Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

PowerPoint đồ án cải tạo lưới điện xã (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 39 trang )

KHOA CƠ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“THIẾT KẾ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN XÃ BÁCH THUẬN HUYỆN VŨ THƯ - TỈNH THÁI BÌNH”
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Lớp:

K60-HTĐB

Chuyên ngành:

Hệ Thống Điện


MỞ ĐẦU
Xã Bách Thuận, huyện Vũ thư, tỉnh Thái Bình là xã đang trong quá trình phát
triển mạnh mẽ, nhu cầu sinh hoạt đời sống được nâng cao đặc biệt là xã phát
triển làng nghề. Vì vậy, vấn đề thiết kế và cải tạo hệ thống cấp điện cho xã là một
trong các nhu cầu cấp thiết hiện nay để giúp cho việc quản lý vận hành lưới điện
linh hoạt an toàn và khoa học. Khắc phục các bất cập của lưới điện hiện tại, giảm
tổn thất, nâng cao chất lượng điện năng, độ tin cậy cung cấp điện nhằm mục
đích cấp điện ổn định từ nay cho đến năm 2025.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, tơi tiến hành thực hiện đề tài :
“ Thiết kế cải tạo lưới điện xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình”.


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Chương 1: Đặc điểm tự nhiên, xã hội và phương hướng phát triển kinh tế xã


Bách Thuận, huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình
Chương 2: Đánh giá lưới điện hiện tại của xã Bách Thuận -huyện Vũ Thư - tỉnh
Thái Bình
Chương 3: Phương án thiết kế cải tạo lưới điện xã Bách Thuận-huyện Vũ Thưtỉnh Thái Bình
Chương 4: Tính tốn bảo vệ và lựa chọn khí cụ điện


Chương 1: Đặc điểm tự nhiên, xã hội và phương hướng phát triển kinh tế
xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình
 Đặc điểm tự nhiên
Xã Bách Thuận nằm phía tây nam huyện Vũ Thư, tỉnh Thái
Bình. Là một xã ven sơng Hồng thuộc huyện Vũ Thư quản lý,
phía nam nằm giáp ranh với tỉnh Nam Định có trục đường
chính quốc lộ 10 chạy qua.
b. Hành chính
Xã Bách Thuận có diện tích 8,95 km2, có 1021 hộ gia đình
với 6013 nhân khẩu, mật độ dân số đạt 1.123 người/ km2.
c. Địa hình
Xã Bách Thuận là vùng đồng bằng tích tụ thấp với kiểu tích
tụ phù sa mới, thấp phát triển ở những nơi ít được bồi đắp phù


 Phương hướng phát triển kinh tế, xã hội
 Về lĩnh vực nông nghiệp
Tiếp tục thực hiện nghị quyết trung ương về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông
thôn. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở quy hoạch gắn
sản xuất với thị trường và đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ mới.
 Về cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp
Thái Bình cịn có nguồn khí đốt, nước khống có trữ lượng lớn, có khả năng khai
hoang lấn biển mở rộng diện tích ở huyện Tiền Hải và huyện Thái Thụy nhằm phát triển

những tiềm năng trong nuôi trồng và khai thác hải sản.


Chương 2: Đánh giá lưới điện hiện tại của xã Bách Thuận,
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
 Đặc điểm lưới điện hiện tại


Lưới điện cũ, nhiều chỗ hư hỏng nặng, cách điện
kém dễ gây nguy hiểm cho người dân.



Lưới 35 kV dây trần cách điện kém, hao tổn điện áp
lớn, độ võng lớn, khoảng cách an tồn khơng đủ, dễ
xảy ra sự cố.



Người dân tự phát dựng cột điện khơng được sự cho
phép của ngành điện, dễ gây nguy hiểm cho người
dùng


 Xây dựng đồ thị phụ tải
1. Phương pháp xây dựng đồ thị phụ tải


Phương pháp đo đếm trực tiếp




Phương pháp đo đếm gián tiếp

2. Xây dựng đồ thị trạm điển hình
Xã Bách Thuận phụ tải tập chung chủ yếu 2 loại phụ tải: Phụ tải sinh hoạt và phụ tải cơng
cộng, một số ít phụ tải động lực.
-

Phụ tải công cộng: Các trạm biến áp Bách Thuận 3 và Bách Thuận 4.

-

Phụ tải sinh hoạt: Trạm biến áp Bách Thuận 1, Bách Thuận 2, Bách Thuận 5, Bách
Thuận 6.


 Xây dựng đồ thị phụ tải
Phụ tải trung bình (

, (kW); (2.1)

Thời gian sử dụng công suất cực đại :
Thời gian hao tổn công suất cực đại :
, (h);
Hệ số :

, (h);

(2.2)


, (h);

(2.3)

(2.4)
cos

(2.5)

Hệ số điền kín đồ thị:
(2.6)


Cơng suất phụ tải trung bình của trạm biến áp Bách Thuận 1:
Công suất cực đại và cực tiểu
Pmax = 393 (kW)
Pmin = 150 (kW)
Thời gian sử dụng công suất cực đại được tính theo cơng thức (2.2):
4763,30 (h);
Thời gian hao tổn cơng suất cực đại được tính theo cơng thức (2.4):
= 3118,57 (h);
Hệ số điền kín(2.6):

0,45


 Xây dựng đồ thị phụ tải
Bảng 2.1: số liệu xây dựng đồ thị phụ tải năm điển hình của trạm biến áp Bách Thuận 1
Giờ


(kW)

Giờ

(kW)

175

393

190

207

175

329

190

201

175

323

175

195


175

321

175

195

175

297

190

194

175

296

175

192

175

288

190


189

175

283

190

188

175

281

190

186

175

275

175

186

175

269


175

180

175

266

190

178

175

265

190

176

190

256

190

174

175


255

190

173

175

249

190

166

175

248

190

164

190

246

190

162


175

240

190

160

190

230

190

156

190

222

190

154

175

212

190


153

190

211

190

152

175

211

190

150


 Xây dựng đồ thị phụ tải
�( kW)
500
450
400
350
300
250
200
150

100
50
-1240

0
-240

760

1760

2760

3760

4760

5760

6760

7760

8760

t (h)

Hình 2.1: Đồ thị phụ tải năm điển hình trạm Bách Thuận 1



 Xây dựng đồ thị phụ tải
600

P(kW)
500

400

300

200

100

0

0

876

1752

2628

3504

4380

5256


6132

7008

7884

t (h)

8760

Hình 2.2: Đồ thị phụ tải năm điển hình trạm Bách Thuận 3


 Xác định phụ tải tính tốn
1. Phân nhóm phụ tải

• Phụ tải sinh hoạt
• Phụ tải động lực
• Phụ tải cơng cộng
2. Tính tốn phụ tải
• Tính tốn phụ tải sinh hoạt
Sử dụng phương pháp hệ số nhu cầu xác định phụ tải tính tốn của hộ gia đình:
+
Knc: hệ số nhu cầu


 Xác định phụ tải tính tốn
Hệ số sử dụng tổng hợp của thiết bị điện sinh hoạt:
n


PK
i

K sd  

sdi

i 1

n

P

i

i 1

Hệ số sử dụng của thiết bị điện thứ i:
ti- thời gian sử dụng của thiết bị điện thứ i.
Klt- hệ số lượng tải hay hệ số mang tải của thiết bị.
Pi- cơng suất trung bình quy đổi của nhóm thiết bị điện thứ i.
Pi = Pni.fi , (W);
Pni- công suất định mức của thiết bị điện thứ i.
fi- tần số xuất hiện nhóm thiết bị điện thứ i.


 Xác định phụ tải tính tốn
Bảng 2.2: Tổng hợp cơng suất tính tốn phụ tải sinh hoạt
Bách
Thuận 1


Bách
Thuận 2

Bách
Thuận 3

Bách
Thuận 4

Bách
Thuận 5

Bách
Thuận 6

Số hộ

193

210

232

112

140

134


Kndt

0,33

0,33

0,32

0,33

0,34

0,33

Kđdt

0,78

0,78

0,77

0,78

0,79

0,78

Pnsh (kW)


156,33

170

187,92

90,72

113,4

108,54

Pđsh (kW)

390,82

425,25

469,8

226,8

283,5

271,35


 Xác định phụ tải tính tốn
Bảng 2.3: Tính tốn phụ tải động lực các trạm biến áp xã Bách Thuận
Bách


Bách

Bách

Bách

Bách

Bách

Thuận 1

Thuận 2

Thuận 3

Thuận 4

Thuận 5

Thuận 6

ksd

0,2

0,2

0,2


0,23

0,21

0,23

Pdmi

56,05

69,15

70,46

63,8

72,49

66,1

knc

0,41

0,38

0,38

0,41


0,38

0,41

Pndl (kw)

22,98

26,86

27,02

26,1

29,7

27,1

Pđdl (kw)

13,7

15,7

16,1

15,7

17,6


16,2

 


 Xác định phụ tải tính tốn

Bảng 2.4: Kết quả tính tốn phụ tải dịch vụ cơng cộng các trạm biến áp
Bách

Bách

Bách

Bách

Bách

Bách

Thuận 1

Thuận 2

Thuận 3

Thuận 4

Thuận 5


Thuận 6

Pncc(kW)

0,238

0,414

15,46

21,9

0,2

0,2

Pđcc(kW)

2,08

2,6

12,84

14,3

2,3

2,3



 Xác định phụ tải tính tốn
Bảng 2.5: Tổng hợp phụ tải
Bách

Bách

Bách

Bách

Bách

Bách

Thuận 1

Thuận 2

Thuận 3

Thuận 4

Thuận 5

Thuận 6

PnttΣ (kW)


171,42

185,34

215,5

124,68

133,23

126,52

PđttΣ (kW)

399,43

436,71

488,16

195,83

296,02

172,96

 

Bảng 2.6: Tính tốn cơng suất tồn xã
Ptt (kW)


Qtt (kVAr)

Stt (kVA)

2149,11

816,64

2310,85


 Dự báo phụ tải
• Dự báo phụ tải sinh hoạt
Xây dựng hàm hàm dự báo: Ptt hộ = 120,96t +1379,23
Từ Ptt hộ tìm được ta tính tốn cơng suất tiêu thụ của phụ tải sinh hoạt trong những năm
dự báo theo công thức:

Pnsh = knsh.N.Ptt hộ
Pđsh = kđsh.N.Ptt hộ
Trong đó:
N – số hộ dân năm dự báo.
knsh –hệ số đồng thời ban ngày, với knsh = 0,32.
kđsh –hệ số đồng thời ban đêm, với kđsh = 0,79.


 Dự báo phụ tải
• Dự báo phụ tải sinh hoạt
Bảng 2.7: Bảng dự báo cơng suất của nhóm phụ tải sinh hoạt năm 2025
STT


Tên TBA

Uđm (kV)

1

Bách Thuận 1

35/0,4

2

Bách Thuận 2

3

Sđm hiện tại

Số hộ

Pn (kW)

Pđ (kW)

500

289

249,56


616,43

35/0,4

500

306

264,38

652,69

Bách Thuận 3

35/0,4

560

328

283,39

699,62

4

Bách Thuận 4

35/0,4


320

208

179,71

213.54

5

Bách Thuận 5

35/0,4

400

236

203,9

403,38

6

Bách Thuận 6

35/0,4

320


230

191,72

212,71

(kVA)


 Dự báo phụ tải
• Dự báo phụ tải động lực
Áp dụng cơng thức tính tốn theo hệ số k = 1,1 Phiện tại.
Bảng 2.8: Bảng dự báo phụ tải động lực năm 2025 của xã Bách Thuận
Bách

Bách

Bách

Bách

Thuận 1 Thuận 2 Thuận 3 Thuận 4

Bách

Bách

Thuận 5


Thuận 6

Pndl(kW)

25,27

29,54

29,72

22,71

32,67

23,81

Pđdl(kW)

15,07

17,27

17,71

17,27

19,36

17,82



 Dự báo phụ tải
Bảng 2.9: tổng hợp tính tốn về công suất các trạm
biến áp hiện tại và kết quả dự báo đến năm 2025
Bách

Bách

Bách

Bách

Bách

Bách

Thuận 1

Thuận 2

Thuận 3

Thuận 4

Thuận 5

Thuận 6

627,57


665,21

718,36

255,77

417,15

225,31

cos 

0,93

0,93

0,93

0,93

0,93

0,93

Stt(kVA)

674,8

715,27


772,43

275,02

448,54

242,26

Sđm(kVA)

500

500

560

320

400

320

 
P (kW)


 Lập bảng độ lệch điện áp
- Độ lệch điện áp là chỉ số rất quan trọng đánh giá chất lượng điện.
- Độ lệch điện áp ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh tế, kỹ thuật.
- Độ lệch điện áp tác động trực tiếp tới hoạt động của động cơ điện.




Hình 2.9: Sơ đồ tính tốn hao tổn trạm biến áp Bách Thuận 3


 Lập bảng độ lệch điện áp
Bảng 2.9: Bảng độ lệch điện áp trạm Bách Thuận 3
Thành phần thiết bị điện

Mức phụ tải % của MBA
100

25

Tại điểm đấu thanh cái 35/0,4 kV ()

1,48

-4,18

Tổn thất điện áp cho phép mạng 35kV (Ucp35)

-0,22

-0,055

 +5

+5


-3,77

-0,94

Tổn thất điện áp cho phép mạng 0,4kV (

-10

0

Độ lệch điện áp tại thụ điện (

-7,5

2,33<7,5%

Máy biến áp 35/0,4 kV

Độ gia điện áp (
Tổn thất điện áp (


 Đánh giá tổn thất
- Tổn thất điện năng là yếu tố quan trọng tới hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của lưới
- Tổn thất điện năng lớn sẽ dẫn đến giá điện cao, ảnh hưởng tới người kinh doanh
Bảng 2.10: tổng hợp tổn thất điện năng trên toàn lưới hạ áp xã Bách Thuận
 
A (kWh)
A (kWh)

ΔAdd (kWh)

Bách
Thuận 1

Bách
Thuận 2

Bách
Thuận 3

Bách
Thuận 4

Bách
Thuận 5

Bách
Thuận 6

1943397

2112310

2354109

1547121

1631907


1585108

1708251

1853207

2001841

1417652

1520012

1469013

167078

172638

183758

103416

97856

100636

(%)
ΔA (kWh)

8,6%


8,1%

7,8%

6,6 %

5,9%

6,3 %

235146

259103

352268

129469

111895

116095

ΔAkd(kWh)

68068

86465

168510


26053

14039

15459


×