ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ THI HẾT MÔN HỌC, HK I NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Môn: Logic học đại cương
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: Không được sử dụng tài liệu
Đối tượng thi: Sinh viên hệ chính quy
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (2,5 đ): Dân ta có câu “Có thương thì nói rằng thương. Khơng thương thì
nói một đường cho xong”. Theo em câu này đề cập quy luật logic nào? Hãy
trình bày về quy luật đó. Bằng ví dụ, hãy chỉ ra lỗi logic khi tư duy vi phạm yêu
cầu của quy luật đó.
Câu trên đề cập đến quy luật bài trung
- Trình bày về quy luật bài trung
o Cơ sở khách quan:
o Nội dung: 2 mệnh đề mâu thuẫn nhau khi phản ánh về cùng đối
tượng, tại cùng thời điểm, trong cùng quan hệ không thể đồng thời
giả dối, một trong số chúng là chân thực, cái cịn lại giả dối, khơng
có trường hợp thú 3
o Công thức: a v 7a
o Phân biệt phạm vi tác động giữa luật cấm mâu thuẫn và luật bài
trung
o Yêu cầu rút ra từ luật bài trung: đứng trước các tình huống mang
tính giải pháp, khơng được lảng tránh câu trả lời xác định
- Câu trên phản ánh quan hệ lựa chọn giữa: Thương và Không thương.
Người nghe phải chọn lựa 1 trong 2 phương án, xác quyết, không được
phép chọn lựa phương án thứ 3
Câu 2 (2,5 đ) Có thể rút ra những kết luận hợp logic nào từ tiền đề cho sau đây
và giải thích dựa vào đâu để rút ra được những kết luận đó:
“Nếu khơng cập nhật thường xun các chuẩn mực kế tốn theo thơng lệ quốc
tế,
a
doanh nghiệp Việt Nam sẽ gặp khó khăn trong thu hút đầu tư nước ngồi”.
B
Phán đốn trên có dạng: a->b
Căn cứ vào cơng thức đẳng trị, ta có những phán đốn sau
a->b = 7b -> 7a: Nếu cập nhật thường xuyên các chuẩn mực kế tốn theo thơng
lệ quốc tế thì doanh nghiệp VN sẽ khơng gặp khó khăn trong thu hút đầu tư
nước ngoài
= 7a v b: Hoặc là cập nhật thường xun các chuẩn mực kế tốn theo
thơng lệ quốc tế hoặc doanh nghiệp VN sẽ gặp khó khăn trong thu hút đầu tư
nước ngồi
= 7(a^7b): Khơng thể có chuyện khơng cập nhật thường xun các chuẩn
mực kế tốn theo thơng lệ quốc tế mà doanh nghiệp VN gặp khó khăn trong thu
hút đầu tư nước ngoài
Câu 3 (5,0 đ): Cho suy luận: “Vì ơng Hùng có trách nhiệm bảo đảm khơng có
sai sót trọng yếu trong các báo cáo tài chính nên ơng ấy là kiểm tốn viên”.
a/ Mơ hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ trong suy luận.
b/ Khôi phục suy luận trên về dạng tam đoạn luận đầy đủ, cho biết loại hình và
xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong suy luận trên.
c/ Suy luận trên đúng hay sai, vì sao?
d/ Thực hiện thao tác đối lập chủ từ với phán đoán ở tiền đề lớn.
e/Từ các thuật ngữ đã cho, hãy xây dựng một tam đoạn luận đúng ở loại hình tự
chọn.
BÀI LÀM
Câu 3:
Vì ơng Hùng là ngườicó trách nhiệm bảo đảm khơng có sai sót trọng yếu
S+
Mtrong báo cáo tài chính nên ơng ấy là kiểm tốn viên”.
S+
P-
a. Mơ hình hóa quan hệ giữa các khái niệm: Ơng Hùng, kiểm tốn
viên, người có trách nhiệm đảm bảo….
b. KHôi phục tam đoạn luận đầy đủ
Nhận xét: Luận 2 đoạn trên khuyết tiền đề lớn
Khơi phục
Mọi kiểm tốn viên là người có trách nhiệm bảo đảm ….
P+
M-
Ơng Hùng là người có trách nhiệm…..
S+
M-
Ơng HÙng là kiểm tốn viên
S+
P-
Đây là tam đoạn luận loại hình 2
c. Suy luận trên là sai, vì:
- M khơng chu diên lân nào trong cả 2 tiền đề
- Tam đoạn luận loại hình 2 nhung một trong 2 tiền đề không là phán đoán phủ
định
d. Thực hiện thao tác đối lập chủ từ của phán đoán ở tiền đè lớn
“Mọi kiểm tốn viên là người có trách nhiệm bảo đảm khơng có sai sót trọng
yếu
P+
M-
trong các báo cáo tài chính”
Bước 1: Đổi chỗ
Một số người có trách nhiệm bảo đảm khơng có sai sót trọng yếu trog các
báo cáo tài chính là kiểm tốn viên
Bước 2: Đổi chất
Một số người có trách nhiệm bảo đảm khơng có sai sót trọng yếu trog các
báo cáo tài chính khơng thể khơng là kiểm tốn viên
e. Xây dựng tam đoạn luận đúng: ơng HÙng, kiểm tốn viên, người đảm bảo
khơng có sai sót….
Mọi kiểm tốn viên là người đảm bảo…..
M+
P-
Ơng Hùng là kiểm tốn viên
S+
M-
Ơng HÙng là người đảm bảo….
S+
P-
(AAA của loại hình 1)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ THI HẾT MÔN HỌC, HK I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Logic học đại cương
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: Không được sử dụng tài liệu
Đối tượng thi: Sinh viên hệ chính quy
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (2,5 đ): Có người định nghĩa: “Logic học là khoa học nghiên cứu về các
hình thức của tư duy đúng đắn dẫn đến chân lý”. Câu định nghĩa trên mắc lỗi
gì? Trình bày về phép định nghĩa khái niệm. Bằng ví dụ, hãy chỉ ra những lỗi
logic khi tư duy vi phạm yêu cầu của phép định nghĩa khái niệm.
Bản chất của phép định nghĩa khái niệm: Là một thao tác logic nhằm vào
nội hàm khái niệm để vạch ra các dấu hiệu nội hàm
- Cấu tạo: Dfd – Dfn
- Các kiểu định nghĩa
o Căn cứ vào đối tượng dc định nghĩa: ĐN thực, ĐN duy danh
o Căn cứ vào tính chất của Dfn: ĐN loại – chủng, DN qua quan hệ,
ĐN so sánh, ĐN nguồn gốc (lấy VD minh họa)
- Các yêu cầu và lỗi logic khi vi phạm
o ĐN phải cân đối
o ĐN không được vịng quanh
o Khơng dùng mệnh đề phủ định trong định nghĩa
o ĐN phải tường minh
Câu bên trên vi phạm lỗi định nghĩa quá hẹp:……
Câu 2(2, 5 đ): Có thể rút ra những kết luận hợp logic nào từ tiền đề cho sau đây
và giải thích dựa vào đâu để rút ra được những kết luận đó:
“Hoặc là bạn phải có kỹ năng kế tốn tốt hoặc là bạn sẽ gặp khó khăn khi xử lý
a
b
lượng số liệu lớn trong số sách của công ty”.
Phán đốn trên có dạng: a v b
Căn cứ vào cơng thức đẳng trị, ta có những phán đốn sau
a v b = 7a -> b: Nếu bạn khơng có kỹ năng kế tốn tốt thì bạn sẽ gặp khó
khăn khi xử lý lượng số liệu lớn trong sổ sách của cơng ty
= 7b -> a: Muốn khơng gặp khó khăn khi xử lý lượng số liệu lớn trong
sổ sach cơng ty thì bạn phải có kỹ năng kế tốn tốt
= 7(7a^7b): Khơng thể có chuyện bạn khơng có kỹ năng kế tốn tốt mà
bạn khơng gặp khó khăn khi xử lý lượng số liệu lớn trong sổ sách của
công ty
Câu 3 (4,5 đ): Cho suy luận: “Vì mọi kế tốn trưởng đều có nhiệm vụ bảo đảm
tính hợp pháp trong sổ sách kế tốn, nên ơng Hùng là kế tốn trưởng”.
a/ Mơ hình hố quan hệ giữa các thuật ngữ trong suy luận.
b/ Khôi phục suy luận trên về dạng tam đoạn luận đầy đủ, cho biết loại hình và
xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong suy luận trên.
c/ Suy luận trên đúng hay sai, vì sao?
d/ Thực hiện thao tác đối lập vị từ với phán đoán ở tiền đề lớn.
e/Từ các thuật ngữ đã cho, hãy xây dựng một tam đoạn luận đúng ở loại hình tự
chọn.
Bài làm
Vì mọi kế tốn trưởng đều là người có nhiệm vụ bảo đảm tính hợp pháp trong
sổ
P+
M-
sách kế tốn, nên ơng Hùng là kế tốn trưởng
S+
P-
a. Mơ hình hóa quan hệ giữa các thuật ngữ trong suy luận: kế tốn
trưởng, người có nhiệm vụ bảo đảm tính hợp pháp trong sổ sách kế tốn,
ơng Hùng
b. Khôi phục suy luận trên về dạng tam đoạn luận đầy đủ
Nhận xét: Luận 2 đoạn trên khuyết tiền đề nhỏ
Khơi phục
Mọi kế tốn trưởng đều là người có nhiệm vụ bảo đảm tính hợp pháp trong sổ
…
P+
M-
Ơng Hùng là người có nhiệm vụ….
S+
M-
Ơng Hùng là kế tốn trưởng
S+
P-
Đây là tam đoạn luận loại hình 2
c. Suy luân trên là sai, vì:
- M khơng chu diên lần nào trong cả 2 tiền đề
- Loại hình 2 nhưng một trong 2 tiền đề không là phủ định
d. Thực hiện thao tác đối lập vị từ với phán đoán ở tiền đề lớn
“Mọi kế tốn trưởng đều là người có nhiệm vụ bảo đảm tính hợp pháp
trong sổ”
- Bước 1:Mọi kế tốn trưởng khơng thể khơng là người có nhiệm vụ bảo
đảm tính…
- Bước 2: Mọi người khơng là người có nhiệm vụ…. khơng thể là kế tốn
trưởng
e. Xây dựng một tam đoạn luận đúng: ơng Hùng, kế toán trưởng, ngưởi đảm
bảo…
Mọi kế toán trưởng là người đảm bảo…
M+
PƠng Hùng là kế tốn trưởng
S+
MƠng Hùng là người đảm bảo….
S+
M(AAA của loại hình 1)
- Khẳng định -> 2 lần phủ định
- Phủ định -> khẳng định + phủ định
CÁC QUY LUẬT LOGIC
- Định nghĩa: là những mối liên hệ khách quan, bản chất, tất yếu, lặp đi lặp
lại giữa các ý nghĩa, tư tưởng trong tư duy.
- Đặc điểm:
o Tính khách quan
o Tính phổ biến
Quy luật đồng
Quy luật cấm mâu
Quy luật bài
Quy luật lý
nhất
Cơ sở Tính ổn định, xác
thuẫn
Tính ổn định, xác
trung
Luật bài trung bổ
do đầy đủ
Mối quan hệ
khác
định, đứng im
định, đứng im tương
sung cho luật cấm
nhân quả hay
h
tương đối của đối
đối của đối tượng
mâu thuẫn trong
sự phụ thuộc
quan
tượng trong thế giới trong thế giới khách
việc trả lời câu
lẫn nhau trong
khách quan là cơ sở
quan.
hỏi: hai mệnh đề
tồn tại khách
khách quan của quy
một đối tượng trong
đối lập nhau
quan của các
luật đồng nhất trong cùng một thời điểm,
không thể đồng
đối tượng.
tư duy
cùng mối quan hệ,
thời chân thực,
cùng không gian…
vậy có thể đồng
khơng thể vừa là nó,
thời giả dối hay
vừa khơng phải là nó,
khơng?
Hệ quả:
vừa có thuộc tính này, - Tính ổn định,
đồng thời khơng
xác định, đứng im
mang thuộc tính ấy.
tương đối của đối
tượng trong thế
giới khách quan.
Hệ quả: một đối
tượng tồn tại hay
khơng tồn tại,
thuộc lớp này hay
khác, có hay
khơng có tính chất
nào đó… chứ
khơng thể có khả
Nội
Trong q trình suy
năng nào khác.
Hai phán đốn đối lập Hai phán đốn
dung
nghĩ, lập luận thì tư
trên hoặc mâu thuẫn
mâu thuẫn nhau
đã định hình
tưởng phải là xác
nhau về một đối
về một đối tượng,
được coi là
định, một nghĩa,
tượng, được xét trong
được xét trong
chân thực nếu
luôn đồng nhất với
cùng một thời gian,
cùng một thời
đã rõ tồn bộ
chính nó.
cùng quan hệ, không
gian, cùng quan
các cơ sở đầy
thể cùng chân thực, ít
hệ, không thể
đủ cho phép
nhất một trong chúng
đồng thời giả dối:
xác minh hay
giả dối.
một trong số
chúng minh
chúng nhất định
tính chân thực
chân thực, cái cịn
ấy.
Mọi tư tưởng
lại giả dối, khơng
có trường hợp thứ
Công
a≡a
7(a Λ 7a)
ba.
a v 7a
thức
a -> b
(b chân thực vì
có a là cơ sở
Các
u cầu 1: Phải có
u cầu 1: Không
Yêu cầu : Trong
đầy đủ).
Mọi tư tưởng
yêu
sự đồng nhất của tư
được có mâu thuẫn
việc giải quyết
chân thực cần
cầu
duy với đối tượng
trực tiếp trong tư duy
những vấn đề
phải được luận
về mặt phản ánh.
khi khẳng định một
mang tính giải
chứng.
Yêu cầu 2: Tư duy
đối tượng đồng thời
pháp thì khơng
phải đồng nhất với
phủ định ngay chính
được lảng tránh
ngơn ngữ chuyển
nó.
câu trả lời xác
tải nó
u cầu 2: Khơng
định; khơng thể
u cầu 3: Tư duy
được có mâu thuẫn
tìm cái gì đó trung
tái tạo phải đồng
gián tiếp trong tư duy, gian, ở giữa, thứ
nhất với tư duy
tức là khẳng định đối
nguyên mẫu.
tượng, nhưng lại phủ
ba.
nhận hệ quả tất suy từ
nó.
Lỗi
nếu vi
YC1:
-
phạm
-
Lỗi nghiêm
Ngộ biện: Tư
trọng nhất: kéo
duy phản
theo ảo. Nó
ánh sai đối
xuất hiện ở nơi
tượng do vơ
khơng có mối
tình
Ngụy biện:
liên hệ logic
đầy đủ giữa
Tư duy phản
tiền đề và kết
ánh sai đối
luận, nhưng
tượng do cố
người ta lại cứ
tình (vì động
tưởng có mối
cơ, mục đích
liên hệ ấy.
cá nhân)
YC2:
-
Sử dụng từ
đa nghĩa ->
đánh tráo
-
KN
Dùng từ
không rõ
-
nghĩa
Sử dụng sai
cấu trúc ngữ
Ý
pháp
Các khái niệm,
~ Quy luật cấm mâu
Quy luật bài trung
~ Quy luật này
nghĩa
phán đốn phải
thuẫn chỉ cấm các
khơng thể chỉ ra
khơng cho ta
được sử dụng trong
mâu thuẫn logic chứ
chính xác phán
biết cụ thể
một ý tưởng xác
khơng thể cấm mâu
đốn nào trong số
những cơ sở
định, và phải bảo
thuẫn biện chứng.
hai phán đốn
nào là đủ đối
tồn nội dung, ý
~ Quy luật cấm mâu
mâu thuẫn nhau là với một kết
nghĩa trong toàn bộ
thuẫn đưa ra tín hiệu
chân thực, nhưng
luận, nó chỉ
q trình suy nghĩ.
báo động về sự bất ổn nó chỉ ra cho con
thắt chặt kỷ
tại một điểm nào đó
người giới hạn
cương cho tư
của lập luận và yêu
xác định của tìm
duy, hướng tư
cầu tìm kiếm, loại bỏ
kiếm chân lý. Cịn duy phải ln
phán đốn giả dối.
để xác định phán
tìm kiếm cơ sở
đốn nào là chân
như thế.
thực thì phải do
~ Ngồi thực
khoa học và các
tiễn là tiêu
thực tiễn đảm
chuẩn của
nhận.
chân lý, cịn có
tiêu chuẩn
logic (một tri
thức được suy
ra từ tri thức
khác đã được
kiểm chứng và
đã được coi là
chân thực)
-
Phân biệt mâu thuẫn logic và mẫu thuẫn biện chứng:
• Mâu thuẫn logic: là mâu thuẫn do sai lầm của tư duy gây ra khi đồng thời đưa ra hai
mệnh đề trái ngược nhau khi phản ánh về cùng đối tượng tại cùng một nội dung, trong
cùng mối quan hệ hay cùng một thời điểm.
• Mâu thuẫn biện chứng: là những mâu thuẫn tồn tại tất yếu khách quan trong tự
nhiên, xã hội và tư duy. ...
• Hai loại mâu thuẫn trong tư duy này có sự khác nhau: Xét về nguồn gốc, mâu thuẫn
lơgíc là do sai lầm trong nhận thức, cịn mâu thuẫn biện chứng là do tính phức tạp của
thế giới khách quan và của nhận thức con người.
-
Phân biệt luận cấm mâu thuẫn và luật bài trung về phạm vi tác động: Phạm vi
tác động của luật bài trung hẹp hơn so với luật cấm mâu thuẫn. Ở đâu có luật
cấm mâu thuẫn, ở đó có luật bài trung tác động, nhưng ở đâu có luật bài trung
tác động, chưa chắc có luật cấm mâu thuẫn.