Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

DS2021_d-BB_PhamKeViem-TuViPhongThuy-PHAN01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 221 trang )

( Tính từ TẾT Tân Sửu nhằm ngày Thứ Sáu 12 /2 / 2021
đến hết ngày Giao Thừa Thứ Hai 31 / 1/ 2022 ).
Lập Xuân : Thứ Tƣ 3/2/2021 ( Âm Lịch : ngày Nhâm Ngọ – hành Mộc )
Bản Tử Vi Phong Thủy này lập ra một cách tổng quát cho mọi lứa tuổi, nếu Đương Sự nào
muốn biết chi tiết, thì cần phải có đủ giờ, ngày, tháng, năm sinh và nơi sinh.
Phạm Kế Viêm

*Phần dẫn nhập để So sánh tổng quát giữa Tuổi và Năm Hạn
Tân Sửu với Nạp Âm ( Bích Thƣợng Thổ= Đất trên Tƣờng) do Can Tân( Kim) ghép với
Chi Sửu( Thổ). Chi Sửu tượng trưng Con Trâu – có 2 phái : Phái lấy màu của Nạp Âm đặt
Tên cho Con Vật, Phái kia lấy màu của hàng Can. Năm nay, Can Tân thuộc Hành Kim (vàng,
bạc, bạch kim, các kim loại tượng trưng cho màu Vàng, Trắng Ngà: Trâu Vàng ( theo Truyền
Thuyết ); Nạp Âm thuộc hành Thổ ( Đất tượng trưng bởi màu Nâu : Trâu Mộng có sức khỏe
đứng đầu mọi Loại Trâu… ). Tất cả các Hành của 60 Lứa tuổi ( thường gọi là Mạng hay
Mệnh ) trong bài này đều tính theo Nạp Âm ( tức là Hành hay Mạng của Tuổi )!. Thí dụ : mọi
trẻ em sinh từ 0g ngày 12/2/2021 đến 11giờ đêm ngày 31/1/2022 đều cóTuổi Tân Sửu mạng
Thổ.
Tết Tân Sửu 2021 : ngày Thứ Sáu 12/2/2021 nhằm ngày Tân Mão hành Mộc - Sao Cang,
Trực Trừ, giờ đầu Mậu Tý ( Hỏa ).
- Giờ Tốt ( Tý, Sửu, Dần, Mão, Thân, Dậu, Tuất, Hợi ).
- Xuất Hành : Hỷ Thần ( Tây Nam ), Tài Thần (Đông Nam ).
- Nên : họp mặt, nhậm chức, cúng tế, mai táng, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, khai trương, thu
nhận người, ký kết, mở kho, xuất hàng, tu tạo, xây cất, động thổ.
- Kỵ Tuổi :Tân Mùi, Ất Mùi.
Khi So tuổi hay xem Vận Hạn hàng Năm một cách Tổng Qúat, người Xưa thường chỉ lưu ý
đến Nạp Âm ( Hành hay Mạng của Tuổi ) và Đối Xung hay Tam Hợp. Thí Dụ năm nay Tân
Sửu 2021 hành Thổ, nếu gặp các Tuổi Mạng Thủy thì cho là khắc nhập ( rất xấu ), nếu lại
thêm là tuổi Đinh Mùi ( đối xung ) thì càng khuyên nên thận trọng !. Với các Tuổi Mạng
Mộc thì khắc xuất ( nhẹ hơn ). Thực ra khi So Tuổi hay xem Năm Hạn ( kể cả Tháng, Ngày,
Giờ ) hợp hay khắc, một cách Tổng Quát, ta phải xét đủ 3 Yếu Tố : CAN ( Yếu Tố Thiên
Thời ứng với thời điểm đầu hay Tiền Vận ), CHI (Yếu Tố Địa Lợi ứng với thời điểm giữa




hay Trung Vận ) và NẠP ÂM ( Yếu Tố Nhân Hòa ứng với thời điểm cuối hay Hậu Vận ).
Như năm nay Tân Sửu ( Nạp Âm : Thổ, Can Tân : Kim và Chi Sửu: Thổ ). Sửu tam hợp với
Tỵ, Dậu ở Thế Kim ( Tỵ, Dậu, Sửu ). Thế Kim sinh nhập với Thế Thủy ( Thân Tý Thìn )
khắc nhập với Thế Mộc ( Hợi Mão Mùi ), khắc xuất với Thế Hỏa ( Dần Ngọ Tuất ) :
- Về Can Tân( Kim ) khắc nhập với Can GIÁP, ẤT( Mộc), khắc xuất với Can BÍNH,
ĐINH( Hỏa ), sinh nhập với Can NHÂM, QÚY ( Thủy ), sinh xuất với Can MẬU, KỶ (
Thổ ), cùng hành với Can CANH. Sinh nhập tốt hơn sinh xuất và khắc nhập đáng ngại
hơn khắc xuất !. Tuy nhiên sinh khắc cũng chỉ có ảnh hƣởng 1 cách tƣơng đối : Về
Tương Khắc như Hỏa khắc nhập Kim : vàng ít gặp Lửa mạnh dễ chảy thành nước –
nhưng đôi khi nhờ Lửa mà Vàng trở thành đồ Trang Sức đắc dụng !. Kim khắc nhập
Mộc : dao chém đứt Gỗ, nhưng dao nhỏ gặp Cây Cổ Thụ thì dao cũng bị gẫy hay mẻ !.
Về Tương Sinh : Thủy sinh nhập Mộc - nước ít cịn tốt cho cây, nhưng lụt lội qúa nhiều
nước cây cũng bị ung thối !.
- Về Chi Sửu( Thổ ) khắc nhập với Chi TÝ, HỢI ( Thủy ), cùng hành với Chi THÌN,
TUẤT, MÙI ( Thổ ), khắc xuất với Chi DẦN, MÃO ( Mộc ), sinh nhập với Chi THÂN,
DẬU ( Kim ).
Người xưa thường gọi 3 Bộ Tứ ( Tý Ngọ Mão Dậu ), ( Dần Thân Tỵ Hợi ), ( Thìn Tuất
Sửu Mùi ) là Tứ Hành Xung :
Thí Dụ I : như Hợi xung với ( Dần, Tỵ, Thân ), nhưng thực ra Hợi chỉ Đối Xung với
Tỵ ( Thủy khắc Hỏa ), với Dần ( + Nhị hợp và Thủy sinh Mộc) và với Thân ( +Nhị Phá
và Kim sinh Thủy ) chữ xung với Dần, Thân phải hiểu xung nằm trong Bộ Tứ cho dễ
gọi chứ khơng có nghĩa xung là khắc nhƣ nhiều ngƣời đã thắc mắc !.
Thí Dụ II : như Tý xung với ( Ngọ Mão Dậu ), nhưng thực ra Tý chỉ Đối Xung với
Ngọ : vừa đối xung, vừa khắc nhập - khơng xung với Mão ( Mộc) : vì Tý ( Thủy ) sinh
nhập Mão ( Mộc ) lại ở Thế Thủy sinh nhập Thế Mộc cũng như Tý không xung ( theo
nghĩa đen ) với Dậu ( Kim ) vì Tý tương hợp Ngũ Hành với Dậu và Thế Thủy của Tý và
Thế Kim của Dậu cũng tương hợp Ngũ Hành. Chữ xung với hàm ý xấu chỉ dùng cho
cặp ( Tý và Ngọ ) ; cặp ( Dậu và Mão ) ở Bộ Tứ ( Tý Ngọ Mão Dậu ) ; cũng như 2 cặp (

Tỵ, Hợi ) và cặp ( Dần Thân ) ở Bộ Tứ ( Dần Thân Tỵ Hợi ). Bộ Tứ ( Thìn Tuất Sửu
Mùi ) : 4 cung đều là hành Thổ chỉ xung ở vị trí đối nghịch, cung ( Dương Âm) và Thế
- chữ xung ở bộ này có ý nghĩa hẹp !. Cần phân biệt ý nghĩa chữ xung ở bộ Tứ ( Tứ
hành xung ).
- Về Nạp Âm( Thổ) của Tân Sửu cùng hành với các Tuổi có Nạp Âm hành Thổ (Canh Tý,
Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Bính
Tuất, Đinh Hợi, sinh nhập với các Tuổi có Nạp Âm hành Kim ( Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm
Dần, Qúy Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Nhâm Thân, Qúy Dậu, Canh
Tuất, Tân Hợi ), sinh xuất với các Tuổi có Nạp Âm hành Hỏa ( Mậu Tý, Kỷ Sửu, Bính
Dần, Đinh Mão, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Giáp Tuất,
Ất Hợi ), khắc nhập với các Tuổi có Nạp Âm hành Thủy ( Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Dần,
Ất Mão, Nhâm Thìn, Qúy Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Nhâm Tuất,
Qúy Hợi ), khắc xuất với các Tuổi có Nạp Âm hành Mộc ( Nhâm Tý, Qúy Sửu, Canh
Dần, Tân Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Nhâm Ngọ, Qúy Mùi, Canh Thân, Tân Dậu và Mậu
Tuất ).
Muốn biết một cách Tổng Quát Vận Hạn năm Tân Sửu 2021, dù Sửu tam hợp với Tỵ, Dậu,
nhưng ta cũng cần xem thêm Tuổi của Mình với 3 Yếu Tố Can, Chi và Nạp Âm có tương hợp
Ngũ Hành ( cùng hành hay sinh « nhập : tốt nhiều, xuất : tốt ít », khắc « nhập : nặng hay
2


xuất : nhẹ » ) với 3 Yếu Tố nói trên của Năm Tân Sửu có nằm trong Năm Tuổi (đó là 5 Tuổi
Sửu : Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Quý Sửu), Hạn Tam Tai, La Hầu, Kế Đô và Thái
Bạch không ?. Chi tiết hơn nữa trong Lá Số Tử Vi với Tiểu Vận ( 1 năm ) và Đại Vận ( 10
năm ) có hội tụ nhiều Hung Sát Tinh ( Kình Đà, Linh Hỏa, Khơng Kiếp, Thiên Hình…)
khơng ?. Nếu trùng phùng nhiều Sao xấu và vướng 1 trong những Hạn nói trên trong các
Cung quan trọng « Mệnh THÂN, Quan, Tài, Tật Ách » thì về mặt Xác Suất : dễ có nhiều điều
bất lợi sẽ xảy ra trong năm nay !!.
Lại thêm về mặt PHONG THỦY : Tiểu Vận năm Tân Sửu 2021, Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi
ro và tật bệnh ) nhập Hướng Tây Bắc. Nếu những ai có Mệnh Quái là Quẻ Càn ( Nam : Tân

Mùi 1931, Canh Thìn 1940, Kỷ Sửu 1949, Mậu Tuất 1958, Đinh Mùi 1967, Bính Thìn1976,
Ất Sửu 1985, Giáp Tuất 1994, Qúy Mùi 2003, Nhâm Thìn 2012) ; Nữ : Đinh Sửu 1937, Bính
Tuất 1946, Ất Mùi 1955, Giáp Thìn 1964, Qúy Sửu 1973, Nhâm Tuất 1982, Tân Mùi 1991,
Canh Thìn 2000 ), lại càng phải lưu ý hơn về mặt Phong Thủy !.
- Hạn Tam Tai năm Tân Sửu 2021 là Hạn của 3 Tuổi ( Tỵ, Dậu, Sửu ).
Trong Hạn Cửu Diệu có 3 Sao đáng ngại là La Hầu ( Mộc ), Kế Đô, Thái Bạch đều là
hành Kim, tính từ tháng sinh năm Hạn đến tháng sinh năm sau - nếu người nào sinh vào
đầu năm, Hạn thường rơi vào năm Tân Sửu 2021 - nếu sinh cuối năm ( từ tháng 8 trở đi
tính theo Âm Lịch ) Hạn có thể rơi thêm vào năm sau : Nhâm Dần 2022.
Theo Kinh Nghiệm từ ngàn xưa của Cổ Nhân thường có những câu sau : Nam La Hầu
Nữ Kế Đơ để báo động Đàn Ơng ( với mọi Lứa tuổi ) gặp Hạn La Hầu thì nguy hiểm,
cũng như vậy với Hạn Kế Đô cho Đàn Bà ; Thái Bạch sạch cửa nhà + 49 chƣa qua 53
đã tới để chỉ Đàn Ông Năm Tuổi 49t âm lịch gặp Hạn Thái Bạch – còn Đàn Bà gặp Hạn
Thái Bạch ở Tuổi 53 âm lịch !.
-

Hạn La Hầu : tính theo Tuổi Âm Lịch ( Dương Lịch +1) NAM ( 19, 28, 37, 46, 55, 64,
73, 82, 91..để dễ nhớ Cộng 2 số Mã thành 10 như 19 : 1+9= 2+8 = 10 ), NỮ ( 24, 33, 42,
51, 60, 69, 78, 87...dễ nhớ Cộng 2 số Mã thành 6 như 24 : 2+4 = 3+3 = 6 ).

-

Hạn Kế Đô : NỮ (19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91..giống La Hầu của Nam ) ; NAM(
16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88…cộng 2 số Mã thành 7 ).

-

Hạn Thái Bạch : NỮ ( 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89…cộng 2 số Mã thành 8 ),
NAM ( 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85…cộng 2 số Mã thành 4 ).


Trong mỗi Lứa Tuổi đều có :
1) Bảng kể tên các Nhân Vật trên Thế Giới có cùng Tuổi (đủ mọi ngƣời trên Thế Giới năm
sinh và năm mất để độc giả tự làm Thống Kê về tác động của Hạn xấu trong Năm Tuổi,
Hạn Tam Tai, Hạn Cửu Diệu ( nhất là Nam La Hầu, Nữ Kế Đô, Thái Bạch…) để tự đề
phòng – nếu chú ý đề phòng ( hạn chế Di Chuyển xa, khi Sức Khỏe có vấn đề đi kiểm tra
ngay- tránh nhảy cao, trƣợt băng, tranh cãi, thƣa kiện… ) thì dù có rủi ro và tật bệnh có
sảy ra cho mình « khi Tiểu Vận vào Cung quan trọng trong Lá Số Tử Vi »- nếu có – thì độ
số rủi ro cũng nhẹ !.
2) Phần Sinh Khắc của Tuổi với các Tuổi khác + Màu Sắc ( Quần Áo, Giày Dép, Xe Cộ )
đều ở Phần Chót của mỗi Trang cho mỗi Lứa Tuổi !. Tìm trang để xem Năm Hạn của
Tuổi : xem Phần MỤC LỤC !.
3


Mục Lục
I.

Tu ổi Tý :

Trang

1. Giáp Tý 38t ( sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985 )
2. Bính Tý xem chung 2 Tuổi từ trang « 12-15 »
a) Bính Tý 26t ( sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997)
b) BínhTý 86t ( sinh từ24/1/1936 đến 10/2/1998)
3. Mậu Tý74t ( sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/1949 )
4. Canh Tý 62t ( sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961)
5. Nhâm Tý 50t ( sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973 )

II.


37
45
48
51
56
62

Tu ổi Dần :
1. Giáp Dần 48t( sinh từ 23/1/1974đến10/2/1975)
2. Bính Dần 36t ( sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987 )
3. Mậu Dần xem chung 2 Tuổi từ trang « 80-82 »
a. Mậu Dần 24t (sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999)
b. Mậu Dần 84t (sinh từ 31/1/1938 đến 18/2/1939)
4. Canh Dần 72t ( sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951 )
5. Nhâm Dần 60t ( sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963 )

IV.

15
17
20
25
30

Tu ổi Sửu :
1. Ất Sửu 37t ( sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 )
2. Đinh Sửu xem chung 2 Tuổi từ trang « 43-45 »
a. Đinh Sửu 25t ( sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998)
b. Đinh Sửu 85t ( sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938)

3. Kỷ Sửu 73t ( sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950 )
4. Tân Sửu 61t ( sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962 )
5. Qúy Sửu 49t ( sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 )

III.

7

69
74
82
84
87
92

Tu ổi Mão :
1. Ất Mão 47t ( sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976 )
2. Đinh Mão 35t ( sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988 )
3. Kỷ Mão xem chung 2 Tuổi từ trang « 109-111 »
a. Kỷ Mão 23t ( sinh từ16/2/1999đến4/2/2000 )
b. Kỷ Mão 83t ( sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940 )
4. Tân Mão 71t ( sinh từ 6/2/1951 đến 26/1/1952 )
5. Qúy Mão 59t ( sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964 )

98
103
111
113
116
121

4


V.

Tu ổi Thìn :
1.
2.
3.
4.

VI.

VII.

Giáp Thìn 58t ( sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 )
Bính Thìn 46t ( sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977)
Mậu Thìn 34t ( sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989 )
Canh Thìn xem chung 2 Tuổi từ trang « 143-145 »
a. Canh Thìn 22t ( sinh từ 5/2/2000 đến 23/1/2001)
b. Canh Thìn82t ( sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941 )
5. Nhâm Thìn 70t ( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953)

127
132
138

1. Ất Tỵ 57t ( sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966 )
2. Đinh Tỵ 45t ( sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978)
3. Kỷ Tỵ xem chung 2 Tuổi từ trang « 169- 172 »

a. Kỷ Tỵ 33t ( sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990)
b. Kỷ Tỵ 93t( sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930)
4. Tân Tỵ xem chung 2 Tuổi từ trang « 177-181 »
a. Tân Tỵ 21t ( sinh từ 24/1/2001 đến 11/2/2002)
b. Tân Tỵ 81t ( sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942 )
5. Qúy Tỵ 69t ( sinh từ 14/2/1953 đến 2/2/1954 )

158
163

Tu ổi Tỵ :

172
174
181
183
185

Tu ổi Ngọ :
1.
2.
3.
4.

Giáp Ngọ 68t ( sinh từ 3/2/1954 đến 23/1/1955)
Bính Ngọ 56t ( sinh từ 21/2/1966 đến 8/2/1967 )
MậuNgọ44t( sinhtừ7/2/1978đến27/1/1979)
Canh Ngọ xem chung 2 Tuổi từ trang « 206-209 »
a. Canh Ngọ 32t ( sinh từ 27/1/1990 đến 14/2/1991)
b. Canh Ngọ 92t ( sinh từ 30/1/1930 đến 16/2/1931

5. Nhâm Ngọ xem chung 2 Tuổi từ trang « 214-216 »
a . Nhâm Ngọ 20t ( sinh từ 12/2/2002 đến 31/1/2003 )
216
b. Nhâm Ngọ 80t ( sinh từ 15/2/1942 đến 4/2/1943 )
219

VIII.

145
148
151

191
196
201
209
211

Tu ổi Mùi :
1.
2.
3.
4.

Ất Mùi 67t ( sinh từ 24/1/1955 đến 11/2/1956 )
Đinh Mùi 55t ( sinh từ 9/2/1967 đến 28/1/1968)
Kỷ Mùi 43t ( sinh từ 28/1/1979 đến 15/2/1980 )
Tân Mùi xem chung 2 Tuổi từ trang « 236- 238 »
a. Tân Mùi 31t ( sinh từ 15/2/1991 đến 3/2/1992 )
b. TânMùi 91t ( sinh từ 17/2/1931đến 5/2/1932)

5. Qúy Mùi xem chung 2 Tuổi từ trang « 244-245 »
a. Qúy Mùi 19t ( sinh từ 1/2/2003 đến 21/1/2004 )
b. Qúy Mùi 79t ( sinh từ 5/2/1943 đến 24/1/1944)

222
227
232
238
240
245
248

5


IX.

Tu ổi Thân :
1.
2.
3.
4.
5.

X.

GiápThân78t ( sinh từ25/1/1944đến12/2/1945)
Bính Thân66t ( sinh từ 12/2/1956 đến 30/1/1957 )
MậuThân 54t ( sinh từ 29/1/1968 đến 15/2/1969 )
Canh Thân42t ( sinh từ 16/2/1980 đến 4/2/1981)

Nhâm Thân xem chung 2 Tuổi từ trang « 272-274 »
a. Nhâm Thân 30t ( sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993)
b. Nhâm Thân 90t ( sinh từ 6/2/1932 đến 25/1/1933)

252
257
262
267

Ất Dậu 77t(sinhtừ13/2/1945đến1/2/1946)
Đinh Dậu 65t ( sinh từ 31/1/1957 đến 17/2/1958 )
Kỷ Dậu 53t ( sinh từ 16/2/1969 đến 5/2/1970 )
Tân Dậu 41t ( sinh từ 5/2/1981 đến 24/1/1982 )
Qúy Dậu xem chung 2 Tuổi từ trang « 301-303 »
a.Qúy Dậu 29t ( sinh từ 23/1/1993 đến 9/2/1994)
b.Qúy Dậu 89t ( sinh từ26/1/1933 đến 13/2/1934)

280
285
291
296
303
306

1. Giáp Tuất xem chung 2 Tuổi từ trang « 309- 311 »
a. Giáp Tuất 28t ( sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995)
b. Giáp Tuất 88t ( sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935)
2. Tuất 76t ( sinh từ 2/2/1946 đến 21/1/1947 )
3. Mậu Tuất 64t ( sinh từ18/2/1958 đến 7/2/1959 )
4. Canh Tuất 52t ( sinh từ 6/2/1970 đến 26/1/1971 )

5. Nhâm Tuất 40t ( sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983 )

311
313
316
320
325
330

Tu ổi Dậu :
1.
2.
3.
4.
5.

XI.

XII.

Tu ổi Tuất :

Tu ổi Hợi :
1. Ất Hợi xem chung 2 Tuổi từ trang « 335-337 »
a. Ất Hợi 27t ( sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/196 )
b. Ất Hợi 87t ( sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936)
2. Đinh Hợi 75t ( sinh từ 22/1/1947 đến 9/2/1948 )
3. Kỷ Hợi 63t ( sinh từ 8/2/1959 đến 27/1/1960 )
4. Tân Hợi 51t ( sinh từ 27/1/1971 đến 14/2/1972 )
5. Qúy Hợi 39t ( sinh từ 13/2/1983 đến 1/2/1984 )


XIII.

274
277

Chú Thích

337
339
342
347
351
356

362

6


Tu ổi TÝ
Giáp Tý, Bính Tý,Mậu Tý,
Canh Tý, Nhâm Tý

I. 1.Giáp Tý 38 tuổi

( sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985- Hải trung Kim :Vàng dưới

Biển).


1.Tính chất chung Nam Nữ :
Giáp Tý với Nạp Âm hành Kim « Hải trung Kim = Vàng dƣới Biển » do Can Giáp ( Mộc) ghép
với Chi Tý ( Thủy ), Thủy sinh nhập Mộc = Chi sinh Can, Nạp Âm sinh Chi, thuộc lứa tuổi
Đời gặp nhiều may mắn, ít bị trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền và Trung Vận – dù trong Năm
Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ, để vượt qua dễ
dàng. Vì Nạp Âm khắc Can nên vào vài năm cuối Hậu Vận cũng có vài trắc trở và nhiều việc
khơng xứng ý toại lòng.
Giáp Tý đứng đầu hàng Can Giáp ( tính tình cứng cỏi, nhiều tự hào, khinh thế ngạo vật ), lại
đứng đầu hàng Chi Tý ( mẫu người họat bát, lanh lợi, đa mưu túc trí « cầm tinh con chuột » ).
Tuổi Giáp Tý thông minh hơn người, trong bất cứ lãnh vực nào, từ thời trẻ cũng vượt trội bạn
hữu đồng trang lứa. Tuổi Tý phần đơng có trực giác bén nhậy, linh lợi, nhiều viễn kiến, rất lạc
quan dù phải sống trong hoàn cảnh khắc nghiệt cũng khơng bao giờ nhụt chí. Giáp Tý tuy
khơng được như 3 tuổi Giáp ( Dần, Ngọ, Tuất) được hưởng Vịng Lộc Tồn chính vị, nhưng nếu
Lá số có được thêm Vòng Thái Tuế +Vòng Tràng Sinh ( Mệnh đóng tại Thân, Tý, Thìn+ Thổ
hay Thủy Cục) cũng là mẫu người mang nhiều tham vọng, nặng lòng với Quê Hương đất nước,
có tình nghĩa với đồng bào, bà con Dịng Họ. Nếu Tam Giác chứa « Mệnh,THÂN » có nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, hiện diện các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh » và
xa lánh Hung Sát Tinh( + Hình Tướng : Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết
hãm + 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không
đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người dễ thành cơng, có
danh vọng và địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề - thường ở vị trí Lãnh Đạo Chỉ Huy.
Với Nữ mạng tuổi Dương - nhiều Nam Tính, hành động trượng phu, thêm Đào Hoa, Thiên Hỷ
gặp Triệt, Đà, Kình, Kiếp Sát ; Hồng Loan gặp Kình, Quan Phủ nên mặt Tình Cảm cũng dễ
có nhiều sóng gió, đời sống lứa đơi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay
Cung Phu, kể cả Nam mạng khi ở Cung Thê.
Dịch Lý :
Giáp Tý( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Sơn Thủy MÔNG
gồm 2 Quẻ Đơn : Quẻ
Ngoại Sơn
( hay Cấn là Núi, Đồi ), Quẻ Nội Thủy

( hay Khảm là nước ) - Mông ( là
mơng muội – cịn u tối, non yếu ).
7


Hình Ảnh của Quẻ: Nước ( Thủy) dưới chân Núi ( Sơn) là hình ảnh của dịng Suối, nước sâu có
nghĩa là tối tăm ( muội ), suối cịn nhỏ chưa thành dịng Sơng lớn nên gọi là « đồng Mơng ».
Dịng suối khởi đầu cịn non yếu khơng biết chảy về đâu !, tượng trưng cho sự bất ổn, mù
quáng, mê muội và liều lĩnh của Tuổi Trẻ. Nếu biết định hướng và vượt qua được các chướng
ngại thì một ngày kia có thể tạo thành dịng Sơng lớn. Mù quáng thiếu kinh nghiệm, thiếu nhận
thức, lại quá phóng túng « vung tay qúa trán » sẽ đưa đến một sự nhiệt tình qúa trớn, dễ có
nhiều hậu qủa tai hại !. Trên một Lãnh Vực rộng lớn nguy hiểm mà thiếu kinh nghiệm và hiểu
biết là nguyên nhân của sự thất bại. Phải biết nghe theo các lời khuyên nhủ và kinh nghiệm của
những người đi trước và cần kiên nhẫn - mọi sự sẽ thành công. Quẻ này thúc đẩy sự Tự Tin và
sống có Kỷ Luật, Trật Tự và cần khép mình vào mẫu mực !.

2. Các Nhân Vật Tuổi Giáp Tý ( 1804, 1864, 1924, 1984)
e

1) Tổng Thống Mỹ thứ 14 Franklin nhiệm kỳ « 1853-1857 » tuổi Giáp Tý « 23/11/1804 »
mất vào Hạn Thủy Diệu 66t+Kình Đà năm Kỷ Tỵ « 8/10/1869 ».
e
2) Vua Đồng Khánh Hòang Đế thứ 9 Triều Nguyễn tuổi Giáp Tý «19/2/1869 » băng hà
năm Tuổi 25t+Hạn Kế Đơ+Kình Đà năm Mậu Tý «28/1/1889 ».
e
3) Tổng Thống Mỹ thứ 39 Jimmy Carter nhiệm kỳ «1977-1981 » tuổi Giáp Tý
« 1/10/1924 » đoạt Giải Nobel Hịa Bình năm 2002.
e
4) Tổng Thống Mỹ thứ 41 George Herbert Walker Bush ( Cha ) nhiệm kỳ «1989-1993 »
tuổi Giáp Tý «1/10/1924 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t ngày 30/11/2018.

5) Tổng Thống Robert Mugabe xứ Zimbalbwe tuổi Giáp Tý «21/2/1924 »nhiệm chức ngày
31/12/1987 bị bắt buộc ngƣng chức ngày 22/11/2017 khi Vận Số vào Hạn Thái Bạch
94t+Kình Đà.
6) Thủ Tƣớng Nhật Bản Tomiichi Murayama nhiệm kỳ « 1994-1996 » tuổi Giáp Tý
« 3/3/1924 » khi tại chức sống giản dị, đạp xe đạp đi chợ mua đồ ăn cho Vợ - về hƣu
sống 1 cuộc Đời bình dị !.
7) Thi Hào Thụy Điển Svante August Arrhenius tuổi Giáp Tý « 20/7/1864 »đoạt Giải Nobel
Văn Chƣơng năm 1931, mất vào Hạn Thái Bạch 67t +Kình Đà năm Tân
Mùi « 8/4/1931 ».
8) Khoa Học Gia Anh Antony Hewish tuổi Giáp Tý «15/5/1924 » đoạt Giải Nobel Vật Lý
năm 1974.
9) Khoa Học Gia Mỹ Allan McLeod Cormack tuổi Giáp Tý « 23/2/1924 » đoạt Giải Nobel
Y Khoa năm 1979,mất vào Hạn Thủy Diệu +Tam Tai năm Mậu Dần « 7/5/1998 ».
10) Khoa Học Gia Thụy Điển Torsten Wiesel tuổi Giáp Tý « 3/6/1924 » đoạt Giải Nobel Y
Học năm Tân Dậu 1981.
11) Khoa Học Gia Anh James Whyte Black tuổi Giáp Tý « 14/6/1924 » đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1988, mất vào Hạn Vân Hớn 87t +Tam Tai năm Canh Dần « 22/3/2010 ».
12) Khoa Học Gia Pháp gốc Balan Georges Charpak tuổi Giáp Tý « « 8/3/1924 » đoạt Giải
Nobel Vật Lý năm Nhâm Thân 1992, mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai năm Canh
Dần « 29/9/2010 ».
13) Khoa Học Gia Canada Willard S.Boyle tuổi Giáp Tý « 19/8/1924 » đoạt Giải Nobel Vật
Lý năm 2009 mất vào Hạn Kế Đơ 88t+Tam Tai+Kình Đà năm Tân Mão « 7/5/2011».
14) Đại Ca Nhạc Sĩ Pháp gốc Armenia Charles Arnavour tuổi Giáp Tý « 22/5/1924 » mất
vào Hạn Thái Dƣơng 95t+Vận Triệt năm Mậu Tuất «1/10/2018 ».
15) Giáo Sƣ Tiến Sĩ Nguyễn ngọc Huy Tổng Thƣ Ký Đảng Tân Đại Việt tuổi Giáp Tý
«2/11/1924 » mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Canh Ngọ « 28/7/1990 ».
8


16) Bà Trần Lệ Xuân Đệ I Phu Nhân của Đệ I Cộng Hịa Miền Nam tuổi Giáp Tỷ

« 15/4/1924 » mất tại Ý ở Hạn La Hầu 87t +Tam Tai+Kình Đà năm Tân
Mão « 24/4/2011 ». Hai Con Gái của Bà cũng chết bởi tai nạn xe hơi : Trƣởng Nữ Ngơ
đình Lệ Thủy tuổi Ất Dậu 1945, sinh viên Y Khoa chết tại Paris năm Đinh Mùỉ
« 12/4/1967 » ở Hạn Thổ Tú 23t+Vận Triệt - Nữ Luật Sƣ Ngơ đình Lệ Qun tuổi Kỷ
Hợi « 26/7/1959» chết tại Ý năm Nhâm Thìn «16/04/2012 ở Hạn Thái Bạch 53t+Vận
Triệt !.
17) Nhà Văn Kim Dung tuổi Giáp Tý « 6/2/1924 » là 1 trong những Nhà Văn ảnh hƣởng
nhất của Văn Học Trung Quốc hiện đại, mất vào Hạn Kế Đơ 97t+Vận Triệt năm Mậu
Tuất « 30/10/2018 ».
18) Nữ Văn Sĩ Nguyễn Thị Vinh thành viên của Tự Lực Văn Đồn tuổi Giáp Tý 1924 mất tại
Oslo « Na Uy » tháng 1/2020 ở Hạn La Hầu 96t+Kình Đà.
19) Họa Sĩ Phạm Tăng tuổi Giáp Tý «12/12/1924 »nổi danh với Bức Tranh Vũ Trụ đƣợc
Giải Thƣởng Unesco năm 1967. Năm 1972 đƣợc Viện Hàn Lâm Nghệ Thuật Ý ở Roma
trao tặng chức Viện Sĩ, mất tại Paris ngày 9/1/2017ở Hạn Thái Bạch 94t.
20) , Nhạc Sĩ Đoàn Chuẩn, Nhạc Sĩ Hịang Giác, Qi Kiệt Trần văn Trạch đều có tuổi Giáp
Tý 1924.
21) Danh Thủ bóng Rổ Mỹ Le Brun James tuổi Giáp Tý « 30/12/1984 ».
22) Tỷ Phú Mỹ Mark Zuckerberg Giám Đốc Điều Hành Trang Mạng Xã Hội Facebook tuổi
Giáp Tý « 14/5/1984» vợ ngƣời Tàu Priscilla Chan tuổi Ất Sửu « 24/2/1985 ». Năm
Canh Tý 2020 khi đi vào Năm Tuổi 37t+Hạn La Hầu+Kình Đà bị cáo buộc đã ngăn
chặn trên Mạng những Tin Tức bất lợi cho Đảng CSTQ !.

Nam Mạng 38t :
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc xuất với Can Giáp, khắc nhập với Chi Tý và sinh nhâp với Nạp
Âm Kim : độ xấu dễ trải đều ở giữa năm và cuối năm.Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với
các người thân thuộc – mưu sự và công việc đi đến đâu cũng khơng vừa ý – tâm trí bất an, dễ bị
Tiểu nhân gây rối - rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là ở 2 tháng Kị của Thổ Tú « 4, 8 âl
» và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 âl ). Hạn Thổ Tú tác động vào chính mình hay các
Cung khác trong Lá Số còn tùy thuộc vào giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh ở năm Tân Sửu
2021 đến tháng sinh năm Nhâm Dần 2022. Sinh vào đầu năm gặp trọn Hạn Thổ Tú trong cả

năm. Với những ai sinh vào những tháng cuối năm– nên nhớ và thận trọng - vẫn còn ảnh hưởng
của Năm Tuổi 37t +Hạn La Hầu ở các tháng đầu năm!.
Tiểu Vận : Tuần ở Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi
và Thiên Thời vì Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc+Vận Thiếu Âm ) tuy có gây chút trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi
ro và tật bệnh của Hạn Thổ Tú, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi và
Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Sửu ( Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : Vòng Lộc
Tồn Lƣu ) : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Khôi Việt, Quan Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Văn Tinh, Tam Minh « Đào Hồng Hỉ », Thiếu Dương, Thiếu Âm, Đường Phù, Thiên Trù, Lưu
Lộc Tồn cũng dễ mang lại hanh thông cho mưu sự, thăng tiến và Tài Lộc ( ở các tháng tốt )
cho các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc nhiều
với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu : Thiên Khơng, Kình Đà, Quan Phủ, Tử Phù, Trực Phù, Phá Toái, Kiếp Sát,
9


Song Hao, Tuần, Triệt, Cô Qủa hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lƣu ý
về rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch « 2, 4, 8, 10, 12 » về các
mặt sau :
- Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Tuần+ Hạn Thổ Tú với Thiên Khơng « nhiều bất ngờ
xấu hơn tốt » cũng nên lưu ý trong Công Việc, nhất là ở vị trí Lãnh Đạo ( Thái Tuế +Phục
Binh, Khơi Việt +Kình Đà ). Cẩn thận khi Đầu Tư, khuếch trương hay thay đổi Hoạt Động, nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng trong các
tháng Kị. Với các Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng - vẫn còn gặp Năm Tuổi 37t
+Hạn La Hầu ở các tháng đầu năm!.
- Sức Khỏe : Tử Phù, Trực Phù tại Tiểu Vận thêm Thiếu Âm gặp Kình, Thiếu Dương gặp Đà,
Quan Phủ: nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra
khi có dấu hiệu bất ổn !.
- Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã + Cô, hội Tang Mã lưu ), lưu ý vật nhọn, cẩn

thận khi nhảy cao, trượt băng, nhất là khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng
Xưởng ở các tháng âm lịch ( 2, 4, 8, 12 ).
- Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất lợi cho các Bạn còn độc thân
nhưng dễ có Cơn Giơng bất chợt ( Hạn Thổ Tú +Hồng Loan gặp Kình Dương, Đào Hoa, Thiên
Hỉ gặp Triệt+Tang Lưu ). Nên lưu ý Tình Cảm trong các tháng ( 2, 8âl ) – không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là với 1 số Bạn sinh vào tháng ( 3, 5âl ) với giờ sinh ( Tý, Dần, Tuất ) và nếu trong Lá Số
Tử Vi có một trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Hợi hay Cung
Sửu– nên cảnh giác hơn - vì Thiên Hình, Khơng Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài,
rắc rối, pháp lý) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nên làm nhiều việc Thiện, đó khơng
những là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú ( về rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay ngƣời !),
mà còn là 1 cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ
Sơn Thủy Mơng
PHONG THỦY : Quẻ Đồi
thuộc Tây Tứ Trạch có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tốt
về Tài Lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây ( Phục
Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đơng Bắc, Tây Bắc, Tây.
- Giƣờng ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo Vị Trí
nơi phịng ngủ ).
Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu
vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khoẻ : dễ rủi ro và tật bệnh !). Để giảm bớt sức tác hại
của Ngũ Hồng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phịng ngủ ở góc Tây Nam cho
đến hết năm 2023. Niên Vận Tân Sửu 2021, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây Bắc ( Hướng
tốt nhất của Tuổi : độ xấu về Tài Lộc dễ tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu
Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm ở góc Tây Bắc của Giường Ngủ.

Nữ Mạng 38t:

Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh+khắc xuất Chi Tý ( Thủy ), sinh xuất với

Can Giáp ( Mộc ): nên cẩn thận trong năm nay ở các tháng Kị, nhất là ở cuối năm. Vân Hớn
tính nết hung hăng, ngang tàng – khơng lựa lời ăn nói dễ gây xích mích –mua thù, chuốc ốn ,
nặng có thể lơi nhau ra Tịa !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí
Huyết, nhất là trong 2 tháng kị của Vân Hớn ( 2, 8âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 2 và
10


12 âl ). Hạn tính từ tháng sinh ở trong năm Tân Sửu 2021 đến tháng sinh năm Nhâm Dần 2022.
Những ai sinh đầu năm thì ảnh hưởng của Vân Hớn tác động trong cả năm, trái lại sinh vào
những tháng cuối năm – ngòai Hạn Vân Hớn – nên nhớ và thận trọng vẫn còn ảnh hưởng của
Năm Tuổi 37t+Hạn Kế Đô ở các tháng đầu năm !.
Tiểu Vận : Triệt đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh và Chi nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi
và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Kim »+Lƣu Lộc Tồn) đó là Cung Tiểu VậnTriệt tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và cơng việc, nhưng có lợi làm giảm bớt độ
xấu về rủi ro và tật bệnh của Hạn Vân Hớn, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Sửu ( Thủy hợp Mệnh và khắc Can Chi+Vòng Lộc Tồn Lƣu) cùng Tiểu Vận có các Bộ
Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lưu Lộc Tồn, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khơi
Việt, Tam Minh « Đào Hồng Hỉ », Quan Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường
Phù, Lưu Hà cũng dễ mang lại việc làm thăng tiến ( có lợi về Tài Lộc) ở các tháng tốt trong
các lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ
và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp
Hạn Vân Hớn khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Khơng, Kình Đà, Quan Phủ,
Triệt, Tử Phù, Kiếp Sát, Phá Toái, Song Hao cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng dễ gặp
những rủi ro, phiền muộn, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 2, 3, 8, 9, 12 ) về
các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Vân Hớn với Thiên Khơng ( dễ có nhiều bất ngờ xấu hơn tốt )
thêm Kình Đà, Quan Phủ với các Bạn sinh vào cuối năm cũng nên lưu ý nhiều đến Công Vịệc (
Khơi Việt + Kình Đà ) và tiền bạc ( Lộc Tồn + Tang ). Cẩn thận khi Đầu Tư hay Khuếch
Trương và thay đổi họat động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nóng nảy khi tranh luận
và phản ứng mạnh trong các tháng Kị ( 2, 8, 12âl ).
- Tình Cảm, Gia Đạo : bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng

cũng dễ có Cơn Giơng bất chợt ( Vân Hớn với Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Kình+Tang Lưu), không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm trong tháng ( 2, 8âl ).
- Sức Khỏe : Hạn Vân Hớn+ Tử Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình, Đà, Quan Phủ:
cũng nên lưu ý nhiều về sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ), cần kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh.
- Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã +Tang hội Tang lưu ) ; cẩn thận xe cộ, vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (1, 2, 12âl ), nhất là các Bạn sinh vào tháng ( 1, 5âl),
giờ sinh ( Dần, Tuất ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung ( Sửu, Dậu ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Khơng
Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) hiện diện thêm tại Tiểu Vận. Tài
Lộc vượng về đầu Xuân– nên nhớ sau may mắn về tài lộc là dễ có vấn đề Tình Cảm !. Nên làm
nhiều việc Thiện, đó khơng những là 1 cách giải hạn Hạn Vân Hớn ( về rủi ro và tật bệnh ) của
Cổ Nhân ( của đi thay ngƣời !), mà còn là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy Mông.
PHONG THỦY : Quẻ Cấn
thuộc Tây Tứ Trạch có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí :
tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng cịn lại xấu - xấu nhất là Đơng Nam ( tuyệt mệnh).
- Bàn Làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
- Giƣờng ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của
phịng ngủ ).
11


Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào hướng Đơng Bắc ( dễ có vấn đề về giao dịch !). Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ
Hoàng về rủi ro, tật bệnh, nên treo 1 Phong Linh trong phịng ngủ ở góc Đơng Bắc đến hết năm
2023 của Vận 8. Niên Vận Tân Sửu 2021, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây Bắc ( độ xấu dễ
tăng cao về Sức Khỏe ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm
nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây Bắc.

Giáp Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính
Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.Kị
với ( tuổi, năm, tháng, ngày, giờ ) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, các tuổi mạng Hỏa, Mộc mang
hàng Can Canh, Tân.
Về Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng,
Đỏ ; nếu dùng, Hồng, Đỏ nên xen kẽ các màu Xám, Đen hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc
kị.

I.2.Bính Tý ( Giản Hạ Thủy =Nƣớc cuối Nguồn ).
a. Bính Tý 26 tuổi ( sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997 ).
b. Bính Tý 86 tuổi ( sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 ).

1. Tính Chất chung Nam Nữ:
Bính Tý với Nạp Âm hành Thủy « Giản Hạ Thủy = Nƣớc cuối Nguồn » do Can Bính ( Hỏa )
ghép với Chi Tý ( Thủy), Thủy khắc nhập Hỏa = Chi khắc nhập Can, thuộc lứa tuổi Đời gặp
nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận ( tùy theo ảnh hưởng của giờ sinh :
ứng vào cung THÂN của Lá Số Tử Vi ) đến Hậu Vận nhờ Chi và Nạp âm tương hợp Ngũ
Hành, thêm sự phấn đấu của Bản thân, cùng Nghị Lực vươn lên trong Nghịch Cảnh « Mã +Cơ,
Tang », cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Sinh vào mùa Thu và Đông được
thuận lợi hơn vào mùa Xuân và Hạ.
Tuổi Bính Tý chứa nhiều Thủy tính « Chi và Nạp Âm » khi Tuổi đã cao, các Bộ Phận Thính
Giác,Thận và Khí Huyết dễ có vấn đề nếu thiếu chất Thổ kiềm chế Thủy - nên lưu ý từ thời Trẻ
về Già đỡ bận tâm !. Chi Tý đứng đầu hàng Chi nên tuổi Tý thường là mẫu người thơng minh
nhanh nhẹn, thường ở vị trí lãnh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lãnh vực nghiên cứu thường
đào sâu tỉ mỉ chi tiết, do đó, một số lớn, thường có những phát minh sáng tạo nổi tiếng trong
nhiều ngành. Người có Can Bính tính tình cương trực - với Bính Tý có tài hơn người, nhưng ít
gặp thời vận tốt. Bản tính thuần hậu, khiêm cung, sống nhiều nội tâm, khơng thích phơ trương,
vì thế thường thành công ở lãnh vực Nghiên Cứu và Cố Vấn. Nếu Lá số Tử Vi có nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh ở Tam Giác chứa ( Mệnh, THÂN ), nhất là
có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh ở Tam Giác này ! (+Hình Tướng : Tam Đình cân

xứng ; Ngũ Quan ngay ngắn khơng khuyết hãm+Hai bàn tay có 3 chỉ chính Sinh Đạo, Trí Đạo,
Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn khơng đứt qng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và
Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành cơng có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì
Hồng Loan gặp Phục Binh, Đào Hoa, Thiên Hỉ +Tuần, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù nên mặt
Tình Cảm và đời sống lứa đơi dễ có vấn đề - nên lưu ý các tháng ( 2, 5, 8âl ) khi vận số đi vào
Năm Xung Tháng hạn ở các Cung Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê ).
12


Dịch Lý :
Bính Tý ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Thủy HOÁN
gồm 2 Quẻ Đơn :
Quẻ Ngoại Phong
( hay Tốn là gió, cây cối, mây – nghĩa Bóng là thuận theo, nhập vào) ;
Quẻ Nội Thủy
( hay Khảm là nước – nghìã Bóng là Sụp, Hiểm ) ; Hóan ( là tán, tiêu tán
khơng tụ lại một chỗ hay là giải thể ).
Hình Ảnh của Quẻ : Gió ( Phong ) thổi trên mặt nước ( Thủy) làm nước tung tóe tản mác khắp
mọi nơi. Theo lẽ thường tình thì nhóm họp, Tụ lại mới tốt ( Quẻ Trạch Địa Tụy), nhưng ly tán
hay giải tán đi cũng có khi tốt : chẳng hạn sương mù tụ nhiều qúa, cần nắng lên làm tan đi thì
tốt hơn hay thời nhiễu lọan dân chúng chống đối phải giải tán đi hay giải tán nhóm nhỏ khơng
đắc dụng để họp thành nhóm lớn có lợi hơn. Mục đích của giải thể là để hội tụ ở chỗ khác tốt
hơn, đồng nhất hơn, đem lại sự hài hòa cho mọi người. Điều khó là người thực hiện phải có
lịng và biết mạo hiểm can đảm hơn người để gây lòng cảm phục, hơn nữa sự thực hiện phải
đúng thời đúng lúc. Trọng tâm của Lời Khuyên : Hãy xóa bỏ lịng vị kỷ và tham vọng cá nhân
để hòa nhập vào Tập Thể, nên tham khảo ý kiến của người có tài và giàu kinh nghiệm - điều
cần thiết là phải Kiên Nhẫn.

2.Các Nhân Vật Tuổi Bính Tý ( 1336, 1876, 1936, 1996 ).
1) Vua Hồ Qúy Ly tuổi Bính Tý 1336 cƣớp ngơi Nhà Trần năm Canh Thìn 1400. Năm Bính

Tuất 1406 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đơ 70t+Kình Đà bị nhà Minh sai Trƣơng Phụ đem
20 vạn quân lấy cớ « Phù Trần diệt Hồ » bắt 2 Cha Con đem về Tàu –Vua chết vài năm
sau đó !.
2) Vũ Nữ gốc Hịa Lan Mata Hati đẹp và quyến rũ nhất Thời Đại trở thành Điệp Viên cho
Đức Quốc Xã tuổi Bính Tý «7/8/1876 » bị Pháp bắt và xử tử khi Vận Số đi vào Hạn La
Hầu 42t+Vận Triệt năm Đinh Tỵ « 15/10/1917 ».
3) Đức Giáo Hòang Francis đƣơng nhiệm Jorge Mario Bergoglio sinh tại Argentina tuổi
Bính Tý «17/12/1936 » lên Ngơi ngày 13/3/2013.
4) Thƣợng Nghị Sĩ Mỹ John Mc Cain tuổi Bính Tý « 29/8/1936 » ngun là cựu Phi Cơng
Hải Quân điều khiển chiếc A-4E Skyhawk bị bắn hạ phải bung Dù - bị bắt năm Đinh
Mùi «26/10/1967» giam tại Hỏa Lò Hanoi 6 năm khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch
31t+Vận Triệt. Đắc cử Thƣợng Nghị Sĩ sau vụ trao đổi Tù Binh- mất tại
Quê Hƣơng ở Hạn La Hầu 82t+Kình Đà ngày 28/8/2018.
5) Tổng Thống Tunisia Zine El-Abidine Ben Ali nhiệm kỳ «1987-2011» tuổi Bính Tý
«3/12/1936 » bị lật đổ năm Tân Mão ngày 14/1/2011 ở Mùa Xuân Ả Rập khu Bắc Phi
khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Kình Đà.
6) Nhà Cách Mạng Tiệp Khắc Václav Havel tuổi Bính Tý « 5/10/1936 » từ vị trí ngƣời Tù
trở thành Tổng Thống Tiệp Khắc vào năm Kỷ Tỵ 1989, chính là năm Bức Tƣờng Bá Linh
sụp đổ và Cuộc Cách Mạng Nhung Tiệp Khắc đã hình thành mỹ mãn, giải thể Đảng
Cộng Sản trên Xứ Sở này khơng 1 tiếng súng !.Ơng mất vì bị Ung Thƣ Phổi năm Tân
Mão «18/12/2011 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Bệnh Phù !.
7) Khoa Học Gia Mỹ Georges Whipple tuổi Bính Tý « 28/8/1876 » đoạt Giải Nobel Y Học
năm 1934, mất vào Hạn La Hầu 100t+Tam Tai+Kình Đà năm Bính Thìn « 1/2/1976 ».
8) Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu Samuel Chao Chung Ting tuổi Bính Tý «27/1/1936» đoạt
Giải Nobel Vật Lý năm Bính Thìn 1976.
9) Khoa Học Gia Mỹ Kenneth G. Wilson tuổi Bính Tý « 8/6/1936 » đoạt Giải Nobel Vật Lý
năm 1982, mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Vận Triệt năm Qúy Tỵ «15/6/2013».
13



10) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đài Loan Lý Viễn Triết « Yuan Tseh Lee » tuổi Bính Tý «
19/11/1936 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Bính Dần 1986.
11) Khoa Học Gia Mỹ J. Michael Bishop tuổi Bính Tý «22/2/1936 » đoạt Giải Nobel Y Học
năm Kỷ Tỵ 1989.
12) Khoa Học Gia Mỹ Ferid Murad tuổi Bính Tý « 14/9/1936 » đoạt Giải Nobel Y Học năm
Mậu Dần 1998.
13) Khoa Học Gia Mỹ Barry C. Barish tuổi Bính Tý « 27/1/1936 » đoạt Giải Nobel Vật Lý
năm Đinh Dậu 2017.
14) Bác Sĩ Noguchi Hideyo tuổi Bính Tý «9/11/1876 » nhà Vi Khuẩn Học lỗi lạc của Nhật
Bản, ngƣời đã phát hiện Vi Khuẩn bệnh Giang Mai năm 1911, sinh ra trong gia đình
nghèo, cha mất sớm, khi 2 tuổi rơi vào đống lửa bị tổn thƣơng nghiêm trọng. Nhờ Mẹ
động viên ông học đỗ Bác Sĩ năm 20t, qua Mỹ làm việc tại Trƣờng ĐH Pennsylvania sau
đó tại Viện Nghiên Cứu Y Học Rockefeller. Năm 1928 qua Phi Châu để chữa Bệnh Vàng
Da thì bị nhiễm độc qua đời ngày 21/5/1928 ở Hạn Kế Đơ43t+Tam Tai+Kình Đà. Tên
Ơng đƣợc in trên Giấy Bạc1000 yen và đƣợc dựng Tƣợng tại Công Viên Ueno, Tokyo !.
15) Chủ Tịch FIFA Sepp Blatter tuổi Bính Tý «10/3/1936 » bị từ chức vì bê bối vụ tiền bạc
năm Ất Mùi 2015 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đơ 79t+Kình Đà+Vận Triệt.
16) Tỷ Phú ẩn dật Tây Ban Nha Amancio Ortega tuổi Bính Tý « 28/3/1936 » xuất thân từ
Thợ May tại Gia trở thành Chủ Đế Chế May Mặc Ortega trị giá 81,6 Tỷ USA đã vƣợt
mặt Tỷ Phú Bill Gates trong bảng xếp hạng những ngƣời giàu nhất Thế Giới của Tạp
Chí Forbes dù chỉ trong 2 ngày ngắn ngủi năm 2017 !.
17) Chiến Sĩ Võ Đại Tơn tuổi Bính Tý 1936 Chỉ huy Trƣởng Chí Nguyện Đồn Phục Quốc bị
bắt tại Lào năm 1981( Hạn La Hầu 64t ) trên Đƣờng Phục Quốc xâm nhập VN. Sau 10
năm bị giam cầm -ở buổi Họp Báo Cơng Khai có dự kiến hầu hết các Nhà Truyền Thông
Quốc Tế - Cs đã phải thả Ông ngày 10/12/1991.
18) Kỹ Sƣ Trƣơng Trọng Thi cha đẻ loại Máy Vi Tính ( Micral ) tại Pháp tuổi Bính Tý 1936
đƣợc Huân Chƣơng Bắc Đẩu Bội Tinh năm 1999, mất tại Paris ở Hạn Kế Đô 70t +Tuần
năm Ất Dậu « 4/4/2005 ».
19) Thi Sĩ Thanh Tâm Tuyền ( nhóm Sáng Tạo ) tuổi Bính Tý « 13/3/1936 » mất tại Mỹ ở
Hạn Kế Đơ 70t+Kình Đà năm Bính Tuất « 22/3/2006 ».

20) Nhà Văn +Nhạc Sĩ Nguyễn đình Tịan tuổi Bính Tý « 6/9/1936 » nổi tiếng ở Miền Nam
với tác phẩm « Áo mơ phai » đƣợc trao Giải Thƣởng Văn Học Nghệ Thuật năm Qúy Sửu
1973. Sau Biến Cố 30/4/1975 bị bắt 2 lần ( Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai ) đi Tù Cải Tạo
6 năm- hiện cƣ ngụ tại California. Cùng lứa tuổi Bính Tý 1936 Nhà Văn Thảo Trƣờng
« Trần Duy Hinh » sau khi đi Tù cũng định cƣ tại CA - qua đời vì Ung Thƣ Gan ở Hạn
Thổ Tú 74t+Tam Tai năm Canh Dần « 26/8/2010 ».
21) Tài Tử Điện Ảnh kiêm Ca Sĩ Hùng Cƣờng tuổi Bính Tý « 21/12/1936 » mất năm Bính Tý
1996 : Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đơ+Kình Đà.
22) Lana Condor ( Trần Đồng Lan )cô bé mồ côi ở Cần Thơ trở thành Diễn Viên Điện Ảnh
Hollywood tuổi Bính Tý 1996.
23) Hịang Chí Phong ( Joshua Wong) gốc Tàu – tin đồn - có Mẹ là ngƣời Việt tuổi Bính Tý
« 13/10/1996 » thủ lĩnh Phong Trào SV Bãi Khóa tại Hồng Kơng ( « Dù Vàng » năm
2014 ) ra Tù ngày 17/6/2019 sau khi thực hiện 2 bản án Tù năm 2017 và 2018( Khi Vận
Số đi vào Hạn Thái Bạch 22t+Kình Đà ). Năm Kỷ Hợi 2019 cầm đầu Phái Đòan đi
nhiều nƣớc tìm sự hỗ trợ Hồng Kơng đƣợc Dân Chủ !.
24) Nhà Nghiên Cứu Trần KHUÊ Viện Hán Nôm KHXH thành phố Hồ Chí Minh tuổi Bính
Tý «28/4/1936 » khi đang phát biểu rất hùng biện về Kiến Nghị cứu lấy Đồng Bằng
14


Sông Cửu Long - tự nhiên ngã xuống- dù đã dùng mọi biện pháp Cấp Cứu – tim đã
ngƣng đập lúc 9g30 ngày 25/6/2020 ( Canh Tý) khi Vận Số vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái
Bạch+Kình Đà !.
25) Nhà Văn Bùi Nhật Tiến VNCH « Tự Lực Văn Địan » tuổi Bính Tý « 24/8/1936 »đƣợc
coi là nhà văn Sáng Tác bền bỉ và Phong Phú, đã đoạt Giải Văn Chƣong Toàn Quốc
năm 1961 với Tác Phẩm Thềm Hoang đã qua đời năm Canh Tý «14/9/2020 » ở Hạn
Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Kình Đà. Trƣớc đó 1 tháng Bà Vợ của Ông cũng là Nhà
Văn : Bà Đỗ Phƣơng Khanh cùng tuổi Bính Tý « 8/9/1936 » cũng đã qua Đời ở Hạn
Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Âm+Kình Đà !.


a. Tuổi Bính Tý 26t ( 1996 - 1997 )
Bính Tý 26tuổi ( sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997 ).
Nam Mạng 26t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy, khắc nhập với Can Bính ( Hỏa ), cùng hành Thủy
Mệnh và Chi Tý ( Thủy) : độ tốt tăng cao ở giữa và cuối năm !. Hạn Thái Âm là hạn lành chủ
về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín.
Tuy nhiên khơng lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch – nên lưu ý nhiều ở tháng
11âl và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Thái Âm là hình tượng con mắt phải – trong
Gia Đình là hình ảnh của Bà Nội, Ngoại, Mẹ, Cơ, Dì, Vợ, Chị, Em, Con Cháu Gái – ngoài Xã
Hội là Chef, bạn bè, đồng nghiệp, người giúp việc tồn là Nữ !. Các hình ảnh trên có ảnh
hưởng « tốt, xấu » trong Tiểu Vận ở vai trị Cơng Nghiệp !. Hạn này tính từ tháng sinh của
Đương Số trong năm Tân Sửu 2021đến tháng sinh của năm Nhâm Dần 2022 ; những Qúy Bạn
sinh ở những tháng đầu năm thường gặp trọn Hạn này trong năm nay – riêng các Qúy Bạn sinh
vào những tháng cuối năm, Hạn cịn có thể kéo dài sang năm tới ‼.
Tiểu Vận : Tiểu Vận ở Cung Hợi ( Thủy hợp Thủy Mệnh và Chi: tốt về Địa Lợi và Thiên Thời
« Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc» ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Sửu ( Thổ :
khắc Mệnh +Chi, hợp Can : Vòng Lộc Tồn « cố định +Lƣu ») cùng Tiểu Vận có các bộ Sao
tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Khôi Việt, Tam
Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan
+Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong
các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( kể cả việc học hành ), Truyền Thông, Địa Ốc, Nhà Hàng,
Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt và nhiều
Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Thổ khắc Mệnh và Chi lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không,
Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Phá Toái, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Tuần, Triệt hội Tang
Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lƣu tâm nhiều đến những rủi ro, trở ngại và tật
bệnh có thể xảy ra trong các Tháng Kị ( 1, 3, 5, 11, 12 ) về các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Vòng Lộc Tồn + Hạn Thái
Âm- nếu được thêm Vòng Tràng Sinh thì cũng rất tốt cho những Qúy Bạn có Tam Giác Mệnh,
THÂN trùng với Tam Giác Tiểu Vận. Tuy nhiên gặp Năm Hạn khắc Mệnh và Chi với hiện diện
Thiên Không ( nhiều bất ngờ tốt cũng nhƣ xấu ), nhất là những Qúy Bạn sinh vào cuối năm
vẫn còn vướng Hạn Năm Tuổi 25t + Hạn Kế Đô cũng nên lưu ý về Công Việc và Tiền Bạc (

Lộc Tồn +Triệt ) kể cả Giao Tiếp nên tránh Tranh Luận và Phản ứng mạnh – dù có bất đồng!.
- Sức Khoẻ : Hạn Thái Âm với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên
lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt kể cả Thận ( dễ gặp với lứa Tuổi có Thủy vượng ) đối với
những Qúy Bạn đã có mầm bệnh : Nên đi khám kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
15


-Di Chuyển : Di Chuyển xa nên thận trọng ( Mã+Tang, Kình Đà+ Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm
trong Hãng, Xưởng ở các tháng ( 3, 5 âl ).
- Tình Cảm, Gia đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp –cũng lợi cho các Qúy Bạn còn độc
thân, nhưng cũng dễ có những Cơn Giơng bất chợt ( Hồng Loan+Phục Binh, Đào Hoa, Thiên
Hỉ+Tuần, Cô Qủa ). Nên lưu ý Tình Cảm ở các tháng ( 2, 8âl ).
Nhất là với 1 số Qúy Bạn sinh vào tháng ( 3, 5âl ) với giờ sinh ( Tý, Dần, Tuất ) và nếu trong
Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Hợi và
Sửu lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Khơng Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc
rối giấy tờ pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận - nếu trong Lá Số cá nhân còn hội tụ
nhiều Hung Sát Tinh khác trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải thận trọng hơn nữa !.
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Vì Lộc Tồn+Triệt: nên làm nhiều việc Thiện bằng cách hao tán –
đó khơng những là một cách Giải Hạn(về rủi ro và Bệnh Tật) của Cổ Nhân( của đi thay
ngƣời !)mà còn là1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Thủy Hốn
PHONG THỦY : Quẻ Tốn
thuộc Đơng Tứ Trạch có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : Tài
Lộc ), Nam ( Thiên Y : sức khoẻ ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao
dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
er
- Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc ( Thủy 1 ), Nam, Đông, Đông Nam.
- Giƣờng ngủ : đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo Vị Trí của phịng ngủ
).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu
vào hướng Tây Nam ( hướng Ngũ Quỷ : xấu về Phúc « dễ có rủi ro +tật bệnh ») : nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí trong phịng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023).Niên Vận
Tân Sửu 2021 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây Bắc ( hướng Họa Hại : độ xấu về Giao Dịch
tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của
giường ngủ ở góc Tây Bắc!.
Nữ Mạng 26t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập với Mệnh Thủy và Chi Tý, khắc xuất với
Can Bính ( Hỏa) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung
nhiều hơn Kiết ( Hung nhiều khi vướng thêm Tam Tai và khi Đại, Tiểu Vận gặp nhiều Hung
Sát Tinh) - phần Hung cũng chủ về Ưu Sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài, tốn của ; thị phi
khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch( tháng 5
âm lịch = giữa Mùa Hè) và 2 tháng Kị của Tuổi ( 3, 5 âl ). Hạn tính từ tháng sinh của Đương
Số trong nămTân Sửu 2021đến tháng sinh năm Nhâm Dần 2022. Với các Qúy Bạn sinh vào
các tháng cuối năm, Hạn có thể kéo dài sang năm sau !.
Tiểu Vận : Tuần ở Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Chi : tốt về
Địa lợi và Thiên Thời « Thế Thủy đóng tại Thế Kim+Vịng Lộc Tồn « cố định+Lƣu » ) và Lưu
Thái Tuế đóng tại Cung Sửu ( Thổ khắc Mệnh và Chi, hợp Can : Vịng Lộc Tồn Lƣu ) cùng có
các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng dễ đem lại
thuận lợi cho mưu sự, công việc và Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Hóa
Nghệ Thuật ( kể cả việc học hành ), Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà
Hàng, Siêu Thị, dễ được phổ biến và quảng bá rộng rãi trong Quần Chúng được nhiều người
16


biết tiếng !..Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng lại gặp Năm Hạn khắc Mệnh + Hạn Thái Bạch
hợp Mệnh và Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Khơng, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phá
Tóai, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Tử Phù hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lƣu ý nhiều về rủi ro, trở
ngại hay tật bệnh có thể bất ngờ xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 5, 8, 12 ) về các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Bạch + Thiên Không ( nhiều bất ngờ tốt ít hơn xấu ! ) với

Lá Số sinh đầu năm và có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác ( Tỵ Dậu Sửu ) có Hung Sát
Tinh- cũng nên lưu ý nhiều về công việc ( Thiên Khôi +Trực Phù, Thiên Việt +Tuần, Bệnh Phù
) và tiền bạc ( Lộc + Triệt). Không nên khuếch trương và thay đổi họat động - nên mềm mỏng
trong giao tiếp tránh tranh cãi và phản ứng mạnh trong các tháng Kị. Tuy nhiên với các Qúy
Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng trước khi vào Hạn !.
- Sức khỏe : Hạn Thái Bạch với Bệnh Phù, Tử Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu
tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết - nhất là với những Qúy Bạn đã có mầm bệnh, nên
đi kiểm tra thường xuyên, khi có dấu hiệu bất ổn !.
- Di Chuyển : Hạn chế Di chuyển xa ( Thái Bạch với Mã ngộ Kình Đà Tang ) : nên lưu tâm đến
xe cộ, các vật nhọn, giấy tờ, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ; tránh nhảy cao, trượt
băng trong các tháng âm lịch ( 1, 3, 5 ).
- Tình Cảm, Gia Đạo : Dù Bầu trời Tình Cảm có lúc nắng đẹp, tuy có lợi cho các Qúy Bạn cịn
độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giơng bất chợt ( Hạn Thái Bạch với Đào Hoa, Thiên Hỉ +
Tuần, Hồng Loan + Phục Binh « đố kị, ganh ghét »), nên thận trọng ở các tháng âl ( 2, 5, 8 ).
Không nên phiêu lưu-nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với 1 số Qúy Bạn sinh vào tháng ( 1, 5âl ) với giờ sinh ( Dần, Tuất ) và nếu trong
Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung ( Dậu, Sửu
) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Khơng Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc
rối giấy tờ pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho
tiền bạc lưu thơng nhanh mới có lợi ( Lộc +Triệt). Nên làm nhiều việc Thiện – đó khơng những
là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch ( về rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay ngƣời ! ), mà
còn là 1 Cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong
Thủy HÓAN giống như Nam mạng.
PHONG THỦY : Quẻ Khơn
thuộc Tây Tứ Trạch có 4 hướng tốt : Đơng Bắc ( Sinh Khí :
Tài Lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
- Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đơng Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
- Giƣờng ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo Vị Trí của
Phịng Ngủ !).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào hướng Đơng Bắc ( hướng Sinh Khí : tuy là hướng tốt nhất của tuổi - nhƣng ở Vận 8
dễ có nhiều bất lợi về Tài Lộc sảy ra ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí trong phịng ngủ ở góc Đơng Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Tân Sửu 2021, Ngũ Hòang nhập hướng Tây Bắc ( độ xấu về Tuổi Thọ dễ tăng
cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của giường
ngủ ở góc Tây Bắc!.

b. Bính Tý 86t ( 1936 -1937 )
Bính Tý 86 tuổi ( sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 -Giản Hạ Thủy : nước cuối nguồn ).

17


Nam Mạng 86t : Hạn Thái Dƣơng thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy ),
cùng hành với Can Bính ( Hỏa ) : thuận lợi trong cả năm, nhất là ở đầu năm !. Thái Dương là
Hạn lành chủ về Danh Lợi ban phúc cho Đàn Ơng ( Cơng Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia
đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên khơng lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và
Tim Mạch, nhất là khi tuổi đã cao !). Thái Dương còn tượng trưng cho con mắt trái, người đàn
ơng trong gia đình ( Ơng Nội, Ngoại, Bố, Chú, Bác, anh em trai, Con Trai, Con Rể, Cháu Trai
…) trong giao tiếp là Chef, Bạn Hữu, Đồng Nghiệp và người giúp việc tịan là đàn ơng trong
mọi Lứa Tuổi ..). Độ tốt ( hay xấu khi gặp Hung Tinh ) của Thái Dương tác động vào chính
mình kể cả ảnh hưởng đến các Đàn Ông kể trên – hay ở các cung khác trong Lá Số Tử Vi, cịn
tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh ở năm Tân Sửu 2021 đến tháng sinh năm
Nhâm Dần 2022. Nếu sinh vào những tháng cuối năm, vẫn còn vướng Năm Tuổi 85t+ Hạn
Thái Bạch ở các tháng đầu năm và Hạn Thái Dương cịn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận tại Cung Hợi ( Thủy hợp Mệnh +Chi, khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời« Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Mộc »). Nhờ Lưu Thái Tuế đóng tại Sửu ( Thổ : Vịng
Lộc Tồn « cố định và Lƣu ») cùng với Tiểu Vận có Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long
Nguyệt ), Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn,

Thanh Long, Lưu Hà, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Quan+ Hạn Thái Dương cũng dễ đem
lại thuận lợi và may mắn trong công việc kể cả Tài Lộc ( nếu còn họat động ) ở các Lãnh Vực :
Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Kinh Doanh và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn Thái Dương tốt, cùng nhiều Sao tốt,
nhưng vì năm Hạn hành Thổ khắc nhập Mệnh Thủy + Chi, lại thêm bầy Sao xấu « khi Tuổi đã
cao ! »: Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tử
Phù, Trực Phù hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến
những trở ngại, rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 5, 9, 12 ) về
các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Dương hợp Can với Tiểu Vận được Tam Hợp tốt của
Vòng Lộc Tồn « cố định + Lưu », nếu Mệnh THÂN gặp Tam Giác ( Tỵ Dậu Sửu ) với các Qúy
Ông sinh vào đầu năm dễ gặp nhiều thuận lợi!. Tuy nhiên, phần lớn với Lộc +Triệt ( nên lưu ý
vấn đề Tài Lộc ), nếu còn Họat Động với Khôi Việt+Tuần, Phục Binh ( Tiểu Nhân ) : cũng dễ
có ganh ghét và đố kị - nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và Phản Ứng mạnh dù
có gặp nhiều bất đồng, nhất là các Qúy Ơng sinh vào cuối năm « vì cịn vướng Năm Tuổi 85t
+Hạn Thái Bạch » với Tiểu Vận gặp nhiều Hung Sát Tinh !.
- Sức Khỏe : Hạn Thái Dương khi Tuổi đã cao – thêm Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù với Thiếu
Dương, Thiếu Âm: cũng nên lưu ý thêm Tim Mạch, Mắt cho những ai đã có mầm bệnh – kể cả
Tai Thận ( rất ngại với Thủy Mệnh ) cần nhiều kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn.
- Di Chuyển : Không nên Di chuyển xa ( Mã hội Kình, Tang, Cơ Qủa + Tang Mã lưu ), cẩn thận
dễ té ngã, lưu ý vật nhọn, nhất là tháng 5 âm lịch ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối kiếm – gươm treo
cổ ngựa rất xấu với tuổi Bính).
- Gia Đạo và Tình Cảm : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giơng bất
chợt vì ( Thiên Khơng+ Hồng+Phục Binh, Đào, Hỉ + Tuần, Tang, Cô Quả ).
Đặc biệt với 1 số Qúy Ông sinh tháng ( 3, 5âl ) với giờ sinh ( Tý, Dần, Tuất ), nếu Lá SốTử Vi
có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Hợi và Cung Sửu lại
càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Khơng Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào mùa
Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó
18



không những là 1 cách Giải Hạn ( về rủi ro hay tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay ngƣời!),
mà còn là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HĨAN như tuổi Bính Tý 1996.
PHONG THỦY : Quẻ Khảm
thuộc Đơng Tứ Trạch có 4 hướng tốt : Đơng Nam ( Sinh
Khí : tài lộc), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
- Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đơng Nam, Đơng, Bắc, Nam.
- Giƣờng ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy thuộc vào vị trí của phịng
ngủ ).
Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu
vào hướng Tây Nam ( Hướng tuyệt mệnh : độ xấu về mọi mặt càng tăng cao !). Tiểu Vận năm
Tân Sửu 2021, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây Bắc ( Lục Sát : độ xấu về Tài Sản càng dễ
tăng cao !). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hồng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong
phịng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Trong năm nay nên để thêm 1 xâu
Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm ở góc Tây Bắc.
Nữ Mạng 86t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy) ; sinh
xuất với Can Bính ( Hỏa) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa , nhất là
đối với người thân thuộc. Mưu Sự và Công Việc đi đến đâu cũng khơng xứng ý vừa lịng, Tâm
Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính mình, hay vào các
Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm
Tân Sửu 2021 đến tháng sinh trong năm Nhâm Dần 2022. Sinh vào những tháng cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tuần ở Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Thổ khắc nhập Mệnh + hợp Chi : tốt về Địa
Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy đóng ở Thế Kim » +Vịng Lộc Tồn « cố định +Lƣu » ). Nhờ Lưu
Thái Tuế của Tiểu Vận ở Cung Sửu ( Thổ : Vịng Lộc Tồn « cố định +Lƣu ») cùng Tiểu Vận có
các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ,

Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan,
Thiên Việt, Tướng Ấn cũng dễ đem lại may mắn và tài lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh
Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thơng, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và Kỹ Nghệ kể cả các ngành
nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng ( nếu còn Hoạt Động ). Tuy nhiên gặp Hạn Thổ Tú cùng
Năm Hạn đều khắc Mệnh+Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Khơng, Phục Binh, Tuần,
Triệt, Phá Tối, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Tử Phù cùng hiện diện trong Tiểu Vận –cũng dễ đem lại
rủi ro, trở ngại và tật bệnh bất thần trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 4, 5, 8, 9 ) về các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Vòng Lộc Tồn tuy tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú khắc
Mệnh và Chi khi Tuổi đã cao, nếu Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác ( Tỵ Dậu Sửu ) gặp
Thiên Khơng « nhiều bất ngờ xấu hơn tốt », lại thêm Thiên Việt gặp Tuần, Bệnh Phù, Tử Phù,
Kiếp Sát, Lộc+Triệt cũng nên lưu ý đến công việc và tiền bạc ( nếu còn hoạt động). Trong
Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét
và đố kị của Tiểu Nhân trong các tháng kị.
- Sức khỏe : Tuổi Bính Tý với Thủy vượng khi Tuổi đã cao, thường bất lợi cho những ai đã có
vấn đề về Tai, Thận, Khí Huyết khi gặp Hạn hành Thổ. Hạn Thổ Tú khắc Mệnh lại thêm Bệnh
Phù, Tử Phù +Thiếu ( Dương, Âm ) cũng nên lưu ý thêm Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm tra sức
khỏe khi có dấu hiệu bất ổn, nhất là những ai đã có mầm bệnh !.
19


- Di chuyển : Hạn chế di chuyển xa ( Mã ngộ Tang, Kình Đà +Tang Mã lưu ), nên lưu ý xe cộ,
vật nhọn - kể cả khi hoạt động bên các Dàn Máy nguy hiểm –không nên trèo cao, đi đứng dễ té
ngã trong các tháng âm lịch ( 3, 5 ).
- Gia Đạo và Tình Cảm : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có cơn giơng bất
chợt ( Thổ Tú với Đào Hoa, Thiên Hỉ + Tuần, Hồng Loan +Phục Binh, Tang, Cô Qủa ! ).
Đặc biệt đối với 1 số Qúy Bà nếu sinh vào tháng ( 1, 5âl )với giờ sinh ( Dần, Tuất ) và nếu
trong Lá SốTử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Dậu và
Sửu, lại càng phải thận trọng nhiều hơn -vì Thiên Hình, Khơng Kiếp cùng hiện diện thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào đầu Hạ, nên cho tài hóa lưu thơng nhanh ( Lộc+Triệt ) bằng cách làm nhiều việc

Thiện. Đó khơng những là 1 trong những cách giải Hạn Thổ Tú ( về rủi ro và tật bệnh ) của Cổ
Nhân ( của đi thay ngƣời !), mà còn là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HỐN như tuổi Bính Tý 1996.
PHONG THỦY : Quẻ Cấn
thuộc Tây Tứ Trạch có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí :
tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
- Giƣờng Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đơng, chân Tây ( tùy theo Vị Trí của
Phịng Ngủ ).
Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh)
chiếu vào hướng Đơng Bắc ( dễ có Vấn Đề về Giao Dịch !), muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ
Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đơng Bắc trong phịng ngủ cho đến hết năm
2023 của Vận 8. Niên Vận Tân Sửu 2021, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây Bắc ( Hướng
Thiên Y : độ xấu về Sức Khỏe dễ tăng cao ! ), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu
Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây Bắc!.
Bính Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Nhâm
Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc.Kị tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép,xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng,
Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

I.3.Mậu Tý 74t ( sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/1949 -Tích Lịch Hỏa : lửa Sấm Sét ).
1. Tính Chất chung Nam Nữ :
Mậu Tý với Nạp Âm hành Hỏa « Tích Lịch Hỏa = Lửa Sấm Sét » do Can Mậu ( Thổ ) ghép
với Chi Tý ( Thủy ), Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời thường gặp khó
khăn và trở ngại ở Tiền Vận. Từ giữa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và
thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu do Nghị
Lực kiên cường « Mã+Phá Toái, Kiếp Sát » cùng với sự cố gắng bền bỉ để vươn lên của Bản
Thân từ Trung Vận khi vượt qua các trở ngại !.

Mậu Tý có đầy đủ tính chất của Can Mậu : cương trực, cứng rắn, không khoan nhượng + Chi
Tý ( cầm tinh con Chuột ) dưới ảnh hưởng của Chùm Sao Bảo Bình « Verseau, Aquarius » nằm
ở phía Bắc Hịang Đạo : mẫu người hoạt bát, lanh lợi, thông minh sáng tạo, dễ nổi danh hơn
20


người so với tuổi cùng trang lứa, thường ở vị trí Lãnh Đạo, chức trọng quyền cao !. Sinh vào
mùa Xn, Hạ thì hợp mùa sinh ; mùa Đơng ít thuận lợi hơn. Nếu Mệnh Thân có nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh và Tuần, Triệt- đặc biệt có các
Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh hiện diện trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN »( + Hình
Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn
tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn khơng đứt qng, lại
có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành cơng có địa vị cao trong Xã
Hội ở mọi ngành nghề. Nếu có thêm Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ) rất nổi danh, nhất là ngành
nghiên cứu Khoa Học. Mệnh Thân đóng tại Tý, Sửu thủa thiếu thời tuy vất vả, nhưng Trung
Vận phát Phú. Vì Đào Hoa, Thiên Hỉ gặp Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù ; Hồng
Loan gặp Phục Binh, Trực Phù nên một số người thời trai trẻ, mặt Tình Cảm có nhiều hối lẫn
- đời sống chung ít thuận hảo - nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay
Thê ).
Dịch Lý : Tuổi Mậu Tý ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Thủy HÓAN ( xem
phần Lý Giải của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính Tý « 1996, 1936 » ).

2. Các Nhân Vật tuổi Mậu Tý ( 1228, 1828, 1888, 1948 )
1) Hƣng Đạo Đại Vƣơng Trần Quốc Tuấn, ngƣời anh hùng phá tan 2 lần Giặc Ngun (
Mơng Cổ -đạo qn có vó ngựa dẫm nát và chinh phục toàn Cầu ) sinh năm Mậu Tý
1228 mất năm Canh Tý 1300 : Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu+Kình Đà+Vận Triệt.
2) Đại Văn Hào Nga Leo Tolstoy tuổi Mậu Tý « 9/9/1828 » mất vào Hạn La Hầu 82t+Kình
Đà năm Canh Tuất « 20/10/1910 ».
3) Văn hào Mỹ Eugene Ĩ Neil tuổi Mậu Tý « 16/10/1888 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm
1936, mất vào Hạn Thái Âm 71t năm Qúy Tỵ «27/11/1953 ».

4) Văn Hào Do Thái Shmuel Yosef Agnons tuổi Mậu Tý « 17/7/1888 » đoạt Giải Nobel
Văn Học năm 1966, mất vào Hạn La Hầu 82t+Kình Đà năm Canh Tuất «17/2/1970 ».
5) Văn Thi Hào Anh Ts Eliot tuổi Mậu Tý «26/9/1888» đoạt Giải Nobel Văn Học năm
1948, mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Kình Đà năm Giáp Thìn « 4/1/1965 ».
6) Khoa Học Gia Ấn Độ Chandrashekhara Râman tuổi Mậu Tý « 7/9/1888 » đoạt Giải
Nobel Vật Lý năm 1930, mất vào Hạn La Hầu 82t +Kình Đà năm Canh Tuất
«21/11/1970 ».
7) Bác Sĩ Mỹ Herbert Gasser tuổi Mậu Tý «5/7/1888 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1944,
mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Qúy Mão «11/5/1963 ».
8) Khoa Học Gia Mỹ gốc Nga Selman Waksman tuổi Mậu Tý « 22/7/1888 »đoạt Giải Nobel
Y Học năm 1952, mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Vận Triệt năm Qúy Sửu
« 16/8/1973 ».
9) Khoa Học Gia Hòa Lan Frederik Zernike tuổi Mậu Tý « 16/7/1888 » đoạt Giải Nobel
Vật Lý năm 1953, mất vào Hạn Kế Đơ 79t +Kình Đà năm Bính Ngọ «10/3/1966 ».
10) Hai Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu cùng Tuổi Mậu Tý : Steven CHU «28/2/1948 » và
Williams D. Phillipes «5/11/1948 »cùng đoạt Giải Nobel Vật Lý năm Đinh Sửu 1997.
11) Nữ Khoa Học Gia Mỹ gốc Úc Elizabeth Blackburn tuổi Mậu Tý «26/11/1948 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm Kỷ Sửu 2009 « về Sống THỌ khơng phải do ăn uống hay Vận
Động – mà là do Tâm Lý cân bằng ! ».
12) Khoa Học Gia Mỹ Randy Schekman tuổi Mậu Tý « 30/12/1948 » đoạt Giải Nobel Y Học
năm Qúy Tỵ 2013.
21


13) Giáo Sƣ Tiến Sĩ Olivier gốc Anh ở Đại Học Havard tuổi Mậu Tý « 9/10/1948 » đoạt
Giải Nobel Kinh Tế năm Bính Thân 2016.
14) Tổng Thống Cộng Hồ Phần Lan Saudi Niinisto đắc cử ngày 5/2/2012, tái đắc cử ngày
28/1/2018 tuổi Mậu Tý « 24/8/1948 ».
15) Tổng Thống Bồ Đào Nha Marcelo de Sousa nhiệm chức ngày 9/3/2016 tuổi Mậu Tý
« 12/12/1948 ».

16) Tổng Thống Iran Hassan Rouhani đắc cử ngày 14/6/2013, tái đắc cử ngày 19/5/2017
tuổi Mậu Tý «12/11/1948 ».
17) Giáo Sƣ Tiến Sĩ Trịnh xuân Thuận, nhà Thiên Văn Học VN tác giả nhiều tác phẩm về
Vũ Trụ bằng Pháp Ngữ tuổi Mậu Tý « 20/8/1948 » đƣợc nhiều Giải Thƣởng : Giải
Moron ( 2007), Giải Kalinga ( 2009 ), Giải Thƣởng Prix mondial Cino del Duca ( 2012
), Bắc Đẩu Bội tinh Pháp ( 2014).
18) Tiến Sĩ Vật Lý Võ đình Tuấn tuổi Mậu Tý «11/4/1948 » Viện Trƣởng Viện Fitzpatrick
thuộc Đại Học Duke, North Carolina USA, đƣọc vinh danh là 1 trong 100 Thiên Tài Thế
Giới đƣơng đại.
19) Kịch Tác Gia Lƣu Quang Vũ tuổi Mậu Tý «17/4/1948 » chết tai nạn xe cùng Vợ Con
năm Mậu Thìn « 29/8/1988 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai+Kình
Đà.Vợ là Nữ Sĩ Xn Qùynh tuổi Nhâm Ngọ 1942 « Hạn Kế Đơ 46t+Kình Đà », Con
Trai Lƣu Quang Thơ 13t « Hạn Thái Bạch +Tam Tai+Kình Đà ».
20) ***Nhạc Sĩ Ngơ Thụy Miên, Nữ Ca Sĩ kiêm Tài Tử Điện Ảnh Thanh Lan, Nữ Văn Sĩ
Svetlana Alexievick gốc Ukraine đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2015 đều có tuổi Mậu
Tý 1948.
21) Khoa Học Gia Mỹ James P. Allison tuổi Mậu Tý « 7/8/1948 »đoạt Giải Nobel Y Học
năm Mậu Tuất (10/2018)cùng với Nhà Miễn Dịch Học Nhật Bản Honjo Tasuku tuổi Tân
Tỵ « 27/1/1942 » khám phá Tế Bào miễn dịch trị Ung Thƣ.
Nam Mạng 74t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Chi Tý (
Thủy) và cùng hành với Can Mậu ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú chủ về
bất hòa, nhất là đối với những người Thân thuộc !. Mưu sự và công việc đi tới đâu cũng khơng
thỏa chí vừa lịng, tâm trí bất an - sức khỏe dễ có vấn đề - dễ gặp Tiểu nhân gây rối, nhất là
trong 2 tháng kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của
Thổ Tú tác động vào chính mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào
Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh ở năm Tân Sửu 2021 đến tháng sinh năm Nhâm Dần 2022.
Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : trung bình
về Địa Lợi nhƣng tốt về Thiên Thời vì Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc ) cùng Lưu Thái
Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu+ Triệt ( Thổ khắc Chi nhưng hợp Mệnh và Can : Vịng

Lộc Tồn « cố định +Lƣu ») cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc
Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà,
Quan Phúc, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Tướng Ấn + năm Hạn hợp Mệnh+Can cũng dễ đem
lại nhiều hanh thông trong mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong
các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Địa Ốc
và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh và
Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Phá Toái,
Kiếp Sát, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù hội Tang Mã lưu, cũng dễ có những rủi ro và trở ngại
bất ngờ có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 5, 7, 10, 12 ) về các mặt :
22


- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Thiên Không, Phục Binh không lợi cho
những ai sinh vào cuối năm có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác ( Tỵ Dậu Sửu ) vì cịn
vướng Năm Tuổi 73t + Hạn La Hầu. Nhưng với phần lớn - nên lưu ý : vì Thái Tuế +Triệt, Lộc
Tồn gặp Hà Sát nên thận trọng về Đầu Tư hay Khuếch Trương Hoạt Động. Tướng Ấn, Khôi
+Triệt, Việt +Tuần nên lưu ý chức vụ, việc làm, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận, không nên phản ứng mạnh, dù gặp đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân !.
- Sức Khỏe : Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù, Thiếu Dương + Triệt, Thiếu Âm gặp Phục Binh, Phi
Liêm khi lớn tuổi với Hỏa vượng dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm tra, khi có dấu
hiệu bất ổn, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh.
- Di Chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận ( Mã+Tang, Kình Đà, Quan Phủ+ Tang Mã Lưu ) nên
lưu ý nhiều trong các tháng ( 1, 3, 5 âl ) khi Di Chuyển dễ có rủi ro về xe cộ, lưu ý vật nhọn, dễ
té ngả nên tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm trong
Hãng Xưởng !.
- Gia Đạo,Tình Cảm : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho các Qúy Bạn còn
độc thân, tuy nhiên dễ có Cơn Giơng bất chợt ( Thổ Tú + Đào Hồng Hỉ+Phục Binh ).
Đặc biệt đối với 1 số Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 5âl ) với giờ sinh ( Tý, Dần, Tuất ), nếu 1
trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Hợi và Cung Sửu trong Lá
Số Tử Vi - lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Khơng Kiếp ( đem đến rủi ro, thương

tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số cá nhân
còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác nhiều
hơn trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó khơng
những là 1 trong những cách Giải Hạn Thổ Tú ( về rủi ro hay tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi
thay ngƣời !), mà còn là 1 Cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khun của Quẻ Phong Thủy HỐN như tuổi Bính Tý ( 1936, 1996 ).
PHONG THỦY : Quẻ Đòai
thuộc Tây Tứ Trạch có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài
lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng cịn lại xấu, xấu nhất là hướng Đơng ( tuyệt mệnh ).
- Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
- Giƣờng ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của
phịng ngủ ).
Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào hướng Tây Nam ( dễ có rủi ro và tật bệnh ! ). Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên treo
1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phịng ngủ ở góc Tây Nam cho hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Tân Sửu 2021, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây Bắc ( độ xấu về Tài Lộc dễ tăng
cao !) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường
Ngủ ở góc Tây Bắc!.
Nữ Mạng 74t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Mậu (
Thổ ), khắc nhập với Chi Tý ( Thủy) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu
năm. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy – trong giao tiếp, nếu khơng lựa lời ăn tiếng nói
dễ gây xích mích, mua thù chuốc ốn - nặng có thể lơi nhau ra Tịa, bất lợi cho những ai đã có
vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết, nhất là ở 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2
tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Hạn Vân Hớn tác động vào chính Mình hay vào các
Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh ở năm Tân
Sửu 2021 đến tháng sinh năm Nhâm Dần 2022. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm sau !.
23



Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can, Chi : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim »+ Vịng Lộc Tồn «cố
định+Lƣu »). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Sửu +Triệt ( Thổ khắc Chi nhưng hợp
Mệnh và Can +Vòng Lộc Tồn « cố định+ Lƣu »), cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt :Tứ
Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu
Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Quan Phúc, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ )
+năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại ít nhiều thuận lợi về mưu sự và giao
tiếp ( ở các tháng tốt ) trong các lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có gặp
nhiều Sao tốt nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh và Can lại thêm bầy Sao xấu trong Tiểu Vận
: Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Tử Phù hiện diện nơi
Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến trở ngại rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 3, 5, 8, 12 ) về các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Vân Hớn hợp Mệnh + Thiên Khơng « nhiều bất ngờ xấu hơn
tốt » dễ có nhiều bất lợi với các Qúy Bà sinh vào cuối năm với Lá Số có Mệnh, THÂN nằm
trong Tam Giác ( Tỵ Dậu Sửu ) của Tiểu Vận vì cịn vướng Năm Tuổi 73t+Hạn Kế Đơ : không
nên Đầu Tư ( Lộc + Hà Sát ) và khuếch trương Hoạt Động !. Với phần lớn Khôi, Tướng gặp
Triệt - Việt gặp Tuần+Phục Binh cũng nên lưu ý nhiều đến Chức Vụ và cơng việc « nếu cịn
hoạt động !». Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi, đề phịng Tiểu Nhân. Khơng nên
phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và đố kị.
- Sức Khỏe : Hạn Vân Hớn với Tử Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm, với Hỏa Mệnh
cũng nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm
bệnh khi Tuổi đã cao, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất lợi trong các tháng Kị ( nhất là tháng
5 âm lịch : tháng khắc tinh của Lứa Tuổi Mậu ).
- Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Qúy Bà cịn độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Hạn Vân Hớn+ Hồng Loan ngộ Phục Binh, Đào Hoa, Thiên
Hỉ gặp Kiếp Sát, Tử Phù ) nên lưu ý nhiều đến các tháng ( 2, 5, 8âl).
- Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã +Tang, Đà, Quan Phủ+ Tang Mã lưu ). Nên lưu
ý xe cộ, dễ té ngã, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi hoạt động bên cạnh các Dàn Máy

nguy hiểm.
Đặc biệt đối với 1 số Qúy Bà sinh tháng ( 1, 5âl ) với giờ Sinh ( Dần, Tuất ) - nếu trong Lá Số
Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Dậu và Cung Sửu
cần nhiều lưu ý hơn : vì gặp thêm Thiên Hình, Khơng Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao
tán, rắc rối pháp lý ) trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong
cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác nhiều hơn trong các tháng ( 3, 4, 5, 8, 12). Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cẩn thận về Chi Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( của đi thay
ngƣời !! ), đó khơng những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn ( về rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân (
của đi thay ngƣời !), mà còn là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HỐN như Tuổi Bính Tý ( 1936, 1996).
PHONG THỦY : Qủe Cấn
thuộc Tây Tứ Trạch có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí :
tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
- Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
- Giƣờng ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy thuộc vào vị trí
của phịng ngủ ).
24


Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu
vào hướng Đông Bắc ( tuy hướng tốt về Giao Dịch - nhƣng dễ có vấn đề trong Giao Tiếp ! ) –
muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phịng
ngủ ở góc Đơng Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Tân Sửu 2021, Ngũ Hòang
chiếu vào Hướng Tây Bắc ( độ xấu về Sức Khỏe dễ tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên
để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Tây Bắc.
Mậu Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thìn, Bính Thìn, Giáp Thìn, Mậu
Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tý, Nhâm Tý, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị
( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim
mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen ;
nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

I.4.Canh Tý 62t ( sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961 - Bích Thượng Thổ : Đất trênTường
).

1. Tính Chất chung Nam Nữ :
Canh Tý với Nạp Âm hành Thổ « Bích Thượng Thổ = Đất trên Tƣờng » do Can Canh ( Kim )
ghép với Chi Tý ( Thủy ), Kim sinh nhập Thủy = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can lại tương hợp
Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, khả năng hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở
ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn
trở ngại cũng dễ dàng gặp được Quý Nhân giúp đỡ để vượt qua. Nếu ngày sinh có hàng Can
Nhâm, Qúy, sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức lớn của Dòng Họ.
Tuổi Canh với tam hợp ( Thân Tý Thìn) đều được hưởng Vịng Lộc Tồn chính vị, thêm Tam
Hóa Liên Châu ( Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền đi liền nhau, nếu các Sao Thái Dương, Thái
Âm, Vũ Khúc đóng tại Mệnh,THÂN, nếu Lá Số Tử Vi đóng tại Tam Giác ( Thân Tý Thìn )
được thêm Vịng Thái Tuế+Cục Thổ hay Cục Thủy ( thêm Vòng Tràng Sinh ) thường là mẫu
người rất dễ thành cơng thường giữ Vai Trị Lãnh Đạo, nặng lịng với Q Hương đất nước, có
tình nghĩa với đồng bào, bà con dịng họ, có tinh thần trách nhiệm cao khơng riêng với bản
thân, mà cịn đối với Cộng Đồng, Tập Thể.
Canh Tý cứng rắn, sắc sảo, đa mưu túc trí, thơng minh hơn người trong bất cứ lãnh vực nào,
lúc còn trẻ cũng vượt trội bạn cùng trang lứa. Nếu Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý
Thìn ) với Chính Tinh và Trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát tinh, nhất là có 3
Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh nằm trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN» ( + Hình
Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn
tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn khơng đứt qng, lại
có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) đều là mẫu người thành cơng, có địa vị cao trong Xã
Hội ở mọi ngành nghề.
Tuổi Canh Tý với bản tính độc lập, thích cơ đơn ( Canh Cơ mộ Qủa ). Với bộ Sao Đào Hoa,
Thiên Hỷ gặp Kình Dương, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù ; Hồng Loan gặp Đà La, Quan Phủ,

Trực Phù - nếu Bộ Sao này rơi vào Mệnh, THÂN, Phối ( Phu hay Thê) thì về mặt Tình Cảm
và Đời sống chung dễ có vấn đề khi Tiểu Vận đi vào Năm Xung Tháng Hạn !.

2.Các nhân vật Tuổi Canh Tý ( 1240, 1780, 1900, 1960 )
25


×