Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bai 39 den huynh quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 20 trang )

KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi:
a) Đồ dùng điện trong gia đình được chia thành mấy loại
chính?Đó là những loại nào?
b) Trong các đồ dùng điện dưới đây đồ dùng nào là loại
điện quang?
A. Đèn sợi đốt.

B. Nồi cơm điện

C. Máy bơm nước

D. Đèn huỳnh quang

Đáp án
a) Đồ dùng điện trong gia đình gồm 3 loại: Đồ dùng
loại điện quang, điện nhiệt, điện cơ.

b) A,D



I.Phân loại đèn điện
• Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng.

b

c

a
Dựa vào nguyên


lý làm việc, đèn điện được chia thành 3 loại chính:

- Đèn sợi đốt

Quan sát 3 hình a, b, c đèn điện được sử dụng ở
- đâu?
Đèn huỳnh
quang
Dựa vào
nguyên lí làm việc người ta phân đèn
làm
mấyđiện(đèn
lo¹i chính
- ra
Đèn
phóng
cao?áp thủy ngân, Đèn cao áp natri...)


II. Đèn huỳnh quang
1. Cấu tạo

?Hãy nêu cấu tạo đèn ống huỳnh quang?

aống thuỷ
tinh

Điện cựcb



II. Đèn huỳnh
quang
1. Cấu
Gồm 2 bộ phận chính
tạo




a. Ống thủy tinh
b. Điện cực


Chiều dài: 0,3m; 0,6m; 1,2m; 1,5m; 2,4m
Mặt trong có lớp bột huỳnhquang
Trong ống người ta rút hết khơng khí và bơm

vào ít hơi thuỷ ngân và khí trơ (acgon, kripton)


Điện cực

Điện cực có cấu tạo như thế nào?
Làm bằng vonfram có dạng lị xo xoắn

Điện cực được tráng một lớp bari oxit để phát ra tia điện tử
Có hai điện cực ở hai đầu ống, mỗi điện cực được nối với hai
chân đèn



II. Đèn huỳnh quang
1. Cấu tạo
2. Nguyên lý làm việc


ngun lí làm việc của đèn huỳnh quang?
Sự phóng điện giữa hai điện cực tạo tia tử ngoại

Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng


II. Đèn huỳnh quang
1.

Cấu tạo

2.

Nguyên lý làm việc



Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực tạo tia tử ngoại.
Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng

3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang


• Hiện tượng nhấp nháy



3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang

a)Hiện tượng nhấp nháy
b)Hiệu suất phát quang
cao
 20% - 25% điện năng biến đổi thành quang

năng
c .Tuổi
thọ cao

khoảng 8000 giờ.

d .Sự mồi và phóng điện


4. Các số liệu kĩ thuật
Trên bóng đèn có ghi 220V- 40W, các số liệu đó có ý nghĩa gì?
- 220V: Điện áp định mức.
- 40W: Công suất định mức.


5. Sử dụng
Đèn huỳnh quang thường được sử dụng ở đâu? Làm thế nào để
giữ cho đèn phát sáng tốt ?
- Đèn huỳnh quang thường được sử dụng để chiếu sáng trong
nhà.
- Để giữ cho đèn phát sáng tốt ta phải lau chùi bộ đèn thường
xuyên.



III. Đèn compac huỳnh quang
Cấu tạo của đèn compac huỳnh quang

Bóng đèn
Đi đèn


III. Đèn compac huỳnh quang
- Cấu tạo: Gồm 2 phần: Bóng đèn và đi đèn. Chấn lưu
được đặt trong đi đèn.
- Nguyên lý làm việc: Giống đèn ống huỳnh quang.
- Đặc điểm: Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng. Hiệu suất phát
quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt.

Bóng
đèn
Đi
đèn

Chấn lưu


IV.So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Loại đèn
Đèn sợi
đốt
Đèn
huỳnh

quang

Ưu điểm
1) Không cần chấn
lưu
2) Ánh sáng liên tục
1) Tiết kiệm điện
năng
2) Tuổi thọ cao

Nhược điểm
1) Không tiết kiệm
điện năng
2) Tuổi thọ thấp
1) Cần chấn lưu
2) Ánh sáng không
liên tục


Ô CHỮ KÌ DIỆU
Một trong những đặc điểm của đèn huỳnh quang

t

i

ế

t


k

i

đ

i



n



m


Một trong những đặc điểm của đèn huỳnh quang

t

i

ế

t

k

i


đ

i



n

Chiến thắng !



m


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1; 2; 3 sgk
- Nghiên cứu bài 41+ 42:
“Đồ dùng Điện Nhiệt ”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×