Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

giai-khoa-hoc-tu-nhien-6-bai-11-oxygen-khong-khi-ket-noi-tri-thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.57 KB, 7 trang )

Bài 11: Oxygen. Khơng khí
A. Câu hỏi mở đầu
Trả lời câu hỏi mở đầu trang 36 SGK khoa học tự nhiên 6:
Em đã biết khơng khí xung quanh ta cần thiết cho sự sống và sự cháy. Em có thể
giải thích tại sao con người phải sử dụng bình dưỡng khí khi lặn dưới nước, khi lên
núi cao hoặc khi đi du hành tới Mặt Trăng?
Trả lời:
Vì khi lặn dưới nước, khi lên núi cao hoặc khi đi du hành tới Mặt Trăng, những nơi
đó khơng đủ hoặc khơng có khơng khí để con người hơ hấp do đó cần phải dùng
tới bình dưỡng khí để hỗ trợ hơ hấp.
B. Câu hỏi giữa bài
I. Oxygen trên Trái Đất
Trả lời câu hỏi trang 36 SGK khoa học tự nhiên 6:
Nêu dẫn chứng cho thấy oxygen có trong khơng khí, trong nước, trong đất.
Trả lời: Dẫn chứng cho thấy oxygen có trong khơng khí, trong nước, trong đất:
Ở đâu có oxygen thì ở đó mới tồn tại sự sống, con người và sinh vật mới tồn tại và
phát triển
Trong khơng khí có oxygen vì thể các sinh vật trên mặt đất như con người, thú, chim
có thể sống được.
Trong nước có oxygen hòa tan, nên các loại sinh vật dưới nước mới sống được.
Trong lớp đất xốp, có lượng oxygen nằm lẫn trong đất, nên các loại sâu, bọ có thể
lấy lượng oxygen này và tồn tại.
II. Tính chất vật lí và tầm quan trọng của oxygen
1. Tính chất vật lí của oxygen
Trả lời câu hỏi trang 36 SGK khoa học tự nhiên 6:
1. Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể nào?
Trả lời: Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể khí
2. Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất từng ghi lại được là -890C. Khi đó oxygen ở thể
khí, lỏng hay rắn?



Trả lời: . Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất từng ghi lại được là -890C, khi đó
oxygen ở thể khí.
3. Em có biết rằng oxygen có ở mọi nơi trên Trái Đất.
a) Em có nhìn thấy oxygen khơng? Vì sao
b) Cá và nhiều sinh vật sống được trong nước . Em hãy giải thích .
Trả lời:
a) Ta khơng nhìn thấy khí oxygen, vì khí oxygen khơng màu.
b) Cá và nhiều sinh vật sống được trong nước vì oxygen tan một phần trong
nước.
2. Tầm quan trọng của oxygen
Trả lời câu hỏi trang 37 SGK khoa học tự nhiên 6:
1. Kể các ứng dụng của khí oxygen trong đời sống và trong sản xuất mà em biết.
Trả lời: Ứng dụng của khí oxygen trong đời sống và trong sản xuất:
+ Được dùng trong y tế để làm chất duy trì hơ hấp, hoặc dùng trong các bình lặn
của thợ lặn, ngồi ra cịn dùng để cung cấp cho phi cơng trong những trường hợp
khơng khí lỗng,...
+ Cung cấp nhiệt và cần thiết cho quá trình đốt cháy nhiên liệu
+ Oxi cũng được dùng nhiều trong cơng nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim
loại (đèn xì axetylen), sản xuất rượu , làm thuốc nổ,....
2. Nêu một số ví dụ cho thấy vai trò của oxygen đối với sự sống và sự cháy.
Trả lời:
Oxygen có vai trị quan trọng trong sự sống và sự cháy:
Trong sự sống:
Ví dụ: Con người và các lồi động, thực vật cần có oxy để duy trì sự sống.
Trong sự cháy:


Ví dụ :Đốt ngọn nến trong chiếc hộp kín, khi lượng oxy trong hộp hết thì cây nến
sẽ tắt dần.Đốt ngọn nến trong khơng khí, thì lượng oxy trong khơng khí sẽ giúp
ngọn nến cháy rất lâu.

III. Thành phần của khơng khí.
Trả lời câu hỏi trang 37 SGK khoa học tự nhiên 6:
1. Khí oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích khơng khí?
Trả lời: Khí oxygen chiếm 21% thể tích khơng khí
2. Khí nào có phần trăm thể tích lớn nhất trong khơng khí?
Trả lời: Khí có phần trăm thể tích lớn nhất trong khơng khí là nitrogen (78%)
Hoạt động
1. Chứng minh trong khơng khí có hơi nước
Chuẩn bị: nước pha màu, nước đá, 2 ống nghiệm có nút
Tiến hành: cho nước pha màu vào 2 ống nghiệm A và B. Cho vài viên nước đá vào
ống nghiệm A và đậy nút cả hai ống nghiệm lại.

Em hãy cho biết hiện tượng nào chứng minh trong khơng khí có chứa hơi nước?
Trả lời: Hiện tượng xuất hiện các giọt nước bám bên ngồi ống nghiệm A cho
thấy trong khơng khí chứa hơi nước vì ống A chứa nước đá nên nhiệt độ thấp khiến
cho hơi nước bên ngoài bị ngưng tụ, bám vào thành ống nghiệm tạo thành các giọt
nước.
2. Xác định thành phần thể tích khí oxygen trong khơng khí


Chuẩn bị: 1 chậu chứa nước vôi trong( hoặc dung dịch kiềm loãng), 1 cây nến gắn
với đế nhựa và một cốc thủy tinh hình trụ có vạch chia.
Tiến hành:
Bước 1: Đặt cây nến gắn trên đế nhựa vào chậu chứa nước vôi trong và châm lửa
cho nến cháy.
Bước 2: Úp cốc thủy tinh lên nến. Oxygen trong khơng khí có trong cốc giúp duy
trì sự cháy và sẽ hết dần. Chất lỏng dần dâng lên chiếm chỗ oxygen đã cháy.
Bước 3: Sau khi nến tắt, quan sát vị trí cuối cùng của chất lỏng dâng lên trong cốc.

Hãy trả lời câu hỏi:

a)Khi nào em biết oxygen trong cốc đã hết?
b)Chiều cao cột nước dâng lên bằng bao nhiêu phần chiều cao của cốc?Từ đó suy
ra oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần khơng khí?
Trả lời:
a) Khi khí oxygen hết thì cây nến tắt. Bởi muốn duy trì sự chảy phải có oxygen.
b) Nhận thấy cột nước dâng lên khoảng 1/5 chiều cao của cốc. Lượng nước dâng lên
này tỉ lệ với lượng oxygen mất đi, do đó trong khơng khí, oxygen chiếm
khoảng 1/5 thể tích khơng khí.
IV. Vai trị của khơng khí
Trả lời câu hỏi trang 39 SGK khoa học tự nhiên 6:
1. Nêu vai trị của khơng khí đối với sự sống
Trả lời:Vai trị của khơng khí với sự sống:


- Là thành phần quan trọng trong q trình hơ hấp của con người, động vật, thực
vật, ...
- Giúp điều hịa khí hậu, giúp bề mặt Trái Đất khơng q nóng hoặc q lạnh.
- Khí cacbonic trong khơng khí cần thiết cho q trình quang hợp của cây xanh.
- Khơng khí giúp bảo vệ Trái đất khỏi các thiên thạch rơi từ vũ trụ.
- Khi mưa dơng có sấm sét, nitrogen trong khơng khí được chuyển hóa thành chất
có chứa nitrogen có lợi cho cây cối (dạng phân bón tự nhiên).
V. Sự ơ nhiễm khơng khí
Trả lời câu hỏi trang 41 SGK khoa học tự nhiên 6:
1. Quan sát hình 11.7 và nêu ra các nguyên nhân gây ô nhiễm khơng khí.

Trả lời: Các ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí:
- Lượng rác thải con người thải ra mơi trường ngày càng nhiều và không được xử
lý.
- Cháy rừng làm giảm lượng cây xanh, tạo ra nhiều khói bụi, khí độc hại ra mơi
trường.

- Khói các phương tiện giao thơng chứa nhiều khí thải độc hại thải ra khơng khí.


- Khói từ các nhà máy chứa nhiều khí độc, cacbonic, ... gây ơ nhiễm mơi trường,
hiệu ứng nhà kính, ..
2. Ơ nhiễm khơng khí có tác hại gì với đời sống?
Trả lời:Tác hại ơ nhiễm khơng khí với đời sống:
- Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thơng
- Gây bệnh nguy hiểm cho con người, có nguy cơ gây tử vong
- Có một số hiện tượng thời tiết cực đoan: Hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu
sương mù giữa ban ngày, mưa acid,…
- Thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và chăn nuôi
- Động vật phải di cư, bị tuyệt chủng
3. Em có thể làm gì để góp phần giảm ơ nhiễm khơng khí?
Trả lời: : Các biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí là:
- Di chuyển các cơ sở sản xuất cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp ra ngồi thành phố và
khu dân cư, thay thế máy móc, dây chuyền cơng nghệ hiện đại, ít gây ơ nhiễm hơn.
- Xây dựng các hệ thống xử lí khí thải gây ơ nhiễm môi trường.
- Hạn chế các nguồn gây ô nhiễm không khí như bụi, rác thải,… do xây dựng.
- Sử dụng các nguồn nhiên liệu sạch thay thế than đá, dầu mỏ,…đẻ giảm thiểu khí
carbon monoxide và carbon dioxide khi đốt cháy.
- Giảm phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường đi bộ, đi xe đạp và sử dụng các
phương tiện giao thông công cộng.
- Trồng nhiều cây xanh
- Lắp đặt các trạm theo dõi tự động mơi trường khơng khí, kiểm sốt khí thải ơ
nhiễm
- Tun truyền, vận động , nâng cao ý thức cộng đồng về vấn đề bảo vệ mơi trường
khơng khí .



4. Một bạn nói: "Carbon dioxide khơng là khí độc nhưng có nhiều trong khơng khí
thì khơng khí cũng bị ô nhiễm, có hại cho sức khỏe". Ý kiến của bạn đó có đúng
khơng?
Trả lời: . Ý kiến của bạn đó khơng đúng. Vì khí cacbonic có nhiều trong khơng khí
sẽ làm Trái Đất nóng dần lên,gây hiên tượng hiệu ứng nhà kính chứ khơng gây hại
cho sức khỏe.
Em có thể
Nêu được ý nghĩa của việc trồng rừng và bảo vệ rừng:
Trả lời: Ý nghĩa của việc trồng rừng và bảo vệ rừng là:
- Rừng là môi trường sống và là lá phổi xanh của con người
- Rừng cung cấp gỗ quí,thảo dược quí, là nới trú ẩn cho động vật
- Rừng điều hịa khí hậu, hạn chế thiên tai
Lập kế hoạch các cơng việc em mà em có thể làm để bảo vệ mơi trường khơng khí
Trả lời:
- Giảm phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường đi bộ, đi xe đạp và sử dụng các
phương tiện giao thông công cộng.
- Trồng nhiều cây xanh
- Hạn chế các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí như bụi, rác thải,… do xây dựng.
- Tuyên truyền, vận động , nâng cao ý thức cộng đồng về vấn đề bảo vệ môi trường
không khí .



×