Tải bản đầy đủ (.docx) (190 trang)

ANH văn cơ bản TỔNG hợp các THÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.07 KB, 190 trang )

TÀI LIỆU

NGỮ PHÁP

TIẾNG ANH
CƠ BẢN
ENGLISH GRAMMAR
IS USE

1


Present Simple
(Hiện tại đơn)
1. Giới thiệu về động từ To be

2


*Động từ To be là động từ đặc biệt và rất phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên để
hiểu đúng về động từ To be là điều không hề đơn giản đối với người học, đặc biệt là
những người mới bắt đầu học tiếng Anh.
*Động từ To be gây khó cho người học ở chỗ khơng hề có khái niệm tương đương
với nó trong tiếng Việt mà ta chỉ có thể hiểu nó nơm na với 3 nghĩa thơng dụng
là ‘thì’, ‘là’, ‘ở’ như trong các trường hợp sau đây:
1) To be với nghĩa ‘thì’: khi theo sau nó là tính từ
- I am humorous. – Tơi thì hài hước.
- She is beautiful. – Cơ ấy thì xinh.
- They are intelligent. – Họ thì thơng minh.
Tuy nhiên, khi dịch sang tiếng Việt ta thường bỏ chữ ‘thì’ đi. Do đó, trong những
câu có động từ To be và sau nó là 1 tính từ thì ta thường khơng dịch nghĩa của To


be nữa. Có thể hiểu những ví dụ trên là ‘Tôi hài hước’, ‘Cô ấy xinh.’ , ‘Họ thông
minh.’
2) To be với nghĩa ‘là’: khi theo sau nó là danh từ
- I am a teacher. – Tôi là một giáo viên.
- Peter is an engineer. – Peter là một kĩ sư.
- We are students. – Chúng tôi là sinh viên.
3) To be với nghĩa ‘ở’: khi theo sau nó là cụm từ chỉ nơi chốn
- He is in the kitchen. – Anh ấy ở trong bếp.
- They are in the classroom. – Họ ở trong phịng học.
2. Thì hiện tại đơn
2.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn
2.1.1. Hiện tại đơn với động từ To be
- Động từ To be ở hiện tại đơn có 3 biến thể là am/is/are, trong đó: I - am; He/She/It
- is; We/You/They – are
- Trong các cấu trúc sau, S là dạng viết tắt của Subject nghĩa là ‘chủ ngữ’
3


- I am a student. (Tôi là học sinh.)
Câu khẳng

S + am/is/are

định

- She is very beautiful. (Cô ấy thật
xinh đẹp.)
- We are at home. (Chúng tôi ở nhà.)
- I’m not a student. (Tôi không phải


S + am/is/are + not là học sinh.)
Câu phủ

(Viết tắt: isn’t,

định

aren’t)

- She isn’t very beautiful. (Cô ấy
không xinh lắm.)
-

We aren’t at

home. (Chúng

tôi

không ở nhà.)
- Are you a student? (Bạn có phải là
Am/Is/Are + S…?

học sinh khơng?)

Câu nghi

Yes, S + am/is/are.

- Is she beautiful? (Cơ ấy có xinh


vấn

No, S + 'm
not/isn't/aren't.

không?)
- Are you at home? (Các bạn có ở
nhà khơng?)

2.1.2. Hiện tại đơn với động từ thường
V-infi là dạng viết tắt của Verb infinitive nghĩa là ‘động từ nguyên thể’ (là dạng
thức động từ không chia, giữ nguyên hình thức như trong từ điển)
S + V(s/es)

She goes to school by bus

Câu khẳng

(I,We,You,They +

every day. (Hàng ngày cô ấy

định

V-infi)

đến trường bằng xe buýt.)

(He,She,It + Vs/es)

S + do/does + not + She doesn’t go to school by
Câu phủ

V-infi

bus every day. (Hàng ngày cô

định

(Viết tắt: don’t,

ấy không đến trường bằng xe

doesn’t)
Câu nghi

Do/Does + S + V4

buýt.)
Does she go to school by bus


vấn

infi…?

every day? (Hàng ngày cơ ấy

Yes, S + do/does.


có đến trường bằng xe buýt

No, S +

không?)

don’t/doesn’t.
+ Chủ ngữ là I/You/We/They => do, He/She/It => does
Lưu ý: Trong các cấu trúc, khi chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm
được => động từ được chia tương tự như với 'He,She,It'; khi chủ ngữ là danh từ số
nhiều => động từ được chia tương tự như với 'We,You, They'
Quy tắc này được áp dụng cho tất cả các cấu trúc sẽ được học về sau
2.2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn:
2.2.1. Diễn đạt thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Với cách diễn đạt này, trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian:
+ 'every day/week/month/year...' (hàng ngày/tuần/tháng/năm...), thường
đứng cuối câu
+ ‘once a week, twice a month, …’ (mỗi tuần một lần, mỗi tháng hai lần,
…), thường đứng cuối câu
+ hoặc các trạng từ tần suất (adverb of frequency): always (luôn
luôn), usually/ normally (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng,
đôi khi), seldom/hardly/hardly ever/rarely/occasionally (hiếm khi), never (không
bao giờ). Các trạng từ tần suất đứng sau To be và đứng trước các động từ thường.
Ví dụ:
- I go to work from Monday to Friday every week. (Hàng tuần tôi đi làm từ
thứ hai đến thứ sáu.)
- John visits his parents once a month. (John thường về thăm bố mẹ cậu ấy
mỗi tháng một lần.)
- She doesn't often get up early. (Cô ấy không thường dậy sớm.)
2.2.2. Diễn đạt trạng thái cố định, lâu dài

5


Ví dụ:
- I live in New York City. (Tơi sống ở thành phố New York.)
- Sandra works in National Bank. (Sandra làm việc ở Ngân hàng Quốc gia.)
2.2.3. Diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý
Ví dụ:
- I have two elder sisters and one younger brother. (Tơi có hai chị gái và một em
trai.)
- The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở phía Đơng.)
2.2.4. Diễn đạt sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch
trình
Ví dụ:
- The train leaves at 9 a.m. tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi vào lúc 9 giờ
sáng mai.)
- The movie starts at 8 p.m. tonight. (Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối nay.)
2.2.5. Diễn đạt cảm xúc, cảm giác, quan điểm
Ví dụ:
- I like my Spanish teacher very much. (Tơi rất thích giáo viên tiếng Tây Ban Nha
của tôi.)
- He doesn’t want to live far from his family. (Anh ấy khơng muốn sống xa gia
đình.)
- I think she is a good teacher. (Tôi nghĩ rằng cô ấy là một giáo viên tốt.)
2.3. Cách chia động từ ngơi 3 số ít của thì hiện tại đơn: V-s/es
- Thông thường chỉ cần thêm ‘s’ vào sau động từ.
- Tuy nhiên có các trường hợp ngoại lệ sau:
+ Thêm ‘es’ vào các động từ kết thúc bằng ‘s’, ‘ch’, ‘sh’, ‘x’, ‘z’ hoặc ‘o’:

6


kiss

kisses

watch

watches


wash

washes

mix

mixes

buzz

buzzes

go

goes

+ Với động từ kết thúc bằng ‘phụ âm + y’, bỏ ‘y’ và thêm ‘ies’
try

trie + s


tries

cry

crie + s

cries

study

studie + s

studies

+ Với những động từ kết thúc bằng ‘nguyên âm + y’, chỉ cần thêm ‘s’.
buy

buy + s

buys

play

play + s

plays

enjoy


enjoy + s

enjoys

+ Ngoại lệ have => has

Present Continuous
(Hiện tại tiếp diễn)
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh với nghĩa
là ‘đang...’
7


1. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý: Động từ To be am/is/are được chia tương ứng theo chủ ngữ của câu tương tự
như với thì hiện tại đơn.
We are learning English
Câu khẳng
định

S + am/is/are + V-ing

now.
(Bây giờ chúng tôi đang
học tiếng Anh.)

Câu phủ

S + am/is/are + not + V-


We aren’t

định

ing

learning English now.

(Viết tắt: ‘m not, isn’t,

(Bây giờ chúng tôi

aren’t)

không đang học tiếng
Anh.)

Câu nghi
vấn

Am/Is/Are + S + V-ing? Are you learning English
=> Yes, S + am/is/are.

now?

=> No, S + am/is/are +

Yes, we are.

not.


(Các bạn có đang học
tiếng Anh khơng? – Có.)

2.1. Diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at
present... (hiện tại, bây giờ, ngay lúc này)
Ví dụ:
- They are doing the housework at the moment. (Bây giờ họ đang làm việc nhà.)
- Please keep quiet! The baby is sleeping. (Xin hãy giữ yên lặng! Đứa bé đang ngủ.)
- I’m not wearing a hat. It’s not too sunny today. (Tôi đang không đội mũ. Trời hôm
nay không quá nắng.)
2.2. Diễn đạt hành động đang trong tiến trình, xảy ra xung quanh thời điểm nói
chứ khơng nhất thiết chính xác ngay lúc nói
8


Ví dụ:
- (Ann and David are having dinner at a restaurant.) (Ann và David đang ăn tối
trong một nhà hàng.)
Ann said "I'm studying to become a fashion stylist." (Ann nói rằng: "Mình
đang học để trở thành một nhà thiết kế thời trang.")
David said "I'm studying to become an architect." (David nói: "Mình đang
học để trở thành một kiến trúc sư.")
=>Trong ví dụ trên, Ann và David đang ăn tối tại nhà hàng, họ khơng đang
học vào thời điểm nói, tuy nhiên việc học của họ là một quá trình lâu dài xảy ra
xung quanh thời điểm họ nói chuyện (hơm qua, ngày mai và thậm chí là nhiều năm
trước và sau thời điểm họ nói chuyện), nên các câu vẫn được chia ở thì hiện tại tiếp
diễn.
2.3. Diễn đạt kế hoạch trong tương lai gần

Ví dụ:
- I’m having a party this Saturday. (Tơi sẽ có một bữa tiệc vào thứ bảy tuần này.)
- She is travelling to London next week. (Tuần tới cô ấy sẽ đi Luân Đôn.)
2.4. Dùng với ‘always’ hoặc ‘constantly’ để diễn đạt điều gì đó gây khó chịu cho
người nói (dùng như hiện tại đơn nhưng mang nghĩa tiêu cực)
Ví dụ:
- Thomas is always coming to class late. (Thomas cứ luôn đi học muộn.)
- I don't like them because they are constantly complaining. (Tơi khơng thích bọn họ
vì bọn họ cứ ln phàn nàn.)
2.5. Diễn đạt tình huống đang thay đổi
Ví dụ:
- The population of the world is rising very fast. (Dân số thế giới đang tăng rất
nhanh.)
- My English is getting better. (Tiếng Anh của tôi đang tốt dần lên.)
9


3. Quy tắc chính tả cho động từ dạng V-ing
Quy tắc
Đa số các động từ => thêm

V-infinitive
work

V-ing
working

‘ing’ ngay sau các động từ

play


playing

đó

open

opening

dance

dancing

make

making

see

seeing

bằng ‘ee’, ‘ye’, ‘oe’=> giữ

dye

dyeing

nguyên thêm ‘ing’

canoe


canoeing

lie

lying

Những động từ kết thúc
bằng 1 phụ âm + ‘e’ => bỏ
‘e’ thêm ‘ing’
Những động từ kết thúc

Những động từ kết thúc
bằng ‘ie’=> chuyển ‘ie’
thành ‘y’ rồi thêm ‘ing’
Những động từ 1 âm tiết,

die

dying

shop

shopping

kết thúc bằng 1 nguyên âm

sit

sitting


fix

fixing

play

playing

plow

Những động từ hai âm tiết

plowing
travelling (BE)

kết thúc bằng 1 nguyên âm

traveling (AE)

+ 1 phụ âm => gấp đôi phụ
âm rồi thêm ‘ing’
Lưu ý: Không áp dụng với
các phụ âm ‘x, y, w’

+ phụ âm ‘l’=> gấp đôi phụ
âm ‘l’ rồi thêm ‘ing’ (quy

travel
BE: British


tắc này chỉ áp dụng cho

English

Anh-Anh. Anh-Mỹ vẫn giữ

AE: American

nguyên thêm ‘ing’)
Những động từ kết thúc
bằng ‘c’ => thêm ‘k’ trước
10

panic

English
panicking


khi thêm ‘ing’
Những động từ 2 âm tiết,

traffic

kết thúc bằng 1 nguyên âm
+ 1 phụ âm và trọng âm rơi
vào âm cuối => gấp đôi phụ

begin

transfer

trafficking
beginning
transferring

âm rồi thêm ‘ing’
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Các từ, cụm từ chỉ thời gian thường sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn: ‘now,
right now, at the moment, at this moment, at present, currently’ với nghĩa ‘bây
giờ, hiện tại’
‘Look!: Nhìn kìa!, Listen!: Nghe nào!’ dùng để thu hút sự chú ý của người
nghe, cũng là các dấu hiệu giúp nhận biết câu tiếp sau đó ở thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
- Look! Daddy is waving his hands. (Nhìn kìa! Bố đang vẫy tay kìa.)
- Listen! The children are singing in the garden. (Nghe nào! Bọn trẻ đang hát ở trong
vườn đấy.)
5. Những động từ khơng dùng với thì hiện tại tiếp diễn
*Động từ chỉ giác quan: hear (nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi), taste (có
vị)…
*Động từ chỉ cảm xúc: love (u), hate (ghét), like (thích), dislike (khơng thích),
want (muốn), wish (ước)…
*Động từ chỉ trạng thái hay sự sở hữu: look (trơng có vẻ), seem (dường như),
appear (có vẻ như), have (có), own (sở hữu), belong to (thuộc về), need (cần)…
*Động từ chỉ hoạt động trí tuệ: agree (đồng ý), understand (hiểu), remember
(nhớ), know (biết)

11



Past Simple
(Quá khứ đơn)
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn
1.1. Quá khứ đơn với động từ To be
Động từ To be ở quá khứ đơn có 2 biến thể là was/were, vẫn mang nghĩa ‘thì, là,
ở’ tương tự như ở thì hiện tại đơn, trong đó:
I/He/She/It - was;
We/You/They – were
Câu khẳng định

S + was/were…
12

Mark was at home yesterday.


Câu phủ định

S + was/were +

(Hôm qua Mark ở nhà.)
Mark wasn’t at home yesterday.

not…

(Hôm qua Mark không ở nhà.)

(Viết tắt: wasn’t,
weren’t)
Was/Were + S + …?

=> Yes, S +

Câu nghi vấn

Was Mark at home yesterday?
- Yes, he was.

was/were.

(Hơm qua Mark có ở nhà

=> No, S +

khơng? – Có.)

wasn’t/weren’t.
1.2. Q khứ đơn với động từ thường
Động từ thường ở quá khứ đơn có hai dạng:
+ V-ed: động từ theo quy tắc cấu tạo bằng cách thêm ‘ed’ vào sau động từ
nguyên thể (xem phần 4)
+ PS* là dạng viết tắt của Past Simple: chúng là các động từ bất quy tắc có
hình thức ở quá khứ khác hoàn toàn so với động từ nguyên thể. Tham khảo cột số 2
trong Bảng một số động từ bất quy tắc thông dụng
Câu khẳng định

Câu phủ định

S + V-ed/PS*…

They went to work last Sunday.

(Chủ nhật tuần trước họ đi làm.)
They didn’t go to work last

S + did + not + V-infi…

Sunday.

(Viết tắt: didn’t)

(Chủ nhật tuần trước họ không
đi làm.)
Did they go to work last

Câu nghi vấn

Did + S + V-infi…?

Sunday?

=> Yes, S + did.

- No, they didn’t.

=> No, S + didn’t.

(Chủ nhật tuần trước họ có đi
làm khơng? – Khơng.)

13



2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
2.1. Diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn tồn trong q khứ
(khơng cịn ảnh hưởng đến hiện tại).
Ví dụ:
- Last year, I traveled to Singapore with my family.
(Năm ngối, tơi đã tới Singapore cùng gia đình tơi.)
- Mary bought her new watch in the US.
(Mary đã mua chiếc đồng hồ mới của cô ấy ở Mỹ.)
2.2. liệt kê một chuỗi hành động trong quá khứ
Ví dụ:
- Yesterday, I finished work, walked to the beach and enjoyed the dinner there.
(Hơm qua, tơi hồn thành cơng việc, đi bộ ra biển và thưởng thức bữa tối ở đó.)
- He arrived at the airport at 8, checked into the hotel at 9, and visited my family at
11.
(Anh ấy đến sân bay lúc 8 giờ, nhận phòng khách sạn lúc 9 giờ và ghé thăm gia đình
tơi lúc 11 giờ.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Người học thường nhận biết câu ở thì quá khứ đơn qua các trạng ngữ:
- yesterday (hôm qua): yesterday morning, yesterday afternoon…
- ago (cách đây): two days ago, four months ago…
- last (trước/ngoái): last week, last month, last year, last summer, last Christmas…
- in the past (trong quá khứ)
- in + 1 mốc thời gian trong quá khứ: in 2000, ….
4. Cách thêm đuôi –ed sau động từ thường có quy tắc
- Các động từ thơng thường => thêm ‘ed’ vào phía cuối:
enjoy => enjoyed (thích)
want => wanted (muốn)
need => needed (cần)
14



- Động từ tận cùng là -e => chỉ thêm ‘d’
like => liked (thích)
love => loved (yêu)
live => lived (sống)
- Động từ tận cùng là ‘y’ nhưng trước đó là một phụ âm => chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau
đó thêm ‘ed’
study => studied (học)
bully => bullied (bắt nạt)
- Động từ một âm tiết tận cùng là phụ âm, trước đó là nguyên âm duy nhất => gấp
đôi phụ âm rồi thêm ‘ed’
stop => stopped (dừng)
plan => planned (lên kế hoạch)
- Ngoại lệ: một số động từ hai âm tiết cũng theo quy tắc trên
prefer => preferred (thích hơn)
occur => occurred (xảy ra)
5. Cấu trúc ‘used to + V’
- Cấu trúc này diễn tả thói quen ai đó từng làm gì trong q khứ, mà ở hiện tại
khơng cịn thực hiện nữa, thường dịch là ‘trước đây thường, đã từng’.
- Cấu trúc
Câu khẳng định

S + used to + V

Câu phủ định

S + did not (didn’t) + use to + V

Câu nghi vấn


Did + S + use to + V?

Ví dụ:
- My brother used to smoke a lot 3 years ago. He doesn’t smoke any more.
(Cách đây 3 năm, anh trai tôi thường hay hút thuốc rất nhiều. Giờ anh ấy không hút
thuốc nữa.)
- I didn’t use to take a bus to school but now I often go to work by bus.

15


(Ngày trước tôi không thường đi xe buýt đi học nhưng giờ tôi thường đi xe buýt đi
làm.)
- Did you use to join any clubs at school?
(Cậu có thường tham gia câu lạc bộ nào đó khi cịn đi học khơng?)

Past Continuous
(Q khứ tiếp diễn)
1. Cấu trúc thì q khứ tiếp diễn
I was working at 10 a.m.
Câu khẳng
định

S + was/were + V-ing

yesterday.
(Lúc 10 giờ sáng qua tôi đang
làm việc.)


Câu phủ định

S + was/were + not + V-ing

I wasn’t working at 10 a.m.

(Viết tắt: wasn’t, weren’t)

yesterday.
(Lúc 10 giờ sáng qua tôi

16


không đang làm việc.)
Was/Were + S + V-ing?
Câu nghi vấn

=> Yes, S + was/were.
=> No, S + wasn’t/weren’t.

Were you working at 10 a.m.
yesterday? – Yes, I was.
(Lúc 10 giờ sáng qua bạn có
đang làm việc khơng? – Có.)

Lưu ý: Động từ To be chia theo các chủ ngữ tương tự như ở thì quá khứ đơn.
2. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Thời quá khứ tiếp diễn:
2.1. Diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:
- Tom was writing his essay at 8 p.m. last night.
(Tom đang viết bài tiểu luận vào lúc 8 giờ tối qua)
- My mother was cooking dinner at 6 p.m. yesterday.
(Mẹ tôi đang nấu bữa tối vào lúc 6 giờ tối qua)
2.2. Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác
xen ngang vào, trong đó hành động xen vào được chia thời quá khứ đơn
Ví dụ:
- I saw Mary when I was talking with some foreign friends in the cafe’.
(Tơi đã nhìn thấy Mary khi đang nói chuyện với vài người bạn ngoại quốc ở quán cà
phê)
- I lost my keys when I was walking along the beach yesterday.
(Tôi mất chìa khóa khi đang đi dạo dọc bãi biển ngày hôm qua)
2.3. Diễn đạt hai hay nhiều hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm
trong quá khứ
Ví dụ:
- While Jane was doing her English exercises, her sister was practicing French.
(Trong khi Jane đang làm bài tập Tiếng Anh thì chị gái cơ ấy thực hành tiếng Pháp.)
17


- Tom was playing with the children in the garden while Jenny was preparing
dinner.
(Tom chơi với lũ trẻ trong vườn trong khi Jenny thì chuẩn bị bữa tối.)
3. Phân biệt quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn

Quá khứ tiếp diễn

- Diễn tả hành động xảy ra và đã kết - Diễn tả hành động đang xảy ra tại

thúc ở quá khứ.

một thời điểm cụ thể trong quá khứ

VD: Mary had a good time at the party. VD: Mary was having a good time
(She went home.)

when I arrived at the party. (Mary

Mary đã rất vui vẻ ở bữa tiệc. (Cô ấy đã was still at the party when I arrived.)
về nhà)

Mary đang rất vui vẻ khi tôi đến bữa
tiệc. (Mary vẫn ở bữa tiệc khi tôi tới)

- Diễn tả các hành động nối tiếp nhau - Diễn đạt hai hành động cùng song
trong quá khứ

song xảy ra trong quá khứ

VD: When Mary finished her English VD: While Jane was doing her
course,

she

went

to

live


in English exercises, her sister was

England. (Mary hoàn tất khóa học practicing French. (Trong khi Jane
Tiếng Anh và chuyển đến sống ở Anh)

đang làm bài tập Tiếng Anh thì chị
gái cơ ấy thực hành tiếng Pháp)

18


Present Perfect
(Hiện tại hồn thành)
1. Cấu trúc thì hiện tại hồn thành
Thì hiện tại hồn thành sử dụng trợ động từ have, trong đó:
I/We/You/They – have,
He/She/It - has
I have read that book
Câu khẳng định

S + have/has + P2*

already.
(Tôi đã đọc cuốn sách
đó rồi.)
I haven’t read that book

Câu phủ định


S + have/has + not + P2*

yet.

(Viết tắt: haven’t/hasn’t)

(Tôi vẫn chưa đọc cuốn
sách đó.)

Câu nghi vấn

Have/Has + S + P2?
19

Have you read that book


yet?
=> Yes, S + have/has.

- Yes, I have.

=> No, S + haven’t/hasn’t.

(Bạn đọc cuốn sách đó
chưa? – Rồi.)

*P2 là dạng viết tắt của Past Participle: phân từ quá khứ của các động từ.
- Chúng thường có dạng V-ed tương tự như hình thức ở thì q khứ đơn
Ví dụ:

watch => watched (xem)
listen => listened (nghe)
visit => visited (thăm)
- Tuy nhiên cũng có rất nhiều động từ bất quy tắc. Tham khảo các động từ bất quy
tắc này ở cột thứ 3 Bảng một số động từ bất quy tắc thông dụng
Ví dụ:
go => gone (đi)
fly => flew (bay)
see => seen (nhìn)
2. Cách sử dụng thì hiện tại hồn thành
Thời hiện tại hoàn thành:
2.1. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm.
Trong cách sử dụng này ta không dùng các trạng từ chỉ thời gian như trong thì
q khứ đơn.
Ví dụ:
- I have met him recently. (Gần đây tơi có gặp anh ta.)
- Have you had breakfast? – No, I haven’t. (Cậu ăn sáng chưa? – Chưa.)
2.2. Diễn tả hành động xảy ra trong q khứ nhưng kết quả vẫn cịn ở hiện tại
Ví dụ:
- Susan has lost her mobile phone. She can’t contact anyone now.
20


(Susan bị mất điện thoại rồi. Giờ cô ấy không thể liên lạc với ai được.)
- The boy hasn’t finished his homework yet. His mother doesn’t allow him to watch
TV now.
(Cậu bé vẫn chưa làm xong bài tập về nhà. Bây giờ mẹ cậu không cho phép cậu xem
tivi nữa.)
2.3. diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường đi với trạng từ 'just' mang nghĩa
'vừa mới' hoặc trạng từ 'already' mang nghĩa 'vừa xong', 'rồi'.

Ví dụ:
- I have already had breakfast. (Tôi vừa ăn sáng xong.)
- She has just sent me the report of the meeting. (Cô ấy vừa mới gửi cho tôi bản báo
cáo cuộc họp.)
*Trạng từ just ln đứng trước động từ chính; already có thể đứng trước động từ
chính hoặc đứng ở cuối câu.
2.4. Diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại, thường
đi với các trạng từ ‘since’ mang nghĩa ‘kể từ’ và ‘for’ mang nghĩa ‘trong/được
(bao lâu)’
Ví dụ:
- She has worked as a doctor for over 20 years.
(Cô ấy đã làm bác sĩ được 20 năm rồi.)
- They have lived in Los Angeles since 2008.
(Họ đã sống ở Los Angeles từ năm 2008.)
- Peter has worked for ABC Company since he graduated from the university.
(Peter làm việc cho công ty ABC kể từ khi cậu ấy tốt nghiệp đại học.)
- We haven’t seen each other over the last few months.
(Chúng tôi đã không gặp nhau trong vài tháng trở lại đây.)
2.5. Diễn đạt trải nghiệm, kinh nghiệm, thường được dùng với trạng
từ ‘ever’ mang nghĩa ‘đã từng’ hay ‘never’ mang nghĩa ‘chưa từng’
21


Ví dụ:
- Tom has never been to Vietnam before.
(Trước đây Tom chưa từng đến Việt Nam.)
- Have you ever met him? – Yes, I have.
(Cậu đã gặp anh ta bao giờ chưa? – Mình gặp rồi.)
*Ngồi cách diễn đạt trải nghiệm, kinh nghiệm với ever và never, ta cũng có thể
dùng cấu trúc sau:

+ …be + the first/second time + S + have/has + P2
+ …be + so sánh nhất + danh từ + S + have/has + P2
Ví dụ:
- This is the first time I have been to Korea. (Đây là lần đầu tiên tôi tới Hàn Quốc.)
- This is the second time she has eaten Italian food. (Đây là lần thứ hai cô ấy ăn đồ
ăn Ý.)
- She is the most intelligent girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái thông minh nhất
tôi từng gặp.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hồn thành
Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với các trạng từ sau:
- just: vừa mới
- already: đã xong
- for + 1 khoảng thời gian: trong (bao lâu)
- since + 1 mốc thời gian cụ thể/mệnh đề ở quá khứ đơn: kể từ (khi)…
- recently/lately: gần đây, mới đây
- ever: đã từng/never: chưa từng
- yet: vẫn, chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- so far/up to now/up till now/up to the present: cho đến bây giờ
- in /over the last/past (…) days/weeks/months/years: trong (…) ngày / tuần / tháng /
năm trở lại đây
4. Phân biệt giữa ‘been to’ và ‘gone to’
22


‘gone to’ – đã đi và chưa về
‘been to’ – đã đi và đã quay trở về
Ví dụ:
- Sarah has gone to Italy for her vacation. (Sarah đã đến Ý cho kì nghỉ của cơ ấy.)
=> Hiện giờ Sarah vẫn đang ở Ý, chưa trở về.
- David is back in England now. He has been to Italy. (David đã trở về Anh rồi. Anh

ta đã ở Ý.)
=> David đã đi Ý và đã quay trở về Anh.
5. Phân biệt giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn

diễn đạt hành động xảy ra trong diễn đạt hành động đã xảy ra và
quá khứ nhưng kết quả vẫn cịn chấm dứt hồn tồn trong q
ở hiện tại

khứ, khơng cịn ảnh hưởng đến

VD: Mary has lost her key. She hiện tại.
is still looking for it now.

VD:

Mary

lost

her

key

(Mary làm mất chìa khóa. Bây yesterday.
giờ cơ ấy vẫn đang tìm.)

(Hơm qua Mary đã làm mất

chìa khóa.)
=> Chúng ta khơng biết bây giờ
cơ ấy đã tìm thấy chưa.

diễn đạt hành động xảy ra trong diễn đạt hành động xảy ra trong
quá khứ khơng xác định rõ thời q khứ có xác định rõ thời
điểm

điểm

VD: I have had breakfast VD: I had breakfast an hour
already. (Tôi đã ăn sáng rồi.)

ago. (Tôi đã ăn sáng cách đây 1
giờ rồi.)

23


Present Perfect Continuous
(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Cấu trúc thì hiện tại hồn thành tiếp diễn
I have been waiting for her for
(+)

Câu

khẳng định

S + have/has + been + V-ing


an hour.
(Tôi đã đợi cô ấy được 1 giờ
rồi.)
I haven’t been waiting for her

(-) Câu phủ S + have/has + not + been + V-ing
định

for an hour.
(Tôi chưa đợi cô ấy

Have/has + S + been + V-ing?

được 1 giờ.)
Have you been waiting for her

(?) Câu nghi => Yes, S + have/has./ No, S + for an hour? – Yes, I have.
vấn

haven’t/hasn’t.

(Bạn đã đợi cô ấy
được 1 giờ chưa?- Rồi.)

2. Cách sử dụng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

24



2.1. Diễn đạt hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vừa chấm dứt ở thời điểm
gần hiện tại (nhìn thấy kết quả của hành động)
Trong cách sử dụng này, hành động trong quá khứ mới kết thúc thường là nguyên
nhân dẫn đến kết quả ở hiện tại
Ví dụ:
- You’re out of breath. Have you been running?
(Trông cậu như hết hơi ấy. Cậu vừa mới chạy phải không?)
- Her eyes look wet. Has she been crying?
(Mắt cô ấy trông ướt q. Cơ ấy vừa khóc à?)
- I’m exhausted. I have been working for 12 hours without any break.
(Tôi kiệt sức rồi. Tôi đã làm việc trong 12 tiếng không nghỉ.)
2.2. Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại,
có thể tiếp diễn ở tương lai. Thường dùng với câu hỏi ‘How long’ (được bao lâu
rồi), ‘since’ và ‘for’
Ví dụ:
- How long have you been waiting for me? (Cậu đợi mình bao lâu rồi?)
- I have been waiting for you for two hours. (Mình đợi cậu được hai giờ rồi.)
- How long has Christine been working here? (Christine làm việc ở đây được bao
lâu rồi?)
- She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)
3. Phân biệt hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Chú ý đến bản thân hành động, Chú ý đến kết quả của hành
việc hành động đó đã hồn động chứ không quan tâm đến
thành hay chưa không quan bản thân hành động đó, điều
trọng

quan trọng là hành động đã

được hồn thành
VD:

VD:
25


×