Khoa Dược
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
QUẢN LÍ ADR CỦA KHÁNG
SINH: COLISTIN
Người thực hiện:
NỘI DUNG
Phần 1
• Tổng quan ADR
• Kháng sinh Cloistin
Phần 2
• Ca ADR thực tế
PHẦN 1
ĐỊNH NGHĨA ADR
Phản ứng có hại của thuốc (ADR):
« Phản ứng có hại của thuốc là phản ứng độc hại,
không được định trước, xuất hiện ở liều thường dùng
cho người để phịng bệnh, chẩn đốn hay chữa bệnh
hoặc nhằm thay đổi một chức năng sinh lý. Định nghĩa
này không bao gồm các trường hợp thất bại trị liệu,
quá liều, lạm dụng thuốc, khơng tn thủ và sai sót
trong trị liệu «
LỢI ÍCH KHI BÁO CÁO ADR
Dùng thuốc trong Thử
nghiệm lâm sàng
-Số lượng bệnh nhân ít
-Thời gian theo dõi ngắn
-Đặc điểm bệnh nhân không
phức tạp: Suy gan, suy thận,
PNCT-CCB
-> Thông tin hạn chế
Phê duyệt
Dùng thuốc thực tế ở
bệnh nhân
-Số lượng bệnh nhân nhiều
-Đặc điểm bệnh nhân đa
dạng
->Đánh giá được toàn diện
lợi ích/ nguy cơ khi thuốc lưu
hành trên thị trường
CHU TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT ADR
TRONG CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH
CÁC ADR ƯU TIÊN BÁO CÁO
THUỐC MỚI
NGHIÊM TRỌNG
ADR MỚI
XẢY RA LIÊN TỤC
ĐỐI TƯỢNG CẦN THEO DÕI ADR
Mắc nhiều
bệnh
Tiền sử dị
ứng
Sử dụng thuốc
nguy cơ cao
Dùng nhiều
thuốc và kéo
dài
Người già,
trẻ em
TỔNG QUAN VỀ COLISTIN
- Colistin (Polymycin E) là kháng
sinh Polypeptide
- Đây là kháng sinh diệt khuẩn
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi
khuẩn Gram (-) đa kháng
- Độc tính trên thận và thần kinh
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Colistin liên kết với Lypopolyssacharide và phospholipid ở màng
ngoài tế bào, cạnh tranh thay thế các ion Ca2+ và Mg2+ từ các
nhóm phophat của lipid, dẫn đến phá vỡ màng tế bào bên ngồi,
rị rỉ các chất nội bào và chết vi khuẩn.
CHỈ ĐỊNH VÀ PHỔ KHÁNG KHUẨN
- Lựa chọn cuối cho các chỉ định liên
quan nhiễm khuẩn như nhiễm
khuẩn huyết, viêm màng não,...
- Colistin tác dụng tại phổi chỉ giới
hạn ở các vi khuẩn Gram (-) :
Pseudomonas aeruginosa, E.coli,
Klebsiella,...
- Đề kháng tự nhiên với vi khuẩn
Gram (+), vi khuẩn kị khí.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG ADR
THẬN
HỆ
THẦN
KINH
- Gây hoại tử ống thận, viêm thận kẽ
- Cơ chế: tác động lên các ty thể, thụ thể
chết và lưới nội chất, cảm ứng quá trình
apotisis (chu trình chết tự nhiên) của tế
bào thận.
- Triệu chứng nhiễm độc thần kinh như
chóng mặt, suy nhược, rối loạn thị giác, lú
lẫn, ức chế thần kinh cơ, có thể dẫn đến
suy hô hấp hoặc ngưng thở.
- Cơ chế: có thể là do sự ức chế khơng
cạnh tranh giải phóng acetylcholine
của tế bào thần kinh
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG ADR
Ngứa da, sốt, rối loạn tiêu hóa, viêm ruột kết màng
giả
Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu hạt
Đau tại vị trí tiêm bắp hoặc viêm tắc tĩnh mạch
nông
Co thắt phế quản và tức ngực
TƯƠNG TÁC THUỐC KHI SỬ
DỤNG VỚI COLISTIN
Tăng tác dụng/
độc tính
Giảm tác dụng/
độc tính
HOẠT CHẤT
XỬ TRÍ
Ức chế thần kinh cơ
(Alcuronium)
Thuốc gây độc thần kinh
(Ether, tubocurarine,
gallamine,...)
Tránh phối hợp
Aminoglycosid,
Vancomycin
Sử dụng thận trọng
Vaccin thương hàn
Tránh phối hợp
PHẦN 2
CA LÂM SÀNG THỰC TẾ
TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN
- Phụ nữ da trắng 31 tuổi
- Tiền sử bệnh: Nứt đốt sống, liệt nửa người, não úng thủy
đã dẫn lưu ổ bụng
- Tình trạng bệnh hiện tại: viêm tủy xương hông trái sau cắt
cụt chân trái, vết loét ở xương cùng mãn tính xuất hiện với
dịch tiết có mùi hơi từ vết thương ở xương cùng trong 2
tuần
- Tình trạng nhiễm khuẩn: Nhiễm cùng lúc 2 loại vi khuẩn đa
kháng là trực khuẩn mủ xanh Pseudomonas aeruginosa và
Staphylococcus (tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA)
- Thuốc lựa chọn sử dụng: Colistimethate natri (CMS) 200
mg IV q12h trị Pseudomonas, Vancomycin IV để điều trị
MRSA
- Thời điểm diễn ra ADR: Sau 3 ngày dùng Colistin
LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
• Lâm sàng: đột ngột suy hơ hấp
• Cận lâm sàng:
+ Bạch cầu: 20 000mm3 Tăng cao
+ Creatinine: 2,2 mg/dL (creatinine ban đầu là 0,9
mg/dl tại thời điểm được đưa xuống khu điều trị bình
thường)
+ Bicarbonate: 18 mmol / L Nhiễm toan chuyển
hóa do suy thận thứ phát
+ X-quang phổi: Không phát hiện bất thường
+ Chụp thơng khí phổi/tưới máu: Khơng có thun
tắc phổi
BÁO CÁO
PHẢN ỨNG
CÓ HẠI
CỦA
THUỐC
BÁO CÁO PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC
ĐÁNH GIÁ ADR THEO THANG ĐIỂM NARANJO
Thang Naranjo
Câu hỏi đánh giá
Biến cố có được mơ tả trong y
văn trước đó khơng?
Biến cố bất lợi có xuất hiện sau
khi điều trị bằng thuốc nghi ngờ
không?
Phản ứng bất lợi có được cải
thiện sau khi ngừng thuốc hoặc
dùng chất đối kháng khơng?
Biến cố bất lợi có được xác nhận
bằng những bằng chứng khách
quan không?
Điểm
1
2
1
1
5đ: Có khả năng ADR do
COLISTIN khi dựa
vào thang điểm Naranjo
XỬ TRÍ ADR
Hồi phục hơ hấp: thơng khí bằng túi
van mặt nạ (BVM) đặt nội khí quản
khẩn cấp, sau 24h tình trạng ổn định,
rút nội khí quản.
Đổi Colistin thành Imipenem
THẢO LUẬN
Năm 1968: báo cáo này do Lindesmith và cộng sự ở
Denver (Tiểu bang: Colorado, Hoa Kỳ) đã báo cáo một
loạt 11 bệnh nhân bị liệt hô hấp do colistin và suy hô
hấp cấp do tăng CO2
Sau năm 2010: 9 ca được báo cáo do suy hô hấp khi
sử dụng kháng sinh polymycin, trong đó có 7 ca gây
ra do Colistin
THẢO LUẬN
Năm
báo
cáo
Tuổi Giới tính
Chỉ định
Thời gian
dùng KS
trước khi
suy HH
MDR Acinetobacter
5 ngày
baumannii
New Delhi metalloβlactamase-1 Escherichia 19 ngày
coli
MDR Pseudomonas
36 giờ
aeruginosa
Tình
trạng
suy thận
1 2010
33
Nữ
Khơng rõ
2 2011
51
Nam
3 2013
75
Nam
4 2014
51
Nam
Acinetobacter baumannii,
ESBL Proteus mirabilis
8 ngày
Không rõ
5 2014
31
Nữ
Pan resistant
Pseudomonas
3 ngày
Có
6 2015
20
Nữ
MDR Pseudomonas
5 ngày
Khơng rõ
7 2015
57
Nam
MDR Pseudomonas
aeruginosa
6 tuần
Khơng
Khơng