UBND TỈNH THÁI NGUN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2021 –
2022
MƠN: VẬT LÍ
(Dành cho thí sinh chun Vật Lí)
Thời gian làm bài: 180 phút, khơng kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 06 câu, 02 trang
Câu 1 (1,0 điểm):
Cho cơ hệ như hình 1. Hai vật có khối lượng và được treo tại hai điểm A và D
của một thanh nhẹ. Thanh được treo vào hệ thống rịng rọc bởi các dây mắc tại hai
điểm B và C. Biết: AB=a; BC=b; CD = c; dây treo mảnh khơng dãn. Khi hệ cân bằng
thanh nằm ngang. Bỏ qua khối lượng rịng rọc, dây và thanh. Tìm tỉ số để hệ cân
bằng.
Câu 2 (1,5 điểm):
Một vận động viên bơi xuất phát tại điểm A trên dịng sơng thẳng và bơi xi
dịng. Cùng thời điểm đó tại A một quả bóng được thả rơi với vận tốc ban đầu bằng
khơng. Vận động viên bơi đến B, cách A một đoạn AB=1,25km thì lập tức bơi quay
lại, sau 20 phút tính từ lúc xuất phát thì gặp quả bóng tại C cách A một khoảng
AC=0,5km. Coi nước chảy đều, vận tốc bơi của vận động viên đối với nước khơng
đổi. Bỏ qua thời gian vận động viên quay đầu.
1) Tính vận tốc của nước chảy và vận tốc của vận động viên đối với bờ khi
xi dịng và ngược dịng.
2) Giả sử khi gặp bóng, vận động viên bơi xi tới B lại bơi ngược, sau khi
gặp bóng lại bơi xi….cứ như vậy cho đến khi người và bóng gặp nhau ở B. Tính
thời gian tổng cộng mà vận động viên bơi ngược dịng.
Câu 3 (1,5 điểm):
Một bình chứa hình trụ được đặt thẳng đứng, đáy của hình trụ nằm ngang và có
diện tích là S=200cm2, bên trong bình đang chứa nước ở nhiệt độ . Người ta rót thêm
vào bình một lượng dầu thực vật ở nhiệt độ cho đến khi tổng độ cao của cột nước và
cột dầu bên trong bình là h=50cm. Xảy ra sự trao đổi nhiệt giữa nước và dầu dẫn đến
sự cân bằng nhiệt ở nhiệt độ . Cho khối lượng riêng của nước là , của dầu là ; nhiệt
dung riêng của nước là và của dầu là . Biết dầu nổi hồn tồn trên nước. Bỏ qua sự
trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng với bình và mơi trường. Hãy tính:
1) Khối lượng của nước và khối lượng của dầu trong bình.
2) Áp suất do khối chất lỏng gây ra tại đáy bình.
Câu 4 (2,0 điểm):
Vật sáng nhỏ AB cao 1cm đặt vng góc với trục chính của một thấu kính O,
điểm A nằm trên trục chính cho ảnh A’B’ ngược chiều AB (Hình 2). Biết khoảng cách
từ A đến tiêu điểm gần A nhất là 5cm và khoảng cách từ A’ đến tiêu điểm gần A’
nhất là 80cm.
1) Thấu kính O là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì? Tính tiêu cự của thấu
kính và chiều cao của ảnh A’B’.
2) Cố định vật AB, cho thấu kính O chuyển động dọc theo trục chính của nó
với tốc độ 3cm/s ra xa AB. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc O chuyển động, ảnh A’B’ của
AB dịch chuyển cùng chiều với O? Trong khoảng thời gian đó, ảnh A’B’ đi được
qng đường bao nhiêu?
Câu 5 (1,5 điểm):
1) Để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn khi truyền tải điện năng đi
xa thì có thể sử dụng những phương án nào? Trong đó, phương án nào là tốt nhất? Tại
sao?
2) Truyền tải điện năng để cung cấp điện cho một xưởng sản xuất. Ban đầu
xưởng sản xuất sử dụng 84 máy tiêu thụ điện, cơng suất hao phí trên đường truyền
chiếm 10% cơng suất truyền tải. Do nhu cầu mở rộng sản xuất nên xưởng tăng thêm
một số máy, lúc này cơng suất hao phí trên đường truyền chiếm 15% cơng suất truyền
tải. Biết hiệu điện thế nơi truyền đi có giá trị khơng đổi, coi các máy tiêu thụ với cơng
suất như nhau và hao phí trên đường dây chỉ do tỏa nhiệt. Hỏi số máy xưởng đã tăng
thêm là bao nhiêu?
Câu 6 (2,5 điểm):
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khơng đổi (Hình 3). Biết ; ;
biến trở MN có điện trở tồn phần . Vơn kế và các ampe kế lí tưởng, bỏ qua điện trở
của dây nối.
1) Điều chỉnh con chạy C nằm giữa biến trở MN thì vơn kế chỉ 24V. Tìm số chỉ
của các ampe kế và giá trị hiệu điện thế U.
2) Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để cơng suất tiêu thụ trên tồn biến
trở là lớn nhất. Tính giá trị cơng suất lớn nhất đó.
3) Khi dịch chuyển chậm con chạy C trên biến trở từ M đến N thì số chỉ của
các ampe kế và vơn kế thay đổi như thế nào?
File word: CĐ ơn luyện HSG & chun lí 9 + Bộ đề, đa thi HSG & chun lí 9 cấp tỉnh 2021: ibox hoặc zalo 0984024664 hoặc
/>
HẾT