Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Tài liệu Tài chính doanh nghiệp-Chương 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 41 trang )

Nội dung
Nội dung
Gồm 4 nội dung:
-
Tổng quan về vốn KD của DN
-
Vốn cố định của DN
-
Vốn lưu động
-
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn KD
Tổng quan về vốn kinh doanh của
Tổng quan về vốn kinh doanh của
DN
DN
Vốn KD của DN là biểu
hiện bằng tiền của toàn
bộ giá trị tài sản được
huy động, sử dụng vào
hoạt động SXKD nhằm
mục đích sinh lời
Vốn cố định
Vốn cố định
Vốn cố định là số vốn
DN ứng ra để hình
thành nên TSCĐ
Tài sản cố định là tất cả những TS của DN có giá
trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi
trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu


chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm)
Đặc điểm chu chuyển của Vốn cố
Đặc điểm chu chuyển của Vốn cố
định
định
Tài sản cố định
Tài sản cố định
(Thông tư 203/2009/TT-BTC)

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản đó

Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên

Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười
triệu đồng) trở lên
Phân loại tài sản cố định
Phân loại tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là sự
phân bổ 1 cách có hệ
thống giá trị phải thu hồi
TSCĐ trong suốt thời
gian sử dụng hữu ích
Được tính là 1 khoản
chi phí trong kỳ

Các phương pháp tính khấu hao
Các phương pháp tính khấu hao
Phương pháp khấu hao đường
Phương pháp khấu hao đường
thẳng
thẳng
Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản
cố định
Mức trích khấu hao cho năm
cuối cùng = nguyên giá - số
khấu hao luỹ kế đã thực hiện
đến năm trước năm cuối cùng
VD:
VD:
Công ty A mua một TSCĐ (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng, chiết
khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy
thử là 3 triệu đồng.
a.Biết TSCĐ có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm
Nguyên giá = 119 triệu - 5 triệu + 3 triệu+ 3 triệu = 120 triệu đồng
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 120 triệu : 10 năm =12 triệu đồng/năm.
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 12 triệu đồng: 12 tháng = 1 triệu đồng/ tháng
Hàng năm, DN trích 12 triệu đồng chi phí trích khấu hao đó vào chi phí kinh doanh.
b. Sau 5 năm sử dụng, DN nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời gian sử
dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm so với thời gian sử dụng đã đăng ký ban
đầu), ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/1/2014.
Nguyên giá = 120 triệu đồng + 30 triệu đồng = 150 triệu đồng
Số khấu hao luỹ kế đã trích = 12 triệu đồng (x) 5 năm = 60 triệu đồng
Giá trị còn lại trên sổ kế toán = 150 triệu đồng - 60 triệu đồng = 90 triệu đồng
Mức trích khấu hao TB hàng năm = 90 triệu đồng : 6 năm = 15 triệu đồng/ năm
Mức trích khấu hao TB hàng tháng = 15.000.000 đồng : 12 =1.250.000 đồng/ tháng

Từ năm 2014 trở đi, doanh nghiệp trích khấu hao vào chi phí kinh doanh mỗi tháng
1.250.000 đồng đối với TSCĐ vừa được nâng cấp.
Ưu - nhược điểm của phương pháp
Ưu - nhược điểm của phương pháp
Phương pháp khấu hao theo
Phương pháp khấu hao theo
số dư giảm dần có điều chỉnh
số dư giảm dần có điều chỉnh
Thời gian sử dụng của tài sản cố định

Hệ số điều chỉnh
(lần)
Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm)
1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm)
2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của
TSCĐ quy định tại bảng:
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo
phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp
hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và
số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức
khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia cho số năm
sử dụng còn lại của tài sản cố định.
Phương pháp khấu hao theo
Phương pháp khấu hao theo
số dư giảm dần có điều chỉnh
số dư giảm dần có điều chỉnh
VD:

VD:
Ưu - nhược điểm của phương pháp
Ưu - nhược điểm của phương pháp
Phương pháp khấu hao theo số lượng,
Phương pháp khấu hao theo số lượng,
khối lượng sản phẩm
khối lượng sản phẩm
VD:
VD:
VD: (tiếp)
VD: (tiếp)
Ưu - nhược điểm của phương pháp
Ưu - nhược điểm của phương pháp
Phạm vi khấu hao TSCĐ
Phạm vi khấu hao TSCĐ
Mọi TSCĐ hiện có của DN có liên quan đến hoạt
động SXKD đều phải trích khấu hao, trừ:
-
TSCĐ không tham gia hoạt động SXKD
-
TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào
SXKD
-
TSCĐ phục vụ nhu cầu chung của toàn XH
-
TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng bị hư hỏng
-
Quyền sử dụng đất lâu dài
Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ

Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ
Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định

×