Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

ĐỀ tài NGHIÊN cứu mô HÌNH KINH tế nền TẢNG và KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN tại VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.91 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------o0o------------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH KINH TẾ NỀN
TẢNG VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM
Mã số: CS20-39

Chủ nhiệm đề tài

: ThS. Vũ Thị Thúy Hằng

Người tham gia

: ThS. Nguyễn Thị Hiền

HÀ NỘI – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------o0o------------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH KINH TẾ NỀN
TẢNG VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM


Mã số: CS20-39

Chủ nhiệm đề tài

: ThS. Vũ Thị Thúy Hằng

Người tham gia

: ThS. Nguyễn Thị Hiền

Xác nhận của Trường Đại học Thương mại

HÀ NỘI – 2021

Chủ nhiệm đề tài


i

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................v
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ........................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................4

5. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................4
6. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MƠ HÌNH KINH TẾ NỀN TẢNG
TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI ..........................................................................5
7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................................................................15
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ KINH TẾ NỀN TẢNG VÀ MƠ HÌNH
KINH TẾ NỀN TẢNG ..................................................................................................16
1.1. LÝ THUYẾT VỀ KINH TẾ NỀN TẢNG .............................................................16
1.1.1. Khái niệm kinh tế nền tảng .................................................................................16
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế nền tảng ............................................................................16
1.1.3. Vị trí và vai trò của kinh tế nền tảng trong nền kinh tế số ..................................17
1.1.4. Chuỗi giá trị của kinh tế nền tảng ........................................................................20
1.2. LÝ THUYẾT VỀ MƠ HÌNH KINH TẾ NỀN TẢNG ...........................................22
1.2.1. Khái niệm mô hình kinh tế nền tảng ...................................................................22
1.2.2. Các hiệu ứng mạng của mô hình kinh tế nền tảng ..............................................22
1.2.3. Lợi ích và hạn chế của mơ hình kinh tế nền tảng ................................................24
1.2.4. Cấu trúc và các thành phần của mô hình kinh tế nền tảng ..................................26
1.2.5. Phân loại các mơ hình kinh tế nền tảng ...............................................................29
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định phát triển mơ hình kinh tế nền tảng .............34
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH KINH TẾ NỀN TẢNG TRÊN THẾ
GIỚI VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM .........................................................40
1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .............................................................................40


ii

1.3.2. Kinh nghiệm của Ấn Độ ......................................................................................41
1.3.3. Bài học rút ra cho Việt Nam ................................................................................42
CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH
KINH TẾ NỀN TẢNG TẠI VIỆT NAM ......................................................................43
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI

VIỆT NAM ....................................................................................................................43
2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH KINH TẾ
NỀN TẢNG TẠI VIỆT NAM .......................................................................................47
2.2.1. Giới thiệu mẫu khảo sát .......................................................................................47
2.2.2. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp ......................................................................49
2.2.3. Thực trạng phát triển mơ hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam.............................50
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng ý định phát triển mơ hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam
.......................................................................................................................................52
CHƯƠNG 3. CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MƠ
HÌNH KINH TẾ NỀN TẢNG TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025 ..................66
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH KINH TẾ
NỀN TẢNG TẠI VIỆT NAM .......................................................................................66
3.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH KINH
TẾ NỀN TẢNG TẠI VIỆT NAM TRONG TƯƠNG LAI ...........................................67
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH KINH TẾ NỀN TẢNG TẠI
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025 ...........................................................................68
3.3.1. Gia tăng nhận thức về lợi ích của phát triển mơ hình kinh tế nền tảng ...............68
3.3.2. Phát triển sự sẵn sàng của thị trường với phát triển mơ hình kinh tế nền tảng ...69
3.3.3. Gia tăng sự hỗ trợ của nhà nước với phát triển mơ hình kinh tế nền tảng ..........70
3.3.4. Tăng cường thái độ của doanh nghiệp với phát triển mơ hình kinh tế nền tảng .70
3.3.5. Một số giải pháp khác..........................................................................................71
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC & CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN 72
KẾT LUẬN ...................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................76
PHỤ LỤC ......................................................................................................................78
SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI (BÀI BÁO HỘI THẢO)……………………………….102
BẢN SAO THUYẾT MINH ĐỀ TÀI ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT………………… 117


iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lượng mẫu tối thiểu/tốt nhất cho nghiên cứu ...........................................48
Bảng 2.2. Số lượng doanh nghiệp điều tra thực tế phân chia theo nhóm ......................48
Bảng 2.3. Kiểm định độ tin cậy Crobach’s Alpha của các biến……………………....48
Bảng 2.4 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến độc lập (lần 1) .........................56
Bảng 2.5. Ma trận mẫu các thang đo của biến (lần 1) ...................................................56
Bảng 2.6. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến độc lập (lần 2) ........................58
Bảng 2.7. Tổng phương sai được giải thích các biến (lần 2).........................................58
Bảng 2.8. Ma trận mẫu các thang đo của biến (lần 2) ...................................................59
Bảng 2.9. Độ tin cậy tổng hợp CR và phương sai trích AVE .......................................62
Bảng 2.10 Kết quả kiểm định mối quan hệ trong mô hình giả thuyết ..........................63


iv

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Vị trí mơ hình kinh tế nền tảng trong nền kinh tế số .....................................17
Hình 1.2. Vòng lặp trong kinh tế nền tảng ....................................................................19
Hình 1.3. Giai đoạn 1 chiến lược tăng trưởng của kinh tế nền tảng ..............................20
Hình 1.4. Giai đoạn 2 chiến lược tăng trưởng của kinh tế nền tảng ..............................21
Hình 1.5. Giai đoạn 3 chiến lược tăng trưởng của kinh tế nền tảng ..............................21
Hình 1.6. Nền tảng trung gian kết nối người dùng từ cùng một nhóm .........................29
Hình 1.7. Nền tảng trung gian kết nối người dùng từ các nhóm khác nhau ..................30
Hình 1.8. Mối quan hệ giữa nền tảng cung cấp dịch vụ và các bộ phận bổ sung của nền
tảng ................................................................................................................................31
Hình 1.9. Mơ hình siêu nền tảng một chiều ..................................................................33
Hình 1.10. Mơ hình siêu nền tảng hai chiều ..................................................................33
Hình 1.11: Mơ hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến ý định phát triển của mô hình
kinh tế nền tảng tại doanh nghiệp ..................................................................................35

Hình 1.12. Số lượng các nhà cung cấp mô hình kinh tế nền tảng tại Trung Quốc .......40
Hình 2.1. Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh trên mạng xã hội qua các năm ....................44
Hình 2.2. Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia sàn TMĐT qua các năm .................................44
Hình 2.3. Tỷ lệ doanh nghiệp phát triển ứng dụng bán hàng trên các nền tảng di động
qua các năm ...................................................................................................................45
Hình 2.4. Thời gian trung bình lưu lại của khách hàng khi truy cập website TMĐT
phiên bản di động hoặc ứng dụng bán hàng ..................................................................46
Hình 2.5. Ước tính chi phí quảng bá website/ứng dụng di động của doanh nghiệp trên
nền tảng trực tuyến qua các năm ...................................................................................46
Hình 2.6. Địa điểm đặt văn phòng đại diện của các doanh nghiệp mô hình kinh tế nền
tảng tại Việt Nam ...........................................................................................................49
Hình 2.7. Tỷ lệ ngành nghề của các doanh nghiệp mô hình kinh tế nền tảng tại Việt
Nam ...............................................................................................................................49
Hình 2.8. Lợi ích và hạn chế của phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam ....50
Hình 2.9. Tỷ lệ các mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam ..........................................51
Hình 2.10. Tỷ lệ các mô hình trong mô hình siêu nền tảng tại Việt Nam .....................51
Hình 2.11. Tỷ lệ hiệu ứng mạng của mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam ..............52
Hình 2.12. Kết quả phân tích CFA cho mô hình giả thuyết ..........................................61
Hình 2.13. Kết quả Phân tích SEM cho mô hình giả thuyết .........................................65


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết

Từ đầy đủ bằng

Từ đầy đủ bằng


tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt
Công nghệ thông tin

CNTT
EFA

Exploratory factor analysis

Phân tích nhân tố khám phá

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

Chỉ số được dùng để xem xét sự
thích hợp của phân tích nhân tố

SPSS

TAM

Statistical Package for the

Phần mềm phân tích thống kê phục


Social Sciences

vụ nghiên cứu xã hội

Technology Acceptance Model

Thuyết chấp nhận công nghệ

TMĐT

Thương mại điện tử

TPB

Theory of Planned Behavior

Thuyết hành vi dự định

TRA

Theory of Reasoned Action

Thuyết hành động hợp lý


vi

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
1. Thông tin chung:

- Tên đề tài: Nghiên cứu mơ hình kinh tế nền tảng và khả năng phát triển tại
Việt Nam
- Mã số: CS20-39 (theo Quyết định số 822/QĐ-ĐHTM ngày 24 tháng 07 năm
2020)
- Chủ nhiệm: ThS Vũ Thị Thúy Hằng
- Thành viên tham gia: ThS. Nguyễn Thị Hiền
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Thương Mại
- Thời gian thực hiện: 01 tháng 08 năm 2020 đến 30 tháng 03 năm 2021
2. Mục tiêu: Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan lý thuyết về mô hình kinh tế nền tảng từ
các chuyên gia, các nước tiên tiến trên thế giới, hệ thống các lý thuyết về kinh tế nền
tảng, lý thuyết về mô hình kinh tế nền tảng, xây dựng giả thuyết các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam, tiến hành khảo sát, phân
tích, thảo luận về kết quả điều tra nhằm đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp nhất cho
thị trường Việt Nam.
3. Tính mới và sáng tạo: Hệ thống đầy đủ các lý thuyết về kinh tế nền tảng, lý thuyết
về mô hình kinh tế nền tảng. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng
kiểm định các giả thút, từ đó rút ra các nội dung về mơ hình kinh tế nền tảng và mơ
hình các ́u tố ảnh hưởng đến ý định phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt
Nam.
4. Kết quả nghiên cứu:
4.1.

Những đóng góp về mặt lý thuyết
- Hệ thống hóa lý thuyết về kinh tế nền tảng như khái niệm kinh tế nền tảng, đặc

điểm của kinh tế nền tảng, vị trí và vai trò của kinh tế nền tảng trong nền kinh tế số,
vhuỗi giá trị của kinh tế nền tảng theo 3 giai đoạn chiến lược tăng trưởng.
- Hệ thống hóa lý thút về phát triển mơ hình kinh tế nền tảng như khái niệm
mô hình kinh tế nền tảng, các hiệu ứng mạng của mô hình kinh tế nền tảng, lợi ích và
hạn chế của mô hình kinh tế nền tảng, cấu trúc và các thành phần của mô hình kinh tế

nền tảng, phân loại các mô hình kinh tế nền tảng (mơ hình nền tảng trung gian cho các
nền tảng khác, mơ hình nền tảng cung cấp dịch vụ, mơ hình siêu nền tảng).


vii

- Dựa trên cơ sở lý thuyết của Khung phân tích Công nghệ - Tổ chức – Môi
trường kinh doanh (TOE) kết hợp Lý thuyết chấp nhận công nghệ mới (TAM), nhóm
tác giả đã xây dựng được mơ hình nghiên cứu gồm 8 yếu tố: Nhận thức về lợi ích của
mô hình kinh tế nền tảng (SBE), Sự sẵn sàng của thị trường (MRE), Sự sẵn sàng của
doanh nghiệp (ORE), Sự hỗ trợ của nhà nước (PPO), Hiệu quả cảm nhận (PEF), Rào
cản cản trở (HBF), Thái độ của doanh nghiệp (ATT) và Ý định phát triển mô hình kinh
tế nền tảng (ADT).
4.2.

Những đóng góp về mặt thực tiễn
Qua phân tích thực trạng và kiểm định mơ hình, nhóm tác giả rút ra:
- Nhận thức về lợi ích của mô hình kinh tế nền tảng (SBE) có tác động 80,3%

đến thái độ của doanh nghiệp với phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam.
- Sự sẵn sàng của thị trường (MRE) có tác động 26,7% đến thái độ của doanh
nghiệp với phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam.
- Sự hỗ trợ của nhà nước (PPO) có tác động 27,4% đến thái độ của doanh
nghiệp với phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam.
- Thái độ của doanh nghiệp (ATT) có tác động 20,3% đến ý định phát triển
(ADT) mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam.
- Các yếu tố như Sự sẵn sàng của doanh nghiệp (ORE), Hiệu quả cảm nhận
(PEF) và Rào cản cản trở (HBF) không ảnh hưởng trong ý định thúc đẩy và định
hướng phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam
Dựa vào các kết quả phân tích, nhóm tác giả đề xuất một số giải pháp như:

- Gia tăng nhận thức về lợi ích của phát triển mơ hình kinh tế nền tảng thơng qua
các hoạt động như: Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, Tăng cường dịch vụ chăm sóc
khách hàng, Thiết kế giao diện dễ sử dụng đối với người tiêu dùng.
- Phát triển sự sẵn sàng của thị trường với phát triển mơ hình kinh tế nền tảng
thơng qua các hoạt động như: Đảm bảo chất lượng mô hình kinh tế nền tảng, Đa dạng
các phương thức thanh toán di động.
- Gia tăng sự hỗ trợ của nhà nước với phát triển mơ hình kinh tế nền tảng thơng
qua các hoạt động như: Cần tiếp tục cải thiện khung khổ pháp lý, tạo điều kiện thuận
lợi và ổn định cho các doanh nghiệp mô hình kinh tế nền tảng đổi mới sáng tạo, Xây
dựng cơ chế chính sách giảm thiểu rủi ro cho các bên trong hoạt động phát triển mô
hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam.


viii

- Tăng cường thái độ của doanh nghiệp với phát triển mơ hình kinh tế nền tảng
thơng qua các hoạt động như: Trung thực trong cung cấp sản phẩm dịch vụ, Nâng cao
hiệu ứng mạng tích cực
- Một số giải pháp đối với người tiêu dùng thông qua các hoạt động như: Tìm
hiểu kỹ về mơ hình kinh tế nền tảng trước khi quyết định mua, Tìm hiểu kỹ về sản
phẩm/ dịch vụ trước khi quyết định mua, Chỉ nên cung cấp những thông tin cần thiết,
Kiểm tra sản phẩm trước khi thanh toán và nhận hàng.
Bên cạnh đó, nhóm tác giả đã đề xuất giải pháp phát triển cho Nhà nước và cho các
Hiệp hội có liên quan
5. Cơng bố sản phẩm khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên tạp chí
năm xuất bản và minh chứng kèm theo nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp
dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):
- Vũ Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Hiền (2020), Giới thiệu nền tảng trực tuyến
và hàm ý giải pháp phát triển cho Việt Nam, Hội thảo khoa học quốc gia Phát triển
thương mại điện tử Việt Nam trong kỷ nguyên số, Nhà xuất bản Công Thương (ISBN:

978-604-3-11091-3).
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
6.1. Phương thức chuyển giao
Tài liệu được chọn lọc để phát triển cơ sở lý luận cho các học phần của Bộ môn
Thương mại điện tử - Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử - Đại
học Thương mại.
Tài liệu được sử dụng thành tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành Thương
mại điện tử.
6.2. Địa chỉ ứng dụng
- Bộ môn Thương mại điện tử - Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương
mại điện tử - Đại học Thương mại.
*Đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Đề tài góp phần bổ sung lý luận về kinh tế nền tảng, mô hình kinh tế nền tảng, vị
trí và khả năng đóng góp mơ hình kinh tế nền tảng trong kinh tế số.
- Đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị cho giảng viên, sinh viên và cao học viên
khối ngành kinh tế học tập, nghiên cứu cũng như cung cấp những kiến thức căn bản và


ix

hệ thống, đưa ra cái nhìn tổng quan về mô hình kinh tế nền tảng và khả năng phát triển
tại Việt Nam.
* Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
- Đề tài là một báo cáo tổng quát và toàn diện về mô hình kinh tế nền tảng tại
Việt Nam. Vì vậy, có thể sử dụng đề tài làm cơ sở định hướng hoặc tham khảo cho các
nghiên cứu khác liên quan đến kinh tế nền tảng và kinh tế số.
- Đề tài là một sự gợi mở nghiên cứu mới trong tương lai về mô hình kinh tế nền
tảng và các nền tảng kinh tế khác trong nền kinh tế số.
* Đối với phát triển kinh tế-xã hội
Đối với kinh tế, xã hội, nghiên cứu này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển mơ

hình kinh tế nền tảng nói riêng, kinh tế số nói chung tại Việt Nam
* Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị đối với việc đào tạo các ngành của Đại
học Thương mại như: Thương mại điện tử, Chính phủ điện tử, Thương mại di động.
- Đề tài còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho các cơ quản quản lý và hỗ trợ doanh
nghiệp cấp Bộ và ngang Bộ như Cục TMĐT và Kinh tế số - Bộ Công Thương, Viện
nghiên cứu kinh tế và chính sách (VEPR), Viện Phát triển Doanh nghiệp - Phòng TM
và CN Việt Nam (VCCI) để hoạch định, triển khai, đào tạo, phổ biến cho các doanh
nghiệp kinh doanh mơ hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam.
Ngày 10 tháng 05 năm 2021
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)

ThS. Vũ Thị Thúy Hằng


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, mơ hình kinh tế nền tảng đang chiếm lĩnh và dần thay thế mô hình
ống truyền thống. Trên thế giới, mô hình kinh tế nền tảng đang chiếm ưu thế nhờ hai
lợi thế nổi bật: (i) Chi phí cận biên gần như bằng không trong sản xuất và phân phối;
(ii) Giá trị được tạo ra từ hiệu ứng mạng tích cực khi gia tăng sản xuất sẽ dẫn đến tiêu
thụ nhiều hơn và ngược lại. Kinh tế nền tảng là nhánh cơ bản của kinh tế số. Mơ hình
kinh tế nền tảng là một phần trong kinh tế nền tảng. Theo nghiên cứu của Parker và
cộng sự (2016), khác với các mơ hình trùn thống, các mơ hình kinh tế nền tảng có
thể thiết lập vị thế độc quyền nhờ tính quy mơ về lượng cầu. Mơ hình kinh tế nền tảng
càng lớn thì càng có giá trị với người dùng, tạo ra hiệu ứng mạng tích cực lớn đến mức
đối thủ khó có thể tham gia thị trường.

Tại Việt Nam chuyển đổi số được thực hiện rộng khắp trên các ngành và xuất
khẩu các sản phẩm và dịch vụ ICT, GDP có thể tăng thêm 3750 nghìn tỷ đồng trong
20 năm tới, tăng trưởng thêm 1,3% mỡi năm. Trong đó, mơ hình kinh tế nền tảng đóng
vai trị khơng nhỏ. Mặc dù vậy, việc đánh giá tác động của mô hình kinh tế nền tảng
đến tăng trưởng khơng hề đơn giản, bởi lẽ tiềm ẩn nhiều thành phần kinh tế phi chính
thức, kinh tế ngầm tại các nền tảng số. Thống kê các lĩnh vực, thị trường, một số mơ
hình kinh tế nền tảng đang phát triển rất mạnh mẽ và liên tục, ví dụ như Airbnb,
TripAvisor, Asia Platform Trave (du lịch), Uber, Waze, Grab, Ola Cabs, Be (vận tải),
Amazon, Alibaba, Burberry, Tiki, Shopee, Lazada (bán lẻ), Youtube, Wikipedia,
Kindle Publishing, Facebook, Twitter, Tinder, Instagram, Wechat, Zalo, Lotus (truyền
thông xã hội), Udemy, EdX, Doulingo, Coursera, Edumall, Kyna, Học mãi (giáo dục),
Bitcoin, Lending Club, Kickstarter, Verig (tài chính), Munchery, Foodpanda, Haier
Group, Ahamove (logistic),…Sự x́t hiện của một loạt các mơ hình kinh tế nền tảng
công nghệ tại Việt Nam như Uber (2015), Grab (2016) hay Go-jek (2018) đã thay đổi
các thức vận hành của thị trường cũng như hành vi tiêu dùng, vì thế đặt ra không ít các
vấn đề pháp lý. Một số hoạt động kinh tế mới như cho vay ngang hàng (P2P) với các
nền tảng như Timma, Vaymuon và Mofin hoặc gọi vốn cộng đồng chưa được quản lý
trong một hành lang pháp lý phù hợp. Việc xây dựng thế chế điều hành mơ hình kinh
tế nền tảng là điều các quốc gia đang nỗ lực thực hiện và Việt Nam cũng không nằm


2

ngoài xu thế đó. Mơ hình kinh tế nền tảng ngày nay không chỉ là mô hình kinh doanh
đặc quyền của các công ty công nghệ mà ngày càng trở nên phổ biến nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Các mơ hình kinh tế nền tảng có thể kéo
theo sự phát triển của nhiều mơ hình kinh tế nền tảng con như một hệ sinh thái.
Facebook, Google, Amazon, Alibaba, … là những mơ hình kinh tế nền tảng toàn cầu
đã tạo ra những mơ hình kinh tế nền tảng nhỏ hơn phục vụ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trong một hệ sinh thái chung là những ví dụ điển hình.

Để cạnh tranh, các nền tảng Việt Nam cần thành công nhờ tính khác biệt – yếu
tố then chốt luôn được Micheal Porter đánh giá cao trong việc doanh nghiệp xây dựng
lợi thế cạnh tranh. Ví dụ như Instagram, một mơ hình kinh tế nền tảng kết nối xã hội
tương tự như Facebook, song cá biệt hóa mình bằng hình thức chia sẻ thông tin chủ
yếu bằng hình ảnh, hoặc Tiktok thu hút tương tác qua các video mà người sử dụng
đăng lên. Tính tương thích với địa phương hoạt động cũng khiến một số mơ hình kinh
tế nền tảng chiếm được lợi thế cạnh tranh, ví dụ như Hocmai.vn – đơn vị cung cấp các
khóa học trực tuyến mà Coursera đang làm rất tốt ở trên thế giới, nhờ tối ưu hóa cho
học sinh Việt Nam ôn luyện thi tại các cấp học
Nắm bắt được sự phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và các
biến thể của mơ hình kinh tế nền tảng, chủ đề nghiên cứu mà nhóm tác giả đề xuất sẽ
bám sát thực tế xã hội, có tính xu hướng trong thời đại công nghiệp 4.0. Mô hình kinh
tế nền tảng là một hệ thống phức tạp và đa phương diện. Động lực thúc đẩy mô hình
này là sự thay đổi nhanh chóng và thường xuyên của nền kinh tế và những tiến bộ của
cơng nghệ. Mơ hình kinh tế nền tảng giúp kết nối các nhà sản xuất với người tiêu dùng
và cho phép họ trao đổi, chia sẻ giá trị cho nhau. Một số mơ hình kinh tế nền tảng cho
phép kết nối trực tiếp giữa những người dùng như mạng xã hội. Một số mơ hình kinh
tế nền tảng khác lại tạo điều kiện hỗ trợ trao đổi giá trị, kết nối mua bán và các giao
dịch thương mại. Quan sát từ hoạt động kinh doanh của các mơ hình kinh tế nền tảng,
chủ đề này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành thương mại điện tử (TMĐT) nói
riêng, ngành kinh tế số nói chung tại Việt Nam. Nhóm tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên
cứu mơ hình kinh tế nền tảng và khả năng phát triển tại Việt Nam” làm đề tài
nghiên cứu khoa học. Đề tài là cần thiết và cấp bách trong giai đoạn công nghiệp 4.0
hiện nay. Đề tài cũng xuất phát từ những khoảng trống các nghiên cứu khác, x́t phát
từ địi hỏi thực tế khách quan của cơng việc chuyên môn và của thực tế xã hội. Về mặt


3

giáo dục và đào tạo, đề tài sẽ thành tài liệu chuẩn mực để giảng viên và sinh viên tham

khảo cho những học phần về TMĐT như TMĐT căn bản, Thương mại di động, Thanh
toán điện tử, Marketing điện tử, Chính phủ điện tử…
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung: nghiên cứu các vấn đề về kinh tế nền tảng, mô hình kinh tế
nền tảng và khả năng phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể: trên cơ sở nghiên cứu tổng quan lý thuyết về mô hình kinh tế
nền tảng từ các chuyên gia, các nước tiên tiến trên thế giới, hệ thống các lý thuyết về
kinh tế nền tảng, lý thuyết về mô hình kinh tế nền tảng, xây dựng giả thuyết các yếu tố
ảnh hưởng đến ý định phát triển, tiến hành điều tra, khảo sát, nhằm đề xuất giải pháp
nhằm đẩy mạnh phát triển mơ hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu: nhóm tác giả đề xuất các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
Thứ nhất là, hệ thống các lý thuyết về kinh tế nền tảng, lý thuyết về mô hình
kinh tế nền tảng và xây dựng giả thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến ý định phát triển mô
hình kinh tế nền tảng.
Thứ hai là, phân tích thực trạng phát triển mô hình kinh tế nền tảng và kiểm
định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt
Nam.
Thứ ba là, đề xuất các giải pháp phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt
Nam trong tương lai;
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài gồm là: đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và
thực tiễn về mô hình kinh tế nền tảng và khả năng phát triển tại Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: các doanh nghiệp mô hình kinh tế nền tảng đang kinh
doanh tại Việt Nam.
- Phạm vi về thời gian: hoạt động phát triển mô hình kinh tế nền tảng của các
doanh nghiệp đang kinh doanh tại Việt Nam giai đoạn 2018-2020.
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu tiếp cận các doanh nghiệp mô hình kinh tế
nền tảng có trụ sở kinh doanh tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải

Phòng, Cần Thơ và một số khu vực khác.


4

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhóm tác giả sử dụng hỡn hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và phương
pháp nghiên cứu định lượng.
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
* Phương pháp thu thập dữ liệu định tính
Nhóm tác giả thu thập dữ liệu định tính thông qua phương pháp: Phỏng vấn sâu
các chuyên gia, Nghiên cứu tình huống, Sách báo, Tạp chí chuyên ngành, Giáo trình,
Luận án, Luận văn ThS, Báo cáo chỉ số TMĐT hàng năm; Niêm giám của tổng cục
thống kê; Báo cáo của Nielsen, We are Social về thị trường Việt Nam; Báo cáo của
Cục TMĐT và Kinh tế số - Bộ Công Thương, Viện nghiên cứu kinh tế và chính sách
(VEPR), Viện Phát triển Doanh nghiệp - Phòng TM và CN Việt Nam (VCCI)
* Phương pháp phân tích dữ liệu định tính
Nhóm tác giả sử dụng các phương pháp nghe nhìn, quan sát, suy luận, tổng hợp,
so sánh, diễn giải, quy nạp để phân tích các dữ liệu định tính
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
* Phương pháp thu thập dữ liệu định lượng
Nhóm tác giả thu thập dữ liệu định lượng bằng phiếu điều tra khảo sát các
doanh nghiệp mô hình kinh tế nền tảng qua email, mạng xã hội và điều tra trực tiếp.
* Phương pháp xử lý dữ liệu định lượng
Nhóm tác giả sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20 và Amos phiên bản 24 để
xử lý dữ liệu điều tra thông qua các bước như kiểm định hệ số tin cậy, phân tích KMO
& Barlet Test, phân tích EFA, CFA, kiểm định mô hình SME.
5. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong đề tài bao gồm:
- Kinh tế nền tảng là gì? Mơ hình kinh tế nền tảng có vai trị và hạn chế như thế

nào với doanh nghiệp?
- Có những yếu tố ảnh hưởng đến ý định phát triển mô hình kinh tế nền tảng?
- Thực trạng phát triển mô hình kinh tế nền tảng và kết quả kiểm định các yếu
tố ảnh hưởng đến ý định phát triển mô hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam ra sao?
- Quan điểm phát triển và hàm ý chính sách như thế nào với phát triển mô hình
kinh tế nền tảng tại Việt Nam?
- Làm thế nào để phát triển một mô hình kinh tế nền tảng hiệu quả, kết nối mọi


5

người tham gia và tạo ra giá trị?
6. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MƠ HÌNH KINH TẾ NỀN
TẢNG TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI
6.1. Trong nước
Huỳnh Hữu Tài (2017), Sách Cuộc cách mạng nền tảng – Những phát triển
đột phá về ứng dụng công nghệ và cách thức xây dựng mơ hình kinh doanh mới,
NXB Cơng Thương (dịch từ cuốn Platform Revolution của Geoffrey G.Parker và
cộng sự)
Cuốn sách đề cập nền tảng (platform) như một sự kết nối mà đặc trưng của nó
là hệ thống mạng kết nối với các điểm nút (node). Cuốn sách cho rằng nền tảng là một
hệ thống cung cấp các tính năng kết nối cùng với các dịch vụ được vận hành thông qua
mạng lưới cung cấp tới các điểm nút mạng. Những khái niệm gắn liền với nền tảng kết
nối được đề cập trong cuốn sách như kinh tế theo quy mô (economy of scale), hiệu
ứng domino, hiệu ứng hòn tuyết lăn (snow ball), điểm bùng phát (tipping points), siêu
kết nối (super connection), hiệu ứng mạng (network effect). Các khái niệm như kinh tế
tri thức (knowledge economy), kinh tế chia sẻ (sharing economy), kinh tế số (digital
economy), kinh tế tự do (gig economy), kinh tế cảm ơn (the thank you economy) đang
hội tụ thành kinh tế mạng lưới, trong đó đương nhiên nền tảng kết nối (platform) đóng
vai trị chủ đạo. Cuốn sách được cấu trúc thành 12 chương, đề cập từ sức mạnh của mô

hình nền tảng thông qua hiệu ứng mạng tích cực đến cấu trúc mô hình nền tảng, sự đột
phá cũng như cách thức xây dựng, kiếm doanh thu, độ mở, cách quản trị, các chỉ số đo
lường nền kinh tế này.
Cuốn sách có giá trị tham khảo đối với đề tài trong việc xác định những nguyên
tắc thiết kế nền tảng số thành công, cách xây dựng những giá trị tạo ra bởi hiệu ứng
mạng tích cực, xác định những điều mà người dùng và đối tác của nền tảng có thể làm
và khơng nên làm, những chính sách gia tăng giá trị của kinh tế nền tảng thúc đẩy
tăng trưởng nền kinh tế số của Việt Nam.
Lê Hồng Phương Hạ (2017), Sách Nền kinh tế tự do – Sự biến đổi của mơ
hình lao động trong thời đại 4.0, NXB Lao động (dịch từ cuốn Thriving in the gig
economy – How to capitalize and compete in the new world of work của Marion
Mcgovern)


6

Cuốn sách cho rằng nền kinh tế tự do là kết quả trong quá trình chuyển đổi kinh
tế nền tảng. Người lao động có xu hướng lựa chọn các cơng việc không bị ràng buộc
về thời gian. Sự chuyển dịch này đòi hỏi những kỹ năng và thái độ hoàn toàn mới từ cả
3 phía là doanh nghiệp tạo ra nền tảng, nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ qua nền tảng
đến người dùng tham gia vào nền tảng.
Tác giả cuốn sách cho rằng nghề tự do là một công việc không ổn định trong
bất kỳ lĩnh vực nào. Vậy nên nền kinh tế tự do tức là các công ty và hệ thống kinh
doanh phát triển để hỗ trợ công việc độc lập này. Trong nền kinh tế tự do có nền kinh
tế theo yêu cầu, bao gồm hoạt động kinh tế phát sinh từ các thị trường kỹ thuật số, đáp
ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng thơng qua tiếp cận “ngay lập tức” đối với hàng
hóa và dịch vụ. Trong nền kinh tế này, tốc độ đáp ứng là điều quan trọng, tốc độ đáp
ứng của nền tảng tới thành viên, tốc độ đáp ứng của nhà cung cấp tới người dùng. Mặt
khác, các nền tảng cịn có khả năng tạo ra cuộc cách mạng lao động, khi mà xu hướng
làm việc tự do, tự chủ và lao động theo con đường phi truyền thống sẽ tiếp tục gia

tăng.
Cuốn sách này có giá trị tham khảo đối với đề tài trong việc tiếp cận và đánh
giá tác động của kinh tế nền tảng đến sự thay đổi cơ cấu lao động, kỹ năng và kinh
nghiệm cần trang bị cho lực lượng lao động trong nền kinh tế số trong tương lai.
Tài liệu hội thảo Vai trò của kinh tế nền tảng số đối với tương lai kinh tế Việt
Nam, (2020), Viện nghiên cứu kinh tế và chính sách
Viện nghiên cứu kinh tế và chính sách đã tổ chức một chuỗi các hội thảo định
kỳ hàng tháng về kinh tế nền tảng như Tình hình kinh tế nền tảng tại Việt Nam hiện
nay: thực trạng và thảo luận (tháng 11/2019), Tìm kiếm một tầm nhìn chính sách về
kinh tế nền tảng số cho Việt Nam (tháng 12/2019), Vai trò của kinh tế nền tảng số đối
với tương lai kinh tế Việt Nam (tháng 01/2020), Ứng dụng kinh tế nền tảng số tăng
sức cạnh tranh cho Việt Nam (tháng 02/2020), Hướng tới xây dựng một khuôn khổ
pháp lý thích nghi với kinh tế nền tảng số (tháng 03/2020) và Xây dựng các nền tảng
số riêng của Việt Nam – ý tưởng và tính khả thi (tháng 04/2020).
Tại các buổi tọa đàm, các chuyên gia cho rằng hệ sinh thái của các nền tảng và
ứng dụng đi kèm đã và đang phát triển rất mạnh mẽ tại Việt Nam và ảnh hưởng của nó
đã được chính phủ và các cơ quan chức năng quan tâm. Có thể hiểu kinh tế nền tảng là
hoạt động kinh tế và xã hội dựa trên các hạ tầng nhất định và thường là các hạ tầng kỹ


7

thuật số. Theo mục đích sử dụng có thể chia kinh tế nền tảng thành hai loại: nền tảng
giao dịch (transaction platform) được sử dụng để tối ưu hóa giao dịch giữa những
người tiêu dùng và người bán (Amazon, Ebay, Lazada…) và nền tảng sáng tạo
(innovation platform) thực hiện vai trị là nền móng phát triển nên các nền tảng kinh
doanh và hình thành hệ sinh thái giữa các nền tảng thế hệ sau đó (Apple App Store,
Google Play…). Hiện nay, trên thế giới mô hình kinh tế nền tảng đang tác động mạnh
mẽ vào nhiều lĩnh vực từ tài chính ngân hàng, bán lẻ, vận tải và du lịch hay cung ứng
lao động,….và có tác động to lớn, sâu rộng tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội của tất

cả các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Khi các mô hình kinh tế mới xuất hiện sẽ góp
phần thúc đẩy quá trình chuyển đổi toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, từ tổ chức sản
xuất, cung ứng dịch vụ, phương thức kinh doanh, đến cách thức tiêu dùng, giao tiếp...
Kinh tế nền tảng đang thay đổi mơ thức sử dụng hàng hóa. Đặc biệt ở chỡ, nền tảng
không sở hữu nguồn lực, mà chỉ cung cấp nền móng để mọi người cung ứng và sử
dụng dịch vụ, sản phẩm. Nền tảng là một mô hình kinh doanh riêng, có giá trị và có
phương thức định giá riêng. Kinh tế nền tảng số không những giúp tăng năng suất lao
động mà còn thay đổi bản chất nghề nghiệp của mỗi cá nhân. Dù muốn thừa nhận hay
không thừa nhận, kinh tế nền tảng số đã xâm nhập và đang thay đổi nhanh chóng diện
mạo xã hội Việt Nam. Việt Nam đang đối diện với những vấn đề từ pháp lý, đạo đức,
an toàn an ninh mạng, quyền riêng tư cho tới sự thiếu hụt nguồn nhân lực cơng nghệ
thơng tin có chất lượng, cùng việc phát triển chính phủ điện tử một cách kịp thời với
thái độ phù hợp nhằm đáp ứng những biến đổi của thời đại. Sự chuyển đổi này tạo cơ
hội cho Việt Nam hội nhập sâu, rộng với nền kinh tế thế giới. Mặc dù, các nước đã
phát triển đang nắm được phần nhiều nền tảng của thế giới. Nhưng Việt Nam có thể
tạo ưu thế riêng từ việc tiếp thu kinh nghiệm, tri thức, dữ liệu từ các nước phát triển,
đồng thời tận dụng những điều kiện tự nhiên, con người để phát triển nền tảng riêng,
mang bản sắc địa phương. Để làm được điều này, vai trò của các nhà lập pháp là rất
quan trọng. Những vấn đề từ pháp lý, đạo đức, an toàn an ninh mạng, quyền riêng tư
cho tới sự thiếu hụt nguồn nhân lực công nghệ thông tin có chất lượng, cùng việc triển
khai ứng dụng cơng nghệ thông tin để phát triển một cách kịp thời với thái độ phù hợp
nhằm đáp ứng những biến đổi của thời đại được đề cập.
Mặc dù phần phân tích thực trạng chưa có nhiều dữ liệu từ các bộ, ban, ngành,
nhưng đây là chuỗi hội thảo đầu tiên về kinh tế nền tảng của cơ quan quản lý nhà


8

nước. Nhóm tác giả sẽ kế thừa để nghiên cứu dự báo triển vọng và định hướng phát
triển kinh tế nền tảng số cho các doanh nghiệp Việt Nam

Bộ thông tin và truyền thông (2019), Dự thảo Đề án chuyển đổi số Quốc gia
Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, Bộ thông tin và truyền
thông được giao nhiệm vụ xây dựng Đề án Chuyển đổi số quốc gia. Dự thảo nêu rõ 3
giai đoạn chuyển đổi số Việt Nam gồm: Giai đoạn 1 (2019-2020 là số hóa các lĩnh vực
kinh tế -xã hội. Triển khai việc số hóa các lĩnh vực, các ngành công nghiệp, chuyển
đổi số nền kinh tế, chuyển đổi số cơ quan nhà nước nhằm tăng hiệu quả hoạt động,
năng suất lao động, tạo ra các nguồn tăng trưởng mới. Giai đoạn 2 (2021-2025) là số
hóa thành lợi thế cạnh tranh trong nước và toàn cầu. Giai đoạn 3 (2026-2030) là kinh
tế - xã hội số toàn diện.
Ở Giai đoạn 1 (2019 – 2020) - Số hóa các lĩnh vực kinh tế - xã hội, đề án nêu
cần tập trung xây dựng hạ tầng nền tảng, tạo điều kiện môi trường pháp lý, hướng dẫn,
hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs),
phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp (start-up) số, phát triển nguồn nhân lực số. Giai
đoạn 2 (2021 – 2025) - Số hóa thành lợi thế cạnh tranh trong nước và toàn cầu, cần
nâng cao năng lực cạnh tranh nền kinh tế bằng cách triển khai các hệ sinh thái số tích
hợp, hội tụ quanh các nhu cầu khách hàng. Tập trung thúc đẩy chuyển đổi mô hình
doanh nghiệp, dịch chuyển các doanh nghiệp lên các nền tảng số/các hệ sinh thái, hình
thành các chuỗi giá trị hội tụ, chuyển đổi số rộng rãi trong các ngành/lĩnh vực. Giai
đoạn 3 (2026 – 2030) - Kinh tế - xã hội số toàn diện, tiến tới nền kinh tế, xã hội số
toàn diện, mọi lĩnh vực được số hóa, hình thành các ngành công nghiệp số thế hệ mới,
các ngành công nghiệp mới này sẽ là động lực tăng trưởng cho nền kinh tế. Tập trung
hỗ trợ phát triển các ngành công nghệ số mới như AI, Immersive Media, IoT,
Cybersecurity, chuyển số toàn diện, sâu sắc trong các lĩnh vực KTXH.
Dự thảo nêu rõ, đối với chuyển đổi số nền kinh tế, tập trung hình thành 5-7 tập
đoàn, doanh nghiệp công nghệ lớn có vai trị dẫn dắt cơng nghệ và thị trường hàng đầu
của Việt Nam và khu vực. Phát triển các sản phẩm ICT trọng điểm, sản xuất chip 5G,
chip lõi cho chuyển đổi số. Bên cạnh đó, cải thiện hệ sinh thái cho khởi nghiệp, phát
triển các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ số, khuyến khích các doanh nghiệp khởi
nghiệp công nghệ số đổi mới sáng tạo và tạo các sản phẩm, dịch vụ mới. Kết nối các



9

doanh nghiệp khởi nghiệp với các quỹ đầu tư, vườn ươm. Tạo ưu đãi về thuế cho các
quỹ đầu tư mạo hiểm vào các khởi nghiệp…Về phát triển thương mại điện tử, hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia các sàn giao dịch điện tử (Shopee, Tiki,
Amazon…). Hoàn chỉnh các quy định pháp lý để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng,
bảo vệ thông tin cá nhân trên các nền tảng thương mại điện tử. Dự thảo đề cập xây
dựng môi trường pháp lý để bảo đảm môi trường an toàn, tin cậy, cho chuyển đổi số môi trường pháp lý chung cho chuyển đổi số như xây dựng Luật Kinh tế và Xã hội số,
xây dựng Luật Chính phủ số, xây dựng các chính sách, quy định đối với kinh tế nền
tảng, bảo đảm sự cạnh tranh, bình đẳng các thành phần trong kinh tế nền tảng.
Dự thảo là tài liệu có giá trị tham khảo nhất định với đề tài nghiên cứu trong đề
xuất giải pháp nền kinh tế nền tảng gắn với định hướng phát triển tại Việt Nam.
Nguyễn Thanh Hương (2020), Bài báo Nền tảng số: tương lai của nền kinh
tế, Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam – Chủ đề Phát triển nền kinh tế số ở
Việt Nam – những rào cản và gợi ý chính sách, số 4 năm 2020, trang 20-22, ISSN
1859-4794
Bài báo đề cập các xu hướng tất yếu và vai trò quan trọng của nền tảng số trong
việc phát triển nền kinh tế Việt Nam. Khác với mô hình đường ống của kinh tế truyền
thống, kinh tế nền tảng số kết nối người có nguồn lực và người sử dụng nguồn lực trên
mặt phẳng nên tư duy quản lý một mô hình kinh doanh trên nền tảng số theo một
ngành nghề, lĩnh vực sẽ là không hợp lý. Một số nền tảng số đang hoạt động dưới hình
thức trung gian kết nối dựa trên nguồn lực về công nghệ chứ không thực sự sở hữu tài
sản. Bài báo cho rằng để phát triển nền tảng số, Việt Nam cần chú trọng đến 4 vấn đề:
(i) Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi: Môi trường kinh doanh bị chi phối bởi
các yếu tố liên quan đến thể chế, cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin và tính ổn định
của kinh tế vĩ mô. Bản thân các nền tảng số đã góp một phần quan trọng vào việc tạo
ra môi trường kinh doanh thuận lợi, đặc biệt là các nền tảng trong cung cấp dịch vụ
công nghệ thông tin;

(ii) Phát triển và quản lý nguồn nhân lực: Bên cạnh các hoạt động giao dịch,
các nền tảng cũng là nơi thích hợp để diễn ra các hoạt động giáo dục, đào tạo, trao đổi
kiến thức, kỹ năng.


10

(iii) Phát triển các thị trường: Các nền tảng số sẽ thay đổi toàn bộ các ngành
công nghiệp. Bất kỳ một ngành công nghiệp hay thị trường nào trong tương lai đều có
thể hình thành các nền tảng hoạt động trong nó.
(iv) Thúc đẩy đổi mới sáng tạo: Các khơng gian trên nền tảng số cho phép
người sử dụng, những khách hàng cải tiến đáng kể về hiệu suất, khả năng đổi mới sáng
tạo. Khác với cách tiếp cận tạo ra nguồn cung, cách tiếp cận nền tảng số phát hiện ra
nguồn cung cấp mới. Chẳng hạn như Twitter, Facebook cho phép bất cứ ai đều có thể
trở thành một nguồn tin tức mà không cần phải trở thành một nhà báo. YouTube tăng
kho nội dung mà không cần thiết lập nhà truyền thông mới. ELance cho phép các công
ty hoàn thành công việc mà không phải thuê người làm công việc này.
Bài báo để ngỏ một số câu hỏi trong nền tảng số chưa giải đáp như nếu hàng
hoá/dịch vụ có vấn đề thì ai là người chịu trách nhiệm (nền tảng hay nhà cung cấp)?
Ai là người nộp thuế và cấu trúc như thế nào? Cơ quan nào điều chỉnh hành vi của
doanh nghiệp? Mặc dù bài báo chưa có số liệu chi tiết về thực trạng phát triển nền tảng số
tại Việt Nam và trong khu vực nhưng cũng dự đốn khả năng phát triển của mơ hình này
trong những năm tới và giúp cho nhóm tác giả nhìn rõ ràng hơn về mối quan hệ giữa những
nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ – nền tảng – người dùng, sự kết nối chính trong kinh tế nền
tảng.

6.2. Ngoài nước
Kenney, Martin & Zysman, John. (2016). The Rise of the Platform
Economy. Issues in science and technology. 32. 61-69.
Theo tác giả, việc áp dụng dữ liệu lớn (big data), thuật toán mới và điện toán

đám mây sẽ thay đổi bản chất công việc và cấu trúc của nền kinh tế số. Kenney và
cộng sự phân chia mô hình kinh tế nền tảng thành 4 loại nền tảng khác nhau, dựa trên
chức năng của những nền tảng này. Đó là nền tảng là trung gian kết nối việc làm
(platforms mediating work), nền tảng là trung gian cho các nền tảng khác (platforms
for platforms), nền tảng bán lẻ (retail platforms), nền tảng cung cấp dịch vụ (serviceproviding platforms). Nền tảng trung gian xây dựng hệ sinh thái cho các nền tảng
khác. Nền tảng kết nối việc làm liên quan tới tuyển dụng nhân sự, quản lý con người
và công việc. Ví dụ, LinkedIn, Amazon Mechanical Turk UpWork, Innocentives,
Freelancer. Các nền tảng bán lẻ như Amazon, eBay hay Etsy. Nền tảng cung cấp dịch
vụ như Airbnb cung cấp dịch vụ lưu trú, Uber cung cấp dịch vụ vận tải hành khách,


11

Zopa là nền tảng cho vay vốn, Transfergo hay Transferwise là nền tảng cung cấp dịch
vụ vận tải toàn cầu.
Nhóm nghiên cứu tham khảo cách phân loại nền tảng trực tuyến theo loại hình
kinh doanh của tài liệu này để đưa vào phần lý thuyết nền tảng của Chương 1.
Mark de Reuver và cộng sự (2017), The digital platform: A research agenda,
Journal of Information Technology, ISSN 0268-3962 DOI: 10.1057/s41265-0160033-3
Tạp chí Journal of Information Technology là một tạp chí uy tín của Anh, hiện
tạp chí này thuộc nhóm Q1, có chỉ số H index là 69. Trong bài báo, nhóm tác giả đề
cập đến sự thay đổi của các nền tảng kỹ thuật số. Ngoài cơ hội thì nền tảng số cũng
đem lại nhiều thách thức về quy mô tăng tưởng, hệ sinh thái, cơ sở hạ tầng, thị trường
hai bên, sự phức tạp ngày càng tăng của kiến trúc và sự lan rộng sang nhiều ngành
cơng nghiệp khác nhau. Nhóm tác giả đưa ra một số lời khuyên các nhà nghiên cứu
như: (1) Hiểu biết rõ ràng về mức độ số hóa và bản chất xã hội học của nền tảng kỹ
thuật số; (2) Xác định phạm vi phù hợp của nền tảng kỹ thuật số thông qua nghiên cứu
nền tảng trên các cấp độ kiến trúc khác nhau và trong các thiết lập ngành khác nhau;
(3) Cải tiến phương pháp theo chiều dọc, nghiên cứu thiết kế, mô hình hóa dựa trên dữ
liệu và kỹ thuật trực quan.

Bài báo tiếp cận theo định hướng CNTT nên chỉ được sử dụng khi thiết lập và
phân tầng vai trò quản trị hệ thống các nền tảng trong nghiên cứu này.
Andrea Fumagalli và cộng sự (2018), Digital labour in the platform
economy:

The case

of Facebook,

Sustainability 2018,

10, 1757;

doi:

10.3390/du10061757
Mục đích của bài viết là phân tích các đặc trưng của lực lượng lao động khi
tham gia vào nền kinh tế nền tảng, nghiên cứu điển hình tại mơ hình kinh doanh của
Facebook. Nhóm nghiên cứu giải thích quy trình định giá của nền tảng, nhấn mạnh sự
liên quan đến lao động kỹ thuật số, để làm rõ sự khác biệt quan trọng giữa lao động
(labour) và công việc (work). Trong kinh tế nền tảng, dữ liệu là đầu ra cuối cùng, giá
trị mạng là kết quả của một quá trình tương tác liên tục và năng động giữa con người
và ngôn ngữ. Điều này được thực hiện bởi kỹ thuật phân tích / khai thác dữ liệu lớn
(big data) có cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc. Về trường hợp của Facebook, nhóm
nghiên cứu giải thích quy trình định giá là cốt lõi của nền tảng, nhấn mạnh sự liên


12

quan của lao động kỹ thuật số như là một nguồn giá trị kinh tế làm tăng số lượng dữ

liệu. Mục đích chính của tài liệu này là nhấn mạnh mô hình công nghệ mới dựa trên
lao động kỹ thuật số có thể thay đổi sâu sắc quan hệ xã hội, kinh tế và chính trị.
Morell, Mayo và cộng sự (2018), Sharing Cities. A worldwide cities overview
on platform economy policies with a focus on Barcelona, Editorial UOC.
Cuốn sách được phát triển bởi nhóm nghiên cứu Dimmons và được hỡ trợ bởi
Đại học Mở Catalonia (UOC), Hội đồng thành phố Barcelona, Ủy ban châu Âu với dự
án DECODE. Cuốn sách này có 3 phần chính:
(i) Phần một - Tổng quan về các chính sách kinh tế nền tảng. Chương này giới
thiệu những đổi mới trong chính sách công của kinh tế nền tảng, phân tích những
thách thức mở của nền kinh tế nền tảng theo các quy định hiện hành, tập trung vào
việc mở rộng các hình thức sở hữu trí tuệ.
(ii) Phần thứ hai – Giới thiệu mô hình của các nền tảng. Chương này phân tích
đa ngành. Đầu tiên, giới thiệu toàn bộ các mô hình của các nền tảng, và nêu bật quan
điểm đa ngành. Sau đó, đề cập đến tác động của nền kinh tế nền tảng theo quan điểm
phân biệt đối xử, tập trung vào phát triển bền vững.
(iii) Phần thứ ba - Hệ sinh thái kinh tế nền tảng của Barcelona.
Myriam Ertz và cộng sự (2019), Assessing the Potential of Sustainable
Value Chains in the Collaborative Economy,

Sustainability 11(390):1-12, doi:

10.3390/su11020390
Bài báo nghiên cứu về nền kinh tế hợp tác theo tiếp cận chuỗi giá trị tạo ra một
sự chuyển đổi bền vững và hiệu quả trong các mơ hình nền tảng, ví dụ Uber. Ngồi ra,
các quy trình thay đổi xã hội, thích ứng cũng như quy định, khung chính sách và lợi
ích của người tiêu dùng cũng được đề cập. Các quy định về hoạt động quản trị được
xem xét là yếu tố then chốt. Các vấn đề liên quan đến bảo vệ người dùng cần phải
được kết hợp với bảo vệ nhà cung cấp khi tham gia nền tảng. Cần hoàn thành đồng
thời cả hai mục tiêu hiệu quả xã hội và phát triển bền vững trong chuỗi giá trị.
Erno Salmela and Niina Nurkka (2018), Digital Market Capture in Platform

Business – How to Pass the Valley of Death, NJB Vol. 67 , No. 2 (Summer 2018)
Bài báo tập trung vào tiềm năng mới của kinh tế nền tảng theo chu kỳ vòng đời
của nền tảng. Nghiên cứu trả lời các câu hỏi như: 1-Có những mơ hình nào liên quan
đến kinh doanh nền tảng; 2- Làm thế nào để những người chủ quản nền tảng nắm bắt


13

tiềm năng của thị trường trong giai đoạn giới thiệu và tăng trưởng của vòng đời? 3Làm thế nào để các doanh nghiệp nền tảng vượt qua giai đoạn suy thối?
Tài liệu cho rằng kinh tế nền tảng có thể là hiện tượng tồn diện trong thị trường số,
nó gắn với hệ sinh thái kinh doanh của thị trường nhiều bên (business ecosystem of
two-sided market - Parker và cộng sự, 2016), hoặc trải nghiệm khách hàng toàn diện
(full stack or comprehensive customer experience - Dixon, 2014) và nền kinh tế chia
sẻ (sharing economy - Lessig, 2008). Thông qua việc phối hợp những mơ hình kinh
doanh này, các doanh nghiệp điều hành được thị trường. Nền tảng có thể bán sản phẩm
hoặc dịch vụ, xây dựng mối quan hệ, chia sẻ, tư vấn, đưa ra đánh giá, hợp tác và hơn
thế nữa. Giá trị của nền tảng tăng khi có nhiều thành viên sử dụng. Trong nghiên cứu
này, nhóm nghiên cứu cho rằng người điều phối mạng – doanh nghiệp chủ quản nền
tảng là người nắm bắt thị trường số. Vai trị của người điều phối rất quan trọng, vì các
bên khác nhau có lợi ích khác nhau và sự tương tác giữa họ có thể thay đổi tùy thuộc
giá trị, lợi ích được nhận. Tài liệu cũng đề cập sự quan trọng của hiệu ứng mạng 2
chiều giữa nhà cung cấp và người dùng theo cách tiếp cận của Shapiro và Varian
(1999). Do đó, thu hút người dùng vào nền tảng là yếu tố thành công, quan trọng nhất
để phát triển nền kinh tế này.
Jakosuo, Katri. (2019). Digitalisation And Platform Economy – Disruption
In Service Sector. 75-85. 10.15405/epsbs.2019.01.02.7.
Mục đích của nghiên cứu này là mô tả sự ảnh hưởng của nền kinh tế số và kinh
tế nền tảng đến ngành dịch vụ. Các nghiên cứu cho thấy rằng số hóa và sự phát triển
của nền kinh tế nền tảng đã thay đổi ngành dịch vụ trên tất cả các quốc gia. Tuy nhiên,
đơi khi cũng khó xác định ai là khách hàng thực sự, ai là người có trách nhiệm cuối

cùng trong nền kinh tế này. Trong một số trường hợp, kinh tế nền tảng có thể làm tăng
nguy cơ cạnh tranh không lành mạnh. Kinh tế nền tảng tập trung mạnh vào trải nghiệm
và phản hồi của khách hàng (ví dụ: Uber và Airbnb). Do đó, hành vi và sự hài lịng của
khách hàng ln được các mơ hình kinh tế nền tảng quan tâm.
Nhóm nghiên cứu tìm hiểu sự ảnh hưởng của nền kinh tế số và kinh tế nền tảng
đến ngành dịch vụ để đánh giá mức độ ảnh hưởng tới lĩnh vực ẩm thực của đề tài.
John Child và cộng sự (2019), Chương sách Cooperative strategies in the
platform

economy

thuộc

cuốn

Cooperative

DOI: 10.1093/oso/9780198814634.003.0006

Strategy,

pp.123-137,


14

Nội dung này thuộc chương 6 của cuốn sách, phân tích một hình thức kinh tế
mới, được hỗ trợ bởi CNTT, nền tảng kỹ thuật số và thiết bị thông minh để kết nối
giữa người chia sẻ hoặc kết nối người mua và người bán. Chương sách cũng cung cấp
một cái nhìn tổng quan về hiện tượng của cuộc cách mạng nền tảng (từ chuỗi giá trị cổ

điển đến logic kinh doanh nền tảng), giải thích các loại nền tảng khác nhau (nền tảng
đổi mới, nền tảng giao dịch, nền tảng tích hợp), các nguyên tắc kinh doanh nền tảng
(hiệu ứng mạng, luật phân phối, tăng trưởng và cạnh tranh không đối xứng) và chiến
lược hợp tác ngầm của các nhà cung cấp, nhà cung cấp nền tảng, và khách hàng. Mục
tiêu xuyên suốt của chương sách cung cấp một cái nhìn tổng quan về quản trị nền tảng.
Nhóm nghiên cứu sử dụng nội dung của chương sách cho phần lý thuyết nền
tảng trong Chương 1 của đề tài.
Rebecca Arcesati và cộng sự (2020), China’s digital platform economy: Assessing
developments towards Industry 4.0, Merics Report

Trung quốc có tham vọng trở thành quốc gia có nền kinh tế số mạnh nhất thế
giới vào sinh nhật thứ 100 vào năm 2049. Trong đó, số hóa q trình sản x́t cơng
nghiệp là trọng tâm trong tham vọng này. Trong báo cáo của Merics, chủ đề về
“China’s digital platform economy: Assessing developments towards industry 4.0
Challenges and opportunities” đề cập khá rõ về bối cảnh và khung tổng thể của ngành
công nghiệp internet của Trung Quốc. Báo cáo này bao gồm 7 chương. Chương 1,2
giới thiệu bối cảnh của Trung Quốc hỗ trợ sự phát triển của nền kinh tế số và kinh tế
nền tảng. Chương 3 đề cập đến khung thể chế tổng thể của ngành công nghiệp internet
và khám phá các tác nhân định hình ngành công nghiệp này. Chương 4 xem xét bối
cảnh doanh nghiệp TMĐT, phân tích sự phát triển của mô hình kinh tế nền tảng và sự
định hình của mô hình này bởi các công ty khác nhau. Chương 5 xem xét kỹ lưỡng
những điểm cốt lõi ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công nghiệp của Trung
Quốc bằng cách xem xét các yếu tố bên cung và bên cầu. Chương 6 đánh giá các biện
pháp chính sách hiện tại của Bắc Kinh nhằm đối phó với những rào cản. Chương 7 bao
gồm những quy định tham gia với doanh nghiệp nước ngoài.
Nhóm nghiên cứu sử dụng nội dung của báo cáo này trong phần bài học kinh
nghiệm thế giới của đề tài.
Kết luận: Các nghiên cứu trên cho thấy mơ hình kinh tế nền tảng trên thế giới
đang phát triển rất mạnh, các nghiên cứu cũng được tiến hành phân tích đa chiều về



×