Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

đồ án phân loại sản phẩm sử dụng plc s7300

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 28 trang )

Đồ án tốt nghiệp CHUYÊN NGÀNH : CƠ ĐIỆN TỬ Lớp : CĐT – K10

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI
---------------------------------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỂ TÀI:Lắp Ráp Và Điều Khiển Trạm Phân Loại
Giáo viên hướng dẫn:Nguyễn Thị Ngọc
Sinh viên thực hiện:
1. Lê Mạnh Quang
2.Nguyễn Đức Trung
3.Nguyễn Tiến Anh
Lớp: CĐT1

Khóa:10

Nghề: Cơ Điện Tử

Khố học 2019-2022

HÀ NỘI 2022


MỤC LỤC

1


MỤC LỤC HÌNH

2




LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế, việc phát triển cơng nghiệp hóa
– hiện đại hóa ln được Đảng và nhà nước ta đặt lên ưu tiên hàng đầu trong
lĩnh vực phát triển kinh tế, một trong những phương châm đúng đắn và xuyên
suốt trong quá trình xây dựng đất nước ta ngày càng phát triển trong lĩnh vực
công nghệ và khoa học kỹ thuật cũng như nhiều nghành lĩnh vực khác là “đi tắt
đón đầu” tiếp thu những thành tựu khoa học hiện đại của thế giới để cải tiến nền
kỹ thuật nước nhà , để nước ta khơng cịn lạc hậu về khoa học công nghệ.
Việc tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới cũng đi đôi
với việc phát triển tầng lớp kế thừa có tri thức về cơng nghệ hiện đại đồng thời
cũng có trách nhiệm phát huy, sáng tạo những kỹ thuật mới góp phần phát triển
nền khoa học kỹ thuật nước nhà cũng là góp phần vào việc thúc đẩy công nghệ
hiện đại đang phát triển trên thế giới, các trường Đại học, Cao đẳng nghề, Trung
cấp Nghề cũng từng bước hoàn thiện việc đào tạo ra đội ngũ có kiến thức về
cơng nghệ cao hiện đại.
Việc đào tạo giảng dạy các mơn học có kỹ thuật hiện đại như: PLC, mạng
PLC, CNC, Vi điều khiển ... đòi hỏi các trường phải đầu tư ban đầu rất lớn tốn
kém, do đó việc tiếp cận và được thực tập với các hệ thống mang tính hiện đại
đối với sinh viên là điều rất khó khăn.
Là những sinh viên theo học chuyên nghành Cơ Điện Tử cùng những nhu
cầu, ứng dụng cấp thiết của nền công nghiệp nước nhà chúng em muốn được
nghiên cứu và tìm hiểu những thành tựu khoa học mới để có nhiều cơ hội biết
thêm về kiến thức thực tế củng cố kiến thức khoa học phục vụ cho sự nghiệp
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa cũng như hiện nay là cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, theo như yêu cầu của các thầy cô trong khoa giao cho nhóm, hiện tại nhóm
đã hồn thành và đưa vào hoạt động đề tài “LẮP RÁP VÀ ĐIỀU KHIỂN TRẠM
PHÂN LOẠI.”
Mơ hình là một hệ thống được cấu tạo từ những thiết bị, linh kiện phù hợp

phục vụ cho mục đích học tập, thực hành trong giờ học của sinh viên với cơ cấu
đơn giản, dễ dàng di chuyển trong lớp học để tiện cho việc lập trình của sinh
viên, trạm được hồn thành dựa trên những kiến thức đã học được trên trường
cũng như tìm hiểu qua nhiều nguồn của nhóm về cơ khí, điện tử, khí nén.

3


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài dù gặp rất nhiều khó khăn nhất là về kinh
phí thực hiện, vật liệu nhưng cuối cùng chúng em đã có thể hoàn thành đồ án
đúng thời gian.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến gia đình,đã quan tâm lo
lắng chu cấp kinh phí và tạo điều kiện cho chúng em trong suốt quá trình 3 năm
học tập tại trường và thực hiện đồ án này.
Xin gửi lời cảm ơn đến côNguyễn Thị Ngọc đã giúp đỡ và động viên
cũng như cung cấp các kinh nghiệm thực tế, và các tài liệu cần thiết liên quan
đến đồ án trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu và thực hiện
Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ trong khoa Cơ khí Trường Cao Đẳng
Nghề CơngNghệ Cao Hà Nộiđã tận tình giảng dạy trong suốt q trình học
cũng như nhận được các ý kiến góp ý của các thầy cơ giúp chúng em sớm hồn
chỉnh, hoàn thành báo cáo.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
1.1. Định nghĩa về hệ thống cơ điện tử
Có khá nhiều khái niệm khác nhau về hệ thống cơ điện tử. Chúng ta hãy khảo
sát một số quan điểm sau của Bradley, Okyay Kaynak, Bolton.

Sự thành công của các ngành công nghiệp trong sản xuất và bán hàng trên thị
trường thế giới phụ thuộc rất nhiều vào khả năng kết hợp của Điện-Điện Tử và
công nghệ tin học vào trong các sản phẩm cơ khí và các phương thức sản xuất
cơ khí. Đặc tính làm việc của nhiều sản phẩm hiện tại như :xe ô tô, máy giặt,
robot, máy công cụ… cũng như việc sản xuất chúng phụ thuộc rất nhiều khả
năng của ngành công nghiệp về ứng dụng những kỹ thuật mới vào trong việc sản
xuất sản phẩm và các quy trình sản xuất. Kết quả đã tạo ra một hệ thống rẻ hơn,
đơn giản hơn, đáng tin cậy hơn và linh hoạt hơn so với các hệ thống trước đây.
Ranh gới giữa điện và điện tử , máy tính vá cơ khí đã dần dần bị thay thế bởi sự
kết hợp giữa chúng. Sự kết hợp này đang tiến tới một hệ thống mới đó là : Hệ
thống cơ điện tử.
Trên thực tế hệ thống cơ điện tử không có một định nghĩa rõ ràng. Nó được tách
biệt hồn toàn ở các phần riêng biệt nhưng được kết hợp trong quá trình thực
hiện. Dưới đây là quan điểm về hệ thống cơ điện tử của Bradley, Okyay kaynak,
Bontol.
 Quan điểm của Bradley

Hình 1.1: Sự liên kết của các thành phần trong Hệ Thống Cơ Điện Tử theo
Bradley
5


 Quan điểm của Okyay Kaynak
Theo quan điểm của Okyay Kaynak giáo sư Thổ Nhĩ Kì về hệ thống cơ điện tử
như sau :

Hình 1.2: Cấu trúc hệ thống cơ điện tử theo Okyay Kaynak


Quan điểm của Bolton


Theo Bolton thì cơ điện tử là một thuật ngữ của hệ thống. Một hệ thống có thể
được xem như một cái hộp đen má chúng có một đầu vào và một đầu ra. Nó là
một cái hộp đen vì chúng gồm những phần tử chứa đựng bên trong hộp, để thực
hiện chức năng liên hệ giữa đầu vào và đầu ra.

Ví dụ như: cái mơtơ điện có đầu vào là nguồn điện và đầu ra là sự quay của một
trục động cơ.

6


Hình 1.3: Cấu trúc Hệ Thống Cơ Điện Tử theo Bolton
1.2. Cấu trúc hệ thống cơ điện tử
Các phần tử cơ bản cấu thành nên hệ thống cơ điện tử bao gồm:
-

Hệ thống thơng tin

-

Hệ thống điện

-

Hệ thống cơ khí

-

Hệ thống máy tính


-

Cảm biến

-

Cơ cấu tác động

-

Giao tiếp thời gian thực

Hình 1.4: Các thành phần cơ bản của Hệ Thống Cơ Điện Tử
Giải pháp cơ điện tử trong thiết kế kĩ thuật liên quan đến việc cung cấp một cấu
trúc trong đó có sự tích hợp thành một hệ thống thống nhất của các công nghệ
khác nhau được thiết lập và đánh giá. Sơ đồ khối về hệ thống toàn bộ (một sản
phẩm cơ điện tử) như vậy trên cơ sở các khối xây dựng hoặc các modun thành
phần được thể hiện trong hình 1.4.

7


Hình 1.5: Sản phẩm Cơ Điện Tử theo module
1.2.1. Mơ đun mơi trường
Mơ đun mơi trường: Vừa đóng vai trị đầu vào vừa đóng vai trị đầu ra của cả hệ
thống sản phẩm buộc hệ thống có chức năng thực hiện, phục vụ một mục đích
cụ thể.
1.2.2.Mơ đun tập hợp
Mơ đun tập hợp: Bao gồm toàn bộ hệ thống cơ khí, thể hiện kết cấu hình dáng

cơ sở các sản phẩm.
1.2.3. Mô đun đo kiểm
Mô đun đo kiểm chức năng chính là thu nhận chuyển đổi dữ liệu từ các giá trị
vật lí (đầu vào hệ thống Cơ điện tử) gửi đến mơ đun xử lí.

8


1.2.4. Mơ đun kích truyền động
Mơ đun kích truyền động: thực hiện chuyển đổi đầu ra từ mô đun xử lí thành các
hành động điều khiển trên một máy móc hoặc thiết bị.
1.2.5. Mô đun truyền thông
Mô đun truyền thông: Nhằm giữ được nhịp sản xuất các thiết bị. Nhờ có mơ đun
truyền thơng các thiết bị có thể gửi và đọc thông tin theo những cách khác nhau.
1.2.6. Mô đun xử lí
Mơ đun xử lí: Để xử lí thơng tin cho mô đun giao diện và mô đun đo kiểm cung
cấp.
1.2.7. Mô đun phần mềm
Mô đun phần mềm: Sử dụng ngơn ngữ lập trình để lập thuật tốn phù hợp theo
nhiệm vụ của các thiết bị ngoại vi.
1.2.8. Mô đun giao diện
Mô đun giao diện: Chuyển thông tin giữa các mức trong hệ thống, cung cấp giao
diện ở các mức bộ điều khiển- thiết bị ngoại vi và ở mức cao nhất.
1.3. Một số ứng dụng của hệ thống cơ điện tử hiện nay
 Trong y học
Các loại thiết bị cắt lớp, các thiết bị thí nghiệm về AND, nhân bản phôi, các máy
chiếu các loại tia chụp: X, lase, coban, các thiết bị mổ nội soi,…
 Trong công nghiệp
Các loại máy công nghiệp tự động được điều khiển theo chương trình, FMS (hệ
thống sản xuất linh hoạt), CAD-CAM, người máy, các hệ thống tự động, kho

tàng tự động, cơng cụ vận chuyển thơng minh…
 Trong văn phịng
Đây là hệ thống mạng cơng tác, có sử dụng máy tính (như hệ thơng tin quản lí),
các thiết bị văn phịng (máy tính, máy fax, máy in laser)…
 Trong sinh hoạt gia đình
Hệ thống thơng tin về nhà cửa, sản phẩm tiêu dùng (audio, thiết bị nghe
nhìn,máy giặt…) hệ thống bảo vệ nhà cửa, các loại robot phục vụ, ô tô, gara, ô
tô tự động…
9


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TRẠM PHÂN LOẠI
2.1.Tổng quan về trạm MPS của Festo
2.1.1. Trạm tổng hợp

Hình 2.1.1: Trạm tổng hợp
Là sự kết hợp của các trạm:
1. Tổng hợp các trạm kiểu 1
2. Tổng hợp các trạm kiểu 2
3. Tổng hợp các trạm kiểu 3
4. Tổng hợp các trạm kiểu 4
5. Tổng hợp các trạm kiểu 5
6. Tổng hợp các trạm kiểu 6
7. Tổng hợp các trạm kiểu 7
8. Tổng hợp các trạm kiểu 8
Từ cơ khí, khí nén, Cơng nghệ PLC, Công nghệ sử lý, kỹ thuật điện, điện
tử đến robot và thuỷ lực, mỗi trạm đều được tạo điều kiện cho các bài tập
thú vị về tự động hoá và cơ điện tử. Hệ thống MPS đặc biệt phù hợp với
các lĩnh vực xử lý, PLC và công nghệ robot do định hướng robot gần gũi
của nó.

 Khai thác tồn bộ tính linh hoạt của MPS. Sự kết hợp của nhiều trạm MPS
cung cấp đào tạo nhằm mục đích cho nhiều cấp độ kinh nghiệm và nhiều
lĩnh vực khác nhau. Các bộ dự án của hệ thống MPS tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thực hiện hoá một loạt các hệ thống khác nhau. Băng tải, được
tích hợp giữa các trạm MPS, tạo điều kiện thuận lợi cho vơ số giải pháp
cho dịng ngun liệu.


10


 Mục đích đặc biệt :
 Hệ thống cho phép 15 – 30 sinh viên được đào tạo về cơ điện tử bộ dụng
cụ dự án phân phối và băng tải (5 bộ được bao gồm trong số mỗi bộ) cung
cấp phần giới thiệu về công việc của dự án. Bố cục hệ thống có thể được
thay đổi bằng cách sử dụng các bộ dự án.
 Các trạm MPS được thiết kế sử dụng riêng lẻ hoặc trong bất kì sự kết hợp
tuỳ chỉnh nào. Kích thước cơ học tiêu chuẩn cho phép các trạm được kết
nối vận lý. Có thể phát triển các dự án Capstone để đào tạo nâng cao. Các
kết hợp được thiết kế trước được đóng gói với các vật liệu tài nguyên bổ
sung.
 Bắt tay bằng tia hồng ngoại được sử dụng để di chuyển phơi trong q
trình sản xuất. Các điểm nhận và trả được căn chỉnh để cho phép phôi
truyền liên tục.

2.1.2. Trạm phân loại sản phẩm

Hình 2.1.2: Trạm phân loại

11



Chức Năng :
 Trạm lưu trữ và sắp xếp phôi vào 3 khay. Các phôi được đặt trên đầu băng
tải được phát hiện bằng 1 bộ khuếch đại cảm biến. Cảm màu và cảm biến
từ của nút chặn phát hiện đặc điểm của phôi (đen, đỏ, kim loại ). Cổng lưu
trữ được kích hoạt bởi xi lanh hành trình ngắn thông qua một bộ làm lệch
hướng cho phép lưu trữ phơi vào các rãnh trượt thích hợp. Một cảm biến
kết thúc hành trình giám sát mức độ của các rãnh dựng phôi.
Chủ đề phát hiện vật chất :
 Cảm biến cảm ứng và quang học phát hiện màu sắc và chất liệu của phơi.
Xy lanh hành trình ngắn dừng phơi trên băng tải và chuyển chúng để lưu
trữ vào một trong ba ống trượt.
 Đối với công việc dự án : Nâng cấp từ hệ thống băng tải mô đun. Tất cả
các mô đun và thành phần được sử dụng trong trạm này là một phần của
hệ thống băng tải mơ đun.
 Ví dụ : Lưu trữ cổng với xi lanh hành trình ngắn, cảm biến hướng dẫn
đường ray tính mơ đun tuyệt vời của nó làm cho trạm lưu trữ đặc biệt
thích hợp cho cơng việc dự án.
 Thơng số kĩ thuật:
 Áp suất hoạt động 600KPA (6bar) Nguồn điện 24VDC , 8 đầu vào kĩ thuật
số, 4 đầu ra kĩ thuật số. Đào tạo nhằm mục đích cơng việc dự án.
 Cơ khí :
 Thiết lập cơ khí của một nhà ga, lựa chọn và ứng dụng các ổ điện khác
nhau.
 Khi nén:
 Lắp đặt ống cho các bộ phận khí nén điện :
 Đấu dây chính xác các bộ phận điện.
 Cảm biến :
 Ứng dụng đúng của cơng tắc hành trình, phương thức hoạt động và cảm

ứng dụng của cảm biến quang học và cảm ứng.
12


 PLC :
 Lập trình và ứng dụng PLC.
 Lập trình các nhánh thay thế (OR).







Vận hành :
Vận hành tồn bộ chuỗi.
Phương tiện đào tạo được đề suất.
Trợ lý cơ điện tử.
Tài liệu đào tạo của trạm lưu trữ.
Giáo trình bộ điều khiển logic khả trình, trình độ cơ bản.

2.1.3. Trạm băng tải

Hình 2.1.3: Trạm băng tải
Chức năng :
 Trạm phân loại phân biệt phôi dựa trên độ sâu lỗ khoan của chúng và
phân loại chúng thành hai hướng dòng vật liệu khác nhau.

13



 Phôi đặt trên băng tải được vận chuyển đến điểm đo độ sâu. Một cảm biến
khuếch tán tương tự kiểm tra độ sâu lỗ khoan. Phôi thuộc loại “thân trụ”
(lỗ sâu)
 được vận chuyển đến cuối băng tải. Cảm biến sợi quang qua chùm với
cảm biến quang học theo dõi dòng nguyên liệu trên các băng tải.
Tương tự và kĩ thuật số :
 Cảm biến khuếch tán cung cấp cả tín hiệu đầu ra tương tự và tín hiệu nhị
phân. Điều này tạo điệu kiện cho các cấp độ đào tạo khác nhau. Đầu ra
chuyển mạch nhị phân có thể được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu đo
lường bằng một giai đoạn hướng dẫn đơn giản.
 Lắp ráp linh hoạt :
 Trạm phân loại cho phép tại ra các dây chuyền lắp ráp linh hoạt bằng cách
sử dụng các trạm MPS. Có thể thực hiện các quy trình lắp ráp kết hợp như
lắp ráp xi lanh và lắp ráp bộ chèn phôi trong vỏ bằng cách sử dụng Trạm
Phân Loại.
 Thông số kĩ thuật :
 Áp suất hoạt động 600kPa (6bar) Nguồn điện 24VDC, 8 đầu vào kĩ thuật
số, 5 đầu ra kĩ thuật số, 1 đầu vào tương tự. Đào tạo nhắm mục đích cho
dự án.
 Cơ khí :
 Thiết lập cơ khí của một nhà ga. Công nghệ cảm biến : phương thức hoạt
động và các ứng dụng của cảm biến tương tự. Ứng dụng của cảm biến
quang học. Khí nén : Lắp đặt ống cho các bộ phận khí nén, truyền động
quay khí nén. Điện và điện tử : kết nối động cơ DC.
 PLC : Lập trình và ứng dụng PLC, Lập trình các nhánh thay thế (OR). Xử
lý tín hiệu tương tự. Phương tiện đào tạo được đề suất Trợ Lý Cơ Điện
Tử.

14



2.1.4.Trạm tay máy

Hình 2.1.4: Trạm tay máy

15


Chức năng :
 Trạm xử lý, điện, được trang bị thiết bị sử lý hai trục linh hoạt .Cácphôi
được lắp và giá đỡ được phát hiện bằng cảm biến khuyếch tán quang học.
Thiết bị sử lý gắp các phôi từ đó với sự hỗ trợ của bbooj kệp khí nén. Bộ
kẹp được trang bị cảm biến quang học giúp phân biệt giữa phơi “đen” và
phơi “khơng đen”. Các phơi có thể đặt trên các sile khác nhau theo tiêu trí
này. Các tiêu trí phân loại khác có thể được xác định nếu trạm được kết
hợp với các trạm khác. Phôi cũng có thể được chuyển đến một trạm hạ
lưu.
Hệ thống xử lý mô đun :
 Trạm xử lý, điện, sử dụng các thành phần xử lý công nghiệp. Một trục
tuyến tính điện với động cơ DC cho phép định vị nhanh chóng, bao gồm
cả các vị trí trung gian. Một hình trụ thẳng phẳng với khả năng phát hiện
vị trí cuối đóng vai trị là xi lanh nâng đối với trục Z. Một bộ kẹp tuyến
tính khí nén hiện đại được gắn trên xi lanh nâng. Cảm biến quanh học
được tích hợp vào hàm của bộ kẹp nhận dạng các phôi.
Thông số kĩ thuật :
 Áp suất hoạt động 400kPa (4 bar).
 Nguồn điện 24VCD.
 8 đầu vào kĩ thuật số.
 7 đầu ra kĩ thuật số.

Cơ khí :
 Thiết lập cơ khí của một nhà ga.
Khí nén :
 Lắp đặt ống cho các bộ phận khí nén.
 Bộ gắp khí nén.
 Truyền động tuyến tính khí nén.
Điện :
 Đấu dây chính xác các bộ phận điện.
 Cảm biến :
 Ứng dụng đùn của cơng tắc hành trình.
PLC:
 Lập trình và ứng dụng PLC.
 Kiểm soát thiết bị xử lý.
 Công nghệ truyền động :
 Khởi động I/O của bộ điều khiển truyền động.
16


Vận hành :
 Vận hành các trục điện.
 Vận hành tồn bộ chuỗi.
 Tối ưu hố thời gian chu kỳ.
 An tồn trong trường hợp mất năng lượng khí nén hoặc điện.
2.1.5. Trạm gia cơng

Hình 2.1.5: Trạm gia cơng
Chức năng :
 Trong trạm xử lý, các cấp phôi được kiểm tra và xử lý trên một bảng chỉ
mục quay. Trạm này chỉ sử dụng ổ điện. Bảng chỉ số quay được dẫn động
bởi động cơ điện một chiều. Bàn được định vị bằng mạch rơ le vị trí của

bàn được phát hiện cảm biến điện cảm. Trên bảng số quay, các phơi được
kiểm tra và khoan trong hai q trình song song. Một dầu đò điện từ với
cảm biến điện cảm sẽ kiểm tra xem các phôi đã được lắp vào đúng vị trí
chưa. Trong q trình khoan, phơi dược kẹp bởi bộ truyền động điện tử.
Các phôi thành phẩm được chuyển qua cổng phân loại điện tử.
Hoạt động khoan :
 Nguồn cấp dữ liệu khoan được thực hiện bởi một mục trục tuyến tính điện
với động cơ DC, được điều khiển thông qua bộ khởi động đảo chiều. Các
vị trí cuối được cảm nhận bằng các cơng tắc vi mơ. Máy khoan có đầy đủ
chức năng nhưng vì lý do an tồn q trình khoan chỉ được mơ phỏng.
Chỉ điện : Nhiều ổ đĩa khác nhau :
 Trạm yêu cầu lập trình hai quá trình được thực hiện song song: khoan và
kiểm tra lỗ khoan. Trạm này cũng cung cấp một loại các ổ đĩa khác nhau:
 Máy khoan DC
17







Động cơ DC trên bảng chỉ số quay.
Truyền động tuyến tính điện cho nguồn cấp dữ liệu khoan.
Cổng phân loại điện.
Bộ truyền động điện từ trong mô đun kẹp và mô đun thử nghiệm.

Thông số kỹ thuật :
 Nguồn điện 24VDC.
 8 đầu vào kĩ thuật số.

 8 đầu ra kĩ thuật số.
Cơ khí:
 Thiết lập cơ khí của một nhà ga.
 Lựa chọn truyền động tuyến tính.
Điện:
 Đấu dây chính xác các bộ phận điện.
Cảm biến
 Ứng dụng đúng của cơng tác hành trình
PLC:
 Lập trình bộ điều khiển logic và trình tự bước song song.
 Xử lý sự cố:
 Kiểm tra phơi đến.
2.1.6. Trạm kiểm tra

Hình 2.1.6: Trạm kiểm tra
18


Chức năng:
 Trạm kiểm tra phát hiện các thuộc tính khác nhau của các phơi được lắp
vào nó. Nó phân biệt các phôi với sự hỗ trợ của cảm biến quang học và
cảm biến điện dung. . Một cảm biến phản xạ ngược giám sát xem khơng
gian hoạt động có trống không trước khi phôi được nâng lên qua một hình
trụ thẳng. Một cảm biến tương tự đo chiều cao của phơi. Một hình trụ
tuyến tính dẫn hướng phơi chính xác qua ống trượt khơng khí phía trên
đến trạm lân cận. Các phôi bị lỗi bị loại bỏ qua rãnh trượt khơng khí bên
dưới.
Tùy chọn: Xử lý giá trị tương tự:
 Một cảm biến tương tự phát hiện chiều cao của phơi, được nâng lên từ bên
dưới bởi một hình trụ tuyến tính và được ép vào thiết bị đo. Bộ so sánh

đánh giá tín hiệu cảm biến và chuyển tín hiệu này dưới dạng tín hiệu kỹ
thuật số. Tín hiệu tương tự cũng có sẵn tại một thiết bị đầu cuối riêng biệt
- cho phép kết nối với hộp mơ phỏng hoặc PLC có mơ-đun tương tự.

Thơng số kỹ thuật:





Áp suất hoạt động 600 kPa (6 bar).
Nguồn điện 24 V DC.
8 đầu vào kỹ thuật số.
5 đầu ra kỹ thuật số.

Cơ khí:
• Thiết lập cơ khí của một nhà ga.
• Khí nén:
• Ứng dụng của xi lanh khơng que.
Điện:
• Đấu dây chính xác các bộ phận điện.
Cảm biến:
• Phương thức hoạt động và các ứng dụng của cảm biến quang và điện dung
với hành vi chuyển mạch kỹ thuật số.
• Phương thức hoạt động và các ứng dụng của cảm biến tương tự bằng cách
sử dụng ví dụ về bộ mã hóa dịch chuyển tương tự.
19


PLC:

• Lập trình và ứng dụng PLC.
• Xử lý tín hiệu tương tự.
Vận hành:
• Vận hành tồn bộ chuỗi.
• Xử lý sự cố:
• Xử lý sự cố có hệ thống trong hệ thống sản xuất
2.1.7. Trạm cấp phơi

Hình 2.1.7: Trạm cấp phôi
Chức năng:
 Trạm phân phối tách phôi. Tối đa sáu phôi được lưu trữ trong ống tiếp đạn
của tạp chí xếp chồng. Một xi lanh tác động kép đẩy các phôi ra từng phôi
một. Mô-đun Changer kẹp chặt phôi được tách ra thông qua một bộ kẹp
hút. Tay quay của bộ thay đổi, được dẫn động bởi bộ truyền động quay, di
chuyển phôi đến điểm trung chuyển của trạm hạ lưu.
Công nghệ đặc biệt:
 Trạm phân phối sử dụng các thiết bị truyền động khác nhau, tất cả đều là
các thành phần công nghiệp. Cơ cấu truyền động quay của tay xoay có thể
được đặt ở các góc khác nhau từ 90 ° đến 270 °. Các vị trí cuối được cảm
20


nhận bằng các cơng tắc vi mơ. Một hình trụ tuyến tính tác động kép đẩy
phơi ra khỏi ổ đạn xếp chồng. Các vị trí cuối được cảm nhận bằng cách sử
dụng cảm biến tiệm cận.
Dụng cụ gắp đặc biệt:
 Bộ kẹp hút của mô-đun Changer kẹp chặt phôi. Chân không được tạo ra
trong phần chân không của đầu cuối van CP bằng nguyên lý venturi và
được giám sát bởi một cơng tắc áp suất. Điểm đóng cắt của cơng tắc áp suất
có thể điều chỉnh được.

Thơng số kỹ thuật:





Áp suất hoạt động 600 kPa (6 bar).
Nguồn điện 24 V DC.
7 đầu vào kỹ thuật số.
5 đầu ra kỹ thuật số.

Cơ khí:
• Thiết lập cơ khí của một nhà ga.
Khí nén:
• Lắp đặt ống cho các bộ phận khí nén.
• Cơng nghệ chân khơng.
• Truyền động quay và tuyến tính bằng khí nén.
Điện:
• Đấu dây chính xác các bộ phận điện.
Cảm biến:
• Ứng dụng đúng của cơng tắc hành trình.
PLC:
• Lập trình và ứng dụng PLC.
• Cấu trúc của một chương trình PLC.
• Lập trình một phần chế độ hoạt động.
• ĐẶT LẠI có thứ tự trình tự.
• Lập trình DỪNG LẠI KHẨN CẤP.

21



2.1.8. Trạm robot

Hình 2.1.8: Trạm robot
Chức năng:
 Trạm Robot có thể vận chuyển các phôi được nạp qua một rãnh trượt và
đặt chúng vào bộ phận giữ lắp ráp. Cảm biến trong bộ kẹp cho phép robot
phân biệt phôi theo màu sắc (đen / không đen). Cảm biến trong bộ phận
giữ lắp ráp giám sát hướng của phôi. Từ bộ phận giữ lắp ráp, rô bốt sắp
xếp các phôi vào nhiều tạp chí khác nhau hoặc chuyển chúng đến trạm hạ
lưu. Kết hợp với trạm lắp ráp tạo điều kiện thuận lợi cho việc lắp ráp phơi.
Robot ABB:
• IRB 120
Robot điển hình:
- Kẹp vật dụng Bộ kẹp có thể kẹp và lắp ráp các loại phôi khác nhau (thân
xi lanh, piston, lò xo và nắp).

22


Thơng số kỹ thuật:
• Áp suất hoạt động 600 kPa (6 bar)
• Nguồn điện 24 V DC
Cơ khí:
• Thiết lập cơ khí của một nhà ga
Cơng nghệ cảm biến :
• Phương thức hoạt động và ứng dụng của cảm biến quang học
Người máy:
• Các ứng dụng của robot cơng nghiệp
• Thuật ngữ rơ bốt

• Dạy về rơ bốt trong các hệ tọa độ khác nhau
• Hoạt động của rơ bốt trong hệ tọa độ đối tượng
• Lập trình robot sử dụng giao tiếp I / O
2.1.9. Trạm lắp ráp

Hình 2.1.9: Trạm lắp đặt

23


Chức năng:
 Trạm lắp ráp hoạt động cùng với trạm rơ bốt. Nó cung cấp các thành phần
xi lanh cho quá trình lắp ráp: Một xi lanh tác động kép đẩy các nắp xi lanh
ra khỏi ổ đạn xếp. Các piston được lưu trữ trên một pallet. Một hình trụ
tác dụng kép đẩy lò xo ra khỏi một ổ đạn mỏng.

Nhiều bộ phận để lắp ráp phức tạp:
 Trạm lắp ráp cho thấy phôi được sử dụng ở đây phức tạp như thế nào. Có
các tạp chí riêng cho thân, nắp và lị xo - số lượng có sẵn phải được theo
dõi bởi các cảm biến được lựa chọn cẩn thận. Và ngoài điều này, phải
quyết định loại gắp nào là cần thiết cho rô bốt lắp ráp.
Thông số kỹ thuật:





Áp suất hoạt động 6 bar (600 kPa).
Nguồn điện 24 V DC.
8 đầu vào kỹ thuật số.

3 đầu ra kỹ thuật số.

Cơ khí:
• Thiết lập cơ khí của một nhà ga.
Cảm biến:
• Ứng dụng đúng của cơng tắc hành trình.
PLC:
• Lập trình và ứng dụng PLC.
Cơng nghệ lắp ráp:
• Giới thiệu và ứng dụng cơng nghệ lắp ráp tự động.
• Lập kế hoạch cho một trạm lắp ráp.
Vận hành:
• Vận hành toàn bộ chuỗi.
2.2 Một số trạm phân loại hiện nay
2.2.1 Mơ hình trạm robot phân loại sản phẩm bóng đèn LED
Sơ lược về mơ hình trạm robot phân loại sản phẩm bóng đèn LED
24


×