MẠNG TRUYỀN THƠNG CƠNG NGHIỆP
NHĨM 3
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CỔNG TỰ ĐỘNG
(SỬ DỤNG MẠNG PROFINET)
Người hướng dẫn: TS Trần Đức Anh Minh
THÀNH VIÊN NHĨM
•Nguyễn Văn Long
41801175
•Võ Ngọc Huy
41801141
•Trần Minh Trúc
41801268
•Huỳnh Phi Long
41801171
I
Cơ Sở Lý Thuyết
I. Cơ Sở Lý Thuyết
1. PROFINET
Profinet là gì ?
PROFINET (viết tắt của Process Field Net) là một
tiêu chuẩn kỹ thuật công nghiệp để truyền dữ liệu
qua Ethernet công nghiệp.
Tiêu chuẩn này được PROFIBUS & PROFINET
International (PI), một tổ chức có trụ sở tại
Karlsruhe, Đức duy trì và hỗ trợ.
I. Cơ Sở Lý Thuyết
1.2 Profinet và Profibus có gì khác nhau ?
Đặc điểm
PROFIBUS
PROFINET
Chuẩn truyền
Cáp kết nối
RS 485
2 dây
100 Base-TX, 100 Base-FX
4 dây
Độ dài mạng
1200m / segment
Không giới hạn hệ thống mạng, tuy nhiên giới
hạn
khoảng cách dây với 100 m/ cáp đồng
Tốc độ
9.6 Kbps – 12 Mbps
Half duplex
100 Mbps
Full duplex
Cấu trúc Topology
Line, Tree, Ring
Line, Star, Ring, Tree, Wireless
Dữ liệu truyền/nhận
246 bytes
1440 bytes
Điểm kết nối
Tối đa 127 trạm (station)
Tối đa 32 / segment
Không giới hạn
Tối đa 256 IO-Devices/IO Controller
Địa chỉ
0…126
Theo tên thiết bị nên không giới hạn số lượng
I. Cơ Sở Lý Thuyết
1.3 Mơ Hình Truyền Thơng Profinet
7.Application
Layer
6.Presentation
Layer
5.Session Layer
4.Transport
Layer
3.Network
Layer
2.Data-Link
Layer
1.Physical
Layer
Mơ hình PROFINET
IT
applications
PROFINET applications
HTTP
Standard
TCP/IP data
SNMP
Realtime data
DHCP
TCP/UDP
REALTI
Mơ hình
OSI
IP
Ethernet
RT
I. Cơ Sở Lý Thuyết
Truyền thông trong thời gian thực
Truyền thông I/O qua Profinet IO
I. Cơ Sở Lý Thuyết
1.4 Định Địa Chỉ Cho thiết bị Profinet
I. Cơ Sở Lý Thuyết
1.5 Các chuẩn giao thức truyền thông của Profinet
I. Cơ Sở Lý Thuyết
1.6 Dung lượng dữ liệu của S7 Communication
Tập lệnh
S7-300
S7-400
S7-1200
S7-1500
GET/PUT
160 Bytes
400 Bytes
160 Bytes
880 Bytes
USEND/URCV
160 Bytes
440 Bytes
920 Bytes
65534 Bytes cho truy
vấn dữ liệu theo Nonoptimized
65535 Bytes cho truy
vấn dữ liệu theo
optimized
BSEND/BRCV
32768/65534
Bytes
65534 Bytes
I. Cơ Sở Lý Thuyết
1.7 Ưu điểm, vai trò và chức năng của truyền thông Profinet
-
Ưu điểm:
Hiệu năng: Tự động hóa trong thời gian thực.
An tồn: truyền thơng đảm bảo an tồn.
Phân tích: Vận hành nhanh chóng và khả năng xử lý sự cố
hiệu quả.
Đầu tư hiệu quả: Tích hợp liền mạch các hệ thống fieldbus.
-
-
-
Vai trò:
Rút ngắn thời gian sản xuất:
+ Rút ngắn chu kỳ sản phẩm
+ Đòi hỏi sản phẩm phức tạp hơn
+ Khối lượng dữ liệu nhiều hơn
Tính linh động:
+ Sản xuất hàng loạt
+ Thị trường biến động
+ Nâng cao năng suất
Nâng cao hiệu quả:
+ Hiệu quả năng lượng
+ Hiệu quả tài nguyên
I. Cơ Sở Lý Thuyết
-
-
Chức năng:
Thiết bị có thể thay thế mà không cần
dùng đến công cụ ES.
Khả năng về mặt kỹ thuật.
Các thông số của từng thiết bị đều được
bảo vệ và tách biệt không chịu ảnh
hưởng bởi thiết bị khác.
Tạo ra một sơ đồ top của thiết bị.
Quản lý thiết bị.
Truyền tải dữ liệu chính xác theo thời
gian.
Cung cấp hệ thống dự phòng.
Dễ dàng thay thế thiết bị.
-
PROFINET chạy chế độ full duplex → giao tiếp
đồng thời theo cả hai hướng.
-
PROFINET hỗ trợ “switched Ethernet”
→ PROFINET hoàn toàn sử dụng tất cả các khả năng ưu
việt do Ethernet và PROFIBUS công nghiệp cung cấp
I. Cơ Sở Lý Thuyết
1.8 Ứng dụng của truyền thông Profinet
Mong muốn có một tiêu chuẩn truyền thơng trên một mạng cho các ngành cơng nghiệp, có khả năng chuẩn đoán
rộng và các chức năng dịch vụ rộng khắp mạng lưới đã dẫn tới sự gia tăng của việc sử dụng Ethernet công nghiệp.
I. Cơ Sở Lý Thuyết
2. ETHERNET
Khái niệm
Ethernet có khái niện như là một phương pháp truy cập mạng máy tính nội bộ (mạng LAN) được sử dụng đầu tiên
và phổ biến nhất. Ethernet hình thành từ khái niệm chuẩn 802.3 của IEE, một tổ chức Quốc tế của nghành Điện và
Điện tử có uy tín chun thiết lập các chuẩn cho máy tính và mạng truyền thơng .
I. Cơ Sở Lý Thuyết
Các loại dây sử dụng trong mạng Ethernet:
-
Mạng Ethernet LAN có thể sử dụng các loại cáp để truyền tín hiệu như: cáp đồng trục, cáp mạng, cáp quang.
Mạng ethernet sử dụng cả 2 cấu trúc tuyến tính và hình sao.
2 chuẩn mạng Ethernet phổ biến
Tốc độ
10/100Mbs
Tốc độ
10/100/1000Mbs
Đây là tốc độ mạng đạt chuẩn Megabit truyền tải ở nhu cầu phổ
thông đa số các kết nối internet mà ta đang sử dụng đều có tốc độ
đạt chuẩn giga này.
Đây là tốc độ mạng đạt chuẩn Gigabit truyền tải dành cho nhu cầu
cao cấp hơn, thương bắt gặp ở các sever quán nét, hoặc các doanh
nghiệp có tính chất cơng việc sử dụng kết nối internet nhiều.
I. Cơ Sở Lý Thuyết
3. DÂY RJ45
RJ-45 (Registered Jack 45) :
Là loại dây cáp kết nối giữa các thiết bị như: Máy
tính, laptop, tivi,... với modem mạng thơng qua cổng
Ethernet để các thiết bị này có thể truy cập Internet.
-
Cấu tạo:
Dây mạng: Là loại dây có 8 sợi lõi cáp và chúng được xoắn
với nhau tạo thành 4 cặp màu sắc khác nhau, lần lượt:
+ Cam / Cam trắng
+ Xanh lá / Xanh lá trắng
+ Xanh dương / Xanh dương trắng
+ Nâu/ Nâu trắng
I. Cơ Sở Lý Thuyết
-
Hạt mạng: Là thiết bị nằm ở hai đầu của dây cáp
RJ45, có khe hình chữ nhật với các khe cắm làm từ
đồng với nhiệm vụ kết nối một đầu dây cáp với máy
tính, laptop,... đầu còn lại kết nối với modem mạng.
Chuẩn mạng RJ45:
Là sự kết hợp giữa dây mạng RJ45 và hạt mạng RJ45 để
tạo nên một bộ dây cáp mạng có khả năng truyền tải giúp
thiết bị được kết nối có thể truy cập Internet.
I. Cơ Sở Lý Thuyết
Ứng dụng của RJ45 trong đời sống:
Các dây cáp RJ45 thường được sử dụng trong kết nối mạng
LAN (mạng máy tính cục bộ), cho phép các máy tính ở gần
nhau có thể kết nối để làm việc và chia sẻ dữ liệu.
Ngồi ra, RJ45 cịn giúp các thiết bị điện tử được sử dụng
riêng lẻ truy cập được Internet thông qua việc kết nối với
modem mạng bằng dây cáp RJ45.
II
Thiết Kế Hệ Thống
II. Thiết Kế Hệ Thống
1. Các Thiết Bị Sử Dụng Trong Hệ Thống
Tên
Hình Ảnh
Số Lượng
Giá Thành Trên 1 Đơn Vị
Nút Nhấn
8
26.000 đ
Cơng tắc hành trình
4
28.000 đ
Motor
2
1.600.000 đ
Cảm Biến Hồng Ngoại
2
340.000 đ
Đèn Báo
8
16.000 đ
II. Thiết Kế Hệ Thống
2. Phân Tích Hệ Thống
Hệ thống cổng tự động gồm 1 trung tâm điều khiển và 2
trạm cổng tự động.
Cụ thể tại từng nơi:
Trung Tâm Điều Khiển.
I/O
Address
REM_START_1
I
%I0.0
REM_START_2
I
%I0.1
REM_STOP_1
I
%I0.2
REM_STOP_2
I
%I0.3
REM_START_1_LAMP
O
%Q0.0
---------------------------------------------
REM_START_2_LAMP
O
%Q0.1
Tổng: 4 Input
REM_STOP_1_LAMP
O
%Q0.2
4 Output
REM_STOP_2_LAMP
O
%Q0.3
Chọn Mở / Tắt hệ thống Cổng trạm 1:
Điều Khiển: 2 Input
Đèn Báo : 2 Output
Chọn Mở / Tắt hệ thống Cổng trạm 2:
Điều Khiển: 2 Input
Đèn Báo: 2 Output
Name
II. Thiết Kế Hệ Thống
Tại Trạm Cổng 1.
I/O
Address
I
%I4.0
LOC1_STOP
I
%I4.1
Công Tắc Hành Trình: 2 Input
LOC1_START_LAMP
O
%Q4.0
Cảm Biến Hồng Ngoại: 1 Input
LOC1_STOP_LAMP
O
%Q4.1
Tín Hiệu Điều Khiển Cửa: 2 Output
LOC1_SENSOR
I
%I4.4
---------------------------------------------
LOC1_OPEN_DOOR
O
%Q0.2
Tổng:
LOC1_CLOSE_DOOR
O
%Q0.3
LOC1_Switch1
I
%I4.3
LOC1_Switch2
I
%I4.4
Chọn Mở / Tắt
Điều Khiển: 2 Input
Đèn Báo: 2 Output
5 Input
4 Output
Name
LOC1_START
II. Thiết Kế Hệ Thống
Tại Trạm Cổng 2.
Chọn Mở / Tắt
Điều Khiển: 2 Input
Đèn Báo: 2 Output
Name
LOC2_START
LOC2_STOP
I/O
Address
I
%I5.0
I
%I5.1
O
%Q5.0
Cơng Tắc Hành Trình: 2 Input
LOC2_START_LAMP
Cảm Biến Hồng Ngoại: 1 Input
LOC2_STOP_LAMP
O
%Q5.1
Tín Hiệu Điều Khiển Cửa: 2 Output
LOC2_SENSOR
I
%I5.4
---------------------------------------------
LOC2_OPEN_DOOR
O
%Q5.2
Tổng:
LOC2_CLOSE_DOOR
O
%Q5.3
LOC2_Switch3
I
%I5.3
LOC2_Switch4
I
%I5.4
5 Input
4 Output
III
Mô Phỏng Hệ Thống
III. Mô Phỏng Hệ Thống
Hệ thống gồm 1 trung tâm điều khiển và 2 trạm Cổng tự động
Trung Tâm
Điều Khiển
Profinet
Trạm
Cổng 1
Trạm Cổng
2