BÁO CÁO BÌNH TOA THUỐC
NGOẠI TRÚ
THÁNG 3 NĂM 2022
NGUN TẮC BÌNH TOA THUỐC HIỆU QUẢ
• Mục đích phân tích đơn thuốc: Tối ưu, hiệu quả, an tồn, kinh tế
• Tập trung trao đổi về bệnh nhân và thuốc
• Đơn vị DLS thiếu thông tin đầy đủ của bệnh nhân (chỉ có đơn thuốc): Phân tích
dựa trên kết quả đã chẩn đốn
• Sự khác biệt giữa góc nhìn giữa dược sĩ và bác sĩ
• Đúng/ Sai trong đơn thuốc: Rất khó phân định => Ý kiến trao đổi thảo luận để
đạt sự đồng nhất
Chỉ định và lựa chọn thuốc
Liều dùng
Các vấn đề thường gặp
của toa thuốc
Cách dùng
ADR
Tương tác thuốc
Theo dõi điều trị
Lí do chọn toa thuốc:
- Bệnh nhân mắc nhiều bệnh:
+ Đái tháo đường
+ Tim mạch: Tăng huyết áp, rối loạn
chuyển hóa lipoprotein và lipid máu,
cơn đau thắt ngực
+ Viêm phế quản cấp
…
- Bệnh nhân khám bhyt
Bệnh nhân khám bảo hiểm y tế, vì
vậy chẩn đốn đưa ra sẽ phù hợp với
từng loại thuốc
PHÂN TÍCH CHỈ ĐỊNH
Gliclazid
Bệnh đái tháo đường khơng phụ thuộc insulin
Irbesartan
Bệnh tăng huyết áp
Artovastatin
Rối loạn chuyển hóa lipoprotein và tình trạng tăng lipid máu
Calci lactat
Lỗng xương khơng kèm gãy xương bệnh lý
Carbocistein
Viêm phế quản cấp
LIỀU DÙNG
Tên thuốc
Calci lactat
Liều khuyến cáo
600-900mg/ngày ở người lớn tuổi
Liều chỉ định
300mg/ngày
Irbesartan
Liều khởi đầu và duy trì
150mg/ngày
150mg/lần/ngày
Artovastatin
10-80mg/ngày
10mg/ngày
Gliclazid
30mg/ngày
30mg/ngày
Carbocistein
Liều tối đa: 120mg/ngày
750mg/lần, TID
500mg TID
LIỀU DÙNG
Đồng thuận
• Irbesartan
• Atorvastatin
• Gliclazid
Cần trao đổi
thêm
• Calci lactat
• Carbocistein
Đái tháo
đường
Tăng huyết
áp
Rối loạn
chuyển hóa
lipoprotein và
tăng lipid
Khung xem xét các mục tiêu điều trị cho đường
huyết, huyết áp và rối loạn lipid máu ở người lớn tuổi
bị bệnh tiểu đường
Phác đồ điều trị Đái tháo đường theo ADA 2022
Nhóm Sulfornylurea:
Gliclazid
Hợp lí với chi phí thấp,
tối thiểu hóa nguy cơ hạ
đường huyết
Irbesartan
Chiến lược điều trị bằng thuốc đối với bệnh tăng
huyết áp và bệnh mạch vành theo ESC/ESH 2018
Phòng ngừa thứ phát
ở bệnh nhân mắc
bệnh tim mạch xơ
vữa động mạch lâm
sang theo
AHA/ACC/AACVPR/AA
PA/ABC/ACPM/ADA/
AGS/APhA/ASPC/NLA/
PCNA năm 2018
Khuyến nghị cho bệnh nhân với bệnh đái tháo đường
CÁCH DÙNG
Uống trước bữa ăn sáng 30
phút làm tăng nồng độ
trong huyết thanh trước khi
tăng đường huyết do bữa
ăn.
Tối ưu hóa hấp thu
gliclazid
Gliclazid: nên
dùng trước ăn
Tăng đường huyết
sau ăn vẫn rõ rệt
trong một thời gian
tương đối dài khi
dùng thuốc ngay
trước hoặc sau bữa
ăn
ADR
• Calci lactat: Rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nơn, nơn)
• Nhóm statin: Bao gồm bệnh về cơ (đau cơ, nhược cơ – trên đơn thuốc có đề cập
vấn đề bệnh nhân bị đau cơ, khả năng do dùng thuốc nhóm statin), rối loạn tiêu
hóa, rối loạn gan-mật.
• ARB: Chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp tư thế đứng.
• Gliclazid: Rối loạn tiêu hóa
• Carbocistein: Rối loạn tiêu hóa
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa phát hiện tương tác trong đơn thuốc của bệnh nhân
Lưu ý tương tác với những thuốc khác trong quá trình sử dụng:
- Gliclazid:
+ Chống chỉ định: Miconazol, Rượu, Phenylbutazone,…
+ Thận trọng: IMAO, sulfonamide,…
- Atorvastatin: Thuốc ức chế CYP 3A4, Nước bưởi, Erythromycin/ Clarithromycin,…
- Irbesartan: Thường không tương tác với thuốc khác.
- Calci lactat: Không dùng calcium trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracyclin,
quinolone,… do có thể tạo phức khó tan khơng hấp thu được.
- Carbocistein: Làm tăng hấp thu của amoxicillin
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
• Đái tháo đường:
- Khi dùng gliclazid: Tránh cho bệnh nhân bị stress như chấn thương, phẫu
thuật, nhiễm khuẩn, sốt cao, vì bệnh nhân có thể khơng kiểm soát được glucose
huyết khi bị stress (trong những trường hợp này, có thể cần phải dùng insulin,
phối hợp với gliclazid hoặc dùng đơn độc insulin thay cho gliclazid)
- Theo dõi biến chứng do đái tháo thường gây ra, do trong toa thuốc có chẩn
đốn đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
• Rối loạn lipid máu: Theo dõi tình trạng đau cơ của bệnh nhân để tìm ra ngun
nhân có phải do nhóm statin hay khơng, cân nhắc đổi thuốc nếu cần thiết.
• Viêm phế quản cấp:
- Xem xét kết hợp thêm kháng sinh nếu cải thiện lâm sàng chậm hoặc không cải
thiện, ho khạc đờm mủ, đờm màu vàng hoặc màu xanh.
- Thuốc cường beta đường hít nếu bệnh nhân có triệu chứng thở khị khè.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dược Thư Quốc Gia 2018
2. Hướng dẫn điều trị của ADA 2022 về dùng thuốc trong điều trị bệnh nhân đái
tháo đường type 2, Bệnh Viên Nguyễn Tri Phương
/>e-dung-thuoc-trong-dieu-tri-benh-nhan-dai-thao-duong-type-2
3. Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng Kháng Sinh, Bộ Y Tế, 2012,
/>e1%ba%abn-s%e1%bb%ad-d%e1%bb%a5ng-kh%c3%a1ng-sinh-c%e1%ba%adp-n
h%e1%ba%adt-l%e1%ba%a7n-cu%e1%bb%91i-khi-in-09.01.2015.Pdf
4. Hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất An Thiên (calci lactat)
5. Hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất BV Pharma (carbocistein)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6. Chẩn đoán và điều trị viêm phế quản cấp, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh,
/>ap.548.Html
7. American Diabetes Association Standards Of Care In Diabetes 2022
8. Guideline On The Management Of Blood Cholesterol 2018,
AHA/ACC/AACVPR/AAPA/ABC/ACPM/ADA/AGS/apha/ASPC/NLA/PCNA,
/>9. Clinical Practice Guidelines For The Management Of Arterial Hypertension, ESC/ESH 2018
Https://www.Escardio.Org/guidelines/clinical-practice-guidelines/arterial-hypertension-management-of
10. Sulfornylureas and their use in clinical practice h
ttps://www.Ncbi.Nlm.Nih.Gov/pmc/articles/PMC4548036/#:~:text=for%20this%20reason%2c%20t
o%20optimize,mg%20or%20glimepiride%202%20mg
)
11. The effect of timing on gliclazide absorption and action,
Https://pubmed.Ncbi.Nlm.Nih.Gov/2373640/