẩn độ Cl

: Số đlg Ag
+
= Số đlg Cl

 Số đlg SCN


25  N
o
’ = (100  0,16)  (25  0,12)  N
o
’ = C
Cl

= 0,52 M
2) Nếu chỉ có (FeCl
2
chưa bị oxi hoá): C
Cl

= 2C
Fe
2+

= 0,52  C
Fe
2+
= 0,29 M
Fe
2+
đã bị oxi hoá thành Fe
3+
:
0068  100
026
= 26,15%
3) Từ 2 biểu thức Nernst của cặp Fe
3+
/Fe
2+
và Cr
2
O
2
7
/Cr
3+
ta có:
7E

= E
o
Fe
+ 6E

o
Cr
+ 0,059lg
[Fe
3+
]
[Fe
2+
]

[Cr
2
O
7
2-
]
[Cr
3+
]
2
(chấp nhận [H
+
] = 1)
Tại đTĐ: 6[Cr
2
O
2
7
] + 3[Cr
3+

] = [Fe
3+
] + [Fe
2+
] mà 3[Cr
3+
] = [Fe
3+
]
Nên suy ra: 6[Cr
2
O
2
7
] = [Fe
2+
], thay vào biểu thức sau log:
[Fe
3+
]
[Fe
2+
]

[Cr
2
O
7
2-
]

[Cr
3+
]
2
=
3[Cr
3+
]
6[Cr
2
O
2
7
]

[Cr
2
O
7
2-
]
[Cr
3+
]
2
=
1
2[Cr
3+
]


Vậy E

=
E
o
Fe
+ 6E
o
Cr

7
+
0069
7
lg
1
2[Cr
3+
]

4.7. Số đlg NaCl + Số đlg KCl = Số đlg AgNO
3
 Số đlg NH
4
SCN
(
a
585


60
100
) + (
a
745

37
100
) = 25  0,1  10
3
 5,5  0,1  10
3
 a = 0,128 gam.
4.8. 1) Chuẩn độ bằng HCl: Số đlg NH
3
= Số đlg HCl
C  25  10
3
= 0,1  15  10
3
 C
NH
3
= 0,06M
Xác định NH
4
Cl : xác định Cl


Số đlg AgNO

3
= Số đlg SCN

+ Số đlg Cl

(NH
4
Cl) + số đlg HCl (tác dụng NH
3
)
60  0,1  10
3
= (18  0,2  10
3
) + (C’  25  10
3
) + (15  0,1  10
3
)  C’ = 0,036M
2) Sau khi tính sơ bộ môi trương  môi trường bazơ
Ta có: NH
3
+ H
2
O 

NH
+
4
+ OH


WK
1
= 10
4,74

C 0,06 0,036
[ ] 0,06  x (0,036 + x) x
Áp dụng ĐL tác dụng khối lượng: với đk x  0,036  x = 10
4,52
= [OH

]
 h = [H
+
] = 10
9,48
 pH = 9,48
3) Tại đTĐ: hệ là NH
4
Cl nồng độ C
1
. Thể tích tại điểm tương đương: 25 + 15 = 40 ml
Vậy C
1
=
(0,06 + 0,036)25
40
= 0,06M
Xét cân bằng: NH

+
4


NH
3
+ H
+
K = 10
9,26

[ ] (0,06  x) x x  ĐLTDKL  x = 10
5,24
 pH = 5,24: Dùng metyl đỏ.
4.9. 1) Gọi x: % NaOH và y: % NaCl
Số đlg NaOH = Số đlg HCl 
x
100

67
40

25
250
= 22.0,5.10
3
 x = 65,67%
Số đlg AgNO
3
= Số đlg Cl


+ Số đlg SCN


35  0,11  10
3
= (
y
100

67
585

25
250
) + (4,7  0,095 10
3
)  y = 29,70%
Nồng độ NaOH trong dung dịch B: C
M
= 22  0,5  10
3

1000
250
= 0,44M  pH = 13,64
2) q = (h 
W
h
)

C + C
o
CC
o
ở pH = 10  h 
W
h

= 
W
h

C + C
o
CC
o
= 
10
14
10
10

05 + 044
05 + 044
=  4,27.10
4
 q =  0,043%
3) Môi trường quá kiềm không chuẩn độ bằng Mohr được.
4.10 1) Khi MD chuyển màu  pT  4 (đTĐ 2)
Số đlg Na

2
CO
3
= Số đlg HCl
25
250

m

106
2
= 0,2  20,5  10
3
 m = 2,173 gam  % Na
2
CO
3
=
2173
35
100% = 62,08%
Số đlg AgNO
3
= Số đlg NaCl + Số đlg HCl (mới thêm)
30,5  0,2  10
3
=
25
250


m’
585
+ (0,2  20,5  10
3
)  m = 1,17 g. %NaCl =
117
35
100% = 33,43%.
2) C
Ag
+
=
CV
V + V
o
= [Ag
+
] + m
AgCl
+ 2m
Ag
2
CrO
4
(1) (m: số mol trong 1 lít dung dịch)
C
Cl

=
C

o
V
o
V + V
o
= [Cl

] + m
AgCl
(2)
Lấy (1) trừ (2) :
CV  C
o
V
o
V + V
o
= ([Ag
+
]  [Cl

] + 2m
Ag
2
CrO
4
)
Suy ra: q = ([Ag
+
]  [Cl


] + 2m
Ag
2
CrO
4
)
C + C
o
CC
o

Với C
o
(Cl

) : bao gồm Cl

trong NaCl và Cl

trong HCl mới thêm
C
o
=
(305  0,2  10
3
)  1000
455
= 0,1341M và C = C
Ag

+
= 0,2M
m
Ag
2
CrO
4
=
575  10
7
 1000
455 + 305
= 7,565  10
6

[CrO
4
2-
] = (5  10
3
)  (7,565  10
6
) = 5 10
3

[Ag
+
] =
10
12

5.10
3
= 1,414  10
5
và [Cl

] =
10
10
1414 10
5
= 7,07 10
6

Thay vào biểu thức q  q = 0,027%
Bài 4.11 đã giải tại lớp (phần lí thuyết)
5.1. Tại điểm tương đương: V

=
50.0 01
0 02
= 25 ml
Khi V = 24,9 ml < V

: Từ phương trình đường CĐ rút ra:
 [Sr]*
V
o
+ V
C

o
V
o
= P  1 với P =
0 02.24 9
0 01.50
= 0,996  [Sr]* = 2,67.10¯
5

ở pH = 10 : 
Sr
=
1
1 + h¯
1
=
1
1 + 10¯
13 18
.10
10

 1  [Sr] = [Sr]* = 2,67.10¯
5
 pSr = 4,57
Khi V = 25 ml : tại điểm tương đương  [Sr] =
CC
o

C + C

o

1
*

Với * =  . 
Sr
. 
Y
= 10
8,63
. 1 .
K
4

h + K
4
= 10
8,18
 [Sr] =
2
3
. 10¯
2
. 10¯
8 18
= 10¯
5,18

 pSr = 5,18

Khi V = 25,1 ml quá chuẩn độ. Áp dụng :
1
*[Sr]*
= P  1 với P =
CV
C
o
V
o
=
0 02 . 25 1
0 01.50
= 1,004
 [Sr]* =
1
10
8 18
. 0 004
= 10¯
5,78
 pSr = 5,78
5.2. Tính *
CaY
: 
Ca
=
1
1 + h¯
1
=

1
1 + 10¯
12 5
.10
12 5

= 0,5 ; 
Y
=
K
4

h + K
4
 0,994
*
CaY
= 
CaY
. 
Ca
. 
Y
= 10
10,27

Tính *
CaIn
: 
In

=
K
2

h + K
2
=
10¯
13 5

10¯
12 5
+ 10¯
13 5

=
1
11
; *
CaIn
= 
CaIn
. 
Ca
. 
In
= 10
3,96

Ta có : *

CaIn
=
[CaIn]
[Ca]*[In]*
=
1
[Ca]*
 [Ca]* = 10¯
3,96
= m*
Áp dụng công thức sai số: q =
1
*m*
 (
1
*
+ m*)(
C + C
o

CC
o
) =
1
10
1027
.10¯
3 96

 (10¯

3,96


2.10¯
2
10¯
4
)

5.3. 
Ca
=
1
1 + h¯
1
=
1
1 + 10¯
12 5
.10
10

= 0,9968 và 
Y
=
K
4

h + K
4

=
1
2 82

*
CaY
= .
Ca
.
Y
= 10
10,57
.0,9968.
1
2 82
= 10
10,12

Tại điểm tương đương: [Ca]* =
1
*
CaY
.
CC
o

C + C
o
=
1

10
10 12
 5.10¯
3
= 10¯
6,21

*
CaIn
=
[CaIn]
[Ca]*[In]*
=
1
[Ca]*
1 = 10
6,21

q =  2,19%
5.4. 
Mg
=
1
1 + h¯
1
=
1
1 + 10¯
117
.10

10

=
1
102
; 
Y
=
K
4

h + K
4
= 0,355 =
1
282


In
=
K
3

h + K
3
=
10¯
11 6

10¯

10
+ 10¯
116

= 0,0245
*
MgY
= .
Mg
.
Y
= 10
8,7
.
1
102
.0,355 = 10
8,24

*
MgIn
= 10
7
.
1
102
. 0,0245 = 10
5,38

*

MgIn
=
[MgIn]
[Mg]*[In]*
=
1
[Mg]*

1
9
= 10
5,38
 [Mg]* =
1
9
 10¯
5,38
= 10¯
6,33

Thay [Mg]* vào công thức tính sai số:
q =
1
*m*
 (
1
*
+ m*)(
C + C
o


CC
o
) =
1
10
824
.10¯
633

 10¯
6,33
.
001 + 002
001.002
= 0,01223
hay q = 1,26%
5.5.Các giá trị : 
M
=1 ;
Y
=
K
3
K
4

h
2
+ K

3
h
= 10¯
6,45
; 
In
=
K
2

h + K
2
= 0,01
*
MY
= 
MY
.
M
.
Y
= 10
18
.1.10¯
6,45
= 10
11,55

*
MIn

= 
MIn
.
M
.
Y
= 6,25  10
10
.1. 0,01 = 10
8,795

Từ công thức: *
MIn
=
1
[M]*

[MIn]
[In]
= 10
8,795
 [M]* = 10¯
8,795

Công thức sai số: q =
1
*
MY
.[M]*
 [M]*

C + C
o

CC
o
=
=
1
10
11 55
.10¯
8 795

 10¯
8,795

0 01 + 0 01
0 01.0 01
= 0,175%
5.6. Tính pH dung dịch đệm: h = K
NH
4
+
.
[NH
+
4
]
[NH
3

]
= 10¯
9,26
.
0 182
0 1
= 10¯
9
 pH = 9
Tính 
Zn
=
1
1 + 
i
[NH
3
]
i
= 7,94.10¯
6
và 
Y
=
K
4

1 + K
4
= 0,0521

Vậy *
ZnY
= 10
16,5
.7,94.10¯
6
.5,21.10¯
2
= 10
10,12

Ta có V

=
V
o
C
o

C
= 1 ml
Vài điểm quan trọng trên đường cong chuẩn độ:
 V = 0,5 ml (P = 0,5)  pZn = 8,4
 V = 1 ml (P = 1)  pZn = 11,66
 V = 1,3 ml (P = 1,2)  pZn = 14,52
 Lân cận điểm tương đương: cần giải phương trình bậc 2:
1
*[Zn]*
 [Zn]*
V

o
+ V
C
o
V
o
= P  1
Khi P = 0,999  pZn = 10,07 và P = 1,001  pZn = 12,25.
5.7.1. Chuẩn độ được 50% : Số đlg EDTA =
1
2
số đlg MnSO
4

V  0 02
1000
=
1
2

100  0 01
1000
 V = 25 ml
Chuẩn độ đến điểm tương đương : V

= 50 ml
Chuẩn độ đến pMn = 5: Ta so sánh với pMn tại điểm tương đương để xác định điểm dừng chuẩn độ ở trước hoặc sau điểm tương đương.
*
(MnY)
= 

MnY
 
Mn
 
Y
= 10
13,8
.1.
K
4
h + K
4
= 10
13,8
.0,0521 = 10
12,52

Tại điểm tương đương: [Mn]* =
1
*

CC
o
C + C
o
=
1
10
12 52



2  10¯
4
3  10¯
2

= 10¯
7,35

pMn = pMn* = 7,35
Nhận xét: Khi dừng chuẩn độ ở pMn = 5  trước điểm tương đương
nhỏ
nhỏ
nhỏ
Ta áp dụng: [Mn]* = (1  p)
C
o
V
o

V + V
o
 10¯
5
=
C
o
V
o


V + V
o

CV
C
o
V
o

C
o
V
o

V + V
o

 10¯
5
=
C
o
V
o
 CV
V + V
o
=
100.0 01  0 02.V
V + 100


 V = 49,93 ml
Chuẩn độ đến pMn = 9:điểm dừng chuẩn độ ở sau điểm tương đương.
Ta áp dụng:
1
*[Mn]*
= P  1 
1
*[Mn]*
=
CV
C
o
V
o
 1

1
10
12 52
.10¯
9

=
002.V
0 01.100
 1  V = 50,015 ml
2. Sai số khi chuẩn độ đến pMn = 5 :
q =
1

10
12 52
.10¯
5

 10¯
5
.
3.10¯
2

2.10¯
4

=  10¯
2,82
=  1,51.10¯
5
hay  0,15%
3. pMn tại điểm tương đương đã được tính ở trên.
5.8. Ga
3+
+ MgY
2-


GaY
-
+ Mg
2+

K
Mg
2+
+ H
2
Y
2-


MgY
2-
+ 2H
+

K = 
GaY
.(
MgY
)
-1
= 10
20,3
.10¯
8,7
= 10
11,6
: rất lớn
Số mol Ga
3+
= số mol Mg

2+
= số mol EDTA
m
69 72
= 5,91  10¯
3
 0,0701  m = 28,88 mg Ga
5.9. Số đlg M
2+
= Số đlg EDTA = 31,63  10¯
3
 0,01204  2 = 0,7616  10¯
3
đlg
Độ cứng =
0 7616  10¯
3
 1000
50
= 0,0152 đlg/l
Ghi chú:  Một đơn vị độ cứng = 0,5mmol/l (Ca
2+
, Mg
2+
) hay 1 đlg/l
 Nước có độ cứng 1,5  4 đơn vị : nước mềm; 4 – 8 đv : nước cứng trung bình;
> 8 đv: nước cứng.
5.10.Giả sử nồng độ của Mg
2+
là 10¯

3
M thì C
OH
-
bắt đầu kết tủa =
10¯
10 95

10¯
3

= 10¯
3,97

 pH = 10,03
Và nồng độ của Ca
2+
là 10¯
3
M thì C
OH
-
bắt đầu kết tủa =
10¯
5 26

10¯
3

= 10¯

1,13

 pH = 12,87

Suy ra ở pH = 9,3 cả hai ion Ca
2+
và Mg
2+
đều chưa kết tủa
Nếu dùng Ecriocrom đen T chỉ thị ở pH = 9,3 thì chuẩn độ cả 2 ion Ca
2+
và Mg
2+

Số đlg Ca
2+
+ Số đlg Mg
2+
= Số đlg EDTA
20
500
[(
x
100

0 5021
100
2
) + (
y

100

0 5021
84
2
)] = 13,5  0,015  2  10¯
3
(I)
Ở pH = 11,5 Mg(OH)
2
đã kết tủa hoàn toàn và Ca
2+
chưa kết tủa
Dùng Murexit ở pH = 11,5 chỉ chuẩn độ Ca
2+

Số đlg Ca
2+
= Số đlg EDTA
20
500
(
x
100

0 5021
100
2
) = 9,4  0,015  2  10¯
3

(II)
Giải (I) và (II)  x = 70,2% CaCO
3
và y = 25,72% MgCO
3

5.12.Nồng độ mol Cu
2+
: C
o
.100 = 0,1  10  C
o
= 0,01M
pH của dung dịch đệm: h = K.
[NH
+
4
]
[NH
3
]
= 10¯
9,24

0 0026
0 38
= 10¯
11,4
 pH = 11,4


Cu
=
1
1 + 
1
[NH
3
] + … + 
4
[NH
3
]
4
= 10¯
10,4
; 
Y
=
K
4
h + K
4
=
10¯
10 26

10¯
11 4
+ 10¯
10 26

= 10¯
0,03

*
(Cu-Y)
= 10
18,8
. 10¯
10,4
. 10¯
0,03
= 10
8,37
; 
In
=
K
3
K
4
K
5

h
3
+ K
3
h
2
= 10¯

3,55

*
(Cu-In)
= 10
17,9
. 10¯
10,4
. 10¯
3,55
= 10
3,95

Với *
(Cu-In)
=
[CuIn]
[Cu]*.[In]*
 [Cu]* = m* =
1
*
(Cu-In)

 9 = 10
3,95
 9 = 10¯
3

Sai số chuẩn độ: q =
1

*
(Cu-Y)
. m*
 m*.
C + C
o

CC
o
= - 0,11 hay  11%
C
Al
3+
=
(0 023  50  0 016  38)
25
= 2,17  10¯
2
M
5.11. 1) Tính * của AlY
-
và FeY
-
:
 Ở pH = 2:

Y
=
K
1

K
2
K
3
K
4

h
4
+ K
1
h
3
+ K
1
K
2
h
2
+ K
1
K
2
K
3
h

+ K
1
K

2
K
3
K
4
=
10¯
21 09

2 14  10¯
8

= 10¯
13,42


Fe
=
1
1 + h¯
1
=
1
1 676

Al
=
1
1 + 'h¯
1

=
1
1 + 10¯
5
.10
2
 1
rất bé
*
FeY
= 
FeY
.
Fe
.
Y
= 10
25,1
.
1
1 676
.10¯
13,42
= 10
11,46

*
AlY

= 

AlY
.
Al
.
Y
= 10
16,13
.1. 10¯
13,42
= 10
2,71

 Ở pH = 5:

Y
=
K
3
K
4

h
2
+ K
3
h
=
10¯
16 42


10¯
10
+ 10¯
11 16

= 10¯
6,45


Fe
=
1
1 + h¯
1
=
1
1 + 10¯
2 17
.10
5
= 10¯
2,83

Al
=
1
1 + 'h¯
1
=
1

1 + 10¯
5
.10
5
=
1
2

*
FeY
= 
FeY
.
Fe
.
Y
= 10
25,1
. 10¯
2,83
. 10¯
6,45
= 10
15,82
*
AlY

= 
AlY
.

Al
.
Y
= 10
16,13
.1.
1
2
. 10¯
6,45
= 10
9,38

2) Ở pH = 2 chỉ chuẩn độ được Fe
3+
:
C
Fe
3+
=
0 023  29 6
25
= 2,723  10¯
2
M
Ở pH = 5, *
AlY
lớn nên có thể chuẩn độ được bằng EDTA
C
Al

3+
=
(50.0,023  38.0,016)
25
= 2,17  10
2
M = 0,0217M

×