NÔI DUNG ÔN TẬP
Chương III. Sinh trưởng và phát triển
- Sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
- Sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Chương IV: Sinh sản
- Sinh sản ở thực vật
- Sinh sản ở động vật
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chương III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Câu 1: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào
trong thân là:
a/ Bần à Tầng sinh bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh
mạch à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
b/ Bần à Tầng sinh bần àMạch rây thứ cấp à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch
à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
c/ Bần à Tầng sinh bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh
mạch à Gỗ sơ cấp à Gỗ thứ cấp à Tuỷ.
d/ Tầng sinh bần à Bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh
mạch à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
Câu 2: Muốn xác định tuổi của cây lâu năm, người ta thường căn cứ vào đâu?
a/ cây có vịng đời dài b/ cây có vịng đời trung bình
c/ vịng năm d/ cây có vòng đời ngắn
Câu 3: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như
thế nào?
a/ Gỗ nằm phía ngồi cịn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
b/ Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
c/ Gỗ nằm phía trong cịn mạch rây nằm phía ngồi tầng sinh mạch.
d/ Gỗ và mạch rây nằm phía ngồi tầng sinh mạch.
Câu 4: Mơ phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
a/ Mơ phân sinh bên và mơ phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
b/ Mơ phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, cịn mơ phân sinh lóng có ở
thân cây hai lá mầm.
c/ Mơ phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, cịn mơ phân sinh lóng có ở
thân cây một lá mầm.
d/ Mô phân sinh bên và mơ phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Câu 5: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ
cấp như thế nào?
a/ Cả hai đều nằm phía ngồi tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía
trong cịn gỗ sơ cấp nằm phía ngồi.
b/ Cả hai đều nằm phía ngồi tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía
ngồi cịn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía
ngồi cịn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía
trong cịn gỗ sơ cấp nằm phía ngồi.
Câu 6: Mơ phân sinh đỉnh khơng có ở vị trí nào của cây?
a/ Ở đỉnh rễ. b/ Ở thân. c/ Ở chồi nách.
d/ Ở chồi đỉnh.
Câu 7: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng
thứ cấp như thế nào?
a/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía
ngồi cịn mạch sơ cấp nằm phía trong.
b/ Cả hai đều nằm phía ngồi tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía
trong cịn mạch sơ cấp nằm phía ngồi.
c/ Cả hai đều nằm phía ngồi tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía
ngồi cịn mạch sơ cấp nằm phía trong.
d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía
trong cịn mạch sơ cấp nằm phía ngồi.
Câu 8: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngồi vào
trong thân là:
a/ Vỏ à Biểu bì à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
b/ Biểu bì à Vỏ à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
c/ Biểu bì à Vỏ à Gỗ sơ cấp à Tầng sinh mạch à Mạch rây sơ cấp à Tuỷ.
d/ Biểu bì à Vỏ à Tầng sinh mạch à Mạch rây sơ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
Câu 9: Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh
đỉnh.
b/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hố của mơ phân sinh
đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
c/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân
sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
d/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân
sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.
Câu 10: Cho các đặc điểm sau về sinh trưởng ở thực vật
- Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
- Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
- Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
- Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Số nhận xét đúng khi nói về sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là:
a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4
Câu 11: Sinh trưởng thứ cấp là:
a/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo
hoạt động tạo ra.
b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt
động tạo ra.
c/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây
hoạt động tạo ra.
d/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mơ phân sinh lóng của cây hoạt động
tạo ra.
Câu 12: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
a/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả
không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không
hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
c/ Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt,
nuôi cấy mơ và tế bào thực vật, diệt cỏ.
d/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt,
ni cấy mơ và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Câu 13: Gibêrelin có vai trò:
a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
b/ Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
c/ Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài
thân.
d/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Câu 14: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Lá, rễ
c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
d/ Thân, cành
Câu 15: Auxin chủ yếu sinh ra ở:
a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Phơi hạt, chóp rễ.
c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
d/ Thân, lá.
Câu 16: Êtylen có vai trị:
a/ Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
b/ Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
c/ Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Câu 17: Người ta sử dụng Gibêrelin để:
a/ Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao
của cây, tạo quả khơng hạt.
b/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát
triển bộ rễ, tạo quả không hạt.
c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả
khơng hạt.
d/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát
triển bộ lá, tạo quả không hạt.
Câu 18: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở:
a/ Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả. b/ thân,cành.
c/ Lá, rễ.
d/ Đỉnh của thân và cành.
Câu 19: Axit abxixic (ABA)có vai trị chủ yếu là:
a/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm
khí khổng mở.
b/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi,
của hạt, làm khí khổng đóng.
c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt,
làm khí khổng đóng.
d/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi,
của hạt, làm khí khổng mở.
Câu 20: Hoocmôn thực vật là:
a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động
của cây.
b/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt
động của cây.
c/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho
cây.
d/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh
trưởng của cây.
Câu 21: Xitơkilin có vai trị:
a/ Kích thích ngun phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự
hố già của tế bào.
b/ Kích thích ngun phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự
hố già của tế bào.
c/ Kích thích ngun phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi
bên và sự hoá già của tế bào.
d/ Kích thích ngun phân ở mơ phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên,
làm chậm sự hoá già của tế bào.
Câu 22: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
a/ Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
b/ Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.
c/ Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA
tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; cịn AAB đạt trị số cực đại.
d/ Trong hạt khơ, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA
tăng nhanh, đạt trị số cực đại cịn AAB giảm xuống rất mạnh.
Câu 23: Khơng dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:
a/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
b/ Khơng có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi
với người và gia súc.
c/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
d/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.
Câu 24: Những hoocmơn mơn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
a/ Auxin, xitôkinin.
b/ Auxin, gibêrelin.
c/ Gibêrelin, êtylen.
d/ Etylen, Axit absixic.
Câu 25: Auxin có vai trị:
a/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.
b/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.
c/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.
d/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.
Câu 26: Đặc điểm nào khơng có ở hoocmơn thực vật?
a/ Tính chuyển hố cao hơn nhiều so với hoocmơn ở động vật bậc cao.
b/ Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
c/ Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
d/ Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
Câu 27: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở:
a/ Cơ quan sinh sản.
b/ Cơ quan còn non.
c/ Cơ quan sinh dưỡng. d/ Cơ quan đang hoá già.
Câu 28: Những hoocmơn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
a/ Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. b/ Auxin, Etylen, Axit absixic.
c/ Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.
d/ Auxin, Gibêrelin, êtylen.
Câu 29: Êtylen được sinh ra ở:
a/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa
già, quả còn xanh.
b/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa
già, quả đang chín.
c/ Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
d/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già,
quả đang chín.
Câu 30: Cây hoa cúc là một loại hoa cắt cành rất phổ biến ở Đà Lạt. Các nơng hộ
thường thắp điện cho vườn cúc vì cây hoa cúc là cây ngày ngắn. Điều này có nghĩa
là :
A. Cây cúc ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
B. Cây cúc ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
C. Cây cúc ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
D. Cây cúc ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.
Câu 31: Các cây ngày ngắn là:
a/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
b/ Cà chua, lạc, đậu, ngơ, hướng dương, cúc
c/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
d/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
Câu 32: “Con mắt” tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là
sắc tố:
a/ diệp lục b b/ carôtenôit
c/ phitôcrômd/ diệp lục a, b và phitôcrôm
Câu 33: Cây dài ngày là:
a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.
b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.
c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.
Câu 34: Các cây trung tính là cây;
a/ Thanh long, cà tím, cà phê ngơ, huớng dương.
b/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
d/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
Câu 35: Quang chu kì là:
a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.
b/ Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày.
c/ Thời gian chiếu sáng trong một ngày.
d/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.
Câu 36: Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?
a/ Lá thứ 14.b/ Lá thứ 15.
c/ Lá thứ 12.d/ Lá thứ 13.
Câu 37: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
a/ Chồi nách.
b/ Lá. c/ Đỉnh thân.
d/ Rễ.
Câu 38: Phitôcrôm Pđx là:
a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prơtêin
và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
b/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi
prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
c/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin
và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp.
d/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng khơng cảm nhận ánh sáng, có bản chất
là prơtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
Câu 39: Phát triển ở thực vật là:
a/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua
hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo
nên các cơ quan của cơ thể.
b/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba
q trình khơng liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái
tạo nên các cơ quan của cơ thể.
c/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba
quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo
nên các cơ quan của cơ thể.
d/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua
hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo
nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 40: Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?
a/ Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
b/ Hai dạng khơng chuyển hố lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
c/ Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng.
d/ Chỉ dạng Pđx chuyển hoá sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng.
Câu 41: Phitơcrơm có những dạng nào?
a/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh
sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 730mm.
b/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh
sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 660mm.
c/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh
sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 760mm.
d/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh
sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 630mm.
Câu 42: Tuổi của cây một năm được tính theo:
a/ Số lóng. b/ Số lá.
c/ Số chồi nách. d/ Số cành.
Câu 43: Cây trung tính là:
a/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô.
b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
c/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng.
d/ Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày dài vào mùa nóng.
Câu 44: Nhà bạn Ngọc trồng cây thanh long, hoa cỏ ba lá và cây dâm bụt. Qua quan
sát, Ngọc thấy các cây này chỉ ra hoa khi được chiếu sáng khoảng 15 giờ/ngày, thời
gian trong tối là khoảng 9 giờ/ngày. Chúng đều là:
A. cây ngày ngắn B. cây ngày dài C. cây trung tính D. cây lưỡng tính
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
a/ Q trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
b/ Q trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế
bào.
c/Q trình tăng kích thước của các mơ trong cơ thể.
d/ Q trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 2: Testostêrôn được sinh sản ra ở:
a/ Tuyến giáp.
b/ Tuyến yên.
c/ Tinh hoàn.
d/ Buồng trứng.
Câu 3: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
a/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. d/ Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 4: Biến thái là:
a/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật
sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
b/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật
sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
c/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi
sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
d/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh
ra hoặc nở từ trứng ra.
Câu 5: Ở người và đa số động vật có xương sống thì q trình sinh trưởng và phát
triển không thông qua biến thái. Kiểu phát triển này là kiểu phát triển mà con non
(hoặc trẻ em ở người) có:
a/ đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý.
b/ đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
c/ đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
d/ đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
Câu 6: Những động vật sinh trưởng và phát triển khơng qua biến thái hồn tồn là:
a/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua, ve sầu. d/ Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 7: Nếu tuyến yên (nằm trong não) sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn
sinh trưởng (GH) ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
a/ Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
b/ Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém
phát triển.
c/ Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. d/ Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 8: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
a/ Nhân tố di truyền.
b/ Hoocmôn.
c/ Thức ăn. d/ Nhiệt độ và ánh sáng
Câu 9. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái khơng hồn tồn là:
a/ Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó
biến thành con trưởng thành.
b/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi
nó biến thành con trưởng thành.
c/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó
biến thành con trưởng thành.
d/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó
biến thành con trưởng thành.
Câu 10: Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái khơng hồn
tồn là:
a/ Bọ ngựa, cào cào, tơm, cua. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
c/ Châu chấu, ếch, muỗi. d/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu 11: Ơstrôgen được sinh ra ở:
a/ Tuyến giáp.
b. Buồng trứng. c/ Tuyến n.
d/ Tinh hồn.
Câu 12: Ơstrơgen có vai trị:
a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
b/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prơtêin, do đó kích q trình phân bào
và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
d/ Kích thích chuyển hố ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ
thể.
Câu 13: Hoocmơn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
a/ Tinh hoàn.
b/ Tuyến giáp.
c/ Tuyến yên.
d. Buồng trứng.
Câu 14: Iốt là một trong hai thành phần cấu tạo nên hormone tirôxin. Thiếu iốt dẫn
đến thiếu tirôxin và gây bệnh bướu cổ. Hormone tirôxin do tuyến nào tiết ra?
a/ tuyến yên tiết ra b/ tuyến giáp tiết ra
c/ tinh hoàn tiết ra d/ buồng trứng tiết ra
Câu 15: Tirơxin có tác dụng:
a/ Tăng cường q trình sinh tổng hợp prơtêin, do đó kích q trình phân bào
và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
b/ Kích thích chuyển hố ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ
thể.
c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 16. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non
có :
a. đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
b. đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về
sinh lý.
c. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
d. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Câu 17: Hoocmôn sinh trưởng có vai trị:
a/ Tăng cường q trình sinh tổng hợp prơtêin, do đó kích q trình phân bào
và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
b/ Kích thích chuyển hố ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ
thể.
c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 18: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:
a/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình
thái các cơ quan và cơ thể.
b/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào.
c/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hố tế bào và
phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
d/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh
hình thái các cơ quan và cơ thể.
Câu 19: Testostêrơn có vai trị:
a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
b/ Kích thích chuyển hố ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ
thể.
c/ Tăng cường q trình sinh tổng hợp prơtêin, do đó kích q trình phân bào
và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 20: Thời kì mang thai khơng có trứng chín và rụng là vì:
a/ Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế
sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
b/ Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmơn kích dục nhau thai (HCG)
duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến
yên.
c/ Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmơn kích dục nhau thai ức chế
sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
d/ Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn
Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Câu 21: Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở
người?
a/ Ngày thừ 25.
b/ Ngày thứ 13.
c/ Ngày thứ 12.
d/ Ngày thứ 14.
Câu 22: Vì sao đối với động vật biến nhiệt như các động vật thuộc lớp cá, lớp bò sát
khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng?
a/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hố trong cơ thể giảm, thậm chí rối loạn, các
hoạt động sống, kiếm ăn, sinh sản giảm.
b/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng
để chống rét.
c/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ
năng lượng.
d/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Câu 23: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:
a/ Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
b/ Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
c/ Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
d/ Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Câu 24: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:
a/ FSH.
b/ LH.
c/ HCG.
d/ Prôgestêron.
Câu 25: Các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là:
a/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng
trứng, uống viên tránh thai.
b/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn
không rụng trứng.
c/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngồi, giao hợp vào giai đoạn
khơng rụng trứng.
d/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vịng tránh thai, giao hợp vào giai
đoạn khơng rụng trứng.
Câu 26: Các nhân tố mơi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá
trình phát sinh cá thể người?
a/ Giai đoạn phôi thai. b/ Giai đoạn sơ sinh.
c/ Giai đoạn sau sơ sinh. d/ Giai đoạn trưởng thành.
Câu 27: Tuyến yên sản sinh ra các hoocmôn:
a/ Hoocmơn kích thích trứng, hoocmơn tạo thể vàng.
b/ Prơgestêron và Ơstrơgen.
c/ Hoocmơn kích dục nhau thai Prơgestêron.
d/ Hoocmơn kích nang trứng Ơstrôgen.
Câu 28: Chu kỳ kinh nguyệt ở người diễn ra trung bình bao nhiêu ngày?
a/ 30 ngày. b/ 26 ngày. c/ 32 ngày. d/ 28 ngày.
Câu 29: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
a/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu
thụ năng lượng.
b/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng
lượng để chống rét.
c/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
d/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
Câu 30: Sự phối hợp của những loại hoocmơn nào có tác động làm cho niêm mạc dạ
con dày, phồng lên, tích đầy máu trong mạch chẩn bị cho sự làm tổ của phơi trong dạ
con?
a/ Prơgestêron và Ơstrơgen.
b/ Hoocmơn kích thích nang trứng, Prơgestêron.
c/ Hoocmơn tạo thể vàng và hoocmơn Ơstrôgen.
d/ Hoocmôn thể vàng và Prôgestêron.
Câu 31: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của
trẻ nhỏ?
a/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trị
chuyển hố Na để hình thành xương.
b/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trị
chuyển hố Ca để hình thành xương.
c/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trị
chuyển hố K để hình thành xương.
d/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trị ơ xy
hố để hình thành xương.
Câu 32: Ở người, thừa vitamin A sẽ gây hiện tượng chán ăn, buồn nôn, dị tật thai nhi
hoặc ngộ độc cơ thể. Ngược lại, thiếu vitamin A ở người sẽ gây nên bệnh:
a/ khơ mắt b/ cịi xươngc/ suy dinh dưỡng d/ bướu cổ
Câu 33: Ý nào khơng đúng với vai trị của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển
của động vật?
a/ Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
b/ Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
c/ Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
d/ Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Câu 34: Ecđixơn có tác dụng:
a/ Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và
bướm.
b/ Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và
bướm.
c/ Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
d/ Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 35: Sự phối hợp của các loại hoocmơn nào có tác dụng kích thích phát triển nang
trứng và gây rụng trứng?
a/ Hoocmơn kích thích nang trứng (FSH), Prơgestêron và hoocmơn Ơstrôgen.
b/ Prôgestêron, hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
c/ Hoocmơn kích thích nang trứng (FSH), hoocmơn tạo thể vàng (LH) và
hoocmơn Ơstrơgen.
d/ Hoocmơn kích thích nang trứng (FSH), hoocmơn tạo thể vàng (LH) và
Prơgestêron.
Câu 36: Juvenin có tác dụng:
a/ Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
b/ Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
c/ Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
d/ Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
CHƯƠNG IV: SINH SẢN
SINH SẢN Ở THỰC VẬT
Câu 1: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
a/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho
1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản giảm phân
tạo 4 giao tử đực.
b/ Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử à 1 tiểu bào tử nguyên
phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh
sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực.
c/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho
2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản nguyen phân
1 lần tạo 2 giao tử đực.
d/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần
cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản nguyên
phân một lần tạo 2 giao tử đực.
Câu 2: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào?
a/ Rêu, hạt trần. b/ Rêu, quyết.
c/ Quyết, hạt kín. d/ Quyết, hạt trần.
Câu 3: Dâu tây được coi là một loại cây trồng có giá trị kinh tế cao và mang lại nguồn
thu nhập lớn cho người trồng ở Đà Lạt. Loại cây này hiện nay đang được nhân giống
bằng phương pháp:
A. hữu tính B. chiết cành
C. Ghép cành
D. giâm chồi (tách ngó)
Câu 4: Sinh sản vơ tính là:
a/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
b/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, khơng có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
c/ Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
d/ Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, khơng có sự
kết hợp giữa giao tử đực và cái.
Câu 5: Cho các phát biểu sau: sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nơng nghiệp có ý
nghĩa:
- duy trì các tính trạng tốt cho con người.
- nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn.
- rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.
- hạn chế các đột biến xảy ra.
Số phát biểu khơng đúng về vai trị của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông
nghiệp là:
A. 1 B.2 C.3 D.4
Câu 6: Trong sự hình thành hạt phấn, từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn giảm phân
hình thành:
A. hai tế bào con (n)
B. ba tế bào con (n)
C. bốn tế bào con (n)
D. năm
tế bào con (n)
Câu 7: Sinh sản bào tử là:
a/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ
thể bào tử và giao tử thể.
b/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật
có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
c/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể
của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử.
d/ Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế
hệ thể bào tử và giao tử thể.
Câu 8: Đặc điểm của bào tử là:
a/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội.
b/ Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội.
c/ Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội.
d/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
Câu 9: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vơ
tính ở thực vật?
a/ Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
b/ Tạo được nhiều biế dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hố.
c/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
d/ Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 10: Sinh sản hữu tính ở thực vật là:
a/ Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát
triển thành cơ thể mới.
b/ Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử
phát triển thành cơ thể mới.
c/ Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử
phát triển
Câu 1: Một gen có 540 ađênin và 2430 liên kết hiđrơ. Gen đó có số lượng nuclêơtit là
A. 3120 B. 2400 C. 1980 D. 1890
Câu 2: Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
giao phấn với nhau F1 thu
được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình tỉ lệ 56.25%
cây hoa trắng: 43,75% cây hoa
đỏ. Tính theo lý thuyết, trong số cây hoa đỏ thu được ở F2, cây hoa đỏ KG đồng hợp
là? Biết tính trạng do một gen
quy định.
A. 25% B. 37,5% C. 6,25% D. 30%.
Câu 3: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất
hiện ở
A. đại Tân sinh B. đại Trung sinh C. đại Cổ sinh D. đại Nguyên sinh
Câu 4: Hạt phấn của lồi A có 8 NST, tế bào thuộc thể ba của lồi này có số NST là
A. 9 B. 15 C. 17 D. 24
Câu 5: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN-poli meraza bám vào
A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc.
B. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc
C. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc
D. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc.
Câu 6: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh B. Đàn cá rô trong ao.
C. Cây trong vườn D. Cây cỏ ven bờ
Câu 7: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la khơng có khả năng sinh sản. Đây
là ví dụ về:
A. cách li cơ học B. cách li tập tính C. cách li sinh thái D. cách li sau hợp tử.
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên là gì ?
A. sự phân hóa khả năng sống sót của những cá thể khác nhau.
B. sự sống sót của những cá thể thích nghi.
C. sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi.
D. hình thành lồi mới.
Câu 9: Cơ thể chỉ có hốn vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử AB CD là?
A. 40% B. 5% C. 10% D. 20%
Câu 10: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các tật, bệnh, hội
chứng di truyền nào ở người?
(1) Hội chứng Tơcnơ (6) Hội chứng Đao
(2) Hội chứng AIDS (7) Bệnh ung thư máu
(3) Bệnh máu khó đơng (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(4) Bệnh bạch tạng (9) Tật có túm lơng ở vành tai
(5) Hội chứng Claiphenter (10)Bệnh phenylketo niệu.
Phương án đúng là
A. (2), (3), (4), (7), (8) B. (1), (5), (6), (7)
C. (1), (5), (6), (9), (10) D. (1), (3), (5), (7), (8), (10)
Câu 11: Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và
khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới
sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị
chặt ngọn sẽ nảy chồi mới
sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt
ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và
tốt hơn cây không liền rễ.
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi
bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới
muộn hơn cây không liền rễ.
Câu 12: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai khơng có
ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai
này lai với dịng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta
thường bắt đầu bằng cách tạo ra
những dịng thuần chủng khác nhau.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dịng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc
nhân giống.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều
người thừa nhận là giả thuyết
siêu trội.
Trang -Mã đề 332 2/4
Câu 13: Trong thí nghiệm của Mendel về lai một cặp tính trạng trên đối tượng đậu Hà
Lan, khi cho cá thể F2 có kiểu
hình giống F1 tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá thể F3 có sự phân li kiểu
hình như thế nào?
A. 100% đồng tính
B. 1/3 cho F3 đồng tính giống P, 2/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3:1
C. 100% phân tính
D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P, 1/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3:1
Câu 14: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB +
0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu
thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 15: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi
trường.
Câu 16: Cho các thành tựu sau:
(1)- Cừu Đôly
(2)- Giống bơng kháng sâu bệnh
(3)- Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(4)- Giống dâu tằm tam bội
(5)- Giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt
(6)- Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene
Các thành tựu của công nghệ gen là
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (5), (6) . D. (1), (3), (5), (6) .
Câu 17: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaDdEe khi giảm phân bình thường cho
số loại giao tử là?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 8
Câu 18: Một quần thể ngẫu phối (P) có tần số tương đối
a
A
=
4,0
6,0
thì thế hệ sau có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần
thể là
A. 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa=1. B. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16 aa=1.
C. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48 aa=1. D. 0,48 AA + 0,36Aa + 0,16 aa=1.
Câu 19: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui
định thuận tay trái. Trên nhiễm
sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu.
Đứa con nào sau đây không
thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu.
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con gái thuận tay phải, mù màu.
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật
Hacdi-Vanbec
A. Không chịu áp lực của CLTN B. Các cá thể có sức sống như nhau
C. Có sự di nhập gen D. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên
Câu 21: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen
đều có 1200 nuclêơtit. Alen B
có 301 nuclêơtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêơtit bằng nhau. Cây có
kiểu gen Bbb có số nu loại A là
A. 1501. B. 900 C. 901 D. 902
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen
B quy định quả màu đỏ, alen b
quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16 ?
A. AaBb x AaBb. B. Aabb x AaBB. C. AaBB x aaBb. D. AaBb x Aabb.
Câu 23: Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H) ở người qua 3 thế hệ như
sau:
Xác suất để người III2 mang gen gây bệnh H là:
A. 0,75 B. 0,667 C. 0,25 D. 0,5
Trang -Mã đề 332 3/4
Câu 24: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến
440C. Cá rơ phi có giới hạn chịu
đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy
cho biết nhận định nào sau đây
về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá rơ phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
B. Cá rơ phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rơ phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Câu 25: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người
(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao
(3) Tạo giống bơng và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong
hạt
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
(7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là
A. (3), (4), (5) B. (5), (7) C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (1), (3), (6).
Câu 26: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây đa bội. Loài
cây nào sau đây phù hợp nhất
cho việc tạo giống bằng phương pháp đó?
1. Ngơ 2. Đậu tương 3. Củ cải đường 4. Lúa đại mạch 5. Dưa hấu 6. Nho
A. 1,3,5 B. 2,4,6 C. 3,5,6 D. 3,4,6
Câu 27: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm
sắc thể là
A. 47 B. 46 C. 44 D. 45
Câu 28: Một cặp NST tương đồng được quy ước Aa. Nếu cặp NST này không phân li
ở kì sau của giảm phân I sẽ tạo
ra các loại giao tử?
A. Aa,O B. AA,O C. AA, Aa, A, a D. Aa,a
Câu 29: Bố bị rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính đã tạo ra giao tử bị đột biến.
Khi giao tử này được thụ tinh với
giao tử bình thường của mẹ, chắc chắn khơng tạo ra thể đột biến biểu hiện hội
A. Tơcnơ B. Claiphento C. 3X D. 3X hoặc Tơcnơ
Câu 30: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
C. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Câu 31: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Mendel cho rằng màu sắc và tính
trạng hạt đậu di truyền độc lập vì?
A. Các gen quy định một tính trạng đầu nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
B. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó
C. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều là 3 trội : 1 lặn
D. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm cùng trên cặp NST tương đồng
Câu 32: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 5 nịi có trình tự các gen trên
nhiễm sắc thể số II như sau:
Nòi 1: PQCDIKHGEF. Nòi 2: CIFPDEGHKQ. Nòi 3: PQKHGEDCIF.
Nòi 4: PFICDEGHKQ. Nòi 5: PQCDEGHKIF.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn.
Trình tự đúng của sự phát
sinh các nịi trên là
A. 1-> 3-> 2-> 4 ->5. B. 1 -> 2 -> 3 -> 4 ->5
C. 1->5 -> 3 -> 4 -> 2. D. 1-> 5-> 4-> 2->3.
Câu 33: Theo quan niệm hiện đại, quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở bởi vì:
A. Nó là một hệ gen mở, có vốn gen đặc trưng B. nó vừa là đơn vị tồn tại vừa là đơn
vị sinh sản của lồi
C. nó là đơn vị tồn tại thực của lồi trong tự nhiên D. Nó là đơn vị sinh sản của loài
trong tự nhiên
Câu 34: Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a quy định thân thấp: B
chín sớm, b chín muộn trắng.
Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, tính trạng trội là trội hoàn
toàn. Người ta tiến hành lai hai
cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb và AaBB. Số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau ở
F1 là?
A. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình B. 3 kiểu gen , 2 kiểu hình
C. 4 kiểu gen, 4 kiểu hình D. 6 kiểu gen, 2 kiểu hình
Câu 35: Ở một loài sinh vật, trên một cặp NST tương đồng có tần số hốn vị giữa các
gen như sau: AB=39%, AC =
26%, BC = 13%. Xác định bản đồ gen trên cặp NST tương đồng này?
A. BAC B. CAB C. ABC D. ACB
Câu 36: Vai trò của bản đồ di truyền trong công tác giống là?
A. Xác định được vị trí gen quy định tính trạng cần loại bỏ
B. Dự đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng khơng có giá trị kinh tế
D. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trí kinh tế
Trang -Mã đề 332 4/4
Câu 37: Nguyên nhân tăng cường tính chống thuốc ở một số loài sâu bọ hay vi khuẩn
là:
A. Áp lực chọn lọc cao do số lượng sâu bọ giảm mạnh
B. Áp lực chọn lọc cao do tần số các đột biến ở sâu bọ lớn.
C. Áp lực chọn lọc cao do số lượng sâu bọ lớn nên tiềm năng sinh sản cao.
D. Áp lực chọn lọc cao do tăng liều lượng thuốc.
Câu 38: Ở người, dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể chỉ gặp ở cặp số 21 và cặp số
23. Giải thích nào sau đây là
hợp lí nhất?
A. Các cặp nhiễm sắc thể cịn lại có thể xuất hiện dạng tiền đột biến nhưng có cơ chế
sửa sai tốt nên khơng biểu hiện
thành kiểu hình.
B. Các cặp nhiễm sắc thể cịn lại có kích thước lớn nên đột biến thường gây hậu quả
nghiêm trọng, thể đột biến chết
trước khi ra đời.
C. Các cặp nhiễm sắc thể cịn lại có kích thước bé, số lượng gen ít nên đột biến khơng
biểu hiện thành kiểu hình
D. Các cặp nhiễm sắc thể cịn lại có cấu trúc bền vững nên ít xảy ra đột biến.
Câu 39: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li đọc lập
quy định; khi kiểu gen có cả alen
A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho
hai cây có kiểu hình khác nhau
(P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1
cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy
ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. AABb x aaBb B. AaBb x Aabb C. AaBb x aabb D. Aabb x aaBB
Câu 40: Nhận định nào dưới đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo hướng tăng dần tần
số kiểu gen dị hợp tử và giảm
dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
B. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo hướng tăng dần tần
số kiểu gen đồng hợp tử và
giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
C. Phân hóa thành các dịng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. Tự phối giữa các kiểu gen đồng hợp giống nhau cho ra các thế hệ con cháu giống
thế hệ ban đầu
Câu 41: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là
XX và giới cái mang cặp nhiễm
sắc thể giới tính là XY?
A. Gà, bồ câu, bướm B. Trâu, bò, hươu C. Hổ, báo, mèo rừng. D. Thỏ, ruồi giấm, sư
tử
Câu 42: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg
thành các dịng đơn bội, sau đó
lưỡng bội hóa để tạo ra các dịng thuần chủng. Theo lí thuyết, q trình này sẽ tạo ra
tối đa bao nhiêu dịng thuần có
kiểu gen khác nhau?
A. 8 B. 5 C. 16 D. 32
Câu 43: Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di
truyền độc lập là
A. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%. B. 6,25% : 18,75% : 18,75% : 56,25%.
C. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%. D. 25% : 25% : 25% : 25%.
Câu 44: Một quần thể thực vật có 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu
trúc di truyền của quần thể là
A. 0,4375AA : 0,25Aa : 0,4375aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
C. 0,6875AA : 0,025Aa : 0,2875aa. D. 0,675AA : 0,05Aa : 0,275aa.
Câu 45: Người ta dùng kỹ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh
penixilin vào vi khuẩn E.coli. Để
xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi
các dịng vi khuẩn này trong một
mơi trường nồng độ penixilin thích hợp. Dịng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp sẽ:
A. tồn tại trong 1 thời gian nhưng không sinh trưởng
B. sinh trưởng và phát triển tốt khi thêm vào môi trường 1 loại thuốc kháng sinh khác
C. sinh trưởng và phát triển bình thường
D. bị tiêu diệt hồn tồn.
Câu 46: Lai phân tích là phép lai
A. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra
kiểu gen.
B. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn
tương phản để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
Câu 47: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm
sắc thể thường khác nhau. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép
lai Cho đời con có số cây thân
thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1)AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBb
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 48: Ở người, gen qui định màu mắt có 2 alen , gen qui định dạng tóc có 2 alen ,
gen qui định nhóm máu có 3
alen. Cho biết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối
đa có thể được tạo ra từ 3 gen
nói trên trong quần thể người là
A. 64 B. 54 C. 10 D. 24
Câu 49: Phép lai giữa hai cơ thể tứ bội : Aaaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 :1 B. 15:1 C. 35 :1 D. 11:1
Câu 50: Mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu B. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Con của họ có thể có nhóm máu A B. Con của họ có thể có nhóm máu B
C. Con của họ khơng thể có nhóm máu O D. Con của họ có thể có nhóm máu AB
----------------- Hết -----------------
Lý thuyết phần tự luận
1. Sinh trưởng ở thực vật là q trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích)
của cơ thể thực vật do có sự tăng lên về số lượng và kích thước của tế bào.
2. Cơ chế: của sinh trưởng là hoạt động nguyên phân của tế bào
3.Mơ phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hố, duy trì được khả năng ngun
phân.
4.
Loại mô
Nội dung
Mô phân sinh đỉnh
Mô phân sinh bên
Mô phân sinh lóng
Đối tượng
Cây 1 lá mầm (lúa, ngơ, cau....) và 2 lá mầm ( cam, quýt...)
Cây 2 lá mầm( cam, quýt...)
Cây 1 lá mầm(lúa, ngô, cau....)
Phân bố
Tại chồi đỉnh, chồi nách và đỉnh rễ
Ở thân và rễ
Giữa các lóng nằm ở các mắt
Chức năng
Gia tăng chiều dài của thân, rễ
Tăng độ dày của thân và rễ
Làm cho lóng dài ra
5.
Nội dung so sánh
Sinh trưởng sơ cấp
Sinh trưởng thứ cấp
Đối tượng
Cây 1 lá mầm (lúa, ngô, cau....) và 2 lá mầm ( cam, quýt...)
Cây 2 lá mầm( cam, quýt...)
Nguyên nhân
Do hoạt động nguyên phân của tế bào mô phân sinh đỉnh và mơ phân sinh lóng tạo ra.
Do hoạt động ngun phân của tế bào mô phân sinh bên tạo ra.
Kết quả
Tăng chiều dài của thân và rễ
Tăng đường kính thân và rễ
6. Cấu tạo thân cây gỗ
Gồm 2 phần:
- Vỏ: ở ngoài cùng, bao quanh thân, bảo vệ thân.
- Gỗ
+ Gỗ dác: có màu sáng, bao quanh phần gỗ lõi, gồm những mạch gỗ thứ cấp trẻ, vận
chuyển nước và các ion khoáng.
+Gỗ lõi (rịng): nằm ở trung tâm của thân, có màu sẫm. Gồm các mạch gỗ thứ cấp
già, vận chuyển nước và muối khoáng trong một thời gian ngắn, chủ yếu làm nhiệm
vụ nâng đỡ cho thân.
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
+ Nhân tố bên trong
- Đặc điểm di truyền (tùy mỗi lồi mà có tốc độ sinh trưởng khác nhau)
- Thời kì sinh trưởng ( tùy vào từng giai đoạn sinh trưởng mà có tốc độ sinh trưởng
khác nhau)
- Hoocmon thực vật ( Tùy vào lượng hoocmon tiết ra)
+ Các nhân tố bên ngoài
- Nhiệt độ (mỗi lồi đều có 1 giới hạn nhiệt độ để sinh trưởng bình thường, nằm
ngồi giới hạn đó cây sẽ sinh trưởng chậm đi)
- Ánh sáng ( ảnh hưởng đến hình thái và quang hợp)
- Dinh dưỡng khống ( thiếu chất dinh dưỡng, cây sẽ bị ức chế sinh trưởng, có thể
chết)
- Hàm lượng nước (lượng nước phải > 95%)
- Oxi (< 5%, sinh trưởng bị ức chế)
8. Sinh trưởng của cơ thể động vật là q trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số
lượng và kích thước tế bào.
9. -Phát triển của cơ thể động vật là q trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hố
(biệt hố) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
10. Sự phát triển ở động vật gồm 2 giai đoạn chính sau:
-Đối với động vật đẻ trứng: Giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
-Đối với động vật đẻ con: Giai đoạn phôi và giai đoạn sau sinh.
-Phát triển của động vật gồm:
+Phát triển không qua biến thái.
+Phát triển qua biến thái: Phát triển qua biến thái hồn tồn và phát triển qua biến
thái khơng hồn toàn.
11. Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái,cấu tạo và sinh lí động vật sau khi
sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
12. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các
đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
13.Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có
hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con rưởng thành,trải qua giai đoạn trung
gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
14. Phát triển của động vật qua biến thái khơng hồn tồn là kiểu phát triển mà ấu
trùng phát triển chưa hoàn thiện trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con
trưởng thành.
15.
Đại diện
Lột xác
Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển
Hình thái, cấu tạo, sinh lý con non so với con trưởng thành
Phát triển khơng qua biến thái
Đa số ĐVCXS và số ít ĐVKXS
(người)
K
Phôi thai
Sau sinh
Tương tự
-Diễn ra trong tử cung người mẹ
Phân chia
-Hợp tử
Nhiều lần
Phơi
Phân hóa
Cơ quan
-Kết quả: hình thành thai nhi
-Diễn ra trong mơi trường sống
-Khơng có biến thái
-Kết quả: người trường thành
Phát triền qua biến thái
Biến thái khơng hồn tồn
Một số cơn trùng (châu chấu, cào cào, gián...)
Châu chấu
có
Phơi
Hậu phơi
khác
-Diễn ra trong trứng đã thụ tinh
Phân chia
-Hợp tử
Nhiều lần
Phơi
Phân hóa
Cơ quan của ấu trùng
-Kết quả: Ấu trùng chui ra từ trứng
- Diễn ra trong môi trường sống
Lột xác
-Ấu trùng
Nhiều lần
Con trưởng thành
+Ấu trùng: tương tự như con trưởng thành, nhưng khơng có cánh
-Kết quả: châu chấu trưởng thành
Biến thái hồn tồn
Đa số cơn trùng ( bướm, ong, ruồi...) và lưỡng cư
Bướm
có
-Diễn ra trong trứng đã thụ tinh
Phân chia
-Hợp tử
Nhiều lần
Phơi
Phân hóa
Cơ quan của sâu bướm
-Kết quả: sâu bướm chui ra từ trứng
- Diễn ra trong môi trường sống
-Sâu bướm
Nhộng
Bướm
+Sâu bướm: khơng có cánh, có hàm, ăn lá cây
+nhộng: không hàm, không ăn (giai đoạn tu chỉnh, trung gian)
+Bướm: có cánh, 6 chi, có vịi hút mật hoa
-Kết quả: bướm trưởng thành
Rất khác
16. Sinh sản là quá trình tạo ra cơ thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của lồi
Có 2 kiểu sinh sản: + Sinh sản vơ tính + Sinh sản hữu tính.
17. SSVT ở thực vật là hình thức sinh sản khơng có sự hợp nhất giữa giao tử đực và
giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ
SSVT ở TV có 2 hình thức: + Sinh sản bào tử. + Sinh sản sinh dưỡng.
18. a. Sinh sản bào tử:
* Đại diện: Rêu, dương xỉ,
Sinh sản bào tử là hình thức sinh sản vơ tính mà cá thể con được phát triển từ bào tử,
bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử
* Ý nghĩa:
- Tạo ra số lượng lớn cây con trong cùng một thế hệ.
- Mở rộng vùng phân bố của loài.
19. - Khái niệm: SSSD là hình thức sinh sản vơ tính mà cá thể mới sinh ra từ cơ quan
sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Ý nghĩa:
+Duy trì sự tồn tại và phát triển của loài
+Sống qua điều kiện bất lợi
20.Giâm, chiết , ghép
- cơ sở KH: khả năng SSSD của TV nhờ quá trình NP
- Ý nghĩa:
+Duy trì các đặc tính tốt
+Rút ngắn thời gian sinh trưởng, phát triển của cây
21. Nuôi cấy tế bào và mơ thực vật:
- Khái niệm: Đó là sự nuôi cấy các tế bào, mô lấy từ các phần khác nhau của cơ thể
thực vật như củ, lá, đỉnh sinh trưởngtrên mơi trường dinh dưỡng thích hợp trong các
dụng cụ thủy tinh đề tạo ra cây con.
- Lưu ý: Tất cả các thao tác phải được thực hiện ở điều kiện vơ trùng.
- Cơ sở khoa học: Tính tồn năng của TB.
-Ý nghĩa
+Tạo giống sạch virut
+Khôi phục giống quý hiếm
+Tạo ra số lượng giống lớn
22.
Đặc điểm so sánh
Sinh sản hữu tính
Sinh sản vơ tính
Khái niệm
Kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát
triển thành cơ thể mới.
Kiểu sinh sản trong đó khơng có sự hợp nhất giao tử đực và giao tử cái.
Cơ sở KH
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Nguyên phân.
Đặc điểm thế hệ sau
Con cái kết hợp đặc điểm của bố, mẹ,
Con cái giống nhau và giống cây mẹ
Ưu, nhược điểm
-Ưu: - tăng khả năng thích nghi với mơi trường sống luôn biến đổi., tạo nên sự đa
dạng di truyền
-Nhược: Trong điều kiện mật độ cá thể thấp thì khó duy trì số lượng cá thể
Ưu: Trong điều kiện mật độ cá thể thấp thì khó duy trì số lượng cá thể
-Nhược: kém thích nghi với mơi trường sống ln biến đổi
Ý nghĩa; Tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
23. Cấu tạo của hoa gồm các bộ phận:
+ Cuống hoa.
+ Đế hoa.
+ Đài hoa.
+ Tràng hoa.
+ Nhị hoa: chỉ nhị và bao phấn ( chứa hạt phấn ).
+ Nhụy hoa: đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy ( chứa nỗn).
24. -Sự hình thành hạt phấn: 25. Sự hình thành túi phơi
TB mẹ hạt phấn (2n)
Gphân
4 tiểu bào tử
OOOO
NP
1 lần. Tương tự
Thể gtử đực(hạt phấn)(n)
1 TB 1 TB ống
Sinh sản (n) phấn (n)
26. Thụ phấn:
-Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhụy
-Có 2 hình thức thụ phấn là tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
27. Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi
phơi để hình thành nên hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới.