CÁC DẠNG THUỐC ĐẶC BIỆT DÙNG CHO BỆNH
NHÂN HEN VÀ COPD
Người thực hiện:
Thời gian: 20.03.2022
NỘI DUNG
1. Tổng quan
2. Một số dạng thuốc đặc biệt, cách sử dụng
3. So sánh ưu nhược điểm
4. Một số sai sót thường gặp
5. Kết luận
01
TỔNG QUAN
HEN
SUYỄNAst
COPD
hma
Viêm niêm mạc phế quản mạn tính
Viêm phổi mãn tính được gây ra luồng
khí bị tắc nghẽn từ phổi
Tắc nghẽn đường thở do phù nề, niêm mạc phế
quản, tăng tiết đờm rãi và co thắt cơ trơn phế
quản
Khó thở, ho, tiết chất nhầy (đờm) và thở
khị khè
Tác nhân kích thích trực tiếp hoặc gián tiếp gây
Tiếp xúc lâu dài với các chất khí hoặc
triệu chứng ho, nặng ngực, khó thở và khị khè.
hạt vật chất kích thích, thường là từ khói
thuốc lá
02
3
4
5
6
MỘT SỐ DẠNG THUỐC ĐẶC BIỆT VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Một số dạng thuốc đặc
biệt
Bình xịt định liều
Bình hít bột khơ
Bình xịt hạt mịn
(MDI)
(DPI)
(SMI)
Accuhaler
Turbuhaler
Hadihaler
7
BÌNH XỊT ĐỊNH LIỀU (MDI)
8
Ngun lý hoạt động:
Thuốc được giải phóng ra
ngồi khơng khí khi người
dùng ấn buồng áp lực xuống
phần thân, đẩy thuốc ra
ngoài.
9
Lưu ý khi bình sắp hết thuốc
10
KỸ THUẬT THỰC HIỆN VỚI MDI
Video clip: />
11
BÌNH HÍT BỘT KHƠ (DPI)
TURBUHALER
ACCUHALER
HANDIHALER
12
Nguyên lí hoạt động
DPI là thiết bị được kích hoạt bởi nhịp thở giúp phân bố thuốc ở dạng các phân tử chứa
trong nang.
Do khơng chứa chất đẩy nên kiểu hít này u cầu dịng thở thích hợp.
Các DPI có khả năng phun thuốc khác nhau tùy thuộc sức kháng với lưu lượng thở.
13
Phân loại bình hít bột khơ DPI
14
15
Kỹ thuật thực hiện với Accuhaler
Bước 1: Mở nắp dụng cụ
Bước 4: Ngậm kín miệng vào phần núm ngậm và hít
thật sâu
Bước 2: Nạp thuốc bằng cách
Bước 3: Thở ra hết sức trước
gạt hết đòn bẩy sang bên phải
khi ngậm ống hít
Bước 5: Nín thở trong vịng 10s
Bước 6: Đậy nắp dụng cụ
16
Kỹ thuật thực hiện với Turbuhaler
Bước 1: Vặn và mở nắp
Bước 2: Giữ ở vị trí thẳng đứng. Nạp thuốc bằng cách vặn phần đế
ống thuốc
qua bên phải đến hết mức rồi vặn ngược về vị trí ban đầu, khi nghe 1ống hít
Bước 3: Thở ra hết sức trước khi ngậm
tiếng “click”
Bước 4: Ngậm kín ống thuốc và hít vào bằng miệng thật
mạnh và thật sâu cho đến khi không hít nổi nữa
Bước 5: Nín thở trong vịng 10s
Bước 6: Đậy nắp ống
thuốc lại
17
Kỹ thuật thực hiện với Handihaler
Mở nắp ngăn bụi
Mở vòi
Giữ đầu mở của
viên nang trong khoang giữa
Đóng chặt vịi. Nghe một
tiếng cách, để nắp ngăn bụi mở
18
Kỹ thuật thực hiện với Handihaler
Nhấn nút chọc 1 lần,
Nghe tiếng cách, tạo lỗ trên viên nang
Thở ra khỏi ống hít
Giữ handihaler theo chiều ngang.
Giữ vịi trong miệng, hít một hơi thật nhanh
và đẩy thuốc ra dễ hơn khi hít vào
và sâu, nghe tiếng viên nang lạch cạch.
19
Giữ hơi thở trong 10s,
thở ra từ từ qua mũi hoặc miệng
Kỹ thuật thực hiện với Handihaler
Hít vào qua vịi lần nữa, đảm bảo hít
vào tồn bộ lượng thuốc
Mở vịi, bỏ viên nang đã sử dụng
và vứt. Không giữ viên nang trong
Để cất giữ, đóng vịi và nắp ngăn
bụi
Handihaler
20
BÌNH HÍT BỘT MỊN (SMI)
21
Nguyên lí hoạt động:
Xoay 180 độ dung dịch thuốc được nén trong ống lò xò, tạo ra năng lượng cơ học
Mở nắp sau đó ấn nút giải phóng liều: thuốc được tạo ra dưới dạng sương mù do một hệ thống
đẩy bằng lò xo biến thuốc từ dạng lỏng thành dạng khí.
SMI là dụng cụ hít thế hệ mới, khơng dùng khí đẩy. Phân phối liều thuốc ổn định dưới dạng
sương mịn.
22
KĨ THUẬT SỬ DỤNG VỚI RESPIMAT
Lần đầu sử dụng Respimat cần nạp lõi thuốc vào vỏ thuốc:
/>
Những lần sau sử dụng, các thao tác chính khi dùng là vặn – mở - nhấn
/>
23
SO SÁNH CỦA NHƯỢC ĐIỂM
CỦA CÁC DẠNG THUỐC
24