Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp nhằm thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế xã hội thị xã quảng yên, tỉnh quảng ninh đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------

Lê Đức Toản

Một số giải pháp nhằm thực hiện quy hoạch phát triển Kinh tế Xã hội thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
HOÀNG VIỆT

Hà Nội – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------

Lê Đức Toản

Một số giải pháp nhằm thực hiện quy hoạch phát triển Kinh tế Xã hội thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
T TS. Phạm Cảnh Huy S. NGUYỄN
HOÀNG VIỆT



Hà Nội – 2014


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu là trung thực, những kết quả nêu trong luận văn chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác trước đây.

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014
Tác giả

Lê Đức Toản

Học viên: Lê Đức Toản

1


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn, trước hết Tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:

- Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo Viện đào tạo sau đại học, Viện Kinh tế
và quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ Tơi trong
q trình học tập và hoàn thành Luận văn.
- T.S Phạm Cảnh Huy đã hế t lòng giúp đỡ, da ̣y bảo, đô ̣ng viên và ta ̣o mo ̣i điề u
kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho Tôi trong suố t quá triǹ h ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p.
- Tôi đã rất cố gắng hoàn thiện Luận văn bằng tất cả sự nhiệt huyết và năng lực
của mình. Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian hạn chế nên Luận văn vẫn còn nhiều
thiếu sót, Tơi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơ.

Xin chân thành cảm ơn !
Học viên

Lê Đức Toản

Học viên: Lê Đức Toản

2


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 2
MỤC LỤC .................................................................................................................. 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 8
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ 8

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ .................. 12
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................................ 12
1.1.

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ............................................ 12

1.1.1. Khái niệm quy hoạch và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội . 12
1.1.2. Vai trò của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội trong q trình
cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước ............................................................. 12
1.1.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch phát triển kinh tế xã hội với các loại hình
quy hoạch khác ................................................................................................... 13
1.1.4. Các căn cứ cơ bản để xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội…….………………………………………………………………………..15
1.1.5. Các nội dung cơ bản của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. 16
1.2. Công tác tổ chức thực hiện ............................................................................. 19
1.2.1. Các nội dung cơ bản khi chuẩn bị triển khai ............................................ 19
1.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quy hoạch kinh tế - xã hội ............................ 25
1.3. Một số kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực thi quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội ............................................................................................................... 26
1.3.1. Vấn đề quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay. 26
Học viên: Lê Đức Toản

3


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN


1.3.2. Một số kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực thi quy hoạch phát triển
kinh tế- xã hội trên thế giới. ............................................................................... 27
1.3.3. Một số kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực thi quy hoạch phát triển
kinh tế- xã hội tại một số địa phương ở Việt Nam ............................................. 31
1.3.4. Bài học kinh nghiệm .................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CỦA THỊ XÃ QUẢNG YÊN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN .................................................................................... 38
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh..................................................................................................... 38
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên của thị xã Quảng Yên............................ 38
2.1.2. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên ....................... 42
2.2. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên.................. 46
2.2.1. Những mặt đã đạt được ............................................................................ 46
2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 47
2.3. Thực trạng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 .................................................................................... 49
2.3.1. Quy hoạch phát triển kinh tế .................................................................... 49
2.3.2. Quy hoạch phát triển xã hội ..................................................................... 57
2.4. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
thị xã Quảng Yên ................................................................................................... 66
2.4.1. Những yếu tố bên trong ............................................................................ 67
2.4.2. Những yếu tố bên ngoài............................................................................ 72
2.5. Mục tiêu và những định hướng cơ bản của quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ........................................ 74

Học viên: Lê Đức Toản

4



Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

2.5.1. Mục tiêu cơ bản của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ................................................................. 74
2.5.2. Những định hướng cơ bản của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ..................................................... 78
2.5.3. Đánh giá những tồn tại trong việc thực hiện phát triển kinh tế - xã hội thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020............................................................85
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH ................. 87
QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................... 87
3.1. Một số giải pháp nhằm thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ........................................................ 87
3.1.1.Giải pháp về điều hành, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch ............. 87
3.2.2. Giải pháp về thu hút vốn đầu tư ............................................................... 88
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................... 96
3.2.4. Một số giải pháp khác ............................................................................... 97
3.3. Đề xuất, kiến nghị ......................................................................................... 102
3.3.1. Đề xuất tỉnh kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ban ngành Trung Ương 102
3.3.2. Đề xuất kiến nghị với tỉnh Quảng Ninh ................................................. 103

Học viên: Lê Đức Toản

5


Luận văn cao học QTKD


Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Định nghĩa

ASEAN

(The Association of Southeast Asian Nations) Hiệp hội các nước
Đông Nam Á

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

HH

Hàng hóa

FDI

(Foreign Direct Investmen) Vốn đầu tư nước ngồi

GTSX

Giá trị sản xuất


BQ

Bình qn

DT

Diện tích

THPT

Trung học phổ thơng

GDP

(Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm nội địa

THCS

Trung học cơ sở

TDTT

Thể dục thể thao

ĐBSH

Đồng bằng Sơng Hồng

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TB

Trung bình

KTTĐBB

Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KT – XH

Kinh tế - xã hội

USD

Đô la Mỹ

KDV

Khu dịch vụ


KCN

Khu công nghiệp

CCN

Cụm công nghiệp

TP

Thành phố

KKT

Khu kinh tế

Học viên: Lê Đức Toản

6


Luận văn cao học QTKD

ISO

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

(The International Organization for Standardization) Tổ Chức Quốc
Tế Về Tiêu Chuẩn Hóa


ODA

(Official Development Assistance) Hỗ trợ phát triển chính thức

UBND

Ủy ban Nhân dân

STT

Số thứ tự

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

ĐVT

Đơn vị tính

QĐ-UB

Quyết định - Ủy Ban

QĐ/TTg

Quyết định – thủ tướng Chính phủ

NĐ/CP


Nghị định/ Chính phủ

NQ/ TW

Nghị quyết/ Trung ương

%

Phần trăm

Học viên: Lê Đức Toản

7


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

2.1

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên


45

2006-2013
2.2

Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và

50

xây dựng thời kỳ 2006 - 2013
2.3

Giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản thời kỳ 2006-

53

2013
2.4

Diện tích, sản lượng của ngành trồng trọt 2006 – 2013

54

2.5

Thực trạng ngành chăn ni 2006-2013

55


2.6

Diện tích và sản lượng ni trồng thủy sản

56

3.1

Cơ cấu vốn đầu tư dự kiến theo nguồn vốn

88

DANH MỤC HÌNH VẼ

HÌNH

TÊN HÌNH

TRANG

2.1

Cơ cấu giá trị sản xuất thị xã Quảng Yên

46

Học viên: Lê Đức Toản

8



Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ở Việt Nam đang diễn ra với

tốc độ nhanh, đặc biệt là ở những thành phố lớn và những tỉnh phát triển mạnh như
tỉnh Quảng Ninh. Trong q trình đó, cơng tác quy hoạch thành phố và tỉnh nói chung
và của từng quận, huyện nói riêng phải đi trước một bước, định hướng đúng cho các kế
hoạch và chương trình trung và ngắn hạn. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
vấn được xem là một khâu quan trọng trong cơng tác kế hoạch hóa, làm căn cứ cho
việc xây dựng, định hướng, phát triển và là cơ sở cho quy hoạch chuyên ngành, quy
hoạch xây dựng đô thị, các dự án quy hoạch cấp tỉnh, hoạch định các kế hoạch 5 năm
và hàng năm. Điều này còn rất quan trọng với Quảng Ninh - một tỉnh giàu tiềm năng
khai thác và đang vươn lên mạnh mẽ trong những năm gần đây.
Trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 đã có những định hướng
về đổi mới mơ hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế đất nước trong thời gian tới:
“Chuyển đổi mơ hình tăng trưởng từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát triển
hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất
lượng, hiệu quả, tính bền vững. Thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, trọng tâm là cơ cấu
lại các ngành sản xuất, dịch vụ phù hợp với các vùng; thúc đẩy cơ cấu lại doanh
nghiệp và điều chỉnh chiến lược thị trường; tăng nhanh giá trị nội địa, giá trị gia tăng
và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của cả nền kinh tế; phát triển kinh tế
tri thức, gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xanh”. Những
năm gần đây, tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều thay

đổi, đặc biệt là sự thay đổi và quan điểm xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh Quảng Ninh (như chuyển đổi mơ hình kinh tế từ “nâu” sang “xanh”…) đã ảnh
hưởng trực tiếp và sâu sắc đến sự phát triển của Thị xã Quảng Yên đã cho thấy tình
hình phát triển kinh tế – xã hội có nhiều sự thay đổi lớn.
Trong q trình nghiên cứu quy hoạch này chúng tơi có sử dụng các tư liệu:
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, các tài liệu Đại hội đại biểu

Học viên: Lê Đức Toản

9


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

Đảng bộ của tỉnh và thị xã, các Nghị quyết, hướng dẫn của Trung ương, các quy hoạch
ngành, lĩnh vực, niên giám thống kê thị xã Quảng Yên và tỉnh Quảng Ninh, các cơng
trình nghiên cứu khác có liên quan....
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Mục đích nghiên cứu của luận văn này là xây dựng những giải pháp thực hiện
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014 – 2020, căn cứ
khoa học và phù hợp thực tiễn nhằm góp phần phát triển mạnh và tồn diện kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các giải pháp nhằm thực hiện quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp thị xã.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014 – 2020.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu tổng quan lý thuyết và thực tiễn về quy hoạch phát triển kinh tế - xã

hội cả nước nói chung và Thị xã Quảng Yên nói riêng.
Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội Thị xã Quảng Yên giai đoạn 2014 – 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu dựa trên hệ thống các tài liệu, văn bản pháp luật Nhà
nước, tỉnh Quảng Ninh về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; phương pháp thống
kê, nghiên cứu so sánh, phân tích làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hoá lý luận cơ bản về công tác quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội cả nước nói chung và Thị xã Quảng Yên nói riêng trong thời kỳ
đẩy mạnh CNH-HĐH và hội nhập kinh tế.
Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã
Quảng Yên hiện nay so sánh với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong thời gian tới. Phân
tích tìm ra nguyên nhân dẫn tới những hạn chế từ đó đề xuất một số giải pháp

Học viên: Lê Đức Toản

10


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

7. Nội dung và kết cấu của luận văn
Luận văn bao gồm 3 chương với kết cấu như sau:
Mở đầu
Chương 1: Lý luận chung về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Chương 2: Giới thiệu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã quảng yên đến
năm 2020 và đánh giá thực trạng quá trình thực hiện.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm thực hiện quy hoạch kinh tế - xã hội Thị xã Quảng
Yên – tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014 – 2020.
Kết luận
Tài liệu tham khảo

Học viên: Lê Đức Toản

11


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
1.1.1. Khái niệm quy hoạch và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Quy hoạch là việc lựa chọn phương án phát triển và tổ chức không gian các đối
tượng kinh tế, xã hội, môi trường cho thời kỳ dài hạn trên lãnh thổ xác định, có tính tới
các điều kiện của kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
Quy hoạch phát triển là bản luận chứng khoa học về kế hoạch phát triển kinh tế
– xã hội và tổ chức không gian hợp lý về phát triển kinh tế, xã hội (hay bố trí hợp lý
kinh tế, xã hội) theo lãnh thổ.
Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội là q trình bố trí, sắp xếp khu vực kinh tếxã hội theo một trình tự hợp lý, có kế hoạch để làm tiền đề cho định hướng phát triển
kinh tế theo đúng hướng đã định.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội là việc luận chứng phát triển kinh
tế- xã hội và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế, xã hội hợp lý (hay bố trí hợp lý
kinh tế, xã hội) theo ngành và lãnh thổ để thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội quốc gia.

1.1.2. Vai trò của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội trong q trình
cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước
Do xã hội có nhiều thành phần kinh tế, nhiều chủ thể kinh tế khác nhau với mục
tiêu hoạt động của chủ thể là theo đuổi lợi ích tối đa về họ, khơng quan tâm đến lợi ích
xã hội do đó cần có quy hoạch về: dự kiến bố chí địa điểm, khơng gian sử dụng tài
ngun thiên nhiên hợp lí, bảo đảm lợi ích xã hội tốt nhất và tạo điều kiện tốt cho hoạt
động của các thành phần kinh tế. Quy hoạch đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và
các thu nhập khác dự kiến được khả năng sử dụng đất làm căn cứ cho nhà quản lý nắm
được số lượng đất đai hiện còn lại và hướng mở rộng không gian sử dụng đất cho
tương lai trước mắt và lâu dài.
Bản quy hoạch cũng là căn cứ và thực tiễn, là nguồn cung cấp thông tin về mặt
thực trạng phát triển kinh tế của các ngành, các lĩnh vực và nguồn lực, tài nguyên lao

Học viên: Lê Đức Toản

12


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

động, hợp tác trong vùng và quốc tế về dự kiến nhu cầu các sản phẩm chủ yếu và khả
năng đáp ứng từng nhu cầu đó trong từng giai đoạn phát triển để nhà đầu tư nghiên
cứu đưa ra quyết định quy mơ, vị trí, cơng nghệ, thời điểm đầu tư của doanh nghiệp.

CNH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ
cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công

nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Quy
hoạch tổng thể là xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm tăng trưởng kinh tế nhanh,
phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực.
Quy hoạch tổng thể dựa trên đường lối và chiến lược phát triển của mỗi quốc
gia, thực trạng và các nguồn lực, những ưu thế, hạn chế, khó khăn thách thức, triển
vọng của vùng trong quan hệ phát triển khu vực và quốc tế.
Do vậy, quy hoạch tổng thể đóng vai trị hướng dẫn và điều phối các loại hình
quy hoạch lãnh thổ và quy hoạch ngành theo mục đích thống nhất của sự phát triển
bền vững, nó cịn là cơng cụ quan trọng để thực hiện CNH-HĐH đất nước.
1.1.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch phát triển kinh tế xã hội với các loại hình quy
hoạch khác
1.1.3.1.

Mối quan hệ giữa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và quy
hoạch sử dụng đất

Quy hoạch tổng thể mang tính chiến lược chỉ đạo sự phát triển kinh tế xã hội
trong tương lai và được luận chứng bằng nhiều phương pháp khác nhau về khai thác
và sử dụng các nguồn lực, phân bố lực lượng sản xuất theo khơng gian lãnh thổ có tính
đến chun mơn hóa và phát triển tổng hợp.
Như vậy, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội nhằm tăng trưởng, phát
triển kinh tế nhanh, ổn định và bền vững. Quy hoạch tổng thể nghiên cứu toàn bộ các
vấn đề về tự nhiên, con người, cơ sở vật chất kỹ thuật, xây dựng luận cứ khoa học cho
sự phát triển đồng bộ nền kinh tế.
Quy hoạch sử dụng đất thực hiện việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cho
Học viên: Lê Đức Toản

13



Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

các mục đích nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng giai
đoạn. Quy hoạch sử dụng đất căn cứ vào yêu cầu phát triển và đặc điểm tự nhiên kinh
tế xã hội để điều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử dụng đất đai, xây dựng phương án
sử dụng đất hợp lý và hiệu quả nhất.
Do đó, quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành, là cụ thể
hóa của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội. Quy hoạch tổng thể chỉ đạo và
điều phối quy hoạch sử dụng đất, còn quy hoạch sử dụng đất điều hòa và thống nhất
với quy hoạch tổng thể.
1.1.3.2.

Mối quan hệ giữa quy hoạch phát triển kinh tế xã hội với quy hoạch
phát triển các ngành

Quy hoạch phát triển các ngành là cơ sở và là bộ phận hợp thành của quy hoạch
tổng thể, chịu sự chỉ đạo và khống chế của quy hoạch tổng thể. Quy hoạch tổng thể
xác định một cơ cấu hợp lý giữa các ngành kinh tế trong tổng thu nhập quốc dân, xác
định nhịp độ tăng trưởng của các ngành nhằm đạt được mục tiêu phát triển chung của
toàn nền kinh tế. Quan hệ giữa chúng là quan hệ giữa cá thể và tổng thể, cục bộ và
tồn diện, có sự thống nhất theo khơng gian và thời gian trong một khu vực. Tuy nhiên
chúng có sự khác nhau về tư tưởng chỉ đạo và nội dung giữa một bên là cụ thể cục bộ
trong phạm vi hẹp, sự sắp xếp mang tính chiến thuật, một bên là định hướng chiến lược, có tính tồn diện tổng thể toàn bộ nền kinh tế.
1.1.3.3.

Mối quan hệ giữa quy hoạch phát triển kinh tế xã hội với quy hoạch đô
thị và xây dựng


Quy hoạch tổng thể phải nghiên cứu tổ chức mạng lưới dân cư trong phạm vi
không gian lãnh thổ. Dự kiến sự phát triển đô thị và các khu dân cư trong tương lai, đề
xuất các phương án phát triển đơ thị và vai trị chức năng của các đô thị, các khu vực
nông thôn trong sự phát triển chung của cả vùng nghiên cứu.
Quy hoạch đơ thị và xây dựng nhằm bố trí sắp xếp các khu chức năng các yếu
tố đô thị một cách hợp lý khoa học trong các khu vực đô thị bao gồm: thiết kế khu vực
ở, khu công sở, khu cơng nghiệp, giao thơng, cấp thốt nước, cơng viên cây xanh....
Mối quan hệ: quy hoạch tổng thể xây dựng khung phát triển, cịn quy hoạch đơ

Học viên: Lê Đức Toản

14


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

thị và xây dựng chi tiết hoá khung phát triển một cách chi tiết ở khu vực đô thị. Quy
hoạch đô thị và xây dựng chịu sự điều chỉnh của quy hoạch tổng thể nhưng nó phải
phù hợp với điều kiện cụ thể ở mức chi tiết.
1.1.3.4.

Mối quan hệ giữa quy hoạch phát triển kinh tế xã hội với quy hoạch
phát triển cơ sở hạ tầng

Cơ sở hạ tầng có mối quan hệ rất chặt chẽ với tất cả các ngành các lĩnh vực, nó là
nền tảng quan trọng tạo nên hình thái kinh tế chính trị nhất định.
Kết cấu hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành công nghệ dịch vụ bao
gồm việc xây dựng đường xá, cơng trình thuỷ lợi, hải cảng, sân bay, kho tàng, cung

cấp năng lượng, cơ sở kinh doanh, cơ sở giáo dục, y tế, khoa học....
Cơ sở hạ tầng bao giờ cũng phát triển và đi trước một bước so với các hoạt
động khác. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng sẽ tạo điều kiện, tạo cơ sở cho các ngành
các lĩnh vực phát triển.
Mối quan hệ: quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội bao trùm, định
hướng cho quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng. Quy hoạch cơ sở hạ tầng là cụ thể chi
tiết của quy hoạch tổng thể trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng
1.1.4. Các căn cứ cơ bản để xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội
Trong hệ thống pháp lý của nước ta có rất nhiều văn bản quy định về việc xây
dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, trong đó phải kể đến một số văn
bản pháp lý sau:
Thông tư số 10/2007/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn thực hiện
một số điều chỉnh của Nghị định 92/2006/NĐ – CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Nghị định 04/2008/NĐ-CP, ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006.
Nghị quyết của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội đối với từng địa phương cụ thể
Các quyết định của thủ tướng chính phủ, UBND tỉnh, thành phố về việc thực

Học viên: Lê Đức Toản

15


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN


hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Các văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh/thành
phố, quận/huyện
Các yếu tố nguồn lực kinh tế - xã hội và các đặc điểm về điều kiện tự nhiên trên
địa bàn địa phương
1.1.5. Các nội dung cơ bản của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội bao gồm: Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành.
1.1.5.1.

Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng

Bước đầu tiên khi xem xét quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đó là việc
phân tích, đánh giá và dự báo các yếu tố phát triển vùng. Cụ thể là phân tích về:
- Vị trí địa lý, mối quan hệ lãnh thổ và khả năng phát huy các yếu tố này cho quy
hoạch phát triển.
- Yêu cầu và vị thế của vùng quy hoạch đối với chiến lược phát triển KT - XH
chung của cả nước.
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dự báo khả
năng khai thác chúng; các lợi thế so sánh cũng như những hạn chế của vùng.
- Kiểm kê, đánh giá phát triển dân số và phân bố dân cư gắn với yêu cầu phát triển
KT - XH và các giá trị văn hố nhân văn phục vụ phát triển.
- Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội về mức độ
đáp ứng yêu cầu phát triển.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Sau khi phân tích chi tiết các đặc điểm của vùng, nội dung tiếp theo là xác định
vị trí, vai trị của vùng đối với nền kinh tế quốc dân cả nước, từ đó luận chứng mục tiêu
và quan điểm phát triển vùng. Đó là việc phân tích luận chứng xác định động lực, mối
quan hệ gắn kết giữa vùng với các vùng bên ngoài và cả nước để xác định phạm vi và
mục tiêu chủ yếu của vùng một cách phù hợp để từ đó lựa chọn các mục tiêu kinh tế:

tăng trưởng GDP, tổng GDP, giá trị xuất khẩu và tỷ trọng đóng góp của vùng đối với
cả nước, GDP/người, năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của những ngành, sản

Học viên: Lê Đức Toản

16


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

phẩm có lợi thế so sánh trong nước và trong khu vực và xác định các mục tiêu xã hội:
tăng chỗ làm việc, giảm đói nghèo, giáo dục đào tạo nghề, chăm sóc sức khoẻ - khám
chữa bệnh, phát triển văn hoá, thể thao, giảm tệ nạn xã hội. Cuối cùng là việc xác định
các tác động môi trường: giảm thiểu ô nhiễm môi trường, xây dựng môi trường phát
triển bền vững.
Bước tiếp theo đó là việc lựa chọn cơ cấu kinh tế, phương hướng phát triển các
ngành, các sản phẩm chủ lực và lựa chọn cơ cấu đầu tư để từ đó lựa chọn phương án
phát triển kết cấu hạ tầng. Cụ thể là việc:
- Lựa chọn phương án phát triển mạng lưới giao thông.
- Lựa chọn phương án phát triển nguồn và mạng lưới chuyển tải điện.
- Lựa chọn phương án phát triển các cơng trình thuỷ lợi, cấp nước, bảo vệ môi
trường.
- Lựa chọn phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội chủ yếu (bệnh viện, cơ sở
y tế chuyên sâu, trường đại học cao đẳng và dạy nghề; cơ sở nghiên cứu khoa học và
công nghệ cấp vùng).
Lựa chọn phương án phát triển hệ thống đô thị và các điểm dân cư trong vùng
và luận chứng các giải pháp thực hiện quy hoạch là hai khâu cuối cùng trong việc quy
hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội vùng. Trong đó những giải pháp về huy động

vốn đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực, giải pháp về khoa học công nghệ, giải pháp về cơ
chế, chính sách và tổ chức thực hiện cần được xem xét một cách chi tiết để đảm bảo
việc quy hoạch có hiệu quả và hồn thiện.
1.1.5.2.

Nội dung của quy hoạch phát triển ngành

Khi quy hoạch phát triển ngành có hai nội dung cần xem xét đó là: Quy hoạch
phát triển ngành sản xuất và sản phẩm chủ lực và quy hoạch các ngành thuộc kết cấu
hạ tầng kinh tế
a.

Quy hoạch phát triển ngành sản xuất và sản phẩm chủ lực
Để quy hoạch phát triển ngành sản xuất và sản phẩm chủ lực chúng ta cần xem

xét những nội dung cơ bản sau đây:
- Xác định vị trí, vai trị của ngành đối với nền kinh tế quốc dân và các mục tiêu

Học viên: Lê Đức Toản

17


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

phát triển của ngành.
- Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành, trong đó có phân tích, dự báo đầy
đủ yếu tố thị trường và yêu cầu về năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ. Phân

tích tình hình cạnh tranh trên thế giới và trong nước.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố ngành trên các vùng lãnh
thổ. Phân tích cơ cấu ngành, sản phẩm chủ lực, đầu tư, khoa học - công nghệ, lao
động, tổ chức sản xuất.
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và luận chứng các phương án phát triển cơ cấu
ngành, sản phẩm chủ lực và các điều kiện chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch được
thực hiện (đầu tư, công nghệ, lao động).
- Luận chứng phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ, nhất là đối với
các cơng trình then chốt.
- Những vấn đề về bảo vệ môi trường.
- Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách; đề xuất các phương án thực hiện
theo các giai đoạn phát triển (nhất là giai đoạn 5 năm đầu tiên).
- Xây dựng danh mục cơng trình, dự án đầu tư trọng điểm và tổ chức thực hiện
quy hoạch.
b.

Quy hoạch các ngành thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế
Để quy hoạch các ngành thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế, các nhà lập kế hoạch cần

dự báo được nhu cầu của phát triển kinh tế - xã hội; vai trò của ngành. Bên cạnh đó là
việc dự báo tiến bộ khoa học, cơng nghệ và phát triển kết cấu hạ tầng của khu vực tác
động tới phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước trong thời kỳ quy hoạch. Từ đó luận
chứng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh
thổ và luận chứng các giải pháp, cơng trình đầu tư ưu tiên và tổ chức thực hiện.
Về nội dung chủ yếu của quy hoạch các ngành thuộc kết cấu hạ tầng xã hội bao
gồm:
- Xác định nhu cầu của dân cư về các dịch vụ thuộc lĩnh vực kết cấu hạ tầng xã
hội theo từng giai đoạn quy hoạch;
- Dự báo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tiến bộ khoa học, công nghệ của
khu vực tác động tới nhu cầu của dân cư và phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong thời


Học viên: Lê Đức Toản

18


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

kỳ quy hoạch;
- Luận chứng các phương án phát triển và phân bố kết cấu hạ tầng xã hội trên
phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ;
- Luận chứng các giải pháp, cơng trình đầu tư ưu tiên và tổ chức thực hiện;
- Luận chứng giải pháp và chính sách nhằm đảm bảo cho dân cư được thụ hưởng
các dịch vụ của kết cấu hạ tầng xã hội
1.2.

Công tác tổ chức thực hiện

1.2.1. Các nội dung cơ bản khi chuẩn bị triển khai
1.2.1.1.

Các nội dung cơ bản của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội

Vấn đề quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội được xác định theo hai nội
dung lớn đó là quy hoạch phát triển kinh tế và quy hoạch phát triển xã hội
Quy hoạch phát triển kinh tế

a.

-

Công tác quy hoạch, quản lý đất đai
Trong công tác này cần xác định số lượng đất chưa đưa vào sử dụng và chuyển

mục đích sử dụng nhằm đảm bảo định hướng phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh.
-

Quy hoạch phát triển ngành cơng nghiệp
Nhìn chung trong những năm qua ngành cơng nghiệp – TTCN và xây dựng có

bước phát triển nhanh, số cơ sở sản xuất thuộc thành phần kinh tế cá thể chiếm tỷ
trọng lớn, tốc độ tăng nhanh, tạo được nhiều việc làm hơn nhưng tổng GTSX (cũng
như GTSX bình quân/lao động/năm) nhỏ hơn so với thành phần kinh tế nhà nước rất
nhiều do khó mở rộng quy mơ, năng lực sản xuất vì vốn nhỏ, trình độ lao động
thấp…. , một số doanh nghiệp sản xuất cầm chừng, chưa có sự phát triển như sản xuất
thép (Đông Mai), sản xuất sứ (Tiền An)…đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế
chung của Thị xã.
-

Quy hoạch phát triển ngành dịch vụ
Các ngành dịch vụ có bước phát triển nhanh về quy mô và nhiều lĩnh vực với sự

tham gia của nhiều thành phần kinh tế nhưng GTSX mang lại cho thị xã còn khiêm
tốn nên hạn chế trong việc phân phối hàng hóa, sản phẩm. Để ngành dịch vụ có mức
độ đóng góp lớn hơn trong tương lai thì cần hồn thiện cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao

Học viên: Lê Đức Toản

19



Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

thông nông thôn
-

Quy hoạch phát triển ngành nông – lâm – ngư nghiệp
Nông - lâm – ngư nghiệp của Quảng Yên đạt tốc độ tăng trưởng trung bình so

với tỉnh Quảng Ninh và so với các địa phương khác trong tỉnh, giai đoạn 2006-2013
đạt 3,3%/năm
Cơ cấu kinh tế trong nội ngành nơng nghiệp cũng có sự chuyển dịch đúng
hướng nhưng còn chậm, giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp thủy sản có tăng nhưng
chưa đóng góp đáng kể làm dịch chuyển cơ cấu nội ngành.
Lâm nghiệp chiếm tỷ lệ không đáng kể trong cơ cấu ngành nông – lâm – thủy
sản bởi vì diện tích rừng nhỏ nhưng lại có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế
của Thị xã, đặc biệt là bảo vệ nguồn nước ngọt, chống sa mạc hóa đất ven biển và đa
dạng sinh học
Ngành thủy sản trong những năm qua đã có bước chuyển biến tích cực trong cơ
cấu kinh tế nhưng cịn chưa vững chắc như: năng suất thấp, diện tích ni theo mơ
hình cơng nghiệp ít, số tàu đánh bắt xa bờ có cơng suất lớn chiếm tỷ lệ nhỏ, cơ sở
cung ứng dịch vụ hậu cần nghề cá và chế biến thủy sản chưa phát triển
Quy hoạch phát triển xã hội
-

Dân số
Là vùng đất được khai phá từ việc quai đê lấn biển cải tạo phù sa lập ấp lâu đời,


thị xã Quảng n có bề dày văn hố và lịch sử, giàu truyền thống xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc, phong tục tập quán sinh hoạt đậm nét văn hố lúa nước của dân cư đồng
bằng sơng Hồng. Sự phân bố dân cư tại đây không đồng đều.
-

Giáo dục và đào tạo
Phong trào khuyến học, khuyến tài phát triển mạnh, có hiệu quả và được nhân

dân hưởng ứng. Trong lĩnh vực đào tạo nghề đã chú trọng các hình thức liên kết, linh
hoạt về tổ chức, từng bước đáp ứng được nhu cầu về đào tạo nguồn nhân lực. Những
năm qua, thị xã đã chú trọng đầu tư xây dựng các trường học đạt chuẩn quốc gia, kiên
cố hóa trường học và xây dựng nhà cơng vụ nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục của
thị xã.

Học viên: Lê Đức Toản

20


Luận văn cao học QTKD

-

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

Y tế
Chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân đã tạo

được chuyển biến rõ rệt nên tỷ lệ bệnh nhân chuyển lên tuyến trên giảm. Mạng lưới

khám chữa bệnh và hành nghề y, dược tư nhân được mở rộng. Công tác quản lý nhà
nước về y tế cũng được nâng lên
-

Văn hóa thông tin, thể dục thể thao
Hoạt động sáng tác văn học nghệ thuật được quan tâm và phát triển. Thị xã đã

ban hành quy chế xét tặng Giải thưởng văn nghệ Bạch Đằng nhằm động viên, khuyến
khích các cá nhân sáng tạo nghệ thuật về Thị xã Quảng Yên.
-

Khoa học công nghệ
Địa phương đã đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong phát triển

công nghiệp -TTCN, dịch vụ, nông nghiệp, nông thôn trong việc bảo quản, chế biến
hải sản.
-

Quốc phịng an ninh
Thực hiện tốt cơng tác xây dựng khu vực phịng thủ, bổ sung hồn chỉnh các kế

hoạch phát triển. Củng cố và tăng cường chất lượng công tác huấn luyện chiến đấu
cho các đơn vị dân quân tự vệ, dự bị động viên. Công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng – an ninh được đổi mới cả hình thức và nội dung. Thực hiện nghiêm
túc các chính sách hậu phương quân đội. Thực hiện tốt công tác đăng ký khám tuyển
và gọi thanh niên đủ tuổi nhập ngũ.
1.2.1.2.

Đánh giá những nội dung cơ bản của quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội


Nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội được nêu ra một
cách khá chi tiết và đầy đủ nhằm giúp các nhà lập kế hoạch có phương hướng cụ thể
để từ đó việc lập kế hoạch trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Bắt đầu bằng việc xác
định và phân tích kỹ lưỡng các đặc điểm tự nhiên và đặc trưng của ngành, sau đó dự
báo tiềm năng và sự phát triển của ngành. Trên cơ sở đó xây dựng được hệ thống quan
điểm, mục tiêu cụ thể và luận chứng các phương án phát triển cơ bản cho từng ngành.
Cuối cùng là việc xác định các vấn đề phát sinh trong quá trình quy hoạch để đưa ra

Học viên: Lê Đức Toản

21


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN

các giải pháp, chính sách kịp thời và hợp lý để việc lập kế hoạch đi đúng hướng.
Có thể nói rằng việc xác định được nội dung quy hoạch tổng thể là rất cần thiết
và quan trọng vì nó quyết định đến sự thành cơng hay thất bại của việc quy hoạch,
đồng thời đó cũng là tiêu chuẩn để đánh giá một bản quy hoạch có đạt tiêu chuẩn để
thi cơng hay khơng.
1.2.1.3.

Phân tích những yếu tổ ảnh hưởng tới quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội

a. Yếu tố bên trong
- Vị trí địa lý:

Vị trí địa lý có ảnh hưởng lớn đến quy hoạch phát triển kinh tế, nó giúp định
hướng quy hoạch hạ tầng đơ thị, quy hoạch các KCN, CCN với những quỹ đất khác
nhau, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế.
- Khí hậu:
Khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất, nuôi trồng và khai thác đặc
biệt với ngành nông – lâm – ngư nghiệp, khí hậu thuận lợi sẽ giúp mùa màng bội thu,
các lồi vật như tơm, cá,.. sinh trưởng và phát triển thuận lợi. Ngược lại nếu khí hậu
khơng thuận lợi sẽ làm ảnh hưởng đến thu hoạch, cần có quy hoạch để phát triển
ngành này như tập trung sản xuất để tiết kiệm chi phí, hạn chế rủi ro.
- Tài nguyên nước và thủy năng:
Nguồn tài nguyên này vừa phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày không thể
thiếu của con người lại vừa phục vụ cho khai thác và sản xuất. Quy hoạch tốt nguồn tài
nguyên này sẽ giúp cân bằng môi trường, phát triển kinh tế xã hội.
- Tài nguyên đất
Đây là nguồn tài nguyên quan trọng và không tái tạo được, các hoạt động quy
hoạch, xây dựng, sản xuất đều cần tính đến yếu tố này. Vì vậy mà cần có quy hoạch quỹ
đất hợp lý để sử dụng cho sản xuất, sinh hoạt tránh quy hoạch không đồng bộ làm ảnh
hưởng đến không gian chung, các dự án cần được thẩm định kỹ lưỡng trước khi được
phê duyệt để tránh treo các dự án làm lãng phí nguồn tài nguyên.
- Tài nguyên rừng, khoáng sản

Học viên: Lê Đức Toản

22


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quảnlý – Trường ĐHBK HN


Tài nguyên rừng là nguồn tài nguyên cần phải giữ gìn và bảo vệ, nó khơng chỉ
có ý nghĩa về mặt kinh tế mà cịn có ý nghĩa trong việc chống lại các thiên tai như lũ
lụt, biến đổi khí hậu trên thế giới. Chính vì vậy cần quy hoạch để có các biện pháp
khai thác và sử dụng hợp lý để tránh tình trạng lãng phí, khai thác quá mức nguồn tài
nguyên này.
Tài nguyên khoáng sản là nguồn tài nguyên tự nhiên và cần có quy hoạch để
khai thác một cách hiệu quả nếu không nguồn tài nguyên này sẽ cạn kiệt và khó có thể
tái tạo lại được.
- Tài nguyên du lịch
Trong xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp –
dịch vụ: nơi nào có nguồn tài nguyên du lịch phát triển thì nơi đó sẽ có cơ hội phát
triển kinh tế. Tài nguyên du lịch bao gồm cả tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn là
các cảnh quan tự nhiên, các cơng trình kiến trúc nhân tạo, các văn hóa, lối sống của
người dân địa phương mang đậm bản sắc riêng. Chính điều này sẽ thu hút khách du
lịch và làm cơ sở để các nhà quy hoạch đưa ra phương án phát triển sau này đối với
khu vực đó.
- Yếu tố con người
Con người là yếu tố trực tiếp và có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến mọi hoạt
động, trong đó có cơng tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nếu đội nhân lực có
chất lượng cao thì khi làm bất cứ cơng việc gì cũng sẽ hồn thành tốt và nhanh chóng.
Trong công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch lại càng đòi hỏi đội ngũ những
người đề ra quy hoạch phải có trình độ cao, am hiểu về chun mơn, có tầm nhìn thì
mới đưa ra được các kế hoạch mang tính khả thi. Đội ngũ thực hiện kế hoạch phải hiểu
đúng và làm đúng theo như kế hoạch đã đề ra, nó làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả của công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
b. Yếu tố bên ngoài
- Bối cảnh và xu hướng phát triển quốc tế
Trong xu hướng phát triển kinh tế thế giới hiện nay, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng phát triển công nghiệp – dịch vụ thay cho nơng nghiệp. Chính vì vậy Đảng
Học viên: Lê Đức Toản


23


×